Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

CÂU HỎI PHỎNG VẤN VIETCOMBANK KÈM ĐÁP ÁN VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN KHÁCH HÀNG VÀ GIAO DỊCH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 67 trang )

NHỮNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VIETCOMBANK PHẢI HỌC
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (tên giao dịch Joint Stock Commercial Bank
for Foreign Trade of Vietnam)
Review phỏng vấn VIETCOMBANK vị trí Chuyên viên Khách hàng QHKH (chưa
có kn) chi nhánh tỉnh 😂 trúng tuyển rồi nên vui vui làm review
👦 Hội đồng gồm có 7 người, trưởng phòng NS, phó tổng gđ chi nhánh, trưởng các
phòng ban nghiệp vụ.
👨🎓 Background mình: chưa có kinh nghiệm, mới ra trường năm 2019.
Nếu hội đồng im thì mọi người nên chủ động nói trước.
Coi hội đồng là khách hàng, mình là người bán công sức nên hãy chào mời hết sức
có thể.
👉Bám sát JD để miêu tả bản thân CVKH thì nhớ chèn từ giao tiếp giỏi, năng
động, thích mở rộng mối quan hệ... Vô nhé.
👉Tự tin là chiến thắng được một nửa rùi nha. Nhớ vừa nói vừa mỉm cười, làm
khách hàng mừ.
👉Nhớ trang điểm. Mình không đẹp đâu, mặt tròn mắt bé. Cơ mà trang điểm nhẹ
nhàng nhìn có sức sống. Các bạn khác chỉ kẻ chân mày với đánh son, nên có đẹp
thì cũng không phát huy hết :))

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................2
SƠ BỘ VỀ VĂN HÓA, GIÁ TRỊ VCB ....................................................................7
CÂU HỎI CÁ NHÂN ................................................................................................9
1.

Giới thiệu bản thân ........................................................................................9

2.



Điểm mạnh điểm yếu ....................................................................................9

3.

Hiểu biết về vị trí QHKH ở VCB, tố chất cần thiết của nghề này ................9

4.

3 từ để miêu tả VCB ....................................................................................10

5.

Hiểu biết về các sản phẩm của VCB, biết gì về VCB, VCB Nhơn trạch ...11

6.

Tại sao chọn VCB, thế mạnh ......................................................................11

7.

Theo em thì thế mạnh và điểm yếu của VCB là gì .....................................11

8.

Kinh nghiệm ở công việc cũ, học được gì, tại sao lại bỏ ............................12

9.

Áp lực của QHKH .......................................................................................12


10. Áp lực vậy có chịu nổi không .....................................................................13
11. Tại sao chúng tôi nên tuyển em mà không phải người có kinh nghiệm .....14
12. Em tốt nghiệp nửa năm rồi sao không kiếm việc đi làm.............................14
13. Nữ giới so với nam giới làm QHKH ...........................................................14
14. Em nghĩ mình có thật sự phù hợp vị trí này không? ...................................14
15. Em có năng khiếu gì không, biết chơi thể thao không ................................14
16. Uống bia rượu được không .........................................................................14
17. Chuyển sang môi trường ở VCB em có bị sốc văn hóa không, làm sao để
loại bỏ ...................................................................................................................15
18. Ở trường em được học những gì về ngân hàng? Thích môn học gì? Tại sao
học QTKD mà ra làm ngân hàng? .......................................................................15
19. Quá trình thực tập tnao? Ở ngân hàng gì? Học được gì? Cảm thấy thích văn
hóa gì nhất ở nơi đó? ............................................................................................15
20. Tại sao chúng em nên chọn Em/ 3 lý do để ngân hàng chọn em chứ không
phải các ứng viên khác .........................................................................................15
21. Sao ko làm GDV cho nhàn ..........................................................................16
2


22. Với một người mới như em, em nghĩ rằng em sẽ làm gì để hoàn thành chỉ
tiêu công việc đề ra cả về huy động và dư nợ? ....................................................16
23. Em có người yêu chưa? Người yêu làm gì? Định bao giờ lập gia đình?
Định bao giờ có con? Em có thể cam kết không lập gia đình/không có con trong
vòng bao lâu? .......................................................................................................16
24. Khách hàng chê lãi suất của ngân hàng mình không bằng ngân hàng khác
thì thế nào? ...........................................................................................................17
25. Em thấy mình có điểm nào phù hợp vị trí tín dụng? Tố chất nào là quan
trọng nhất?............................................................................................................17
26. Một khách hàng VIP đột nhiên rút tiền và chuyển sang ngân hàng khác có

lãi suất cao hơn. Bạn sẽ làm gì để giữ chân khách hàng này? .............................18
27. Xong em bị giả định một tình huống thực tế đại khái là khách muốn gửi 10
tỷ nhưng muốn rủ em đi chơi. Em có đồng ý không? .........................................18
28. Có bao nhiêu doanh nghiệp, khu công nghiệp ............................................18
CÂU HỎI VỀ NGHIỆP VỤ ....................................................................................20
1.

Biệt cho vay và tín dụng ..............................................................................20

1. Có gửi ngân hàng bao giờ chưa, so sánh lãi suất ngân hàng này với ngân
hàng khác. ............................................................................................................20
2.

%vốn ngắn hạn được cho vay trung và dài hạn hiện nay? ..........................20

2. CAMEL là phương pháp đánh giá tổng thể về hoạt động ngân hàng.
Phương pháp này xem xét đến những nhóm chỉ tiêu nào? ..................................21
3. Quản lý rủi ro tín dụng là gì? Nhận xét mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập
trung?....................................................................................................................22
3. Kiến thức liên quan tới cho vay và huy động: Dư nợ là gì, nợ nhóm 12345
là gì, tiền gửi thanh toán có phải là sổ tiết kiệm không? .....................................22
4.

Xu hướng phát triển ngân hàng sắp tới .......................................................23

5.

Khó khăn hiện nay của ngân hàng trong tình hình kinh tế này...................24

6.


Cơ hội từ dịch COVID ................................................................................25

7.

GDP kế hoạch của Việt Nam 2019 là bao nhiêu? .......................................26

8.

