Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
CHỦ ĐỀ 13. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN
Tiết 55, 56, 57: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được biểu hiện và phân tích được các nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống, ưu thế
lai.
-Phân tích được vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn
giống.
-Trình bày được một số phương pháp tạo ưu thế lai và ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và khám phá kiến thức.
3. Thái độ, phẩm chất
-Ham thích tìm hiểu hiện tượng lai giống vật nuôi, cây trồng trong tự nhiên.
4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giao tiếp, tự học, hợp tác, CNTT, năng lực giải thích sự xuất hiện của một số giống vật
nuôi, cây trồng mới trong thực tế.
-Phẩm chất: Chăm học, tự chủ, yêu thiên nhiên, chuyên cần, trách nhiệm, say mê nghiên cứu khoa
học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng phương tiện dạy học:
GV: Tranh, ảnh liên quan đến lai giống vật nuôi, cây trồng.
HS: Đọc trước nội dung bài
2. Phương pháp và KT dạy học:
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 20
Tiết 55
Ngày soạn: 30/12/2019
Ngày dạy: 7/1/2020
A. Hoạt động khởi động
* MT: Tạo hứng thú, gây mâu thuẫn trong nội dung nhận thức của HS
* Phương pháp – kĩ thuật:Trực quan, động não, học tập hợp tác
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình huống
-GV: Cho HS quan sát H 60.1, -Vận dụng các quy luật di HS có thể chỉ phát hiện ra các
yêu cầu HS hoạt động cá nhân truyền – biến dị đã học để giải gen lặn sẽ xuất hiện gây biểu
GV/
1
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
trao đổi cặp đôi quan sát và trả thích sơ bộ hiện tượng ngô tự hiện xấu, chưa viết đc SĐL để
lời các câu hỏi phần khởi động? thụ phấn qua nhiều thế hệ thì gt.
-HS: Cá nhân quan sát trả lời sức sống của cây ngô sẽ giảm.
các câu hỏi, trao đổi thống nhất
trong cặp, báo cáo, nhận xét, bổ
sung
-GV: Nhận xét , bổ sung, dẫn
dắt vào nội dung bài học
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được hiện tượng thoái hoá.
- PP, KT dạy học: trực quan kết hợp với dạy học hợp tác. KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT
động não
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
-GV: Giao nhiệm vụ: Cá nhân đọc và quan sát I. Hiện tượng thoái hóa
H60.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và hoàn 1. Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây
thành nội dung điền từ trong SHD/164
giao phấn
-HS: Cá nhân quan sát hình trả lời câu hỏi, trao
đổi thống nhất trong cặp nhóm, trả lời báo cáo, Nội dung điền từ
nhận xét, bổ sung
1.Kém dần 5.Có hại
2.Chậm
6.Lùn
-GV: Nhận xét, bổ sung
7.Dị dạng
-GV: Qua nội dung bài tập điền từ trả lời câu 3.Giảm
hỏi: Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây dần
4.Bị chết
8.Rất ít
giao phấn biểu hiện như thế nào? cho ví dụ?
- Biểu hiện:
-GV: Nhận xét, bổ sung
+Sức sống kém
+Phát triển chậm
+Chiều cao cây giảm
+Năng suất giảm
-GV: Em hiểu thế nào là giao phối gần?
+Phẩm chất giảm
-HS: Suy nghĩ, tra lời, chia sẻ trước lớp
Ví dụ :Ở ngô tự thụ phấn qua 7 thế hệ biểu hiện
-GV: Nhận xét, bổ sung
chết non, thấp cây, bạch tạng, bắp dị dạng, kết
-GV: Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân sau đó
hạt ít.
trao đổi cặp đôi quan sát H60.3a,b, 60.4 trả lời
2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối gần ở
các câu hỏi SHD/164, 165?
động vật
-HS: Cá nhân quan sát, trả lời , trao đổi thống
- Là sự giao phối giữa các con sinh ra từ 1 cặp
nhất câu trả lời, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái
-GV: Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần
GV/
2
-Ở động vật cũng có hiện tượng thoái hoá giống
- Khi động vật giao phối gần làm giảm tỉ lệ cá
thể dị hợp, tăng tỉ lệ cá thể đồng hợp trội và
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
biểu hiện như thế nào? cho ví dụ?
-HS: Suy nghĩ, tra lời, chia sẻ trước lớp
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi:
+Liên hệ với Luật Hôn nhân và gia đình: Vì sao
Luật cấm kết hôn với người trong dòng họ trong
vòng 3 đời ?
+Trồng lúa, ngô cần có sự thay đổi giống,
không lấy giống từ hạt nhà trồng liên tục trong
nhiều mùa?
-HS: Cá nhân quan sát hình trả lời câu hỏi, trao
đổi thống nhất trong cặp nhóm, trả lời báo cáo,
nhận xét, bổ sung.
đồng hợp lặn, tạo điều kiện cho các cặp gen lặn
gây hại được biểu hiện, do vậy, dẫn đến hiện
tượng thoái hoá giống
- Vì những loài này có các cặp gen đồng hợp
nhưng không gây hại cho chúng.
- Biểu hiện:
+Sinh trưởng, phát triển kém
+Khả năng sinh sản giảm
+Quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non
VD:H60.3 (a+b) SHD
3. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống
-Trong chọn giống, người ta dùng các phương
pháp này để:
a) Củng cố và duy trì một số tính trạng mong
muốn.
b) Tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp).
e) Thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng
dòng.
f) Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần
thể.
-Bài tập điền từ
1. củng cố, 2. duy trì, 3. dòng thuần, 4. gen xấu
* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:
Soạn bài phần BII
TUẦN 20
Tiết 56
GV/
3
Ngày soạn: 30/12/2019
Ngày dạy: 7/1/2020
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Phát hiện được hiện tượng ưu thế lai, nguyên nhân, pp tạo ưư thế lai.
- PP, KT dạy học: trực quan kết hợp với dạy học hợp tác. KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT
động não
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
-GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
II. Ưu thế lai
+Nguyên nhân dẫn đến thoái hóa giống là gì?
