Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Đánh giá chất chất lượng nước sông ray và thiết kế hệ thống xử lý nước cấp xã long phước Tp Bà Rịa Vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.6 MB, 87 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN KỸ THUẬT - KINH TẾ BIỂN

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
ĐỒ ÁN/ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
(Đính kèm Quy định về việc tổ chức, quản lý các hình thức tốt nghiệp ĐH, CĐ ban hành
kèm theo Quyết định số 585/QĐ-ĐHBRVT ngày 16/7/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại
học bR-VT)

Họ và tên sinh viên:.. .Nguyễn Dương Duy Nhân
MSSV

Ngày sinh:..20/12/1995

.13030190.....Lớp: DH13CM.............................................

Địa chỉ

:Âp bắc, xã Long Phước, tp Bà Rịa, BR-VT ..........................

E-mail

:

Trình độ đào tạo

: Đại học..................................................................................

Hệ đào tạo


: Chính quy...............................................................................

Ngành

: Công nghệ kỹ thuật hóa học...............................................

Chuyên ngành

: Công nghệ môi trường.............................................................

1. Tên đề tài: Đánh giá chất chất lượng nước sông Ray và thiết kế hệ thống xử lý
nước cấp xã Long Phước, tp Bà Rịa........................................................................
2. Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Tuyết.................
3. Ngày giao đề tài:...1/3/2017..............................................
4. Ngày hoàn thành đồ án/ khoá luận tốt nghiệp:..5/7/2017

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Vũng Tàu, ngày.......tháng.....năm ..
SINH Viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG NGÀNH

VIỆN TRƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)



Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 20...
Giảng viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)


Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 20...
Giảng viên phản biện
(Ký ghi rõ họ tên)


Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực
không hề có hình thức gian lận hay sao chép. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.


Để thực hiện đề tài này, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cơ
quan, tổ chức, cá nhân cùng với sự chỉ dạy tận tình của cô Nguyễn Thị Tuyết.
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến tất cả các cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên
cứu. Trước hết em xin gửi tới quý thầy cô viện kỹ thuật và kinh tế biển với lời chúc
sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dậy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo
của thầy cô, đến nay em đã có thể hoàn thành báo cáo đề tài: “Đánh giá chất lượng
nước sông Ray và thiết kế hệ thống xử lý nước cấp xã Long Phước, thành phố Bà
Rịa”. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu,
các Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu đề tà



Trang
PHẦN MỞ ĐẦU

1

1. Đặt vấn đ ề........................................................................................................1
2. Mục tiêu đồ án.................................................................................................. 2
3. Nội dung của đồ án........................................................................................... 2
4. Yêu cầu thiết kế.................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài..............................................................................................3
6. Kết cấu đề tài.................................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XÃ LONG PHƯỚC.................................................. 5
1.1 Điều kiện địa phương......................................................................................5
1.1.1 Vị trí địa lý...............................................................................................5
1.1.2 Khí hậu....................................................................................................6
1.1.3 Thủy văn..................................................................................................6
1.1.4 Đặc điểm địa chất.....................................................................................6
1.2 Điều kiện kinh tế xã hội..................................................................................6
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC CẤP VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ
LÝ NƯỚC CẤ P....................................................................................................... 8
2.1 Tầm quan trọng của nước cấp............................................................................................ 8
2.2 Các loại nguồn nước sử dụng làm nước cấp.................................................................. 9
2.2.1 Nước mặt............................................................................................................................ 9
2.2.2 Nước ngầm............................................................................................. 11
2.2.3 Nước mưa............................................................................................... 14
2.3 Các chỉ tiêu nước cấp..................................................................................... 14
2.3.1 Chỉ tiêu vật lý........................................................................................ 14
2.3.1.1 Nhiệt độ (0C,0K)............................................................................. 14

2.3.1.2 Hàm lượng cặn không tan (mg/l).................................................... 15
2.3.1.3 Độ màu (Pt-Co)............................................................................... 15