Nêu 3 điểm nổi bật của Vietcombank hơn những ngân hàng khác? ...........26

3


9. Theo em thấy thì Vietcombank đang mạnh nhất ở mảng sản phẩm tín dụng
nào? 26
10. Em có biết mã cổ phiếu niêm yết của Vietcombank là mã nào không? Hiện
đang giao dịch giá trị khoảng bao nhiêu? ............................................................27
11. Khi thẩm định cho vay đối với một khách hàng doanh nghiệp, em
quan tâm đến những khía cạnh nào? ..................................................................27
12. Thẩm định Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, bạn sẽ chú trọng đến những
vấn đề gì? .............................................................................................................36
13. Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bạn
sẽ quan tâm đến những vấn đề nào? ...................................................................37
14. Quy trình tín dụng .......................................................................................43
15. Cho KH vay tiền, em căn cứ vào đâu? ........................................................43
16. Khi thẩm định 1 KH cá nhân thì cần quan tâm đến những yếu tố nào, yếu
tố nào quan trọng nhất? ........................................................................................43
17. Bộ hồ sơ của khách hàng vay vốn cần những gì? .......................................43
18. Theo em khi nhìn vào bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu nào là quan trọng

nhất? .....................................................................................................................44
19. Khi đánh giá tài chính của 1 doanh nghiệp, em quan tâm chỉ số tài chính
nào nhất, tại sao? ..................................................................................................44
20. Doanh nghiệp cần vay vốn, mục đích chính là đẻ đảo nợ, em sẽ xử lý thế
nào? 45
21. Có ý kiến cho rằng: doanh nghiệp làm ăn có lãi, kinh doanh tốt nhưng chưa
chắc có thể trả nợ cho ngân hàng? Đúng hay sai vì sao?.....................................46
22. Cách em đánh giá một khách hàng (DN và cá nhân) như thế nào trong lần
đầu tiên gặp gỡ? ...................................................................................................46
23. Nếu 1 khoản vay không có TSBĐ thì có cho vay không? Vì sao? .............46
24. Phân biệt điều chỉnh kì hạn trả nợ, gia hạn nợ ............................................47
25. Phân biệt tín dụng và phi tín dụng...............................................................47
26. Phân biệt ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ ...................................47
27. ROA, ROE là gì? Hệ số này phản ánh điều gì? Ứng dụng như nào? .........48

4


28. Nếu món vay của tổ chức là công ty cổ phần không trả nợ được thì có được
xử lí tài sản của chủ doanh nghiệp không? ..........................................................49
29. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng phải làm gì? ......49
30. Mức độ rủi ro của từng loại bảo lãnh đối với ngân hàng? ..........................50
31. Căn cứ xác định thời hạn cho vay ...............................................................50
32. Theo bạn khi thẩm định 1 dự án các chỉ tiêu NPV, IRR, WACC có quan
trọng không? ........................................................................................................50
33. Phân biệt cho vay và chiết khấu. .................................................................51
34. Phân biệt bảo lãnh của bên thứ 3 và cầm cố, thế chấp tài sản của bên thứ 3
52
35. Ngân hàng có được cho vay ngoại tệ hay không?.......................................54
36. Khi đánh giá cho vay 1 khách hàng: tình hình tài chính hay tài sản đảm bảo

quan trọng hơn? Vì sao? ......................................................................................54
37. Tỷ lệ dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ như thế nào? ........................55
38. Ngân hàng trích dự phòng chung bao nhiêu %? .........................................55
39. Phân loại nhóm nợ, kể tên ...........................................................................55
40. CIC là gì? CIC trong thông tư 02 khác gì với các quy định trước đó? Đối
với QLKH thì CIC quan trọng như thế nào? .......................................................55
41. Rủi ro tín dụng là gì? Tại sao phải trích lập dự phòng rủi ro tín dụng? ......56
42. Cho biết chức năng của NHTM?.................................................................56
43. Làm sao tiếp cận được KH? (Làm cách nào để hoàn thành chỉ tiêu được
giao?) ....................................................................................................................57
44. Em làm thế nào để lôi kéo một khách hàng từ Ngân hàng X sang với lãi
suất huy động cao hơn ngân hàng mình? .............................................................58
45. Khi sếp bắt em phải giải ngân với 1 khách hàng mà em cho rằng có rủi ro
thì em xử lí như thế nào? .....................................................................................58
46. Điểm khác biệt cơ bản giữa cho vay KH cá nhân và KH doanh nghiệp là
gì? 58
47. Em biết gì về CIC? Vì sao lại cần trung tâm này? ......................................59
48. Vòng quay vốn lưu động nghĩa là gì? Ý nghĩa và cho ví dụ? .....................59
49. Tại sao phải quy định một tỷ lệ Vốn tự có khi vay vốn? ............................59
5


50. Nếu được chọn bạn sẽ chọn làm mảng KH doanh nghiệp hay KH cá nhân?
Tại sao? ................................................................................................................60
51. Tại sao các ngân hàng thương mại hiện nay lại có xu hướng chuyển từ Bán
buôn sang Bán lẻ? ................................................................................................60
52. Bảo lãnh là gì? Các loại bảo lãnh mà em biết? Hiện quy định về Bảo lãnh
là theo thông tư nào? ............................................................................................61
53. Sự khác nhau giữa Cho vay tiêu dùng và Cho vay dự án?..........................62
54. "Nếu có 1 khách hàng vay rất khó tính, họ đang nổi nóng và đòi gặp giám

đốc. Trong lúc ấy giám đốc đi ngang qua thì em sẽ xử lý như thế nào?"............62
55. Thẩm định khách hàng theo em quan trọng nhất là gì? ..............................62
56. VCB đang hướng tới nhóm đối tượng KH nào? .........................................62
CÂU HỎI TIẾNG ANH ..........................................................................................64
1.

Tell me a little about yourself? ....................................................................64

2. What university did you study? Which majority? Why you you choose a
job relative to your majority? ...............................................................................64
3.

Do you play sport? Which sport do you like most? ....................................64

4. What if after a few months working in banking field, you feel you are not
interested in that field anymore, do you quit this job? ........................................64
5.

Why do you want to work for VCB? ..........................................................64

6.

What makes you think you are suitable for this postion? ...........................65

7.

How do you know wheather a customer is good or not? ............................65

8.


Why did you decide to become a banker? ..................................................66

9.

Please tell us about your strength and weaknesses?....................................66

10. Why are you leaving your current job? .......................................................66
11. How DIScribe yourself? ..............................................................................67
12. What difficulties you ever met when approaching customers? ..................67

6


SƠ BỘ VỀ VĂN HÓA, GIÁ TRỊ VCB





Sáng tạo (Innovative) để mang lại những giá trị thiết thực cho khách
hàng.
Phát triển không ngừng (Continuous) hướng tới mục tiêu mở rộng
danh mục khách hàng, là nguồn tài sản quý giá nhất và đáng tự hào nhất
của Vietcombank.
7











Lấy sự Chu đáo - Tận tâm (Caring) với khách hàng làm tiêu chí phấn
đấu.
Kết nối rộng khắp (Connected) để xây dựng một ngân hàng quốc gia
sánh tầm với khu vực và thế giới.
Luôn nỗ lực tìm kiếm sự Khác biệt (Individual) trên nền tảng chất lượng
và giá trị cao nhất.
Đề cao tính An toàn, bảo mật (Secure) nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của
khách hàng, cổ đông.

