Tuần 12 Lớp 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
1 GV Nguyễn Đăng Khoa
Thứ Tiết Môn Ppct
MT NL KNS
Tên bài học
HAI
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
13
25
61
13
13
x x
x
Chào cờ
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung (tr 61)
“Thà hi sinh tất cả chứ không chòu mất nước”
Kính già, yêu trẻ (tiết 2)
BA
1
2
3
4
5
LTVC
Toán
Chính tả
Thể dục
Kó thuật
25
62
13
25
13
x
x
MRVT: Bảo vệ môi trường
Luyện tập chung
Nhớ viết: Hành trình của bầy ong
Bài 25
Cắt khâu thêu tự chọn (tiết 2)
TƯ
1
2
3
4
5
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Đòa lí
Âm nhạc
25
63
13
13
13 x
x
Nhôm
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Công nghiệp (tiếp theo)
Ôn tập bài hát :Ước mơ
NĂM
1
2
3
4
5
MT
Toán
Tập đọc
Thể dục
TLV
13
64
26
26
25
x TNTD:Nặn dáng người
Luyện tập
Trồng rừng ngập mặn
Bài 26
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
SÁU
1
2
3
4
5
Khoa học
Toán
LTVC
TLV
SHL
26
65
26
26
13
Đá vôi
Chia một số thập phân cho 10,100,1000,…
Luyện tập về quan hệ từ
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
Sinh hoạt lớp
Tuần 12 Lớp 5
Ngày soạn …\...\....
Ngày dạy …\...\....
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 1 TẬP ĐỌC
PPCT 25 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghóa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ
tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động
thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT.
- KNS: Ứng phó với căng thẳng, đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Phương pháp – Kó thuật.
- Thảo luận nhóm nhỏ, tự bộc lộ.
III. Chuẩn bò.
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.
- HS: Xem bài trước.
IV. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh.(1’)
2. Bài cũ.(4’)
- Gọi hs lên bảng đọc bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới.(26’)
3.1 Gtb: Nêu yêu cầu tiết học.
3.2 Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 1 hs khá đọc bài.
- Bài văn có thể chia làm mấy phần ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
từng phần.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
……………………………………………………
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình
của bầy ong và trả lời câu hỏi.
- Nêu tựa bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- 3 phần.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Phần 1:đoạn 1, 2: Từ đầu … ra bìa rừng chưa?
+ Phần 2: đoạn 3: qua khe lá … thu lại gỗ.
+ Phần 3: hai đoạn còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng phần .
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc chú giải.
- Đọc trong nhóm- đọc thi đua.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
2 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV nêu câu hỏi và HD HS trả lời lớp
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát
hiện được điều gì?
- Ý đoạn 1
-Nhận xét chốt ý phần 1.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi.
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn
thông minh và dũng cảm như thế nào?
- Ý đoạn 2.
- Cho HS hoạt động nhóm 4:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt
bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì?
- Ý đoạn 3.
Hoạt động 3: Hdhs đọc diễn cảm.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc lại truyện
- Gv hd học sinh rèn đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 3
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
- Cho Hs thảo luận và rút ra nội dung chính
4. Củng cố.(3’)
- Nêu lại nội dung bài.
* GDBVMT (như ở Mục tiêu)
5.Nhận xét dặn dò.(1’)
- Nx tiết học. Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập mặn”.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
+ Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc; bọn
trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối.
- Quá trình phát hiện bọn trộm gỗ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lướt đoạn , thảo luận nhóm đôi.
+ Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ;
lần theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi
phát hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi
điện cho công an.
+ Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối
hợp với công an bắt bọn trộm gỗ.
- 2 HS trình bày kết quả thảo luận.
- Sự thông minh và dũng cảm của bạn nhỏ.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đoạn 3 - Thảo luận nhóm 4 .
+ Vì bạn nhỏ yêu rừng. Học tập lòng dũng cảm,
yêu quý và bảo vệ rừng.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Quá trình bắt giữ bọn lâm tặc.
- HS đọc nối tiếp lại truyện
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng
đọc chậm rãi, nhanh, hồi hộp, hấp tấp
- HS nêu những từ ngữ, câu cần nhấn giọng
- HS luyện đọc theo nhóm cặp đôi
- 3 HS đọc diễn cảm
- 2 HS thi đọc diễn cảm
- B iểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông
minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi.
- Theo dõi. 1 hs đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
3 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Tiết 2 TOÁN
PPCT 61 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết : + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4a.
- Tính chính xác khoa học.
II. Chuẩn bò:
GV: Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK. HS: Xem bài trước.
III. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh.(1’)
2. Bài cũ.(4’) Luyện tập.
- Gọi hs làm bài sau:
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb: Luyện tập chung.