2.3.1.4 Mùi vị.............................................................................................. 15
2.3.1.5 Độ đục (NTU).................................................................................. 15
2.3.2 Chỉ tiêu hóa học..................................................................................... 16
2.3.2.1 Độ pH.............................................................................................. 16
2.3.2.2 Độ cứng........................................................................................... 16
2.3.2.3 Độ oxy hóa (mg/l O2 hay KMnO4)................................................. 17
2.3.2.4 Các hợp chất Nitơ........................................................................... 17
2.3.2.5 Các hợp chất Photpho...................................................................... 17
2.3.2.6 Hàm lượng sắt (mg/l)....................................................................... 18
2.3.2.7 Hàm lượng mangan (mg/l)............................................................... 18
2.3.2.8 Các chất khí hòa tan (mg/l)............................................................. 18
2.3.2.9 Clorua (Cl")..................................................................................... 19
2.3.2.10 Chỉ tiêu vi sinh............................................................................... 19
2.3.2.11 Các kim loại có độc tính cao......................................................... 20
2.4 Tổng quan về các quá trình xử lý................................................................. 20
2.4.1 Hồ chứa và lắng sơ bộ............................................................................ 21
2.4.2 Song chắn rác......................................................................................... 21
2.4.3 Quá trình làm thoáng.............................................................................. 21
2.4.4 Quá trình khuấy trộn hóa chất................................................................ 22
2.4.5 Quá trình keo tụ và phản ứng tạo bông cặn............................................ 22
2.4.6 Quá trình lắng........................................................................................ 23
2.4.7 Quá trình lọc.......................................................................................... 24
2.4.8 Khử trùng............................................................................................... 26
2.4.9 Ổn định nước.......................................................................................... 27
2.4.10 Làm mềm nước.................................................................................... 27
Chương 3. PHÂN TÍCH NƯỚC SÔNG RAY VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ

XỬ LY NƯỚC CẤP CHO XÃ LONG PHƯỚC.................................................... 28
3.1 Tính chất nguồn nước................................................................................... 28
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nướcsông Ray................................... 28
3.3 Các thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước............................................. 30


3.4 Phương pháp nghiên cứu lấy mẫu và bảo quản mẫu..................................... 31
3.4.1 Vị trí thu mẫu......................................................................................... 31
3.4.2 Công tác thực địa................................................................................... 32
3.5 Phương pháp phân tích hàm lượng các chỉ tiêu nước................................... 33
3.6 Phân tích kết quả phân tích nước sông Ray................................................. 34
3.7 Đề xuất và phân tích công nghệ xử lý........................................................... 35
3.7.1 Đề xuất công nghệ xử lý........................................................................ 35
3.7.2 Phân tích công nghệ xử lý...................................................................... 42
3.8 Thuyết minh công nghệ xử lý....................................................................... 44
3.9 Phân tích ưu nhược điểm về hoạt động......................................................... 45
3.10 Lựa chọn công nghệ.................................................................................... 46
Chương 4. TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ TRONG
TRẠM XỬ L Ý...................................................................................................... 47
4.1 Tính toán lưu lượng nước cấp cần xử lý....................................................... 47
4.1.1 Dân số.................................................................................................... 47
4.1.2 Lưu lượng nước cho sinh hoạt................................................................ 47
4.1.3 Lưu lượng nước cho công cộng và tiểu thủ công nghiệp.......................47
4.1.4 Công xuất nhà máy xử lý....................................................................... 48
4.2 Tính toán trạm bơm cấp 1 và công trình thu................................................. 48
4.3 Bể trộn vách ngăn......................................................................................... 49
4.4 Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng..................................................................... 52
4.5 Bể lắng ngang................................................................................................ 55
4.6 Bể lọc nhanh.................................................................................................. 60
4.7 Bể chứa nước sạch......................................................................................... 65

4.8 Bể thu hồi.................................................................................................................................. 67
4.9 Sân phơi bùn.................................................................................................. 69
4.10 Trạm bơm cấp 2........................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 73
Kết luận............................................................................................................................................. 73
Kiến nghị.......................................................................................................................................... 73


Bảng 2.1 Thành phần các chất gây nhiễm bẩn nước m ặt................................................. 10
Bảng 2.2 Các đặc tính của nước mặt và nước ngầm........................................................... 12
Bảng 3.1 Các thông số đánh giá nguồn nước tự nhiên ở các trạm quan trắc cơ
bản......................................................................................................................................................... 30
Bảng 3.2 Bảo quản m ẫu........................................................................................ 32
Bảng 3.3 Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu............................................................... 33
Bảng 3.4 Kết quả phân tích mẫu nước sông Ray tại phòng thí nghiệm của nhà
máy xử lý nước thải thuộc công ty đầu tư và khai thác hạ tầng khu công
nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1............................................................................................... 34
Bảng 3.5 Kết quả phân tích mẫu nước sông Ray của trung tâm nước sinh hoạt
và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.................................................. 34
Bảng 3.6 Phạm vi sử dụng mỗi loại sơ đồ dây chuyền công nghệ lấy
theoTCXD - 33: 1995....................................................................................................................... 36
Bảng 3.7 Bảng các biện pháp hóa học bổ sung và các hóa chất sử dụng theo
TCXD-33:2006................................................................................................................................... 37
Bảng 4.1 Các thông số thiết kế của bể trộn vách ngăn........................................................ 51
Bảng 4.2 Các thông số thiết kế của bể phản ứng cólớp cặn lơ lửng............................... 54
Bảng 4.3 Các thông số thiết kế của bể lắng ngang................................................................ 59
Bảng 4.4 Các thông số thiết kế của bể lọ c............................................................................... 64
Bảng 4.5 Các thông số thiết kế cho bể chứa............................................................................ 66
Bảng 4.6 Các thông số thiết kế của bể thu hồi........................................................................ 68
Bảng 4.7 Các thông số thiết kế của sân phơi bùn................................................................ 70