8


CÂU HỎI CÁ NHÂN
1. Giới thiệu bản thân
Dạ, đầu tiên em xin được chào tất cả các anh chị trong hội đồng phỏng vấn, chúc
các anh chị có một ngày làm việc vui vẻ, thoải mái, và một mùa tuyển dụng đạt
hiệu quả cao nhất. Em xin tự giới thiệu em tên là ABC, sinh năm 1996, em là sinh
viên đã tốt nghiệp ĐH Ngân hàng chuyên ngành Quản trị Kinh doanh. Em là người
khá cởi mở và hòa đồng nên em tin rằng mình hoàn toàn có thể hòa nhập, thích
nghi với môi trường mới. Em hiện ứng tuyển vào vị trí chuyên viên quan hệ khách
hàng. Em hi vọng kiến thức kĩ năng mà em có được sẽ phù hợp với nhu cầu tuyển
dụng của chi nhánh và được cống hiến sức lực Vietcombank – Ngân hàng tốt nhất
Việt Nam trong năm 2019
2. Điểm mạnh điểm yếu
Dạ thưa hội đồng, trong quá trình học tập và làm việc thì em nhận thấy điểm mạnh

của e là khả năng lắng nghe và đồng cảm với người khác, điều này giúp em trở
thành một người giao tiếp tốt. Trong cả hai công việc thực tập của em trước đây
đều đỏi hỏi kĩ năng giao tiếp để có thể làm việc với nhiều người khác nhau. Trong
công việc thực tập gần nhất thì em có vai trò định hướng và hỗ trợ người bán phát
triển kinh doanh, nhờ vào kĩ năng giao tiếp của mình mà em đã giúp họ cải thiện
hiệu quả hơn doanh số bán hàng của ho.
Còn điểm yếu của em là em có xu hướng muốn tự mình hoàn thành các công việc
mà không cần bất kỳ sự trợ giúp nào từ bên ngoài. Trong quá khứ, điều này khiến
em gặp phải áp lực và căng thẳng không cần thiết. Sau trải nghiệm đó, em đang cố
gắng dạy bản thân cách yêu cầu giúp đỡ để em có thể giữ được sự tỉnh táo. Em
cũng đã tìm thấy những đồng nghiệp sẵn sàng hỗ trợ em trong công việc.
3. Hiểu biết về vị trí QHKH ở VCB, tố chất cần thiết của nghề này
Vâng, em cũng đã tìm hiểu về công việc của phòng quản lý rủi ro. Công việc chính
của bộ phận này là
Mô tả công việc
- Tăng trưởng dư nợ bảo đảm đầu ra an toàn cho Ngân hàng.

9


- Phát triển khối khách hàng doanh nghiệp và cá nhân nhằm bán trọn gói các sản
phẩm ngân hàng, tạo đầu ra cho các dịch vụ đang được cung cấp.
- Huy động tiền gửi kỳ hạn và không kỳ hạn từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân;
Đảm bảo các doanh số sử dụng dịch vụ, sản phẩm của các đối tượng trên.
- Kiểm tra, giám sát khối khách hàng doanh nghiệp và cá nhân thường xuyên nhằm
hạn chế tối đa các rủi ro sau khi cho vay đồng thời xây dựng uy tín và phát triển
chất lượng tín dụng của Chi nhánh.
Kỹ năng
+ Lập kế hoạch bán hàng;
+ Bán hàng, tiếp thị;

+ Xây dựng và quản lý các mối quan hệ;
+ Giao tiếp, đàm phán.
- Kiến thức:
+ Có kiến thức về sản phẩm dịch vụ ngân hàng;
+ Có khả năng nhận biết, theo dõi, đánh giá đưa ra các giải pháp phòng ngừa,
giảm thiểu rủi ro hiệu quả trong công tác bán hàng.
4. 3 từ để miêu tả VCB
Dạ thưa hội đồng, em nghĩ 3 từ đó chắc chắn phải là UY TÍN-HIỆN ĐẠI VÀ
MẠNH, em xin được giải thích như sau
Uy tín: Không những trong suy nghĩ của người dân mà đối với doanh nghiệp thì
VCB là một thương hiệu vững mạnh và đặc biệt là trong hoạt động ngoại thương.
Ngoài ra VCB còn là nhận nhiều giải thưởng gồm: “Ngân hàng giao dịch tốt nhất
Việt Nam”, "Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt
Nam",…Vietcombank cũng vinh dự được TAB bình chọn và xếp hạng trong “Top
30 ngân hàng mạnh nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương”.
Hiện đại: Bắt kịp xu hướng công nghệ, Vietcombank đã và đang nỗ lực trở thành
ngân hàng tiên phong trong thời đại kinh tế 4.0, mục tiêu đưa tất cả các sản phẩm
dịch vụ lên kênh ngân hàng điện tử và đẩy mạnh tự động hoá trong lĩnh vực bán lẻ.
Mạnh: Là một ngân hàng chuyên về hoạt động thương mại quốc tế nên hiện nay
VCB hầu như ko có đối thủ trong các hoạt động liên quan đến ngoại tệ và ngoại
10


thương. VCB cũng là ngân hàng có hiệu quả hoạt động dẫn đầu hệ thống ngân
hàng Việt Nam, lợi nhuận liên tiếp bứt phá qua các năm
5. Hiểu biết về các sản phẩm của VCB, biết gì về VCB, VCB Nhơn trạch
CÁC SẢN PHẨM
Đối với khách hàng cá nhân thì VCB cung cấp các sản phẩm dịch vụ như:
Nhóm sp tài khoản và tiết kiệm, Nhóm sp cho vay, nhóm sp thẻ, nhóm
dịch vụ khác như: chuyển và nhận tiền, đầu tư, bảo hiểm và ngân hàng điện tử.

Đối với khách hàng doanh nghiệp, VCB cung cáp nhóm
Sp tài khoản, nhóm sp tín dụng, nhóm sp thanh toán và quản lý tiền tệ,
nhóm sp tài trợ thương mại, và nhóm sp ngoại hối
6. Tại sao chọn VCB, thế mạnh
VCB là đơn vị hoạt động hiệu quả hàng đầu trong hệ thống ngân hàng, lợi nhuận
liên tiếp bứt phá qua các năm, không những trong suy nghĩ của người dân mà đối
với doanh nghiệp thì VCB là một thương hiệu vững mạnh và đặc biệt là trong hoạt
động ngoại thương. Bằng chứng là VCB liên tục nhận được các giải thưởng như
“ngân hàng tốt nhất vietnam” , top 30 ngân hàng mạnh trong châu Á.
Ngoài ra thì chế độ lương thưởng cao và môi trường hoạt động lọt vào top 10 nơi
làm việc tốt nhất VN nên e nghĩ không có lý do gì để không chọn VCB.
7. Theo em thì thế mạnh và điểm yếu của VCB là gì
Thế mạnh của VCB
Vietcombank đang sở hữu rất nhiều điểm mạnh cũng như những lợi thế sẵn có
mang tính lịch sử. Đó là một thương hiệu rất uy tín và có trị lớn nhất ngành ngân
hàng Việt Nam hiện nay. Chất lượng nhân sự cũng là một lợi thế lớn của ngân
hàng này khi hầu hết nhân sự tại hội sở chính đều được đào tạo ở nước ngoài.
Thứ hai, như đã nói ở trên, là một ngân hàng chuyên về hoạt động thương mại
quốc tế nên thật sự hiện nay Vietcombank hầu như không có đối thủ trong các hoạt
động liên quan đến ngoại tệ và ngoại thương như: kinh doanh ngoại tệ, thanh toán
quốc tế, ngoại hối,...
"Lợi thế vượt trội" thứ hai của Vietcombank là về lượng nguồn vốn giá rẻ.
11