1. Hiện tượng ưu thế lai và nguyên nhân
+Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây - KN: Là hiện tượng cơ thể lai F 1 có sức sống
giao phần có biểu hiện như thế nào?
cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển
+Thoái hóa do giao phối gần ở động vật có biểu mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng
hiện như tế nào?
năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ
+Tại sao người ta vẫn sử dụng tự thụ phấn bắt Ví dụ:Ngô, gà, vịt…
buộc ở TV và giao phối gần ở ĐV trong chọn -Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi lai khác dòng,
giống
lai khác thứ, khác nòi, khác loài
-HS: Cá nhân quan sát, trả lời câu hỏi, trao đổi - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm
thống nhất trong cặp, nhóm, báo cáo, nhận xét, dần
bổ sung
-Bài tập 1
a, b,d, f, g
-Bài tập 2
+Về phương diện di truyền, người ta cho rằng,
các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hình
thái và năng suất...) do nhiều gen trội quy định,
ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở
trạng thái đồng hợp biểu hiện một số đặc điểm
xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ có các
gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai
F1
+Thế hệ F1 chứa nhiều gen trội nhất, trong các
thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp giảm dần nên ưu thế
lai cùng giảm dần. Muốn khắc phục hiện tượng
này để duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương
pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết,
-GV: Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (2p) ghép, vi nhân giống...).
sau đó trao đổi trong nhóm (3p) quan sát 3. Phương pháp tạo ưu thế lai
H60.5,6 trả lời các câu hỏi sau:
a. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng
+ Thế nào là hiện tượng ưu thế lai?cho ví dụ?
- Dùng phương pháp lai khác dòng
+ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi nào?
+ Tạo ra 2 dòng tự thụ phấn-> Tạo ra 2 dòng
+ Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào? thuần chủng
Tại sao?
+ Cho 2 dòng thuần chủng giao phấn với
-HS: Đọc TT, trả lời, chia sẻ trước lớp, nhận xét, nhau->thu được thế hệ lai F1
GV/
4
Giáo án Sinh 9
bổ sung
-GV: Nhận xét, bổ sung
Năm học 2019 – 2020
+ Đưa F1 ra sản xuất
Ví dụ:
Ngô F1 có NS tăng 25-30%
Lúa F1 có NS tăng 20-40%
- Dùng phương pháp lai khác thứ
Ví dụ:lúa DT10x lúaOM80(Năng xuất)
(gạo óng)
F1 :DT17 (vừa năng xuất vừa gạo óng)
-GV: Giao nhiệm vụ: Cá nhân đọc và hoàn b.Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
thành bài tập trong SHD/166,167
- Dùng phương pháp lai kinh tế
- HS: Đọc TT, quan sát, trả lời, chia sẻ trước - KN:Là phép lai giữa cặp vật nuôi bố ,mẹ
lớp, nhận xét, bổ sung
thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai
F1 làm sản phẩm
VD:
Lợn đại bạch x lợn ỉ móng cái
(lớn nhanh, thịt nạc) ( ít bệnh, chậm lớn)
F1 : Lợn lai ít bệnh, lớn nhanh , nhiều nạc
- Không dùng F1 làm giống vì có kiểu gen dị
hợp
* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:
Soạn bài phần C, D, E
TUẦN 21
Tiết 57
Ngày soạn: 5/1/2020
Ngày dạy: 14/1/2020
C. Hoạt động luyện tập
MT : Làm được bài tập dựa vào những kiến thức đã học.
GV/
5
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
*Phương pháp: Vấn đáp
*KT động não
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
+Em hiểu thế nào là ưu thế lai?
Các phương pháp lai đã sử dụng ở các thành
+Phương pháp tạo ưu thế lai?
tựu trên: Tạo biến dị tổ hợp; tạo ưu thế lai từ
+ Quá trình nhân đôi của ADN dựa trên những lai khác thứ (thực vật), lai kinh tế (động vật).
nguyên tắc nào?
Ví dụ : Tạo giống ngô lai LVN10
+Vai trò của các nhà khoa học và các công ty Dòng thuần A x Dòng thuần B
trong việc tạo và nhân giống vật nuôi?
-GV: Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (2p) Giống ngô LVN 10
đọc TT, quan sát H60.7 và trả lời các câu hỏi
SHD/168
-HS: Cá nhân đọc hoàn thành nội dung trao đổi
thống nhất trong cặp, nhóm thống nhất câu trả
lời, báo cáo, nhận xét, bổ sung
-GV: Nhận xét, bổ sung
D. Hoạt động vận dụng
-GV: Yêu cầu HS quan sát H60.8, hướng dẫn HS thực hành thao tác giao phấn ở cây lúa, ngô, hoặc
thực hành trên cây tròng có ở gia đình mình, ghi kết quả, chụp ảnh và viết báo cáo nộp vào các tiết
sau
-GV: Nhận xét, bổ sung
-HS được thực hành giao phấn và chụp một bộ ảnh, viết báo cáo về quá trình giao phấn.
E.Hoạt động vận dụng
-GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu trên sách báo, internet để hoàn thành nội dung phần
-HS: Lắng nghe, tìm hiểu TT trả lời, tiết sau báo cáo.
Bài 61- Tiết 58, 59, 60: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm công nghệ tế bào.
- Trình bày được các giai đoạn thiết yếu trong công nghệ tế bào và ứng dụng CNTB trong thực
tiễn.
GV/
6
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
- Phân tích được các ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống
nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu, quan sát
3.Thái độ:
- Yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức về CNTB vào thực tế hợp lí và hiệu quả.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
Hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự chủ vàtự học, hợp tác và giao tiếp;giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng và phương tiện dạy học:
Giáo viên:
+ Máy tính, máy chiếu
- Tranh ảnh có liên quan.
- Nghiên cứu các thông tin có liên quan đến bài học.
Học sinh:
- Chuẩn bị trước nội dung theo yêu cầu của GV.