3.2 Các hoạt động dạy học.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Cho HS làm bảng con
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật
tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +; –; ×
số thập phân.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Cho HS tính nhẩm, nêu kết quả.
- Giáo viên chốt lại.
Bài 4 a:Tính rồi so sánh giá trò của (a+b)
×
c
và a
×
c+b
×
c
a b c
(a+b)
×
c a
×
c+b
×
c
2,4 3,8 1,2 7,44 7,44
6,5 2,7 0,8 7,36 7,36
- GV treo bảng phụ
- Cho HS rút tính chất.
……………………………………………………
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
(28,7+34,5)
×
2,5=?
25,5
×
(19,5+24,5)=?
- Nêu tựa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Bảng con. 3 Học sinh sửa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
KQ: a,404,91 b,53,578 c,163,744
- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- 3 Học sinh kết quả bằng miệng.
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
- Rút ra kết luận
- 2 HS nhắc lại.
- Theo dõi.
4 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
- Nhận xét kết luận.
4. Củng cố.(3’)
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn
tập.
- GDHS: tính chính xác khoa học.
5. Dặn dò.(1’) Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
Tiết 3 LỊCH SỬ
PPCT 13. “ THÀ HI SINH TẤT CẢ,CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ CMTT thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết đònh toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn quốc.
- KN quan sát theo dõi.
- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
- GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: Xem bài trước.
III. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh.(1’)
2. Bài cũ.(4’)Gọi hs lên bảng.
Bài: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb:“Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh không
chòu mất nước”.
3.2 Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Giúp HS biết được vì sao ND
ta phải tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc
và nắm được nội dung lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tòch Hồ Chí Minh.
-GV dùng bảng thống kê các sự kiện Và cho
HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta
……………………………………………………
- Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK
+ Nêu những khó khăn của nước ta sau cách
mạng tháng tám.
+ Làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt.
- Lớp nhận xét.
- Nêu tựa
Nhận nhiệm vụ học tập.
-Đọc sgk nêu : Vì ngày 23- 11- 1946, quân pháp
đánh chiếm hải phòng; ngày 17- 12- 1946, quân
5 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
-Gv hd Hs quan sát bảng thống kê và nhận xét
thái độ của thực dân pháp?
+Kết luận: Trước tình hình đó để bảo vệ nền
độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con
đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng
lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập .
-GV trích đọc một đoạn trong lời kêu gọi của
Chủ tòch Hồ Chí Minh và YC HS trả lời câu
hỏi: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh
thần quyết tâm chiến đấu hy sinh vì độc lập dân
tộc của nhân dân ta?
*Hoạt động 2:HS biết được tinh thần quyết tử
cho tổ quốc của nhân ta.
-GV hd HS hình thành biểu tượng về những
ngày đầu toàn quốc kháng chiến bằng các câu
hỏi sau:
+Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của
quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế
nào?
+Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng
chiến ra sao?(tiêu biểu là ở Huế, Đà Nẵng; có
thể liên hệ thực tế của đòa phương)
+Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần như
vậy?
+Kết luận: Chốt ý như bên.
4. Củng cố.(3’)
- YC HS viết một đoạn cảm nghó về tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi
của Hồ Chủ Tòch.
- Giáo viên nhận xét, giáo dục.
5. Nhận xét dặn dò.(1’)
-Cb: Thu Đông 1947,VB mồ chôn giặc Pháp.
- Nhận xét tiết học
pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội;
ngày 18- 12- 1946 ,Pháp gửi tối hậu thư cho
chính phủ ta,…
-Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp
quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
-Nhận xét bổ sung.
-Câu: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất đònh không
chòu mất nước, nhất đònh không chòu làm nô lệ”
*Hs thảo luận theo nhóm đọc sgk và quan sát
hình 1 và hình 2 sgk.
-Nhóm trình bày.
+ Những chiến só vệ quốc quân và tự vệ của
Thủ đô đã dành giật với đòch từng góc phố, ….
+Trả lời.
+ Nhân dân ta với niềm tin “ Kháng chiến nhất
đònh thắng lợi”.Vì lòng yêu nước căm thù giặc.
-HS tự nêu.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh viết một đoạn cảm nghó.
- Phát biểu trước lớp.
- Nhận xét.
+ Nêu nội dung ghi nhớ sgk.
Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
6 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
Tiết 3 ĐẠO ĐỨC:
PPCT 13 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nh]ờng nhòn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhònn em nhỏ.
* GD học tập tâùm gương ĐĐ HCM (như tiết 1 ở tuần 12).
TTCC1,2,3 của NX5: Những HS chưa đạt.