Đến hết năm 2017, cơ cấu tiền gửi giá rẻ đã chiếm đến gần 50% trong tổng huy
động vốn của Vietcombank. "Điều đó tạo cơ sở để Vietcombank có điều kiện giảm
thấp nhất mặt bằng lãi suất cho vay trên thị trường tín dụng". Lượng nguồn vốn giá
rẻ này có thể coi là lợi thế lớn nhất, vượt trội nhất của Vietcombank. Trong bối
cảnh các ngân hàng phải đồng loạt giảm lãi suất cho vay theo chỉ đạo điều hành

của Chính phủ, lợi thế này càng tạo ra sức cạnh tranh lớn hơn bao giờ hết.
Điểm yếu
- Mạng lưới Vietcombank ít, lại chủ yếu tập trung ở đô thị nên ở những vùng
xa xôi, người dân chỉ biết Agribank và thậm chí là thương hiệu Sacombank
còn phổ biến hơn trong suy nghĩ của người dân.Về lâu dài một ngân hàng
muốn trở thành ngân hàng số 1 Việt Nam, muốn gia tăng nguồn thu dịch vụ
và phát triển khách hàng, cần thiết phải có một mạng lưới rộng lớn và hiệu
quả hơn.
- Thậm chí so với các ngân hàng như TPBank, Đông Á Bank thì Vietcombank
vẫn còn đứng sau về công nghệ ATM, mặc dù Vietcombank vượt xa về số
lượng thẻ phát hành và máy ATM
8. Kinh nghiệm ở công việc cũ, học được gì, tại sao lại bỏ
Ở công việc cũ em học được các tiếp cận và khai thác nhu cầu của khách hàng,
khách hàng chia sẻ tận tình về hướng kinh doanh, những khó khăn mà họ gặp phải
và đưa ra hướng dẫn để tối ưu hóa, đồng thời em cũng hỗ trợ họ tham gia chững
chương trình phát triển kinh doanh của ABC. Em cũng học được cách nhìn vào số
lieu để đưa ra báo cáo và thuyết trình trước cấp trên trực tiếp mỗi cuối tháng.
Dạ thưa hội đồng, ở công việc cũ, em giao tiếp với khách hàng chỉ thông qua một
công cụ là zalo hoặc mạng xã hội, với một người thích giao tiếp và gặp gỡ người
khác thì em cảm thấy công việc này không phát huy được hết khả năng của mình,
ngoài ra trong quá trình làm việc em cũng cảm thấy mình không có cơ hội để vận
dụng hết các kiến thức và kinh nghiệm của mình trong công việc cũ. Do đó em
muốn thay đổi vị trí để được đóng góp nhiều hơn và nhận nhiều thử thách hơn.
Đồng thời thì môi trường ở TP cũng khá là ô nhiễm và xa nhà nên em muốn tìm
việc ở trong khu vực gần nhà,
9. Áp lực của QHKH
• Thứ 1, Áp lực về thời gian: Một CVQHKH thực thụ phải là một người có ý
thức về thời gian tốt, không chỉ trong công việc nội bộ mà còn với cả khách
12



hàng. Vì vậy, Tốc độ xử lý công việc là điều cực kỳ quan trọng trong nghề
dịch vụ, đặc biệt đối với NH.
• Thứ 2, Áp lực về doanh số: Hầu hết các ngân hàng đều sử dụng chỉ tiêu về
doanh số (KPI – Key Performance Indicator) để làm động lực thúc đẩy quá
trình làm việc của nhân viên, không chỉ đơn thuần là doanh số cho vay mà còn
có thể là các loại doanh số khác như: doanh số huy động, doanh số thu phí, chỉ
tiêu thẻ, phí bảo hiểm ….
• Thứ 3, Áp lực về tính chính xác và trách nhiệm công việc: Mọi rủi ro
trong hoạt động cấp tín dụng, về cơ bản đều xuất phát từ Chuyên viên QHKH..
Đồng thời, CVQHKH chịu trách nhiệm trước những tổn thất có thể gây nên do
Khách hàng không trả được nợ.
10.Áp lực vậy có chịu nổi không
Nếu nói đến chỉ tiêu, em nghĩ đó không phải là áp lực, mà đó là thước đo đánh giá
hiệu suất công việc của từng cá nhân, biết được mục tiêu mà mình hướng đến
trong công việc và cố gắng hết sức mỗi ngày để đạt được các mục tiêu đó. Ở v
trí một chuyên viên tín dụng, em coi áp lực như là mục tiêu thì nhiều, nó không
ngừng thúc đẩy em cố gắng hơn từng ngày.
Ngoài áp lực, chuyên viên QHKH sẽ được

Đầu tiên, Các bạn sẽ Được làm việc tại môi trường tốt: Hầu hết các ngân
hàng đều là những môi trường làm việc năng động, trẻ trung, tính minh bạch cao,
con người thân thiện hòa đồng.

Thứ 2, các bạn có cơ hội được giao tiếp rộng rãi: Nếu bạn là chuyên viên
QHKH thì khả năng giao tiếp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể sau năm làm việc
đầu tiên. Mối quan hệ của bạn sẽ được mở rộng, bạn sẽ có cảm giác làm chủ cuộc
sống tốt hơn và trưởng thành nhanh hơn rất nhiều.

Thứ 3, Chế độ đãi ngộ, lương + thưởng tốt: Hầu hết các ngân hàng đều có

lương và thưởng khá tốt so với các doanh nghiệp bên ngoài. Tuy nhiên, mức
thưởng phụ thuộc vào khả năng hoàn thành công việc của bạn so với chỉ tiêu đề ra.

Thứ 4, Khả năng tư duy: Đây là cái được cuối cùng và quan trọng nhất, nó
ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp của bạn sau này. Nếu bạn là người có óc sáng tạo,
nhanh nhạy, tư duy tốt thì đây là môi trường lý tưởng cho bạn rèn luyện điều đó.

13


11.Tại sao chúng tôi nên tuyển em mà không phải người có kinh
nghiệm
VCB có năng suất lao động cao, rõ ràng là cách làm việc khác ngân hàng khác.
Nếu có kinh nghiệm thì rập khuôn thôi. Em chưa có kinh nghiệm dễ nắn hơn. E
nghĩ em không có kinh nghiệm thì nên chọn mới phải 😁
12.Em tốt nghiệp nửa năm rồi sao không kiếm việc đi làm
Chém luôn, em tự thấy mình không đủ kiến thức nên giành nửa năm để ôn nghiệp
vụ và ielts, nghe nói VCB khó nên tới đợt 2 thì e mới tự tin ứng tuyển 😀
13.Nữ giới so với nam giới làm QHKH
Còn cụ thể ở vị trí chuyên viên quan hệ khách hàng là sợi dây kết nối giữa khách
hàng và ngân hàng, nên việc giao tiếp rất quan trọng, phụ nữ thường ăn nói nhỏ
nhẹ, tâm lý và tinh tế hơn đàn ông.
14.Em nghĩ mình có thật sự phù hợp vị trí này không?
Em tin rằng với kĩ năng và kiến thức mà em có được thì em hoàn toàn phù hợp với
vị trí này. Theo như em tìm hiểu thì để làm được vị trí quan hệ khách hàng nói
chung thì phải có kiến thức về nghiệp vụ, kĩ năng giao tiếp, đàm phán và xây dựng
các mối quan hệ. Về kiến thức về nghiệp vụ thì e tin là nhờ kiến thức ở trường và
khả năng học hỏi tốt em có thể đáp ứng được yêu cầu. Còn những kĩ năng mềm
cần thiết cho công việc thì em đã có được thông qua công việc ở ABC.
+ Bán hàng, tiếp thị;