- Đọc trước nội dung bài học.
2. Phương pháp và KT dạy học:
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn: 5/1/2020
Ngày dạy: 17/1/2020
Tuần 21
Tiết 58
A. Hoạt động khởi động
* MT: Tạo hứng thú, gây mâu thuẫn trong nội dung nhận thức của HS
* Phương pháp – kĩ thuật:Trực quan, động não, học tập hợp tác
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
- HS hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
- Tổng kết các dự đoán của các nhóm.
GV giới thiệu về một công nghệ hiện đại như chỉ
từ 1 củ khoai tây người ta có thể tạo ra giống có
thể trồng cho 40 ha tạo sự tò mò, vào bài.
- Các phương pháp nhà vườn sử dụng để
nhân giống cây, ưu vànhược điểm của mỗi
phương pháp.
- Những ưu điểm và cơ sở di truyền của
việc nuôi cấy các bộ phận của cây
tạothành cây con hoàn chỉnh.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV/
7
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
- Mục tiêu: - Trình bày được các giai đoạn thiết yếu trong công nghệ tế bào và ứng dụng CNTB
trong thực tiễn.
- Phân tích được các ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống
nghiệm.
- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. KT giao nhiệm vụ, KT đặt
câu hỏi, KT động não
Nội dung các hoạt động
HS hoạt động cá nhân: Quan sát
H15.2a, b
HS vẽ tranh mô tả hình thái NST vào
vở.
Hoạt động nhóm trả lời 2 câu hỏi
SHD
GV: có thể đến các nhóm trợ giúp
Kiến thức cần đạt
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ
thuật về quy trình ứng dụng
phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc
mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể
hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công
đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể
rồi nuôi cấy ở môi trường dinh
dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích
thích mô sẹo phân hoá thành cơ
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
– Ứng dụng công nghệ tế bào :
nhân giống vô tính ở cây trồng
như cây phong lan,cây hoa cúc,
nhân bản vô tính cừu Đôly,..
II. Ứng dụng CNTB
1. Nhân giống vô tính trong ống
nghiệm (vi nhân giống) ở cây
- HĐ cặp đôi, quan sát lại H61.1 và trồng.
Các bước:
trả lời câu hỏi.
- Đáp án : a, d, e, f
– Bước 1 : Tách các tế bào từ cơ
- Tế bào thực vật lại có tính toàn
thể thực vật.
năng. Một tế bào tách rời cơ thể mẹ,
– Bước 2 : Nuôi cấy tế bào trong
được nuôi dưỡng trong điều kiện
môi trường nhân tạo để hình thành
thích hợp, có thể từ một tế bào phân
mô sẹo.
chia thành một tập đoàn các tế bào
– Bước 3 : Dùng hoocmôn sinh
rồi phát sinh sự phân hoá tổ chức,
trưởng kích thích mô sẹo phân
hình thành các cơ quan rễ, mầm,... và
hoá thành các cơ quan hoặc tạo
trưởng thành cây. Mỗi tế bào của
thành cơ thể hoàn chỉnh.
thực vật đều có toàn bộ những khả
Ưu điểm:
năng di truyền giống như cây mẹ.
GV/
8
Dự kiến tình huống
- HS có thể phản
biện, tranh luận về
câu hỏi 2, GV có thể
hướng HS dựa vào
thực tế công nghệ
ngày càng pt, nhu cầu
cao của con người ...
cho HS đưa ra những
dự kiến tốt.
- HS có thể chưa hiểu
về hoocmôn sinh
trưởng GV gợi mở
cho HS.
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
Những khả năng này giống như mật + Tăng nhanh số lượng cây giống.
mã điện báo được chứa trên loại vật + Rút ngắn thời gian tạo các cây
chất di truyền là các chuỗi ADN
con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật
quý hiếm.
Thành tựu: Nhân giống ở cây
khoai tây, nía, hoa phong lan, cây
gỗ quý..
Triển vọng:
Nhân nhanh nguồn gen động vật
quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Tạo cơ quan nội tạng động vật có
chuyển gen người cung cấp cơ
quan thay thế cho các bệnh nhân
bị hỏng nội tạng.
* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:
Soạn bài phần BII2,3
Tuần 22
Tiết 59
Ngày soạn: 5/1/2020
Ngày dạy: 20/1/2020
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: ứng dụng CNTB trong thực tiễn.
- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. KT giao nhiệm vụ, KT đặt
câu hỏi, KT động não
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
- HĐ nhóm quan sát H 61.2, nghiên cứu
thông tin, mô tả các bước thực hiện
phương pháp nuôi cấy TB và mô.
GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần và chốt kt tại
nhóm
- Quan sát H38.3 và trả lời câu hỏi.
- Yc HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Cả lớp cùng quan sát video về cừu Đôly.
- Nghiên cứu H 61.3, thông tin và trả lời
câu hỏi.
2. Ứng dụng nuôi cấu TB và
mô trong chọn giống cây trồng.
3. Nhân bản vô tính ở động vật
GV/
9
Nhân bản vô tính là hiện tượng
chuyển nhân của một TB xôma
vào một TB trứng đã lấy nhân,
rồi kích thích phát triển thành
phôi,từ đó làm cho phôi phát
triển thành một cơ thể mới.
– Khi đưa TB xôma vào TB
trứng mất nhân thì TB trứng
Dự kiến tình
huống
HS đưa ra quan điểm
khác nhau : nhân bản
vô tính có vai trò
quan trọng trong việc
tạo cơ quan nội tạng
động vật từ các tế
bào động vật đã được
chuyển gen người
mở ra khả năng chủ
động cung cấp các cơ
Giáo án Sinh 9
Tuần 22
Tiết 60
Năm học 2019 – 2020
được cấy vào và phát triển trong
tử cung của người mẹ mới phát
triển tốt hơn. Còn nếu đưa TB
xôma vào tử cung sẽ bị cơ thể
mẹ đẩy ra vì đây là dạng TB lạ.
