Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án môn KHTN 8 phần hóa kì 1 sách vnen năm học 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.78 KB, 58 trang )

TUẦN 1 + 2
Ngày soạn: 15/8/2018
Ngày dạy: 22/8/2018
Tiết 1,2,3 – Bài 1: TÌM HIỂU VỀ CÔNG VIỆC CỦA CÁC NHÀ KHOA HỌC
TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (4tiết)
I. MỤC TIÊU:(Theo tài liệu hướng dẫn)
* Năng lực phẩm chất hướng tới:
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo, năng lực CNTT-TT, năng lực tự học.
- Phẩm chất: tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ.
HS: Ôn lại kiến thức về quy trình NCKH đã học ở lớp 6.
2. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học:
PP hợp tác; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.
KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT khăn trải bàn; KT động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức: (1’)
Tiết 1:
A. Hoạt động khởi động (7’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho chơi trò chơi:
HS Hoạt động nhóm:
- HS có thể nêu được:
- Chơi trò chơi: các nhóm thảo luận và ghép 1. Ngô Bảo Châu (hình d): chứng minh Bổ
hình với tên các nhà khoa học.
đề cơ bản cho các dạng tự đẳng cấu
- So sánh với đáp án và tự đánh giá.
2. Albert Einstein(hình a): thuyết tương đối.


- Nêu đóng góp nổi bật của các nhà khoa
3. Marie Curie (hình c): chất phóng xạ và
học vừa nêu tên.
tính phóng xạ của các nguyên tố.
- HS có thể chưa biết hoàn thành đúng,
4. Archimedes: lực đẩy
chưa biết nhiều về những đống góp khoa
5. Charles Darwin (hình b): thuyết tiến hóa
học của họ  GV không hướng dẫn.
6. Isaac Newton (hình e): lực hấp dẫn
Yêu cầu các nhóm về tra cứu trên mạng để
tìm hiểu.
Một số địa chỉ:
www.bbc.co.uk/timelines/zxy6sg8
www.bbc.co.uk/timelines/zwwgcdm
www.bbc.co.uk/timelines/zq8gcdm
...
- Đưa ra các ý kiến trả lời:
1. Những câu hỏi của Newton là câu hỏi
*HS Hoạt động cá nhân:
nghiên cứu.
- Đọc câu chuyện về quả táo chín.
2. Newton sẽ làm các thí nghiệm khác nhau
- Trả lời các câu hỏi bên dưới.
- Lắng nghe ý kiến từ các bạn và cô giáo để để trả lời các câu hỏi đó.
3. Câu chuyện về quả táo rơi đã giúp Newton
có câu trả lời chính xác.
phát hiện ra định luật vạn vật hấp dẫn. Lực
hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận
với tích hai khối lượng và tỉ lệ nghịch với

bình phương khoảng cách giữa chúng.


B. Hoạt động hình thành kiến thức(20)
* Phương pháp – Kĩ thuật dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT khăn chải bàn.
* Năng lực – phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng
lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
Hoạt động của GV và HS
* HS Hoạt động nhóm:
- Nhắc lại quy trình NCKH đã học ở lớp 6.
- Thảo luận và sắp xếp các bước trong quy
trình theo các gợi ý của SHD, ghi ra bảng
nhóm.
- Các nhóm tham quan kết quả của nhau và
đánh giá lẫn nhau.
- Chia sẻ với cả lớp.
* Hoạt tập thể:
- Nghiên cứu bài tập tình huống.
- Nêu ý kiến trước lớp.
- Thảo luận, phân tích và chốt câu trả lời.

Nội dung
1. Quy trình nghiên cứu khoa học
d,a,c,e,b
+ Xác định vấn đề nghiên cứu.
+ Đề xuất giả thuyết.
+ Tiến hành nghiên cứu.
+ Thu thập thông tin.
+ Kết luận.

2. Xác định vấn đề nghiên cứu:
* Nêu được:
- Câu hỏi của Fleming: Vì sao xung quanh
những mảng nấm, vi khuẩn lại bị phá hủy?
- Giả thuyết: Loại nấm này đã tiết ra chất gì
đó ức chế và phá hủy vi khuẩn.

GV lưu ý HS về cách xác định câu hỏi
nghiên cứu/vấn đề nghiên cứu:
Đặt câu hỏi: Bản chất của quan sát thường
đặt ra những câu hỏi, từ đó đặt ra “vấn đề”
nghiên cứu cho nhà khoa học và người
nghiên cứu.
Cách đặt câu hỏi thường bắt đầu như sau:
Làm thế nào, bao nhiêu, xảy ra ở đâu, nơi
nào, khi nào, ai, tại sao, cái gì, …? Đặt
câu hỏi hay đặt “vấn đề” nghiên cứu là cơ
sở giúp nhà khoa học chọn chủ đề nghiên
cứu (topic) thích hợp. Sau khi đặt câu hỏi,
công việc rất quan trọng tiếp theo là xây
dựng và lựa chọn phương pháp nghiên cứu
là gì để kiểm chứng, tìm câu trả lời cho câu
hỏi nghiên cứu.
C. Hoạt động luyện tập(12’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* HS hoạt động nhóm:
Thảo luận nội dung các bước NCKH theo
sơ đồ hình 1.3
- Ghi nội dung vào bảng nhóm

- Báo cáo kết quả theo KT phòng tranh
- Lắng nghe các ý kiến của các bạn và cô
giáo, rút ra kết luận.
D. Hoạt động vận dụng(3’)
- Dựa vào gợi ý trong SHD, mỗi nhóm xây dựng quy trình nghiên cứu cho một ý tưởng tự
chọn.
- Nội dung được chuẩn bị từ trước và đem trình bày, thảo luận trước lớp.
- GV đánh giá sản phẩm của các nhóm theo kĩ thuật 123.
E. Hoạt động mở rộng(2’)


- HS về tìm hiểu thêm về các nhà khoa học trong nước và trên thế giới cùng những câu
chuyện gắn liền với các phát minh của họ. VD: Thomas Alva Edison.