+ Xây dựng và quản lý các mối quan hệ;
+ Giao tiếp, đàm phán.
15.Em có năng khiếu gì không, biết chơi thể thao không
Dạ em biết chơi cầu long (dễ đánh, học sau chưa muộn)
Năng khiếu của em là nấu ăn và cắm hoa (để tham gia phong trào phụ nữ này nọ)
16.Uống bia rượu được không

14


Em uống được 1-2 lon ạ, còn sau này nếu muốn thử sức em thì tuyển em vào là
biết )
17.Chuyển sang môi trường ở VCB em có bị sốc văn hóa không, làm sao để
loại bỏ
Em nghĩ môi trường ở vietcombank đang trở nên minh bạch và hiện đại hóa, nhân
viên cũng phần lớn là người trẻ nên em nghĩ rằng mình sẽ dễ dàng thích nghi. Và
ngoài ra em cũng sẽ xây dựng mối quan hệ tốt với đồng nghiệp, đồng thời em sẽ
học hỏi, quan sát các mọi người làm, và em tin rằng với bản sắc văn hóa của
vietcombank đã xây dựng thì nghĩ mình sẽ thích nghi được.
18.Ở trường em được học những gì về ngân hàng? Thích môn học gì? Tại sao
học QTKD mà ra làm ngân hàng?
Vì em học trường Ngân hàng nên khi học các môn đại cương em có tiếp xúc với
những môn học liên quan tới ngân hàng và dần em cảm thấy thích môi trường ngân
hàng. Em nghĩ việc mình học quản trị kinh doanh ở ĐH ngân hàng mang lại
cho em nhiều lợi ích hơn là bất lợi vì em nghĩ mình vừa có kiến thức về tài chính
ngân hàng, vừa có kiến thức cần thiết cho vị trí quan hệ khách hàng nhờ vào những
môn học như Hành vi khách hàng, quản trị chiến lược, truyển thông trong kinh
doanh,…
19.Quá trình thực tập tnao? Ở ngân hàng gì? Học được gì? Cảm thấy thích văn
hóa gì nhất ở nơi đó?

Em có thực tập ở ngân hàng Agribank vị trí hỗ trợ phòng Hành chính nhân sự. Ở
đây nhiệm vụ chính của em là hỗ trợ các anh chị phòng HCNS trong các hoạt động
hành chính và tuyển dụng. Ở đây em được hỗ trợ làm báo cáo thực tập về quy trình
tuyển dụng của AGB cũng như là được làm quen với môi trường ngân hàng.
20.Tại sao chúng em nên chọn Em/ 3 lý do để ngân hàng chọn em chứ không
phải các ứng viên khác
. Để thành công ở vị trí QHKH thì cần có kiến thức về nghiệp vụ, kĩ năng giao tiếp,
đàm phán và xây dựng các mối quan hệ. Về kiến thức về nghiệp vụ thì e tin là nhờ
kiến thức ở trường và khả năng học hỏi tốt em có thể đáp ứng được yêu cầu. Còn
những kĩ năng mềm cần thiết cho công việc thì em đã có được thông qua công việc
ở ABC. Em nghĩ đã có kinh nghiệm giao tiếp với khách hàng cá nhân, và lợi thế
15


của em là khả năng học hỏi và sử dụng tiếng anh thì em cũng có thể làm khách
hàng doanh nghiệp theo yêu cầu của tổ chức
21.Sao ko làm GDV cho nhàn
(Ai nói nhàn , mệt bỏ mẹ)
Dạ thưa hội đồng phỏng vấn,trước khi nộp hồ sơ em có tham khảo và tìm hiểu qua
công việc cũng như áp lực của vị trí CVQHKHCN. Nhưng em vẫn muốn thử sức
mình,em mong muốn được trãi nghiệm cũng như va chạm nhiều hơn với khách
hàng,thử sức mình trong việc phục vụ cũng như thuyết phục khách hàng,ngoài ra
em thấy bản thân mình là một người năng động nên em thấy mình phù hợp vị trí
này hơn,mặc dù sẽ khó nhưng thực tế cho thấy có rất nhiều chị đi trước vẫn rất
thành công ở vị trí này,nên em nghĩ mình cũng sẽ cố gắng làm được. Còn vị trí
GDV thì em không thật sự tự tin và thích lắm ạ.
Theo em, làm việc gì cũng vậy, đều cũng có áp lực và khổ cả quan trọng nhiều hay
ít, như GVD sẽ có áp lực về sự chính xác tuyệt đối trong con số và thời gian. Ở vị
trí một chuyên viên tín dụng, em thấy không có gì là khổ cả, còn áp lực thì ít
nhưng mục tiêu thì nhiều, nó không ngừng thúc đẩy em cố gắng hơn từng ngày.

22.Với một người mới như em, em nghĩ rằng em sẽ làm gì để hoàn thành chỉ
tiêu công việc đề ra cả về huy động và dư nợ?
Dạ thưa hội đồng,về huy động thì đầu tiên khi mới bắt đầu em sẽ khai thác từ
người thân gia đình sau đó là bạn bè, nhờ mọi người giới thiệu và phát triển rộng
các mối quan hệ đó ra để cố gắng hoàn thành chỉ tiêu được giao. Đồng thời em sẽ
cố gắng học hỏi các anh chị đồng nghiệp cũng như trau dồi khả năng thuyết phục
,nắm bắt nhu cầu khách hàng để có thể phục vụ tốt nhất, chủ động tìm kiếm khách
hàng danh sách Danh sách khách hàng có sẵn của Chi nhánh hoặc của các anh chị
đi trước để lại các bạn cần khai thác triệt để data dần dần e sẽ phát triển thêm từ
những mối quan hệ cũ ra các mối quan hệ mới để đưa dịch vụ của mình đến với
khách hàng.
23.Em có người yêu chưa? Người yêu làm gì? Định bao giờ lập gia đình?
Định bao giờ có con? Em có thể cam kết không lập gia đình/không có con
trong vòng bao lâu?
Chưa, em chưa có. Hi vọng ngân hàng sẽ là nơi chắp cánh cho tình yêu của em nếu
như có thể được!
16