– Con lai có đặc điểm di truyền
giống ĐV cho tế bào xôma vì bộ
nhiễm sắc thể (NST) của con lai
chính là bộ NST từ TB xôma.
quan thay thế cho
các bệnh nhân bị
hỏng cáccơ quan
tương ứng. Tuy
nhiên, nếu nhân bản
vô tính người sẽ làm
mất sự sinh sảntự
nhiên, liên quan đến
vấn đề đạo đức và
gây nhiều hệ quả xấu
cho xã hội
Ngày soạn: 5/1/2020
Ngày dạy: 23/1/2020
C. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu : Luyện tập về công nghệ tế bào và các ứng dụng.
Bài 1. Ứng dụng 1 : nhân bản vô tính động vật
– Ứng dụng 2 : bảo quản tinh trùng và thụ tinh nhân tạo
Bài 2. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là
D. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồikích thích tế bào
trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
Bài 3.
D. Để cải tạo và tạo ra các giống động vật mới có nhiều ưu thế hơn giống ban đầu.
Bài 4.
A. Tạo ra được giống cây trồng mới.
D. Hoạt động vận dụng.
– HS tự tìm hiểu và giải thích
ứng dụng của nuôi cấy tế bào da để điều trị bỏng, nuôi cấy tế bào biểu mô giác mạc, tế bào mô
tạng... trong y học.
– HS tự tìm hiểu về một số thành tựu trong công nghệ tế bào.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
– HS tự đọc thêm và đề xuất quy trình.
– HS thực hành sưu tầm và thiết kế một tập san về các thành tựu
Bài 62. Tiết 61,62,63. CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm công nghệ sinh học, công nghệ gen.
- Nêu được Kn kĩ thuật gen. Phân tích được các khâu của kĩ thuật gen.
GV/
10
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
- Trình bày được các ứng dụng của công nghệ gen trong các lĩnh vực trong đời sống và sx.
- Liệt kê được các lĩnh vực của công nghệ sinh học. Phân tích được vai trò và triển vọng của công
nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống.
- Giải thích được quan điểm của bản thân về sử dụng thực phẩm biến đổi gen.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu, quan sát, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức về CN sinh học, CN gen vào thực tế đời sống và sản
xuất
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
Hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác và giao tiếp; giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học; nghiên cứu khoa
học; tìm hiểu tự nhiên.
- Phẩm chất: Chuyên cần, trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện và đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
+ Máy tính, máy chiếu
- Tranh ảnh có liên quan.
- Nghiên cứu các thông tin có liên quan đến bài học.
Học sinh:
- Chuẩn bị trước nội dung theo yêu cầu của GV.
- Đọc trước nội dung bài học.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
Tuần 23
Tiết 61
Ngày soạn: 20/1/2020
Ngày dạy:
A. Hoạt động khởi động
* MT: Tạo hứng thú học tập; tạo tình huống có vấn đề liên quan đến bài mới
*PP: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, trực quan
*KT : Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
- HS đọc thông tin về thực vật biến đổi
gen mục Em có biết
- HS hoạt động nhóm thảo luận và trả lời
câu hỏi.
GV/
11
Giải thích sơ bộ về thực vật
biến đổi gen. Đưa ra lời giải
thích của nhóm về việc có hay
không nên sử dụng thực vật
Dự kiến tình
huống
Giải thích sơ bộ về
thực vật biến đổi
gen. Đưa ra lời giải
thích của nhóm về
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
- Tổng kết các dự đoán của các nhóm.
biến đổi gen.
việc có hay không
nên sử dụng thực
vật biến đổi gen.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm công nghệ gen.Phát biểu được kĩ thuật gen. Phân tích đượccác
khâu của kĩ thuật gen.
- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP quan sát, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu
hỏi, KT động não, KT mảnh ghép.
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình
huống
- HĐ nhóm quan sát H 62.1, nghiên cứu I. Công nghệ gen:
(15 phút)
thông tin, làm bài tập sắp xếp các đoạn 1. Khái niệm công nghệ gen
văn theo trình tự đúng.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
- GV quan sát, hỗ trợ khi hs cần.
+ Tách AND NST của TB cho...
- Các nhóm báo cáo, bổ sung kết quả cho + Tạo AND tái tổ hợp (cắt, nối - Thắc mắc tại
nhau.
sao phải tạo ra
để tạo AND tái tổ hợp) ...
+ Chuyển AND tái tổ hợp vào AND tái tổ hợp?
GV gợi mở.
TB nhận...
- CN Gen là ngành kĩ thuật về
quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
- Kĩ thuật Dt được ứng dụng để
sx ra các sản phẩm hàng hoá trên
quy mô công nghiệp.
- Để thực hiện kĩ thuật di truyền
cần phải có những thành phần
tham gia là: Tế bào cho, tế bào
nhận, enzim cắt, enzim nối.
* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:
Soạn bài phần BI2
Tuần 23
Tiết 62
Ngày soạn: 20/1/2020
Ngày dạy:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: - Nêu được ứng dụng của công nghệ gen.
- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP quan sát, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu
hỏi, KT động não,
Nội dung các hoạt động
GV/
12
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình huống
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận . Ứng dụngcông nghệ gen
nhóm trả lời câu hỏi.
a) Tạo ra các chủng vi sinh
? Các bước chuyển gen để tạo chủng vật mới
vsv mới có thể là như thế nào?
–Cắt đoạn genchuyển kháng
sinh/ vitamin/… từ sinh vật cho
; tách plasmit từ tế bào vi
khuẩn E.coli ;tạo ADN tái tổ
hợp ; chuyển ADN tái tổ hợp
?Những ưu điểm của rau, củ, quả biến vào vi khuẩn E.coli.