Tiết 2:
A. Hoạt động khởi động (7’)
Hoạt động của GV và HS
GV yêu cầu HS cử đại diện các nhóm lên kể
về các nhà bác học và phát minh của họ.
HS cử đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.

Nội dung

B. Hoạt động hình thành kiến thức(25’)
* Phương pháp – Kĩ thuật dạy học: PP hợp tác, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT động não.
* Năng lực – phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng
lực giao tiếp; Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Hoạt động của GV và HS
* HS Hoạt động nhóm:

- Nghiên cứu thông tin trong SHD
- Thảo luận về phương pháp nghiên cứu của
Fleming
- Báo cáo trước lớp kết quả hoạt động, lắng
nghe nhận xét và hoàn thiện.
*HS Hoạt động nhóm:
- Nghiên cứu thông tin trong SHD
- Thảo luận các câu hỏi và BT bên dưới.
- Báo cáo trước lớp kết quả hoạt động, lắng
nghe nhận xét, phản biện và hoàn thiện nội
dung.

Nội dung
3. Phương pháp nghiên cứu koa học:

* Phương pháp nghiên cứu: Làm thí nghiệm.

4. Sản phẩm nghiên cứu khoa học là gì?
* Sản phẩm của NCKH:
- Kết luận của Fleming: loại nấm này đã tạo
một chất giết chết một số VK
- Sản phẩm của Fleming: kháng sinh
Penicilin – dùng làm thuốc kháng sinh chữa
các bệnh về viêm nhiễm.
- Một số sp khoa học khác: Edison với bóng
đèn điện; Volta với pin; Lui Paster với vacin
bệnh dại; Jagadish Chandra Bose với lò vi
sóng…
C. Hoạt động luyện tập(13’)
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
* HS Hoạt động cặp đôi:
- Đọc giai thoại Acsimet và mô tả các bước * Nêu được:
trong quá trình nghiên cứu của ông vào
1. Xác định vấn đề nghiên cứu: Làm thế nào
bảng 1.2
để biết chiếc vương miện có đúng là vàng
- Trình bày trước lớp, lắng nghe nhận xét,
nguyên chất không?
phản biện và hoàn thiện.
2. Giả thuyết: Nếu chiếc vương miện không
làm từ vàng nguyên chất thì lực đẩy sẽ khác
với một khối vàng nguyên chất cùng khối
lượng khi nhúng vào cùng 1 chất lỏng.
3. Phương pháp:
PP Giả thuyết


Làm thí nghiệm.
4. Sản phẩm nghiên cứu: Chứng minh được
chiếc vương miện không làm từ vàng nguyên
chất và tìm ra nguyên lí Acsimet.
Tiết 3
C. Hoạt động luyện tập(35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* HS Hoạt động nhóm:
- Dựa vào gợi ý trong SHD, mỗi nhóm xây
dựng quy trình nghiên cứu cho một ý tưởng
tự chọn.

- Thảo luận nhóm và chia sẻ trước lớp.
- GV đánh giá sản phẩm của các nhóm theo
kĩ thuật 123.
D. Hoạt động vận dụng(5’)
GV hướng dẫn HS hoạt động về nhà như sách HDH, hoặc các em tự đề xuất từ những câu
hỏi, thắc mắc trong cuộc sống hằng ngày, tiến hành những nghiên cứu nhỏ. Em /nhóm em
có thể hình thành 1 ý tưởng nghiên cứu khoa học:
- Phát hiện những kẽ hở trong khoa học: Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất
hạt (hai nhà khoa học đã tranh luận và cuối cùng cả hai đều đúng).
- Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận khoa học: Vi khuẩn có lợi/có hại?
- Nghĩ ngược lại những quan niệm thông thường: ăn được, ngủ được là tiên ->bệnh béo
phì.
- Sự nhận dạng những vướng mắc trong hoạt động thực tế: trào lưu sống ảo của một bộ
phận thanh thiếu niên (chơi game đến chết).
- Sự kêu ca phàn nàn của những người không am hiểu: Ô nhiễm môi trường, …
- Những ý tưởng khoa học bất chợt xuất hiện: ví dụ “Giai thoại Ác-si-mét”.
E. Hoạt động mở rộng(5’)
1. Tìm hiểu về các cuộc thi: “Thi NCKH dành cho học sinh trung học” và “Thi vận dụng
kiến thức liên môn vào giải quyết tình huống thực tiễn” trên trang web:

2. Em hãy tìm hiểu và viết tóm tắt tiểu sử nhà khoa học mà em kính yêu.
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm, chia sẻ nội dung bài báo cáo vào tiết học tiếp theo.


Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019

TUẦN 2+3
Ngày soạn: 15/8/2018

Ngày dạy:
Tiết 4,5,6 – Bài 2:

LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC
HÀNH MÔN KHTN 8

I. MỤC TIÊU: (TLHDH)
* Năng lực phẩm chất hướng tới:
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo, Năng lực CNTT-TT, Năng lực tự học.
- Phẩm chất: tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị:
GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ.
Đồ dùng hóa chất như TLHD/10,11,12
HS: Nghiên cứu trước bài mới
2. Phương pháp – kỹ thuật dạy học:
* Phương pháp: PP trò chơi; PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề; PP thuyết trình, PP thực
hành thí nghiệm.
* Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, Kỹ thuật động não, KT 321
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức:
Tiết 4:
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động nhóm:
- HS có thể nêu được tên một số dụng cụ,
- Chơi trò chơi: các nhóm thi kể tên các thiết thiết bị: máy đo nhịp tim, cân, ống nghiệm,
bị, dụng cụ trong môn KHTN 6, 7.

hóa chất…
- Tổng kết, đánh giá nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động nhóm:
- Đề xuất các thiết bị cho chương trình
KHTN 8 theo KT khăn chải bàn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Phương pháp – kĩ thuật: PP dạy học nhóm; PP thuyết trình, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu
hỏi; KT động não; KT khăn chải bàn; KT 321; KT phong tranh.
* Năng lực – phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ, chăm chỉ, sáng tạo.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực
hành môn KHTN 8:
* Hoạt động nhóm:
- Các dụng cụ đo: cân, nhiệt kế, lực kế, ống
- Thảo luận điền bảng 2.2 trang 13, mục 2,3 đong…
trang 14.
- Mô hình, mẫu vật, tranh ảnh: hệ sinh thái,
- Trình bày trước lớp theo kĩ thuật phòng
mẫu chất, băng thí nghiệm…
tranh.
- Thiết bị thí nghiệm: giá, ống nghiệm, đèn
- Đánh giá theo kĩ thuật 321.
cồn, cốc, bình…
Nguyễn Thị Thanh Bình