24.Khách hàng chê lãi suất của ngân hàng mình không bằng ngân hàng khác
thì thế nào?
Có thể khách hàng chưa cảm nhận được lợi ích của sản phẩm: thông thường
đối với khách hàng: mọi mức giá đều cao nếu không cảm nhận được giá trị của sản
phẩm dịch vụ. Ngoài ra, các loại phí và mức phí phát sinh cùng các yếu tố định
tính như: tốc độ xử lý, chất lượng dịch vụ, năng lực đáp ứng… được liệt kê đầy đủ
thì có thể khách hàng sẽ có kết luận khác so với chỉ nhìn vào lãi suất.
Có thể do khách hàng chưa có đầy đủ thông tin: Nhiều tình huống vì chưa tìm
hiểu kỹ nên dẫn đến việc khách hàng so sánh một cách không đầy đủ và đánh giá
về sản phẩm thiếu toàn diện. Ví dụ, so sánh lãi suất khuyến mãi 3 tháng đầu của
ngân hàng A với lãi suất cố định của ngân hàng B hoặc chỉ để ý đến biên độ mà

chưa tìm hiểu rõ xem cách xác định lãi suất tham chiếu của từng nơi thế nào.
Chuyên viên ngân hàng nên tự tin giải thích giúp khách hàng có đầy đủ thông
tin để cân nhắc: "Dạ, với khoản vay này nếu đi hỏi ngân hàng khác, có thể anh sẽ
gặp nơi chào thấp hơn một tý nhưng để em giải thích anh hay vì sao rất nhiều
khách hàng vẫn chọn giao dịch với ngân hàng em, và sau khi giao dịch rồi họ
cho rằng mức lãi suất này là hợp lý nhất…" hoặc ‘Dạ em biết, một vài khách
hàng cũng hỏi nhiều nơi trước khi quyết định làm hồ sơ vay tại ngân hàng em. Sau
đó tất cả đều có chung nhận định là so với chất lượng dịch vụ nhận được và thời
gian xử lý nhanh thì lãi suất khoản vay có cao hơn một tý cũng hoàn toàn
xứng đáng…".
Tuy nhiên, cũng cần đề cập thêm là trong thực tế có nhóm khách hàng rất quan tâm
tới giá – khi có nhu cầu vay, họ muốn lãi suất phải thấp nhất – không quan tâm
mấy tới các yếu tố khác. Dĩ nhiên là trước hết bạn cần giải thích chi tiết để khách
hàng rõ – trong trường hợp không thể thuyết phục được bạn nên vui vẻ chấp nhận
chứ không nhất thiết phải cảm thấy tổn thương: "Dạ, em cảm ơn anh đã quan
tâm tới sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, nhưng rất tiếc chính sách hiện tại
không thể đáp ứng tốt nhu cầu của anh – khi nào chính sách thay đổi em sẽ
liên lạc lại cập nhật cho anh hay…"
25.Em thấy mình có điểm nào phù hợp vị trí tín dụng? Tố chất nào là quan
trọng nhất?
Theo em thì

17


- Trung thực, có đạo đức: Bởi công việc của 1 Chuyên viên Quan hệ khách hàng
là tiếp xúc với tiền mặt, là bộ phận Front Officer của ngân hàng, các Chuyên viên
Quan hệ khách hàng là người đại diện cho NH tiếp xúc với khách hàng và tiếp
nhận, thẩm định ban đầu hồ sơ của KH. Nếu không trung thực, vì tư lợi hoặc cố
ý làm trái NH sẽ chịu tổn thất; làm ảnh hưởng đến uy tín của NH.

26.Một khách hàng VIP đột nhiên rút tiền và chuyển sang ngân hàng khác có
lãi suất cao hơn. Bạn sẽ làm gì để giữ chân khách hàng này?
Em sẽ mời khách hàng này vào phòng VIP để trao đổi. Sau đó đánh vào những khó
khăn, bất lợi khi họ rút tiền và chuyển sang nơi khác. Ví dụ như thủ tục rườm rà,
mất thời gian. Hay số tiền chênh lệch giữa 2 ngân hàng chẳng là mấy, đồng thời
đưa ra số tiền cụ thể. Giải thích cho khách hàng hiểu, chuyển sang ngân hàng khác
có thể họ không còn là VIP. Do đó, họ có thể mất đi nhiều phúc lợi, không được
tặng quà, tham gia chương trình chăm sóc định kỳ… Trường hợp, VIP khăng
khăng rút thì em vẫn sẽ gọi điện, gửi email thăm hỏi và giới thiệu tiện ích của ngân
hàng mình để câu khách trở lại.
27.Xong em bị giả định một tình huống thực tế đại khái là khách muốn gửi 10
tỷ nhưng muốn rủ em đi chơi. Em có đồng ý không?
Em bảo thể em xin phép hoàn tất thủ tục cho anh để anh còn dành thời gian lo cho
công việc của anh. Tối nay em sẽ mời một vài cô bạn của em đi cùng cho vui. Bạn
em toàn người vui tính cả.
Câu này mình chọn phương án đi ăn. Giải thích thì nghĩ là muốn thúc đẩy thêm
mối quan hệ với khách hàng, muốn trở thành một người bạn thực sự với KH bằng
một tình cảm chân thành, từ đó giúp thúc đẩy mqh hệ hợp tác lâu dài vs KH, và
giúp mở rộng mạng lưới khách hàng bằng cách KH giới thiệu KH mới,… về lâu
dài sẽ có lợi hơn còn đã dính đến tiền rồi thì mqh nó thiên về lợi ích nhiều hơn và
có thể không nhận đc sự tôn trọng từ KH, và mqh nó có thể bị mất đi bất cứ lúc
nào
28.Có bao nhiêu doanh nghiệp, khu công nghiệp
XYZ hiện tại là tỉnh có nhiều khu công nghiệp nhất trên cả nước; khoảng 63 khu
công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn. Với số lượng lớn như
vậy, chắc chắn sẽ gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp khi muốn đầu tư
vào thị trường công nghiệp của tỉnh.
18



19


CÂU HỎI VỀ NGHIỆP VỤ
1. Biệt cho vay và tín dụng
Cho vay chỉ là 1 nghiệp vụ tín dụng. Trong nghiệp vụ tín dụng còn nhiều nghiệp
vụ khác nữa bao gồm bảo lãnh, quản lý dòng tiền, thẻ tín dụng, bao thanh toán, tài
trợ thương mại: chiết khấu kỳ phiếu, hối phiếu, lệnh phiếu, các nghiệp vụ liên quan
đến mở, thanh toán L/C cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu...
1. Có gửi ngân hàng bao giờ chưa, so sánh lãi suất ngân hàng này với ngân
hàng khác.
Trong tháng 8 này, đa số ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục có động thái
giảm lãi suất huy động ở nhiều kì hạn gửi. Qua khảo sát tại gần 30 ngân hàng trong
nước, khung lãi suất kì hạn 3 năm dao động trong phạm vi từ 5%/năm 7,7%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng cao nhất hiện tại là 7,6%/năm được áp
dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB). Có thể nhận thấy, mức lãi suất tiết kiệm kì
hạn 6 tháng cao nhất hiện tại đã giảm 0,3 điểm % so với tháng trước là 7,9%/năm,
đều được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân. NCB là một trong số nhiều ngân hàng
đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất trong nửa cuối tháng 2 và những ngày đầu
tháng 3. Đứng ở cuối bảng về lãi suất tại kì hạn này là nhóm 4 ngân hàng thương
mại có vốn của Nhà nước lớn gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV
với 5,3%/năm.
2. %vốn ngắn hạn được cho vay trung và dài hạn hiện nay?
Theo quy định của Thông tư 22, Ngân hàng Nhà nước đưa ra lộ trình giảm dần tỷ
lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung dài hạn. Cụ thể,
từ ngày 01/01/2020 - 30/9/2020 tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn của
các ngân hàng vẫn được giữ nguyên mức hiện nay là 40%; từ 01/10/2020 30/9/2021 tỷ lệ này giảm xuống 37%; 01/10/2021 - 30/9/2022 là 34%; từ
01/10/2022 là 30%.
Tại Vietcombank, tỷ trọng tín dụng trung - dài hạn/tổng dư nợ tại thời điểm cuối
tháng 6 tuy vẫn duy trì ở mức 47,7% như cuối năm 2019, %vốn ngắn hạn được cho