Bảng 4.8 Các thông số thiết kế của trạm bơ cấp 2............................................................... 71


Hình 1.1 Bản đồ vị trí xã Long Phước, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu............................................................................................................................................................ 5
Hình 3.1 Vị trí thu m ẫu.................................................................................................................. 31
Hình 3.2 Sơ đồ xử lý nước cấ p............................................................................... 40
Hình 3.3 Sơ đồ xử lý nước cấ p............................................................................... 41
Hình 4.1 Bể trộn vách ngăn................................................................................... 49
Hình 4.2 Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng............................................................... 52
Hình 4.3 Sơ đồ bể lắng ngang....................................................................................................... 55
Hình 4.4 Sơ đồ bể lọc nhanh........................................................................................................ 61


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nước sinh hoạt là một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống con người, nó
gắn liền với cuộc sống của chúng ta. Nước sạch không chỉ sử dụng để cấp cho ăn
uống, sinh hoạt mà còn sử dụng cho nhiều mục đích khác như nông nghiệp, công
nghiệp, giao thông vận tải, thủy điện... Do đó nước sạch và vệ sinh môi trường là
điều kiện tiên quyết trong các biện pháp phòng chống dịch bệnh, nâng cao sức khỏe
cho cộng đồng, đồng thời phản ánh nét văn hóa, trình độ văn minh của xã hội.
Nước trong thiên nhiên được dùng làm các nguồn nước cung cấp cho ăn uống
sinh hoạt và công nghiệp thường có chất lượng rất khác nhau. Các nguồn nước mặt
thường có độ đục, độ màu và hàm lượng vi trùng cao. Các nguồn nước ngầm thì
hàm lượng sắt và mangan thường vượt quá giới hạn cho phép. Có thể nói, hầu hết
các nguồn nước thiên nhiên đều không đáp ứng được yêu cầu về mặt chất lượng cho
các đối tượng dùng nước. Chính vì vậy trước khi đưa vào sử dụng cần phải tiến
hành xử lý chúng.
Xã Long Phước là đơn vị hành chính thuộc thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa

Vũng Tàu nằm trong đới khô hạn và bán khô hạn ở nước ta. Việc cấp nước cho các
vùng lân cận hiện tại dựa vào vùng nước ngầm. Chương trình cung cấp nước sạch
đã thi công rất nhiều giếng, tuy nhiên lượng cung cấp còn nhỏ và chất lượng nước
chưa đảm bảo. Xã cũng đã xây dựng vài trạm cấp nước có quy mô nhỏ, công suất
lớn nhất chỉ đạt đến 2000 m3/ngày, chiều dài tuyến ống cấp nước hạn chế khoảng
10km. Nước cấp chưa qua khâu xử lý và tiệt trùng đúng qui định nên chất lượng
nước cấp nhìn chung chưa đảm bảo và không ổn định, chưa phù hợp tiêu chuẩn vệ
sinh nước ăn uống của Bộ Y tế.
Chính vì thế, biện pháp tối ưu là phải tìm ra nguồn nước có trữ lượng lớn, dồi
dào để giải quyết vấn đề bức thiết này. Hiện tại dòng sông Ray là con


sông chảy giữa hai tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu có nguồn nước được lựa
chọn đầu tiên để sử dụng xử lý cấp cho người dân và cho sản xuất. Việc xây dựng
một trạm cấp nước tập trung s ẽ đáp ứng được nhu cầu nước sạch tại khu vực Xã
Long Phước, đồng thời góp phần giải quyết được tình trạng thiếu nước sạch ở các
vùng nông thôn của xã, nâng cao chất lượng đời sống người dân, thu hút được sự
đầu tư của các ngành công nghiệp, giúp cho khu vực ngày càng phát triển hơn. Do
đó tôi chọn đề tài “Đánh giá chất lượng nước sông Ray và thiết kế hệ thống xử lý
nước cấp xã Long Phước, thành phố Bà Rịa với công suất thiết kế 18.000
m3/ngày.đêm”
2. M ục tiêu đồ án
Mục tiêu của đồ án là tiến hành đo, phân tích các chỉ tiêu của nước sông Ray
để lựa chọn phương án tối ưu cho thiết kế và xây dựng trạm xử lý nước cấp nhằm
đảm bảo cung cấp đủ nước sạch đáp ứng nhu cầu dùng nước đến năm 2020 của
người dân xã Long Phước, góp phần cải thiện sức khỏe người dân, hỗ trợ phát triển
kinh tế xã hội của xã.
Tính toán thiết kế nhà máy xử lý nước cấp cho Xã Long Phước thuộc thành
phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu với công suất thiết kế là 18000 m3/ngày.đêm,
nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất.