5

Trường THCS Đại Hưng



Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019
- Hóa chất: axit, bazơ, muối…
- Dụng cụ dễ vỡ: dụng cụ thủy tinh…
- Hóa chất độc hại: axit, bazơ..
- Quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
+ Khi làm thí nghiêm phải tuyệt đối tuân
thủ các quy tắc an toàn.
+ Phải trật tự, gọn gàng, thực hiện theo
đúng quy trình khi làm thí nghiệm.
+ Tuyệt đối không làm đổ vỡ, bắn hoa chất
vào người, quần áo.
+ Sau khi làm thí nghiệm xong phải rửa
dụng cụ, vệ sinh phòng thí nghiệm.
- Quy tắc sử dụng hóa chất:
+ Không dùng hóa chất đựng trong những
lọ không ghi rõ tên hóa chất.
+ Không dùng tay trực cầm trực tiếp hóa
chất.
Không tự ý đổ hóa chất này vào hóa chất
khác.
Hóa chất sau khi dùng xong còn thừa không
được đổ trở lại bình chứa.

Tiết 2:
* Phương pháp – kĩ thuật: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thực hành thí nghiệm.
KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT 321

* Năng lực – phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực giải quyết tình huống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động nhóm:
2. Tập sử dụng các dụng cụ, thiết bị và
- Nghiên cứu thông tin trong SHD
mẫu trong hoạt động học tập.
- Thảo luận xây dựng phương án thí nghiệm. - Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả
- Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột
- Thảo luận kết quả thí nghiệm.
thành đường mantoz
- Trình bày trước lớp, lắng nghe các ý kiến
- Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở
và phản biện.
37oC và pH bằng 7,4.
- Hoàn thiện vào vở.
- So sánh ống B và ống A cho phép khẳng
định enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột
thành đường.

Tiết 3:
C. Hoạt động luyện tâp
Nguyễn Thị Thanh Bình

6

Trường THCS Đại Hưng



Kế hoạch bài dạy KHTN 8
Năm học 2018 – 2019
* Phương pháp – kĩ thuật: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thực hành thí nghiệm.
KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT 321
* Năng lực – phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết tình huống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động nhóm:
- Phân tích và nêu được:
- Thảo luận nội dung thí nghiệm mô tả trong TN1: Nghiên cứu hoạt tính của enzim khi
đã đun sôi nước bọt.
tài liệu.
TN2: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ
- Rút ra kết luận cho mỗi thí nghiệm.
đến hoạt động của enzim
- Báo cáo kết quả theo KT phòng tranh
TN3:Nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến
- Lắng nghe các ý kiến của các bạn và cô
hoạt động của enzim.
giáo, rút ra kết luận.
D. Hoạt động vận dụng
- Lựa chọn dụng cụ để xây dựng và tiến hành một thí nghiệm khoa học.
- Ghi kết quả thí nghiệm và giải thích.
- Trình bày, lắng nghe các ý kiến và phản biện.
E. Hoạt động mở rộng
- Nghiên cứu nội dung yêu cầu trong SHD.
- Xây dựng ý tưởng cho thiết bị tự làm và lập kế hoạch tiến hành.
- Chia sẻ trước lớp.


Nguyễn Thị Thanh Bình

7

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019

TUẦN 4 - 7
Ngày soạn: 15/8/2018
Ngày dạy:
Chủ đề 2: KHÔNG KHÍ – NƯỚC
Tiết 7,8,9,10,11,12,13- Bài 3: OXI – KHÔNG KHÍ (8 tiết)
I. MỤC TIÊU:
* Năng lực, phẩm chất hướng tới:
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự
quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực
tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng
kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ
và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi
trường tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
GV:

- KHGD
- Máy chiếu, PHT
a. Dụng cụ:
- Giá thí nghiệm cải tiến
- Ống nghiệm dày
- Ống dẫn cao su, ống dẫn thủy tinh, ống vuốt nhọn
- Đèn cồn
- Chậu thủy tinh
- Lọ thủy tinh có nút nhám
- Bông, diêm.
- Bình điện phân nước.
b. Hóa chất: KMnO4, Lọ đựng khí oxi được điều chế sẵn ( 3 lọ); bột S; bột P; dây sắt....
HS:
- Ôn tập một số thông tin về nguyên tố oxi.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.
- Ôn tập về viết PTHH, tính theo PTHH.
2. Phương pháp- KTdạy học:
PP trò chơi; PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề; PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.
Kỹ thuật giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, Kỹ thuật động não, KT 321, KT phòng tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định:
Tiết 7:
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ HS: - Hoạt động cá nhân
thuật khăn chải bàn trả lời 2 câu hỏi SHD:
- Thảo luận nhóm
?Tại sao các nhà leo núi hoặc những người
- Thống nhất ý kiến

Nguyễn Thị Thanh Bình

8

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
thợ lặn phải đeo các bình dưỡng khí hoặc các
thiết bị đặc biệt?
?Tại sao động vật sống dưới nước dễ gặp phải
tình trạng thiếu oxi hơn động vật sống trên
cạn?