vay trung và dài hạn là trên 30%

20


Thực tế, việc sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung - dài hạn có thể đem lại nguồn
thu nhập lớn cho ngân hàng do chi phí trả lãi cho các khoản vốn này là thấp.
Nhưng nếu các ngân hàng sử dụng quá nhiều vốn ngắn hạn để cho vay trung - dài
hạn sẽ tác động tiêu cực lên hoạt động tín dụng, gây mất cân bằng cơ cấu nguồn
vốn, tăng nợ xấu… Việc “bóc ngắn, cắn dài” đang đặt ngân hàng trước những
thách thức làm sao đủ vốn để phục vụ nhu cầu cho vay, nhưng vẫn đảm bảo vấn đề
thanh khoản
2. CAMEL là phương pháp đánh giá tổng thể về hoạt động ngân hàng.
Phương pháp này xem xét đến những nhóm chỉ tiêu nào?
Phương pháp CAMELS xem xét 6 nhóm chỉ tiêu bao gồm: Capital Adequacy,
Asset Quality, Management, Earnings, Liquidity, Sensitivity. Trong đó:
Capital Adequacy – Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng chấp nhận càng nhiều rủi ro, càng đòi hỏi
phải có nhiều vốn tự có. Nhằm hỗ trợ hoạt động của ngân hàng, bù đắp tổn thất
tiềm năng liên quan đến rủi ro cao hơn.
Asset Quality – Chất lượng tài sản có là nguyên nhân cơ bản của các vụ ngân hàng
phá sản. Điều này thường xuất phát từ quản lý không đầy đủ trong chính sách cho
vay. Khi thị trường rằng chất lượng tài sản kém sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn
vốn ngắn hạn. Điều này có thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản. Hoặc gây ra tình
trạng khách hàng đổ xô đi rút tiền ở ngân hàng.
Management – quản lý là yếu tố quan trọng nhất trong phương pháp đánh giá
CAMEL. Bởi quản lý đóng vai trò quyết định đối với thành công trong hoạt động
của ngân hàng.
Earnings – lợi nhuận là chỉ số dùng để đánh giá công tác quản lý và các hoạt động
chiến lược. Lợi nhuận sẽ dẫn đến hình thành thêm vốn. Điều này giúp thu hút thêm

vốn và sự hỗ trợ của các nhà đầu tư trong tương tai. Lợi nhuận còn giúp bù đắp các
khoản cho vay bị tổn thất…
Liquidity – thanh khoản có ý nghĩa quan trọng với ngân hàng. Bởi thanh khoản đáp
ứng nhu cầu vay mới mà không cần thu hồi các khoản vay trong hạn, hoặc thu hồi
các khoản đầu tư có kỳ hạn. Bên cạnh đó còn đáp ứng các biến động theo mùa vụ
về như cầu rút tiền một cách kịp thời, có trật tự. Sensitivity to Market Risk – mức
độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.
21


Phân tích S (Sensitivity) nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của thay đổi lãi suất, tỷ
giá đến giá trị lợi nhuận hay vốn cổ phần. Phân tích S quan tâm đến khả năng của
ban lãnh đạo trong việc quản lý, xác định, kiểm soát và giám sát rủi ro thị trường.
Đồng thời đưa ra những chỉ dẫn, dấu hiệu định hướng rõ ràng.
3. Quản lý rủi ro tín dụng là gì? Nhận xét mô hình quản lý rủi ro tín
dụng tập trung?
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích rủi ro, đo lường mức độ
rủi ro. Từ đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng.
Nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. Mô hình quản lý rủi
ro tập trung có sự tách biệt giữa 3 yếu tố quản lý rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp.
Điểm mạnh của mô hình này là: – Quản lý rủi ro một cách hệ thống trên quy mô
toàn ngân hàng. Đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. – Thiết lập và duy trì môi trường
quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý. Từ đó nâng cao đo lường
giám sát rủi ro. – Xây dựng chính sách quản lý rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống.
Tuy nhiên mô hình này tồn tại một số điểm yếu như: – Đòi hỏi phải đầu tư nhiều
công sức và thời gian – Đội ngũ cán bộ không chỉ cần kiến thức cần thiết mà phải
biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn
3. Kiến thức liên quan tới cho vay và huy động: Dư nợ là gì, nợ nhóm 12345
là gì, tiền gửi thanh toán có phải là sổ tiết kiệm không?
Dư nợ là số tiền mà các chủ thẻ tín dụng đang nợ ngân hàng từ nhiều nguồn như

thẻ tín dụng, các sản phẩm vay tín dụng, vay vốn, vay tín chấp,…Đối với các
khách hàng chỉ sử dụng thẻ tín dụng, số tiền chi tiêu bằng thẻ là số dư nợ cần phải
trả.
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ có khả năng thu hồi cả gốc
và lãi đúng thời hạn. Các khoản nợ trong hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày
(Khách hàng quá hạn từ 1 đến 10 ngày sẽ phải trả thêm lãi phạt quá hạn 150%)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30
ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến
dưới 90 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30
ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ được miễn
hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín
dụng.
22


Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến
dưới 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày
đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày
trở lên; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá
hạn.
Khi khách hàng vay rơi vào nhóm 3, 4, 5 cũng sẽ bị xếp vào nhóm nợ xấu. Khách
hàng khi đã thuộc nhóm nợ xấu (nợ khó đòi) sẽ rất khó để đi vay ở ngân hàng hoặc
các tổ chức tín dụng khác trong thời gian ít nhất từ 3 đến 5 năm kể từ thời điểm
bạn trả nợ đầy đủ (gốc + lãi).