-KNS: Kó năng tư duy phê phán; Kó năng ra quyết đònh; Kó năng giao tiếp.
II. Phương pháp – Kó thuật.
- Thảo luận nhóm; Xử lí tình huống; Đóng vai
III. Chuẩn bò:
GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
IV. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn đònh.(1’)
2. Bài cũ.(4’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
3.2 Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình
huống của bài tập 2 → Sắm vai.
- Kết luận.
a) Vân nên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên,
đòa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn
công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở
gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ
giúp đỡ.
b) HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt
thay phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho
cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách
lễ phép.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3, 4.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh :
- GV kết luận:
……………………………………………………
- 2 Học sinh đọc ghi nhớ .
- Nêu tựa bài.
- Thảo luận giải quyết tình huống.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc nhóm - bài tập 3, 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
7 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10
hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu
nhi 01/6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người
cao tuổi
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu
niên tiền phong HCM, Sao Nhi Đồng.
4. Củng cố.(3’)
Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục
tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của
dân tộc Việt Nam.
- Kết luận.
5. Dặn dò.(1’)Chuẩn bò: Tôn trọng phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.
- Từng nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Các nhóm bổ xung ý kiến
-Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Ngày soạn …\...\....
Ngày dạy …\...\....
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
PPCT 25 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành
động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được doạn văn ngắn về
môi trường theo yêu cầu BT3.
- Kó năng sử dụng từ ngữ.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng
đắn với môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bò:
GV: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ. HS: Xem bài trước.
III. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh.(1’)
2. Bài cũ.(4’) Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng, của
chúng trong các câu sau:
- Chẳng kòp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên
thuyền xua tay và hô to.
……………………………………………………
- Học sinh làm bài (2 em).
8 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
- Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng,
phong cảnh rất nên thơ.
+ Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb: MRVT: Bảo vệ môi trường.
3.1 Các hoạt động dạy học.
Bài 1:Qua đoạn văn sau em hiểu “ khu bảo tồn
sinh học” là gì?
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghóa cụm từ “Khu bảo tồn đa
dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa
dạng sinh học.
Bài2:Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong
ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
- Giáo viên dán 4 bảng lên. 4 nhóm thi đua tiếp
sức xếùp từ cho vào nhóm thích hợp.
• Giáo viên chốt lại:
Bài 3:…viết một đoạn văn ngắn khoản 5 câu về
đề tài đó.
- HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài tập 2
để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- GV nhận xét + Tuyên dương.
4. Củng cố.(3’)
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi
trường?”. Đặt câu.
GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu)
5. Nhận xét dặn dò.(1’)- Chuẩn bò: “Luyện tập
về quan hệ từ”.- Nhận xét tiết học
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Nêu tựa bài.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ
nghóa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh
học như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.
- Rừng này có nhiều động vật, nhiều loại lưỡng
cư (nêu số liệu)
- Thảm thực vật phong phú, hàng trăm loại cây
khác nhau; nhiều loại rừng.
- Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ. Đa
dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và
thực vật khác nhau
- Học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày trên 2
tờ giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ –
hành động phá hoại).
- Học sinh sửa bài.
- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng
ghi cụm từ để lẫn lộn).
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện viết.
- 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét tiết học.
9 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Tiết 2 TOÁN
PPCT 62 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với
một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3b ; B4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò.
GV: Nội dung bài, bảng phụ. HS: Xem bài trước.
III. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh.(1’)
2. Bài cũ.(4’) Luyện tập chung.
- Gọi hs tính.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb:Luyện tập chung.
3.2 Các hoạt động dạy học.
Bài 1:Tính
• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước
khi làm bài.
+ Nhận xét.
Bài 2:Tính bằng hai cách:
• Tính chất.
a × (b + c) = a x b + a x c
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Nhận xét chốt lại.
Bài 3b:Tính nhẩm kết quả tìm x
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Thu tập chấm 5 em.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4: Bài toán.
+Cho hs đọc đề, tìm hiểu nội dung, cách giải
……………………………………………………
(2,4+3,8)
×
2,7 2,5+3,9
×
2,4
×
- Lớp nhận xét.
-Nêu tựa bài.
- Học sinh đọc đề bài – Xác đònh dạng (Tính giá
trò biểu thức).
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.KQ: a.316,93 b.61,72
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- 2 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
a. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42.
C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42.
b. HS làm tương tự. KQ: 19,44
- Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính
- So sánh kết quả, xác đònh tính chất.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nhắc lại
- Thi làm bài nhanh.KQ:x= 1 - x= 6,2
- Học sinh sửa bài.
Bài giải
KQ: 102000 đồng.
10 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
bài toán
+Chấm sửa bài, nhận xét .
4. Củng cố.(3’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
luyện tập.