Năm học 2018 – 2019
- Báo cáo kết quả
HS có thể trả lời được:
- Khi leo núi: thì cơ thể phải hoạt động nhiều
nên nhu cầu về oxi cao, lên cao thì không khí
loãng... do đó thiếu oxi cung cấp cho cơ thể.
- Con người không thở được dưới nước...
- Trong nước oxi ít hơn so với trên cạn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Phương pháp – KT dạy học: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP
thực hành thí nghiệm. KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn chải bàn;
KT phòng tranh.
* Năng lực- Phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá
học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng

đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi
I.Tính chất của oxi.
Gv: - Cho cả lớp quan sát lọ đựng khí oxi
1. Tính chất vật lí của oxi
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Đọc nội dung KL: Bảng 3.1
thông tin SHDH/22 và hoàn thành nội dung KHHH của nguyên tố oxi: O
bảng 3.1.
CTHH của đơn chất oxi : O2
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- NTK: 16
PTK: 32
Đại diện các nhóm báo cáo.
* Tính chất vật lí:
GV chuẩn kiến thức:
+ Trạng thái: oxi là chất khí
+ Màu sắc: không màu
+ Mùi vị: Không mùi
+ Khí oxi ít tan trong nước.
+ Nặng hơn không khí vì dO2/KK = 32/29.
2. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
2. Tính chất hóa học của oxi:
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu a. Oxi tác dụng với đơn chất (phi kim và
thông tin SHDH.
Kim loại)
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất tiến hành thí
nghiệm 1,2,3.
- Hoàn thành phiếu học tập 3.2

- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung
thông tin SHDH. Làm thí nghiệm
- Hoàn thành bảng 3.2.
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ
sung.
GV chuẩn kiến thức:

Bảng 3.2
Nguyễn Thị Thanh Bình

9

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
Tên thí
Dụng cụ
Hóa
nghiệm
chất
TN1: Tác - Thìa sắt - Khí
dụng với gắn nút cao oxi
su.
lưu
- Bột S
- Đèn cồn
huỳnh

Tiến hành


Năm học 2018 – 2019
Hiện tượng
Giải thích - PTHH

SHDH

-Lưu huỳnh cháy - S phản ứng với oxi
mạnh trong không tạo thành lưu huỳnh
khí với ngọn lửa đioxit
xanh.
t
S + O2 →
SO2
- Lưu huỳnh cháy
trong khí oxi mãnh
liệt hơn trong không
khí.
C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu nhắc lại kiến thức đã học
Các công thức tính toán:
HS:- Thảo luận cặp đôi nhắc lại các CT tính
m
n = (mol)
V = n.22, 4(lit)
toán đã học.
M
- Xây dựng mối quan hệ giữa các đại lượng

qua sơ đồ.
- Vận dụng làm bài tập
GV: Yêu cầu vận dụng làm bài.
1. 3,2 gam S có chứa bao nhiêu mol?
2. 0,4 mol O2 ở đktc có khối lượng và thể tích
là bao nhiêu?
3. 6,4 gam SO2 ở đktc chiếm thể tích là bao
nhiêu?
4. 6,72 lít khí N2 ở đktc có khối lượng là bao
nhiêu?
D. Hoạt động vận dụng
? Tại sao phải sục không khí vào bể cá, hoặc thả rong vào bể cá cảnh
HS liên hệ kiến thức môn sinh học để trả lời câu hỏi.
E. Hoạt động mở rộng
- Ôn tập KHTN 7 bài tính theo PTHH
- Tìm hiểu các tính chất hóa học khác của oxi trong bài mới.
Tiết 8:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Phương pháp – KT dạy học: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP
thực hành thí nghiệm. KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn chải bàn;
* Năng lực- Phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá
học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
o



Hoạt động của GV và HS

Nguyễn Thị Thanh Bình



V

Nội dung
10

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
Năm học 2018 – 2019
2. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
2. Tính chất hóa học của oxi:
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu a. Oxi tác dụng với đơn chất (phi kim và
thông tin SHDH.
Kim loại)
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất tiến hành thí
nghiệm 1,2,3.
- Hoàn thành phiếu học tập 3.2
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung
thông tin SHDH. Làm thí nghiệm
- Hoàn thành bảng 3.2.
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ
sung.
GV chuẩn kiến thức:
Bảng 3.2
TN2: Tác

dụng với
Phôtpho

- Thìa sắt - Khí oxi
gắn nút cao - Bột P
su.
- Đèn cồn

TN3: Tác
dụng với Sắt

- Đèn cồn

SHDH

- Khí oxi SHDH
- Dây lò
xo bằng
sắt.

-P cháy mạnh
trong không khí
với ngọn lửa
xanh.
- P cháy trong khí
oxi mãnh liệt hơn
trong không khí.
- Sắt cháy sáng
chói, khong có
ngọn lửa trong

khí oxi.

- P phản ứng với oxi
tạo thành
điphotphopentaoxit
t
4P + 5O2 →
2P2O5
o

- Fe phản ứng với oxi
tạo thành Sắt
(II,III)oxit hoặc oxit
sắt từ.
t
3Fe + 2O2 →
Fe3O4
o

GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu
thông tin SHDH và trả lời câu hỏi:
? Hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan
với khí oxi.
t
CH4 + O2 →
..... + ..........
? Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ
chấm cho hoàn thiện phần kết luận SHDH.
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung
thông tin SHDH.

- Hoàn thành câu hỏi
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ
sung.
GV chuẩn kiến thức:
o

b. Oxi có tác dụng được với hợp chất
không?
KL:
-PTHH của phản ứng giữa metan với khí oxi.
t
CH4 + 2O2 →
CO2 + H2O
- 1. Phi kim 2. Nhiệt độ cao
3. S, P
4. Fe
5. CH4
6. II
o

C. D Hoạt động luyện tập - vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Nguyễn Thị Thanh Bình

11

Trường THCS Đại Hưng



Kế hoạch bài dạy KHTN 8
GV: yêu cầu vận dụng KT làm bài tập.
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập

GV yêu cầu nhắc lại các bước của bài toán
tính theo PTHH.
HS: Thảo luận nhóm nhắc lại các bước của
bài toán tính theo PTHH.
Vận dụng làm bài tập.

Năm học 2018 – 2019
Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau:
a. C + O2 →
b. Cu + O2 →
c. Na + O2 →
d. Al + O2 →
e. Mg + O2 →
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam S trong bình khí
oxi.
a. Tính thể tích oxi ở đktc cần cho phản ứng.
b. Tính khối lượng và thể tích SO2 ở đktc.