đổi gen?
b) Tạo giống cây trồng biến
đổi gen
+ Những ưu điểm của rau, củ,
quả biến đổi gen : Năng suất và
hàm lượng dinh
dưỡng cao, kháng sâu bệnh,
kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu
được các điều kiện bấtlợi, tăng
thời hạn bảo quản, khó bị dập
nát khi vật chuyển,…
?Vì sao có quy định thực phẩm biến + Nhược điểm của thực vật
đổi gen bao gói sẵn lưu thông tại Việt biến đổi gen: có thể gây thiệt
Nam sẽ phải ghi nhãn “biến đổi gen hại môi trường (biến đổigen
GMO” trên bao bì?
cho cỏ dại, chúng sẽ kháng
thuốc diệt cỏ và tạo ra nhu cầu
biến đổi gen nhiềuhơn nữa,..) ;
gây ảnh hưởng sức khoẻ con
– Hãy nêu mục đích của việc chuyển người (việc tiêu thụ các loại
thực phẩmbiến đổi gen làm
gen vào động vật ?
tăng nguy cơ dị ứng thực phẩm
dựa trên người,…) ;…
– Vì hiện tại, vẫn chưa có
– Hãy phân tích các ưu và nhược điểm
chứng cứ khoa học nào khẳng
khi chuyển gen vào động vật ?
định sử dụng thực phẩmbiến
đổi gen có hại cho sức khoẻ.
Tuy nhiên, trong khi thực phẩm
biến đổi gen vẫn làmột vấn đề
gây tranh cãi, việc dán nhãn để
người tiêu dùng biết là rất cần
thiết. Đâycũng là quy định
GV/
13
– Tìm hiểu và nêu một
số ứng dụng công
nghệ gen trong tạo
chủng vi sinh vật mới.
- Tranh luận có nên sử
dụng sản phẩm của
biến đổi gen làm thực
phẩm?
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
được nhiều quốc gia trên thế
giới áp dụng.
c) Tạo động vật biến đổi gen
- Chuyển gen vào động vật có
mục đích : cải tạo giống, tạo ra
các giống động vật mới nhanh
và tốt hơn ; tăng năng suất,
tăng sản lượng ; tạo động vật
cung cấp nội tạng cho người
ghép tạng ;…
+ Ưu điểm : Tạo động vật
chuyển gen có nhiều mục đích
và có tác dụng tốt trong cải
thiện cuộc sống con người.
+ Nhược điểm : Việc chuyển
một gen vào động vật có thể là
rất phức tạp và khả năng gây ra
các tác dụng phụ là khó có thể
tiên đoán ; Các kiểm soát của
luật pháp đối với các giá trị của
động vật chuyển gen là rất chặt
chẽ. Trước khi được sử dụng
làm thực phẩm và lưu hành trên
thị trường chúng phải vượt qua
được các thử nghiệm rất ngặt
nghèo về mặt an toàn thực
phẩm mà đối với các thực
phẩm bìnhthường thì không cần
; khả năng rủi ro của chuyển
gen đối với môi trường và hệ
sinhthái là tồn tại khi nuôi
trồng động vật chuyển gen.
- HS có thể chưa hiểu
về hoocmôn sinh
trưởng GV gợi mở
cho HS.
* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:
Soạn bài phần BII
Tuần 24
Tiết 63
- Mục tiêu:
GV/
14
Ngày soạn: 20/1/2020
Ngày dạy:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Nêu được công nghệ sinh học là gì, và các ,lĩnh vực của của CNSH
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
- PP, KT dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP quan sát, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu
hỏi, KT động não,
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
Công nghệ sinh học là gì ? Nêu các Ngành công nghệ sử dụng tế
lĩnh vực sinh học và cho ví dụ minh bào sống và các quá trình sinh
hoạ ?
học để tạo ra các sảnphẩm sinh
học cần thiết cho con người
được gọi là Công nghệ sinh
học.
- Các lĩnh vực trong Công nghệ
sinh học hiện đại gồm:
– HS thảo luận và nêu vai trò công 7lĩnh vực (SHDH/179)
nghệ sinh học và từng lĩnh vực của nó - Vai trò: tạo ra các sảnphẩm
trongsản xuất và đời sống.
sinh học cần thiết cho con
- GV kiểm tra sp của các cặp đôi. Chốt người.
kiến thức cả lớp.
Dự kiến tình huống
– Tìm hiểu và nêu một
số ứng dụng công
nghệ gen trong tạo
chủng vi sinh vật mới.
C. Hoạt động luyện tập
- PP: Hợp tác,
- KT: giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não,
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
- HS hđ nhóm tự đọc, thảo luận - Lấy ví dụ minh hoạ về
chuyển gen trong thực tiễn đời
và trả lời.
sống.
- Những ứng dụng trên thuộc
lĩnh vực CN gen.
Công nghệ sinh học được coi
là xu hướng ưu tiên cho đầu tư
và phát triển.
Dự kiến tình huống
D. Hoạt động vận dụng.
- HS đọc các ứng dụng về công nghệ gen và trả lời câu hỏi trong SHDH
Bài 1: E.coli thường được dùng làm tế bào nhận vì: chúng dễ nuôi cấy, sinh sản nhanh
- Thành tựu: tạo chủng E.coli có khả năng sản xuất hoocmon insulin chữa bệnh tiểu đường ở
người.
Quy trình:
Tách gen quy định hoocmon insulin của tế bào người và ADN dùng làm thể truyền (ADN
của vi khuẩn).
Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen của người.
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli và tạo điều kiện cho gen biểu hiện tạo hoocmon.
Bài 2.
GV/
15
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
- các bước chuyển gen
+ lúa:
Tách gen quy định beta caroten của tế bào cho và ADN dùng làm thể truyền.
Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen quy định beta caroten.
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào lúa và tạo điều kiện cho gen biểu hiện tạo beta caroten.
+ đậu tương:
Tách gen quy định kháng thuốc diệt cỏ của tế bào cây thuốc lá cảnh và ADN dùng làm thể
truyền.
Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen quy định kháng thuốc diệt cỏ.
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào đậu tương và tạo điều kiện cho gen biểu hiện kháng thuốc
diệt cỏ.