Tiền gửi thanh toán và tiết kiểm khác nhau bởi vì chúng được lưu trữ ở hai loại
tài khoản khác nhau và thực hiện chức năng khác nhau. Tiền gửi thanh toán chỉ
có chức năng thanh toán, tức là tự bản thân nó không thể sinh ra được lợi nhuận
cho bạn mà chỉ có chức năng giao dịch thanh toán mà thôi. Bạn có thể hoàn toàn
có quyền sử dụng tiền gửi thanh toán cho bất kỳ nhu cầu nào của mình. Thế
nhưng tiền gửi tiết kiệm thì lại khác, nó được dùng để sinh ra lợi nhuận dựa
trên lãi suất ngân hàng đưa ra. Do đó về cơ bản, đây là hai khoản tiền đảm nhận
hai chức năng khác nhau.
4. Xu hướng phát triển ngân hàng sắp tới
Một trong những xu hướng được đánh giá phát triển nhất là ngân hàng số.
Ngoài ra nhiều ngân hàng đã nghiên cứu, ứng dụng nhiều công nghệ mới, hiện
đại vào hoạt động thanh toán, như áp dụng xác thực vân tay, nhận diện khuôn
mặt, sinh trắc, sử dụng QR Code,…
Các ngân hàng thuơng mại hoạt động tại Việt Nam thông qua Fintech giúp
mang lại những trải nghiệm tốt, linh hoạt, nhiều tiện ích phù hợp, tiện lợi cho
khách hàng, hỗ trợ đắc lực cho phổ cập tài chính sâu rộng hơn.
Fintech hiểu nôm na là công nghệ tài chính. Giải thích một cách đơn giản, thì
fintech đề cập đến việc tận dụng sự sáng tạo công nghệ để sử dụng trong các hoạt

23


động, dịch vụ tài chính. Fintech không bắt nguồn từ những hệ thống tiền tệ hiện có,
mà nó đánh dấu sự xâm lấn của IT vào những hệ thống tiền tệ đó.
Thế mạnh của hoạt động ngân hàng là tuân thủ các quy định của pháp luật. Bên
cạnh đó, các ngân hàng có danh tiếng, uy tín đối với khách hàng và cộng đồng
chính nhờ dịch vụ ngân hàng tốt. Tuy nhiên, điểm yếu của các ngân hàng là thường
đi chậm hơn so với các công ty công nghệ khác trong việc sáng tạo, cải tiến trong
công nghệ, đặc biệt ứng dụng công nghệ vào hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại
trên các thiết bị di dộng.

Còn các công ty Fintech là không có được sự bảo trợ hành lang pháp lý, các quy
định về an toàn tiền tệ, phòng chống rửa tiền… nên khó tạo được sự tin tưởng
trong các hoạt động dịch vụ tài chính.
Ngoài ra, ngân hàng có một lượng khách hàng truyền thống, thương hiệu ngân
hàng, có uy tín sản phẩm dịch vụ, có mạng lưới rộng khắp… do đó việc bị thay thế
hoàn toàn bằng dịch vụ ngân hàng hiện đại là khó có khả năng xảy ra.
Hiện nay, nhiều ngân hàng thương mại đã bắt tay hợp tác với các doanh nghiệp
Fintech để cung ứng một hoặc một số dịch vụ tiện ích, làm phong phú thêm các sản
phẩm, dịch vụ để phục vụ khách hàng.
5. Khó khăn hiện nay của ngân hàng trong tình hình kinh tế này
- Với hoạt động tác nghiệp hàng ngày
Mức độ lây lan nhanh của dịch bệnh khiến cho các hoạt động tác nghiệp đều bị ảnh
hưởng. Chỉ cần một thành viên ngân hàng bị nhiễm Covid-19 (F0), có thể khiến cả
ngân hàng bị ảnh hưởng. Mặc khác, khi thông tin ngân hàng có nhân viên nhiễm
Covid-19 hoặc bị cách ly bị lan truyền ra bên ngoài, điều này chắc chắn sẽ ảnh
hưởng đến tâm lý của khách hàng giao dịch tại ngân hàng, đặc biệt là khách hàng
cá nhân, họ sẽ e ngại khi phải đến tiếp xúc trực tiếp tại ngân hàng, từ đó, các hoạt
động nhận gửi tiền/mở tài khoản/mở thẻ/cho vay vốn/và các dịch vụ ngân hàng
khác chắc chắn bị ảnh hưởng.
- Với tăng trưởng tín dụng
Thống kê của Ngân hàng Nhà nước (NHNN, 2020) cho biết tín dụng đến
16/3/2020 tăng 0.43% so với 31/12/2019, thấp hơn mức tăng 1.52% cùng kỳ năm
trước. Cũng là mức tăng trưởng thấp nhất trong 6 năm trở lại đây. Cầu tín dụng
giảm do nhu cầu tín dụng của hộ gia đình thấp hơn. Bên cạnh đó, trước ảnh hưởng
24


của bệnh dịch Covid-19, các lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nhất gồm (Bộ
KH&ĐT, 2020): i) chi phí y tế trong phòng - chống dịch; ii) du lịch, lữ hành, khách
sạn; iii) giao thông vận tải; iv) thương mại; (v) đầu tư, mục tiêu tăng trưởng tín

dụng 14% trong năm 2020 khó có thể đạt được kế hoạch.
Covid-19 sẽ làm chi tiêu hộ gia đình giảm bình quân 15% với các lĩnh vực như
giáo dục, nhà cửa, ăn uống, giải trí… Khi tổng chi tiêu của người dân sụt giảm,
nhu cầu vay tiêu dùng cũng sẽ giảm tương ứng.
- Với lợi nhuận ngân hàng
Các tổ chức tín dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi vay, giữ nguyên
nhóm nợ hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng từ dịch Covid-19. Cùng với đó, hàng
loạt các mức lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước điều hành giảm từ
17/3/2020. Do vậy, số tiền giảm đi do áp dụng các ưu đãi này sẽ làm giảm lợi
nhuận của các ngân hàng. Các chính sách hỗ trợ, cùng san sẻ rủi ro với khách hàng
như vậy chắc chắn sẽ làm giảm đáng kể nguồn thu nhập từ tín dụng.
- Với nợ xấu
Đại dịch Covid-19 bùng phát làm hàng hóa trở nên ách tắc, sản xuất kinh doanh
đình trệ thì doanh nghiệp là những đối tượng sẽ gặp khó khăn đầu tiên, từ đó, ảnh
hưởng đến năng lực trả nợ vay cho các ngân hàng.
6. Cơ hội từ dịch COVID
Thứ nhất, dịch bệnh Covid-19 là cơ hội để các ngân hàng kiểm định tính hiệu
quả của các chính sách đã xây dựng về quản trị rủi ro, trong đó có rủi ro hoạt
động. Đây là cơ hội tốt để ngân hàng biết được quy trình hoạt động và hệ thống
nhân sự hiện tại có vận hành hiệu quả không, có chỗ nào có thể điều chỉnh để tối
ưu hóa hơn không.
Thứ hai, dịch bệnh Covid-19 là động lực để đẩy mạnh tiến trình chuyển đổi số
ngân hàng. Việc số hóa từ văn bản, thủ tục, phương thức làm việc, phương thức
giao dịch trong nội bộ cũng như với khách hàng qua giai đoạn dịch bệnh này được
nhìn nhận là việc làm hết sức cấp thiết. Đẩy nhanh hoàn thiện hệ thống big data và
nhanh chóng đưa vào sử dụng các sản phẩm ngân hàng số, các giao dịch ngân hàng
điện tử, đặc biệt với nhóm ngân hàng bán lẻ phục vụ khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp vừa và nhỏ để giảm giao dịch trực tiếp với nhóm khách hàng này.

25



×