E. Hoạt động mở rộng
Khí oxi được lấy vào và sử dụng như thế nào trong cơ thể động vật và con người?
Khí oxi có khả năng kết hợp với Hemoglobin trong máu, nhờ vậy nó có thể đi nuôi cơ thể
người và động vật. Khí oxi oxi hóa các chất trong cơ thể tạo năng lượng cho mọi hoạt động
của cơ thể.
- HS đọc nội dung bài mới.
Tiết 9:

B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Phương pháp – KT dạy học: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình,PP
trực quan; KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
* Năng lực- Phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá
học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp.
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu 1. Sự oxi hóa
thông tin SHDH và trả lời câu hỏi:
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một
? Sự oxi hóa một chất là gì? Hoàn thành bài
chất(chất đó có thể là đơn chất hoặc hợpchất)
tập điền từ...?
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung 2. Phản ứng hóa hợp:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong
thông tin SHDH.
đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay
- Hoàn thành câu hỏi
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ nhiều chất ban đầu.
sung.
GV chuẩn kiến thức:
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu
thông tin SHDH :
Hãy nhận xét, ghi số chất phản ứng và số chất
Nguyễn Thị Thanh Bình


12

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
sản phẩm trong các phản ứng hóa học sau đây
(Bảng 1) và trả lời câu hỏi sau:
?So sánh điểm giống và khác nhau về số chất
tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong
các phản ứng hóa học trên?
? Phản ứng hóa hợp là gì?
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung
thông tin SHDH.
- Hoàn thành câu hỏi
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ
sung.
GV chuẩn kiến thức:
GV : Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần lưu ý
(SHDH/ 26)

Năm học 2018 – 2019

Xét các TH sau:
Phản ứng hóa học
Số chất PƯ
2
4P + 5O2 → 2P2O5
t
…….

3 Fe + 2O2 →
Fe3O4
t
…….
CaO + H2O →
Ca(OH)2
t
…….
CO2 + H2O + CaCO3 →
Ca(HCO3)2
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng
to

o

o

o

Số chất SP
1
…….
……..
……..

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu quan sát tranh liệt kê ứng dụng III. Ứng dụng của oxi.
của oxi
Oxi cần cho hô hấp của người và động vật.

- Oxi dùng để hàn cắt kim loại .
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thảo luận - Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
nhóm và thực hiện một trong hai nhiệm vụ
-Oxi dùng để sản xuất gang thép.
SHD/ 26,27.
Nhiệm vụ 1
Nhóm 1,2 Thực hiện nhiệm vụ 1
Câu 1: Ứng dụng của oxi: Dùng cho sự hô
Nhóm 3,4 thực hiện nhiệm vụ 2.
hấp và sự đốt nhiên liệu
GV chuẩn kiến thức:
Câu 2: Khí oxi được cơ thể lấy vào để oxi hóa
HS: hoạt động cá nhân
Thảo luận nhóm và thực hiện một trong hai chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động
vật. Sự oxi hóa này diễn ra liên tục trong suốt
nhiệm vụ theo yêu cầu GV
quá trình sống, sinh ra khí cacbonic và năng
Đại diện nhóm báo cáo:
lượng. Nguồn năng lượng này dùng để duy trì
sự sống của cơ thể. Không có oxi người và
động vật không sống được.
Câu 3: Biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ hô hấp:
- Cần tích cực xây dựng môi trường sống và
làm việc bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm
bằng các biện pháp như: trồng nhiều cây
xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc
lá….
Nguyễn Thị Thanh Bình

13


Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019
- Đeo khẩu trang chông bụi khi làm vệ sinh
hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
- Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp
khỏe mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao
phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường
xuyên, từ bé.
Nhiệm vụ 2
Câu 1:
-Vai trò của oxi trong sự cháy: Oxi hóa nhiên
tạo ra nhiệt lớn.
Câu 2:
-Các ứng dụng sử dụng quá trình đốt cháy
nhiên liệu trong đời sống: đèn xì oxi- axetilen;
Phá đá bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng; oxi
lỏng dùng để đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ
trụ; Lò luyện gang dùng không khí giàu
oxi…..
Câu 3:
-Nhiên liệu cháy thải ra môi trường lượng khí
thải (CO2, SO2, khói bụi...) lớn gây ô nhiễm
môi trường.

D. Hoạt động mở rộng

- Tìm hiểu ứng dụng của oxi trong cuộc sống hàng ngày. Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm
nhiên liệu trong gia đình.
- Đọc nội dung bài mới.
Tiết 10:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Phương pháp – KT dạy học: PP dạy hợp tác; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình,PP trực
quan; PP thực hành thí nghiệm; KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
* Năng lực- Phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá
học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.

Hoạt động của GV và HS

Nguyễn Thị Thanh Bình

Nội dung

14

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
?Những chất như thế nào có thể được dùng
làm nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN.
? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần
có nguyên tố oxi. Trong những chất trên

những chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và
gÝa thành và cách điều chế khí oxi trong
phòng thí nghiệm.
* GV làm thí nghiệm: Điều chế khí oxi bằng
cách đun nóng KMnO4 và KClO3 có chất xúc
tác là MnO2.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
? Biết khí oxi nặng hơn không khí và tan ít
trong nước, có thể thu khí oxi bằng những
cách nào.
- HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy
không khí và đẩy nước.
- HS rút ra kết luận.

Năm học 2018 – 2019
IV. Điều chế oxi, Phản ứng phân hủy.
1. Điều chế trong phòng thí nghiệm:
* Nguyên liệu:
- Hợp chất giàu oxi.
- Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4,
KClO3….
* Thí nghiệm:
- (SGK)

- PTHH:
t
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2.

t
2KClO3 → 2KCl + 3O2.
0

0

* Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy không khí.
+ Bằng cách đẩy nước.
* Kết luận:
Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách
đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4và
KClO3.