- Triển vọng:
+ nhân nhanh nguồn gen của động thực vật quý hiềm có nguy cơ tuyệt chủng
+ Tạo ra các cơ quan nội tạng mới thay thế cho các cơ quan hỏng nhờ chuyển gen từ người sang
đông vật
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
– HS tự nghiên cứu thêm tài liệu về công nghệ sinh học, thiết kế một tập san vềcác thành tựu công
nghệ sinh học trên thế giới và ở Việt Nam.
– HS tự viết một bài luận khoảng 500 từ về quan điểm của mình trong việc sử dụngsản phẩm biến
đổi gen.
Bài 63 - Tiết 64,65, 66: ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số tác nhân gây đột biến và cơ chế gây đột biến của cá tác nhân đó.
- Trình bày được các biện pháp gây ĐB bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
- Trình bày được một số thành tựu của việc sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống Đv, Tv.
- Giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: Tại sao ít gây đột biến trong chọn giống vật
nuôi? Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? Tại sao đi nắng cần sử dụng kem chống
nắng ngăn tia UV.
- Nêu được khái niệm chọn lọc. Phân biệt được các hình thức chọn lọc.
- Phân tích được vai trò chọn lọc trong chọn giống.
GV/
16
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu, quan sát, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ:
- Yêu thích khoa học, vận dụng một số ứng dụng của chọn lọc trong thực tiễn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
Hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự chủ vàtự học, hợp tác và giao tiếp;giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh có liên quan.
- Nghiên cứu các thông tin có liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước nội dung theo yêu cầu của GV.
- Đọc trước nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 24
Tiết 64
Ngày soạn: 20/1/2020
Ngày dạy:
A. Hoạt động khởi động.
* Mục tiêu:
– Tạo hứng thú học tập : Đưa HS vào bài học, gắn hoạt động dạy học và thực tiễn.
– Tạo “Tình huống có vấn đề”
PP: dạy học hợp tác
KT: đặt câu hỏi.
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình huống
- HS hoạt động nhóm thảo luận Giải thích sơ bộ về cơ sở khoa
và trả lời câu hỏi.
học của việc tạo giống hoa cúc
- Tổng kết các dự đoán của các sạch bệnh, có thể trồng quanh
nhóm.
năm.
HĐ nhóm nghiên cứu thông
tin, trả lời các câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ khi hs
cần.
- Các nhóm báo cáo, bổ sung
kết quả cho nhau.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
*Mục tiêu : Nêu được các phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống. Trình bày
GV/
17
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
được một số ứng dụng của các phương pháp vào thực tiễn.
*PP: Hợp tác nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
*KT: Khăn trải bàn, đặt câu hỏi.
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
Hoạt động cặp đôi chon đáp án
đúng.
Báo cáo kết quả.
- HĐ nhóm nghiên cứu thông tin, trả
lời các câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ khi hs cần.
- Các nhóm báo cáo, bổ sung kết quả
cho nhau.
1. Gây đột biến nhân tạo trong chọn
giống
- Các tia phóng xạ: Tia X, tia gamma,
tia beeta..Các tia phóng xạ có sức
xuyên sâu vào các mô, chúng tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên ADN trong
tế bào gây ra đột biến gen hoặc làm
chấn thương NST gây ra đột biến NST.
- Tia tử ngoại: không có khả năng
xuyên sâu như tia phóng xạ nên chỉ
dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử và hạt
phấn, chủ yếu dùng để gây các đột biến
gen.
- Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt
độ MT một cách đột ngột làm cho
cơchế tự bảo vệ sự cân bằng của cơ thể
không kịp điều chỉnh nên gây chấn
thương trong bộ máy di truyền.
b) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác
nhân hoá học
- Một số siêu tác nhân đột biến như :
êtyl mêtan sunphônat (EMS), nitrôzô
mêtylurê (NMU), nitrôzô êtyl urê
(NEU)...
Các hoá chất khi vào tế bào chúng tác
động trực tiếp lên phân tử ADN gây ra
hiệntượng thay thế cặp nuclêôtit này
bằng cặp nuclêôtit khác: gây ra mất
hoặc thêm cặp nuclêôtit.
Cơ sở gây đột biến theo ý muốn : Có
những loại hoá chất chỉ tác động đến
mộtloại nuclêôtit xác định, nên khi sử
dụng hoá chất này sẽ tạo được những
đột biến mong muốn.
* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:
GV/
18
Dự kiến tình
huống
* Liên hệ cho HS
khi đi ra ngoài
hay đi biển trời
nắng,nhiều tia tử
ngoại cần sử
dụng các biện
pháp bảo vệ da
mặt, tay chân
nếu không sẽ bị
viêm da. Hoặc
khi làm việc
trong môi trường
nhiều phóng xạ
cần có biện pháp
bảo vệ cơ thể.
Hoặc chú ý thời
tiết nắng nóng,
không nên bật
điều hòa mát quá
hoặc ngược lại
có thể gây sốc
nhiệt và bị ốm
* Chú ý: Khi làm
việc hay học tập
trong phòng thí
nghiệm, chú ý an
toàn với các
hoá chất. Sử
dụng bất kì hoá
chất nào đều phải
rất cẩn thận.
Giáo án Sinh 9
Soạn bài phần B2, 3
Năm học 2019 – 2020
Ngày soạn: 20/1/2020
Ngày dạy:
Tuần 25
Tiết 65
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: So sánh được điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn
giống vi sinh vật và chọn giống cây trồng.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: PP Hợp tác, KT vấn đáp, đặt câu hỏi.
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
HS hoạt động nhóm:
- Đọc thông tin SHD
- Trả lời câu hỏi
- Thông báo đáp án trước lớp
- Các nhóm còn lại nhận xét
GV chốt.
2. Các phương pháp chọn lọc
a. Chọn lọc hàng loạt:
b. Chọn lọc cá thể:
3. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn
giống:
Bảng1. So sánh chọn lọc một lần và chọn lọc hai lần
Chọn lọc một lần
chọn lọc hai lần
Giống nhau - Đều tiến hành có các bước giống nhau.