- GDHS: tính chính xác khoa học.
5. Nhận xét dặn dò.(1’)
- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho một số
tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:
15,5 × 15,5 – 15,5 × 9,5 + 15,5 × 4
- Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Tiết 3 CHÍNH TẢ( Nhớ viết)
PPCT 25 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu.
- Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò. GV:Phấn màu, bảng phụ. SGK, Vở. HS: Xem bài trước
III. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐÔNG CỦA TRÒ
1.Ổn đònh.(1’)
2. Bài cũ.(4’)
- Gọi hs lên bảng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb: Nêu yêu cầu tiết học.
3.2 Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc hai khổ thơ
+ Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều
gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ được trình bày ntn? Những chữ nào
được viết hoa?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
* Cho hs viết bài.
……………………………………………………
- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các
tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.
- Nêu tựa bài.
- 3Học sinh lần lượt đọc
- Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ
cho người nhưng mùa hoa đã tàn phai, mang lại
cho đời những giọt mật tinh túy.
- ...trình bày theo thể thơ lục bát; những chữ
đầu dòng được viết hoa
- Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời …
- HS luyện viết đúng các từ khó.
- Học sinh nhớ-viết bài vào vở.
- Học sinh đổi tập soát lỗi chính tả.
11 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
- Giáo viên chấm bài chính tả.
- Sửa các lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 2a: Tìm các từ chứa những tiếng sau:Yêu
cầu đọc bài.
- Cho HS chơi trò chơi: “Thi tiếp sức tìm chữ”
• +Giáo viên nhận xét.
Bài 3:Điền vào chỗ trống:
b. t hay c
• Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.(3’)
- Nêu lại nội dung bài.
- GDHS: ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
5. Nhận xét dặn dò.(1’)
Chuẩn bò: “nghe-viết: Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự sửa lỗi viết sai.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đại diện 2 nhóm lên thi tìm những tiếng có
phụ âm s/x
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống
hoàn chỉnh mẫu in.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
-Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
- Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………
Tiết 4 THỂ DỤC
(Có Gv thể dục dạy)
Tiết 5 KĨ THUẬT
PPCT 13 CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Vận dụng kiến thức, kó năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có ý thức tự phục vụ ; giúp đỡ gia đình .
TTCC1 của NX4: Cả lớp.
- GDHS: Tính nghiêm túc kó luật, cẩn thận.
II. Chuẩn bò. GV: Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . Tranh ảnh các bài đã học .
HS: Xem bài trước.
III.Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
12 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
1. Ổn đònh lớp.(1’)
2. Bài cũ.(4’)
- Cắt , khâu , thêu tự chọn .
- Kiểm tra việc chuẩn bò của các nhóm .
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb: Nêu yêu cầu cần đạt của tiết học .
3.2 Các hoạt động :
Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự
chọn .
- Kiểm tra sự chuẩn bò nguyên vật liệu , dụng
cụ thực hành của HS .
- Phân chia vò trí cho các nhóm thực hành .
- Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi
ý SGK .
- Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các
nhóm , cá nhân .
4. Củng cố.(3’)
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia
đình việc nội trợ .
5. Nhận xét dặn dò.(1’)- Nhận xét tiết học .
- CB: Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 3)
……………………………………………………
Vải, chỉ, kim…
- Nêu tựa bài.
Vải, chỉ, kim…
- Thực hành nội dung tự chọn .
- Báo cáo kết quả .
- Nêu lại nội dung vừa học
- Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Ngày soạn …..\.....\.......
Ngày dạy …..\......\......
Tiết 1 KHOA HỌC
PPCT 25 NHÔM
I Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.Quan sát, nhận biết một số đồ
dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bò: GV: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
HS: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng
nhôm.
III. Lên lớp.
13 GV Nguyễn Đăng Khoa
Tuần 12 Lớp 5
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh.(1’)
2. Bài cũ.(4’) Đồng và hợp kim của đồng.
- Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp
kim đồng?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.(26’)
3.1 Gtb: Nhôm.
3.2 Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và
tranh ảnh sưu tầm được.
* HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ
dùng được làm bằng nhôm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
KL: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các
dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp,
khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện
giao thông, làm cửa nhà…
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
* HS quan sát và phát hiện một vài tính chất
của nhôm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
Bước 2:
- Làm việc cả lớp.
KL: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu
trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và
đồng.
Hoạt động 3: Nguồn gốc và một số TC của
nhôm. Cách bảo quản 1 số đồ dùng bằng nhôm
hoặc hợp kim của nhôm.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học
sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53.
……………………………………………………
- 1 HS nêu.
- Nêu tựa bài.
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những
sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào
giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa
nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem
đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
14 GV Nguyễn Đăng Khoa