2. Phản ứng phân huỷ:
- GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài VD:
t
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2.
và điền vào chổ còn trống.
t
2KCl + 3O2.
- GV thông báo: Những PƯHH trên đây thuộc 2KClO3 →
DP
loại phản ứng phân huỷ
2H2O → 2H2 ↑ + O2 ↑
? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.
Kết luận:
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong

đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
0

0

* Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng
phân huỷ và điền vào bảng sau:
Số chất phản
Số chất phản Số chất sản
ứng
ứng
phẩm
PƯHH
2(hay nhiều)
PƯHH
PƯPH
1
PƯPH
C. Hoạt động luyện tập – vận dung
Bài 1: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Lời giải:
nO2 = 48/32 = 1,5 mol.
Nguyễn Thị Thanh Bình

15

Số chất sản
phẩm

1
2(hay nhiều)

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
Năm học 2018 – 2019
Phương trình phản ứng: 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
x = 2.1,5/3 =1 mol.
mKCLO3 = 122,5 .1 = 122,5g.nO2 = 44,8/22,4 =2 mol
Phương trình phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
x = 2.2/3 =1,33 mol.
mKCLO3 = 122,5 .1,33 = 162,92g.
Bài 2: Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Lời giải:
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.
Bài 3:
* BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản ứng nào là PƯPH, PƯHH.
t
a. FeCl2 + Cl2 →
FeCl3.
t
b. CuO + H2 → Cu + H2O.
t

c. KNO3 →
KNO2 + O2.
t
d. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O.
t
e. CH4 + O2 →
CO2 + H2O.
D. Hoạt động mở rộng
- Tìm hiểu sự khác nhau giữa việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
- Đọc trước nội dung bài mới.
0

0

0

0

0

Tiết 11:
Ngày soạn: 20/9/2018
Ngày dạy: 27/9/2018
Nguyễn Thị Thanh Bình

16

Trường THCS Đại Hưng



Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019

B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Phương pháp – KT dạy học: PP dạy hợp tác; PP trực quan; PP thực hành thí nghiệm; KT
giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
* Năng lực- Phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá
học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV biểu diễn thí nghiệm
V. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
* Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngoài không khí 1. Thành phần của không khí:
rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín
a. Thí nghiệm xác định thành phần của
miệng ống bằng nút cao su.( Hình 4.7 - 95)
không khí
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
* Xác định thành phần của không khí:
? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như
(Sgk)
thế nào khi P cháy.
? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để
tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước.
? Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa.

Vì sao.
(Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy áp
suất trong ống giảm, do đó nước dâng lên)
? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ điều
gì.
? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là
bao nhiêu . Khí còn lại là khí gì . Tại sao.
* Kết luận:
? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần của Không khí là một hỗn hợp khí trong đó:
không khí.
- Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích.
( Chính xác là khoảng 21% về V kh. khí).
- Phần còn lại hầu hết là khí nitơ.
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
? Theo em trong không khí còn có những
chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng minh.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk và
rút ra kết luận.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình ảnh,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
? Không khí bị ô nhiểm gây ra những tác hại
như thế nào.
Nguyễn Thị Thanh Bình

b. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn
chứa những chất nào khác?
* Kết luận:
Trong không khí ngoài khí oxi và khí nitơ;
còn có hơi nước, khí cacbonic, một số khí

hiếm như Ne, Ar, bụi khói...cá chất này
chiếm khoảng 1% thể tích không khí.
c. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và
biện pháp bảo vệ nguồn không khí trong
lành, tránh ô nhiễm.
- Không khí bị ô nhiểm sẽ ảnh hưởng đến sức
khỏe của con người và đời sống của mọi sinh
vật.
17

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
Năm học 2018 – 2019
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không
- Biện pháp bảo vệ: Xử lí các khí thải, trồng
khí trong lành, tránh ô nhiểm.
và bảo vệ cây xanh.
- GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh
ảnh về vấn đề ô nhiểm không khí và cách
giữu cho không khí trong lành.
C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu làm bài tập 5/ SHD.
Bài tập 5/24:
HS thảo luận nhóm làm bài tập.
Thể tích khí oxi điều chế là:
HS cử đại diện trình bày.

12.200 = 2400ml=2,4lit
Số mol oxi điều chế được là:
2,4:24 = 0,1mol
t
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2.
Theo PT:
0

nKMnO4 = 2nO2 = 2.0,1 = 0, 2mol

GV yêu cầu vận dụng KT về thành phần
không khí làm bài tập sau:
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh ngoài
không khí. Tính thể tích oxi ở đktc, thể tích
không khí cần để đốt cháy hết lượng lưu
huỳnh trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không
khí.

mKMnO4 = 0, 2.158 = 31, 6 g

Bài tập làm thêm:
3, 2
= 0,1mol
32
S + O2 → SO2

nS =

nS = nO2 = 0,1mol


Theo PT ⇒ V = 22, 4.0,1 = 2.24lit
O2

VKK = 2, 24.5 = 11, 2lit

D. Hoạt động vận dụng
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu nội HS làm bài tập 1:
5nH 2O + 6nCO2 → n(C6 H 12O6 ) n + 6nO2
dung câu hỏi SHDH.
- Yêu cầu HS hỏi người thân, trao đổi với các bạn V = 134, 4m3 = 134400lit
o
trong lớp để trả lời câu hỏi
134400
- yêu cầu HS treo, để sản phẩm lên giá sách để nO =
= 6000mol
22,
4
chia sẻ với lớp
Theo PT:
2

2

nO2 = nCO2 = 6000mol

Mà hiệu suất của quá trình là 80% nên
lượng CO2 thực tế mà cây hấp thụ là:
6000.100
= 7500mol

80

HS liên hệ thực tế nêu hành động thiết
thực nhất để bảo vệ môi trường.
D. Hoạt động mở rộng
- Yêu cầu HS hỏi người thân, trao đổi với các bạn trong lớp để trả lời câu hỏi trong sách
hướng dẫn.
- Yêu cầu HS treo, để sản phẩm lên giá sách để chia sẻ với lớp.