- Thích hợp với cả cây giao phấn, cây tự thụ phấn và vật nuôi.
Khác nhau - Thực hiện ở năm một, trên đối - Thực hiện ở năm hai, trên đối tượng
tượng ban đầu.
đã qua chọn lọc năm một
Bảng2.
Chọn lọc hàng loạt
Các bước tiến – Dựa vào kiểu hình, chọn ra mộtnhóm cá
hành
thể phù hợp nhất với mụctiêu chọn lọc để
làm giống
– Ở cây trồng, hạt của những câyđã được
chọn lọc trộn chung vớinhau để làm giống
vào vụ sau
– Ở vật nuôi những cá thể đủ tiêuchuẩn
được chọn ra để nhân giống
Ưu điểm
Đơn giản, dễ làm, có thể áp dụngrộng rãi
Nhược điểm
GV/
19
– Không kết hợp được chọn lọc kiểu hình
với kiểm tra kiểu gen
– Chỉ có hiệu quả rõ đối với nhữngtính
trạng có hệ số di truyền cao
Chọn lọc cá thể
– Chọn những cá thể tốt nhấtphù hợp với
mục tiêu chọn lọc đểnhân giống
– Mỗi cá thể đã chọn được nhânthành từng
dòng
– So sánh giữa các dòng để chọnra dòng tốt
nhất
Chọn lọc cá thể phối hợp đượcviệc chọn lọc
dựa trên kiểu hìnhvới việc kiểm tra kiểu
gen, nênkết quả ổn định và có độ tin cậycao
Đòi hỏi theo dõi công phu và chặtchẽ nên
khó áp dụng rộng rãi
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
Phạm vi ứng – Cây tự thụ phấn : Có thể chọnlọc hàng
dụng
loạt 1 lần
– Cây giao phấn : Phải chọn lọchàng loạt
nhiều lần
– Vật nuôi : Chọn lọc hàng loạtnhiều lần
– Cây tự thụ phấn hoặc cây nhângiống vô
tính : chọn lọc cá thể 1lần
– Cây giao phấn : Chọn lọc cáthể nhiều lần
– Vật nuôi : Kiểm tra đực giốngqua đời con,
hoặc kiểm tra kiểugen của mỗi cá thể ruột
của nóhoặc trực tiếp kiểm tra cá thểbằng
các chỉ tiêu di truyền tếbào, di truyền sinh
hoá, di truyềnmiễn dịch
Bảng3.
Chọn giống vi
sinh vật
Chọn giống cây trồng
Giống nhau Đều gây đột biến và chọn lọc
Khác nhau Hướng đột biến : Chọn cá thể đột biến tạo Sử dụng các đột biến rút ngắn thời gian sinh
ra hoạt tính cao ; sinh trưởng mạnh ; thể đột
biến giảmsức sống.
trưởng cho năng suất và chất lượng cao,
kháng được nhiều loại sâu bệnh, khả năng
chống chịu tốt...
Sử dụng đột biến cải tiến một vài nhược
điểm của giống đó để tạo ra giống mới tốt
hơn.
Sử dụng các thể đột biến có ưu điểm từng
mặt đểlai với nhau nhằm tạo ra giống
mới…
* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:
Soạn bài phần C, D, E
Tuần 25
Tiết 66
Ngày soạn: 20/1/2020
Ngày dạy:
C. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu : vận dụng kiến thức về CN gen và CN sinh học để làm bài tập
*PP: Hợp tác
*KT: Hoàn tất 1 nhiệm vụ.
- HS hđ nhóm tự đọc, tự quan sát hình - mô tả quá Câu 1. Giống lúa A : chọn chọn hàng loạt 1 lần
trình chọn lọc, thảo luận vớicác bạn trong nhóm và vì giống lúa A mới bắt đầu giảm
trả lời.
độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh
trưởng. Giống lúa B cần chọn chọn hàng
loạt 2 lần, vì giống lúa B có sai khác rõ rệt giữa
các cá thể về hai tính trạng : chiều
cao và thời gian sinh trưởng.
Câu 2.
A. Cônsixin
D-E. Hoạt động vận dụng- tìm tòi mở rộng.
- HS đọc các ứng dụng về công nghệ gen và trả lời câu hỏi trong SHDH
GV/
20
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
Bài 64.Tiết 67,68. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 13
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá được kiến thức về ứng dụng Di truyền học vào chọn giống.
- Giải thích được ưu và nhược điểm của một số sản phẩm ứng dụng Di truyền học.
- Phân tích được các phương pháp chọn giống ứng dụng Di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Khái quát hoá, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ:
- Yêu thích khoa học, vận dụng một số ứng dụng của chọn lọc trong thực tiễn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
Hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự chủ vàt ự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện và đồ dùng dạy học:
GV/
21
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi
Học sinh:
- Chuẩn bị trước nội dung theo yêu cầu của GV.
- Ôn tập lại toàn bộ kt của chủ đề 13
2. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học:
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp, hợp tác
- KT: đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 26
Tiết 67
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Hoạt động khởi động
* MT: Tạo hứng thú học tập; tạo tình huống có vấn đề liên quan đến bài mới
*PP: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, trực quan
*KT : Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình huống
- HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các hướng ứng – Sản phẩm : Các câu trả HS có thể dự đoán khác
dụng Di truyền học trong thực tiễn cuộc lời của HS.
nhau GV sử dụng kết
sống.
quả này để vào bài học.
D. Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu : Ôn tập, hệ thống hoá được kiến thức chủ đề 13
*PP: Hoàn tất 1 nhiệm vụ, hợp tác.
*KT: KT đặt câu hỏi, khăn trải bàn
Nội dung các hoạt động
Cá nhân nghiên cứu câu hỏi bắt buộc. Hoàn thành câu
hỏi bắt buộc.
- Hoạt động nhóm lựa chọn nhiệm vụ trong phần tự
chọn.
- GV quan sát và hỗ trợ học sinh khi cần.
- Hoàn thiện và báo cáo kết quả.
Chốt kiến thức.
GV/
22
Kiến thức cần đạt
NỘI DUNG ÔN TẬP
Bắt buộc
2. Hãy phân tích vai trò của phương pháp
tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận
huyết trong chọn giống. Cho ví dụ minh
hoạ về mỗi phương pháp.
3. Có nên sử dụng sản phẩm biến đổi gen
? Vì sao ? Bằng cách nào phân biệt sản
phẩm biến đổi gen và sản phẩm bình
thường ?
4. Hãy kể tên một số thành tựu công
nghệ sinh học và phân loại chúng thuộc
những lĩnh vực nào.
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
5. Phân tích ưu và nhược điểm của các
phương pháp tạo giống mới bằng gây đột
biến nhân tạo và chọn lọc.
6. Phân biệt chọn lọc cá thể và chọn lọc
hàng loạt. Vì sao phương pháp chọn lọc
cá thể đạt hiệu quả cao hơn ?
Tự chọn (Mỗi nhóm chỉ chọn một
nhiệm vụ)
7. Có nên nhân bản vô tính người và các
loài động vật quý hiếm ? Hãy chứng
minh cho quan điểm của em.
8. Phân tích triển vọng của công nghệ tế
bào, công nghệ gen, công nghệ sinh học
trong tương lai.
9. Hãy thực hiện một dự án tìm hiểu về
các loại rau, củ, quả biến đổi gen trong
siêu thị hoặc chợ ở địa phương.
10. Hãy thực hiện hoạt động trải nghiệm
tìm hiểu các vật nuôi, cây trồng mới ở
địa phương em.
D-E. Hoạt động vận dụng- tìm tòi mở rộng.
- HS đọc các ứng dụng về ứng dụng Di truyền học trên mạng Internet và viết bài chia sẻ với các
bạn trong lớp.
* Hướng dẫn học ở nhà – Chuẩn bị cho giờ sau:
Soạn bài 65
Chủ đề 14: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 65- TIẾT 70,71,72: SINH VẬT THÍCH NGHI KÌ DIỆU VỚI MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được vì sao sinh vật thích nghi kì diệu với mối trường.
- Mối quan hệ biến dị- di truyền- chọn lọc tự nhiên.
- Các khái niệm màu sắc nguỵ trang, mằu sắc báo hiệu...
2. Kĩ năng:
- Thực hành, quan sát tự nhiên, làm thực nghiệm về chọn lọc tự nhiên
3.Thái độ:
GV/
23
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và thiên nhiên hoang dã, chống biến đổi khí hậu.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
Hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết và sáng tạo vấn đề.
- Phẩm chất: Chuyên cần, trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương tiện và kĩ thuật dạy học:
GV
- Tranh ảnh có liên quan.
- Nghiên cứu các thông tin có liên quan đến bài học.
HS
- Chuẩn bị trước nội dung theo yêu cầu của GV.
- Đọc trước nội dung bài học.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác.
- KT: đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động.
* MT: Tạo mâu thuẫn về sự thích nghi của SV
* PP: dạy học hợp tác
* KT: đặt câu hỏi.
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
Dự kiến tình
huống
- HS hoạt động nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi.
+ Chim sẻ mặt đất lớn ăn hạt – thức
- GV tổng kết các dự đoán của các ăn rắn, nên có mỏ to, khoằm, ngắn - HS có thể kể ra
nhóm.
rất khoẻ để
một số VD SV
mỏ tách vỏ hạt.
mang đặc điểm bất
+ Chim sẻ mặt đất ăn hoa và quả lợi
xương rồng – thức ăn mềm, nên có - GV không giải
mỏ nhọn,
thích
thẳng, dài.
+ Chim sẻ ăn chồi non thực vật có
mỏ ngắn, to để lấy được thức ăn.
+ Chim sẻ ăn sâu đục thân – thức
ăn mềm, nên có mỏ nhọn, thẳng,
dài màu cam.
GV/
24
Giáo án Sinh 9
Năm học 2019 – 2020
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
* MT: Giải thích được vì sao sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường sống của chúng. Phân tích
được mối quan hệ biến dị – di truyền – chọn lọc tự nhiên. Hình thành các khái niệm : màu sắc
nguỵ trang, màu sắc báo hiệu, hình dáng bắt chước.
* PP: Dạy học hợp tác
* KT: Đặt câu hỏi, khăn trải bàn.
Nội dung các hoạt động
Kiến thức cần đạt
- HĐ nhóm nghiên cứu thông tin, trả
lời câu hỏi theo kĩ thuật khăn trải bàn.
- GV quan sát, hỗ trợ khi hs cần.
- Các nhóm báo cáo, bổ sung kết quả
cho nhau.
K thường Một số VK bị đột biến
gen thích nghi tốt Chủng VK
kháng thuốc kháng sinh
- Quần thể ếch xanh ban đầu phát
sinh nhiều biến dị về màu sắc.
Trong môi trường cỏ màu xanh,
những con ếch con mới sinh ra có
màu xanh hoà lẫn sẽ có nhiều cơ
hội sống hơn do không bị kẻ thù ăn
thịt phát hiện. Sự giao phối giữa
các dòng ếch có màu xanh khác
nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp về
màu sắc ở những con ếch con.
Môi trường cát vàng, những con
ếch con màu vàng lại có nhiều cơ
hội sống hơn do không bị kẻ thù ăn
thịt phát hiện. Qua thời gian lâu
dài, loài ếch mốc có màu vàngtrở
nên phổ biến.
Như vậy, biến dị – di truyền và
chọn lọc tự nhiên đã tạo ra những
con ếch vàng.
C. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu : củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được ở
mục B. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và thiên nhiên hoang dã, chống biến đổi
khí hậu.
*PP: Bài tập thực hành.
*KT: Hoàn tất 1 nhiệm vụ.
GV/
25
Dự kiến tình
huống
- HS không hiểu
sơ đồ- GV gợi mở
như 1 sơ đồ phả
hệ, chú ý màu sắc
của các con ếch.