Nguyễn Thị Thanh Bình

18

Trường THCS Đại Hưng


K hoch bi dy KHTN 8
Tit 12:
Ngy son: 20/9/2018
Ngy dy: 29/9/2018

Nm hc 2018 2019

B. Hot ng hỡnh thnh kin thc
* Phng phỏp KT dy hc: PP dy hp tỏc; PP thuyt trỡnh; PP vn ỏp; KT giao nhim
v; KT t cõu hi; KT ng nóo.
* Nng lc- Phm cht: Nng lc t hc; Nng lc sỏng to; Nng lc t qun lý; Nng lc
giao tip; Nng lc hp tỏc; Nng lc s dng ngụn ng hoỏ hc; Nng lc gii quyt vn ;
Nng lc vn dng kin thc hoỏ hc vo cuc sng.
Trung thc, t lp, t tin, t ch v cú tinh thn vt khú; Cú trỏch nhim vi bn thõn, cng

ng, t nc v mụi trng t nhiờn.
Hot ng ca GV v HS
Ni dung
- GV yờu cu tho lun nhúm.
2. S chỏy v s oxi húa chm:
a. Sự cháy:
GV chun kin thc:
- S chỏy ca mt cht trong oxi v trong
khụng khớ cú gỡ ging v khỏc nhau ?Gii - S chỏy l s oxi hoỏ cú to nhit v phỏt
sỏng.
thch ?
VD: lu hunh, photpho chỏy trong oxi.
- Em hóy ly vớ d v s chỏy ?
+ Ging: u l s oxi hoỏ
HS tho lun nhúm v tr li cõu hi.
+ Khỏc: s chỏy trong oxi xy ra mónh lit
i din nhúm bỏo cỏo.
hn s chỏy trong khụng khớ.
Cỏc nhúm nhn xột, b sung.
b. S oxi hoỏ chm:
- L s oxi hoỏ cú to nhit nhng khụng
- GV yờu cu tho lun nhúm.
ọc SGK, nêu định nghĩa về sự oxi phỏt sỏng.
VD: Dao lõu ngoi khụng khớ s b g.
hoá chậm.
- HS lấy ví dụ về sự oxi hoá chậm ? *) S ging v khỏc nhau gia s chỏy v s
- Nêu sự giống và khác nhau giữa sự oxi hoỏ chm :
+ Ging: u l s oxi hoỏ cú to nhit.
cháy và sự oxi hoá chậm ?
+ Khỏc:

HS tho lun nhúm v tr li cõu hi.
- S chỏy: phỏt sỏng
i din nhúm bỏo cỏo.
- S oxi hoỏ chm: Khụng phỏt sỏng.
Cỏc nhúm nhn xột, b sung.
3. iu kin phỏt sinh v cỏc bin phỏp
HS: Hot ng nhúm, tho lun thng nht ý dp tt s chỏy:
+ Do xng du nh hn nc, nhit chỏy
kin, bỏo cỏo kt qa
thp.
HS: cn tr li c cỏc ý chớnh
GV: Yờu cu HS nghiờn cu thụng tin + Ph cỏt, vi lờn ngn cỏch khụng cho
SHDH/32 v tho lun nhúm 4 tr li cõu hi: xng du tip xỳc vi oxi trong KK.
Mun dp tt ngn la do xng du chỏy,
ngi ta thng trựm vi dy hoc ph cỏt
lờn ngn la m khụng dựng nc. Gii
thớch?
GV: Yờu cu HS hot ng cỏ nhõn c phn
Kt lun SHDH/32

Nguyn Th Thanh Bỡnh

19

Trng THCS i Hng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019

C. DHoạt động luyện tập-vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài HS: Hoạt động, làm bài
tập 1,2 SHDH/33
1. Sử dụng bình oxi để thở trong các trường
GV: nhận xét, đánh giá kết quả của HS
hợp: Leo lên núi cao, xuống các hang động
nằm sâu trong long đất, xuống các hầm mỏ,
bơi dưới nước, bệnh nhân khó thở …..
2. Cách 2,3: vì làm tăng diện tích tiếp xúc của
củi với KK
HS: hoạt động làm bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài HS: hoạt động cá nhân nghiên cứu sau đó trao
tập 3
đổi với các bạn trong nhóm để làm bài
GV: Kiểm tra, đánh giá kết quả của HS
GV: + Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên
cứu bài 4,5 – đưa ra hướng giải quyết
HS: Hoạt động cá nhân viết bài và lên đóng
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trao đổi vai trả lời
với các bạn giải quyết bài toán
HS: hoạt động, trao đổi với bạn
GV: nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 6
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn
thành bài 7
GV: Nhận xét, đánh giá HS
D. Hoạt động mở rộng
- Vận dụng kiến thức về sự cháy đề ra biện pháp phòng chống cháy nổ ở nhà mình, và chia sẻ

với bạn bè.
- Tìm hiểu nguyên nhân các vụ cháy lớn trên báo chí và truyền hình.

Nguyễn Thị Thanh Bình

20

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019

Tiết 13:
Ngày soạn: 20/9/2018
Ngày dạy: 1/10/2018
C. D Hoạt động luyện tập- vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Đưa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ
HS thảo luận nhóm hẹ thống lại KT đã học trong
bài:
1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH
minh họa.
2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN
- Nguyên liệu
- PTHH
- Cách thu
3. Sản Xuất oxi trong CN:

- Nguyên liệu
- Phương pháp sản xuất.
4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng hóa
hợp? Cho Vd
6. Thành phần của không khí

GV đưa hệ thống bài tập
HS vận dụng KT làm bài theo nhóm:
Bài 1: HS vận dụng KT về tinh chất của oxi
để giải thích tình huống thực tế

I> Kiến thức cần nhớ:
1. Oxi:
- Tính chất
- Điều chế
- Ứng dụng
2. Sự oxi hóa:
4. Thành phần của không khí:
5. Phản ứng hóa hợp
6. Phản ứng phân hủy:

II. Luyện tập
Bài 1: Giải thích tại sao :
a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu
chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một
thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn ?
b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể
nuôi cá cảnh hoặc chậu bể cá sống ở các cửa hàng
bán cá ?

Hướng dẫn.
a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu
chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một
thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn vì trong
quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình
trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh
tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín tức
có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí
oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.
b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể
nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá sống ở các cửa
hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật
khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá
thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm
oxi cho cá bằng cách sục khí vào bể.

Cá nhân học sinh vận dụng KT về tính chất
Nguyễn Thị Thanh Bình

21

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
hóa học làm bài tập 2

Năm học 2018 – 2019
Bài 2: Viết PTHH xảy ra khi đốt cháy các đơn
chất sau trong khí oxi: cacbon, photpho,

nhôm, hiđrô. Cho biết loại của phản ứng?
t
C
+ O2
4P (r) + 5O2
4Al + 3O2
2H2 + O2

CO2
2P2O5
2Al2O3
2 H2 O

Các phản ứng trên đều là phản ứng hóa hợp
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam bột nhôm
trong không khí.
a.Tính khối lượng sản phẩm thu được.
b. Tính thể tích không khí cần cho phản ứng ở
đktc, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không
khí.
nO2 =

10,8
= 0, 4mol
27
4Al + 3O2

Theo p/ư: 0,4




2Al2O3

0,3

0,2

mAl2O3 = 0, 2.102 = 20, 4 g
VO2 = 0,3.22, 4 = 6, 72lit
VKK = 5.VO2 = 5.6, 72 = 33, 6lit

E. Hoạt động mở rộng
- Nghiên cứu nội dung yêu cầu trong SHD.
- Tìm hiểu về những đơn chất không tác dụng với oxi.
- Chia sẻ trước lớp.
- Nghiên cứu trước về hidro và nước.

Nguyễn Thị Thanh Bình

22

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019

TUẦN 7- 11


Bài 4- Tiết 14 - 22: HIĐRÔ - NƯỚC
I. MỤC TIÊU: (TLHDH)
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự
quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực
tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng
kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ
và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi
trường tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng, phương tiện dạy học:
GV:
- KHGD
- Máy chiếu, PHT
a. Dụng cụ:
- Giá thí nghiệm cải tiến
- Ống nghiệm dày
- Ống dẫn cao su, ống dẫn thủy tinh, ống vuốt nhọn
- Đèn cồn
- Chậu thủy tinh
- Lọ thủy tinh có nút nhám
- Bông, diêm.
- Bình điện phân nước.
b. Hóa chất: bột CuO, viên Zn, dung dịch HCl, kim loại Na, vôi sống. Bình điện phân nước
HS:
- Ôn tập một số thông tin về nguyên tố hidro và nước.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.
- Ôn tập về viết PTHH, tính theo PTHH.
2. Phương pháp – KT dạy học:

PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.
KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn chải bàn; KT phòng tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định:

Tiết 14:
Ngày soạn: 20/9/2018
Ngày dạy: 6/10/2018
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS đóng vai khí Hiđrô và khí
Oxi.
? Làm thế nào để phân biệt được chúng tôi
HS: quả bóng chứa khí Hiđro nhẹ hơn khí Oxi
Nguyễn Thị Thanh Bình

23

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8
Năm học 2018 – 2019
GV hai chúng tôi kết hợp với nhau tạo thành
nước
HS: tôi là nước, được tạo thành từ 11,1% H và
88,9% O theo khối lượng vậy công thức hóa
học của tôi có thể là HO8. Hoặc không.
? Bạn biết gì về chúng tôi

HS: Đưa ra những điều mình biết về nước.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Phương pháp- KT dạy học: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP
thực hành thí nghiệm. KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT phòng tranh.
* Năng lực – phẩm chất: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực
giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá
học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học
vào cuộc sống.
Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách
nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
Hoạt động của GV và HS
- Quan sát bình khí hidro và cốc nước kết hợp
với thông tin trong tài liệu, hoàn thành bảng
4.1
- Một nhóm thuyết trình trước lớp, lắng nghe
các ý kiến đóng góp, phản biện và hoàn thiện
vào vở.
- Đánh giá theo kĩ thuật phòng tranh.

Nội dung
I. Tính chất vật lí của hiđrô và nước:

Bảng 4.1
Hidro

- Kí hiệu: H
- CTHH khí hidro: H2
- NTK: 1; PTK: 2
- Trạng thái: khí
- Màu sắc: không màu

- Mùi vị: không
- Tính tan trong nước: ít tan
- Tỉ khối: nhẹ nhất trong tất cả các khí.

* Hoạt động nhóm:
- Làm TN hidro tác dụng với O2
- Ghi lại hiện tượng vào bảng 4.2
- Viết PTHH theo gợi ý trong tài liệu.
- Trình bày trước lớp, lắng nghe các ý kiến
đòng góp, phản biện và hoàn thiện vảo vở.
Nguyễn Thị Thanh Bình

Nước

- Kí hiệu: H2O
- CTHH: H2O
- PTK: 18
- Trạng thái: lỏng
- Màu sắc: không màu
- Mùi vị: không
- Hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí.
-

Tso = 100o C ;
Tnco = 0o C

II. Tính chất hóa học. ĐIều chế hiđrô trong
phòng thí nghiệm. Phản ứng thế.
1. Tính chất hóa học của hiđro
a. Tác dụng với oxi

- TN1: Trên thành cốc có giọt nước.
Kết luận:
Khí hiđro cháy mạnh trong không khí với
24

Trường THCS Đại Hưng


Kế hoạch bài dạy KHTN 8

Năm học 2018 – 2019
ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
PTHH:
t
2H2 + O2 →
2H2O
o

C. D.Hoạt động luyện tập- vận dung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu làm bài tập vận dụng.
Bài 1: Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí
HS: thảo luận nhóm làm bài.
sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí
HS: Cử đại diện trình bày. Các nhóm khác
nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi
đóng góp ý kiến.
lọ?
Lời giải:

Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi
lọ, lọ nào làm cho đóm cháy sáng bùng lên là
lọ chứa khí oxi, lọ có ngọn lửa xanh là lọ
chứa khí hiđro, lọ không làm thay đổi que
diêm đang cháy là lọ chứa không khí.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít H2 ở đktc
trong không khí.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng nước thu được.
nH 2 =

6, 72
= 0,3lit
22, 4
o

t
2H2 + O2 →
2H2O
Theo p/ư: 0,3 mol
0,3 mol

mH 2O = 0,3.18 = 5, 4 gam

E. Hoạt động mở rộng
- Tìm hiểu tính chất hóa học của hiđrô ở các phần tiếp theo của bài.

Nguyễn Thị Thanh Bình

25


Trường THCS Đại Hưng


×