3. N ộ i dung c ủa đồ án
- Điều tra thu thập các tài liệu
- Lượng và chất lượng các nguồn nước trong khu vực
- Hiện trạng cấp nước và nhu cầu dùng nước
- Nghiên cứu đánh giá nguồn nước và công nghệ xử lý
- Đề xuất công nghệ xử lý nước cấp cho Xã Long Phước Tp. Bà Rịa
- Tính toán chi tiết các công trình đơn vị trong các công nghệ đề xuất
- Dự toán chi phí xử lý nước cấp của các công nghệ đề xuất


- Lựa chọn công nghệ xử lý nước cấp phù hợp cho Xã Long Phước thuộc
thành phố Bà Rịa
- Thực hiện bản vẽ
4. Yêu c ầ u thi ế t k ế
Cung cấp nước có chất lượng tốt, không chứa các chất gây đục, gây ra
màu,mùi, vị của nước để thỏa mãn các nhu cầu về ăn uống, sinh hoạt, dịch vụ, sản
xuất công nghiệp và phục vụ sinh hoạt công cộng của các đối tượng dùng nước.
Cung cấp nướccó đủ thành phần khoáng chất cần thiết cho việc bảo vệ sức
khỏe của người sử dụng.
Để thỏa mãn các nhu cầu trên thì nước sau xử lý phải có các chỉ tiêu chất
lượng thỏa mãn “Tiêu chuẩn vệ sinh đối với chất lượng nước cấp cho ăn uống và
sinh hoạt’’.
5. P hương pháp nghiên cứ u
Phương pháp so sánh: lấy mẫu đi phân tích các chỉ tiêu của nước so sánh với
QCVN 08:2015/BTNMT, từ đó có thể xác định các chỉ tiêu cần xử lý.
Phương pháp phân tích tổng hợp: thu thập kiến thức từ các tài liệu sau đó lựu
chọnphương án xử lý hiệu quả nhất.
6. Ý nghĩa c ủa đề tài
Đề tài có ý nghĩa thực tế cao, cụ thể là:
• Giải quyết vấn đề nước sạch nông thôn cho Xã Long Phước;

• Giảm dần và tiến tới chấm dứt thực hiện phương án đầu tư thường xuyên các
công trình cấp nước nhỏ lẻ từ nguồn vốn ngân sách;
• Làm cơ sở cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị và thu hút đầu tư nước
ngoài;
• Là nơi nghiên cứu thực tập cho các học sinh, sinh viên ngành môi trường và
các ngành khác;


• Tạo tiền đề cho các nghiên cứu, mở rộng dự án sau này.
7. K ế t c ấu đề tài
Đề tài gồm 5 chương, trình bày những nội dung thu thập được qua các tài liệu
tham khảo, kết quả phân tích nước, tính toán và thiết kế công trình theo trình tự sau:
Chương 1: Phần mở đầu
Chương 2: Tổng quan về Xã Long Phước
Chương 3: Tổng quan về nguồn nước cấp và các phương pháp xử lý nước cấp

Chương 4: Phân tích nước sông Ray và đề xuất công nghệ xử lý nước cấp cho
Xã Long Phước
Chương 5: Tính toán chi tiết các công trình đơn vị trong trạm xử lý Kết
luận và kiến nghị


Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XÃ LONG PHƯỚC
1.1 Điề u ki ện địa phương
Long Phước là một xã vùng ven thành phố Bà Rịa, có tổng diện tích tự nhiên
1.618,77 ha với 4.446 hộ, 61193 người, xã có 70% hộ dân sống bằng nghề nông
nghiệp, số còn lại là các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại và
kinh doanh buôn bán nhỏ.
1.1.1 V ị trí đị a lý
Xã Long Phước là đơn vị hành chính thuộc thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa

Vũng Tàu có ranh giới hành chính như hình 1.1:
+Phía Đông giáp xã Long Tân, huyện Đất Đỏ +Phía
Tây tiếp giáp xã Hòa Long, thành phố Bà Rịa +Phía
Nam tiếp giáp xã An Nhứt, huyện Long Điền +Phía
Bắc tiếp giáp xã Đá Bạc, huyện Châu Đức

Hình 1.1 Bản đồ vị trí xã Long Phước, thành phố Bà Rịa,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu


1.1.2 Khí hậu
Xã Long Phước mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có hai
mùa mưa và mùa khô rõ rệt, với nhiệt độ bình quân cao đều quanh năm 27,50C.Đây
là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cây trồng nhiệt đới.
1.1.3 Thủy văn
Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4, lượng nước sinh hoạt và phục vụ
sản xuất chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm và hai nguồn nước từ đập Đá Bàng
chảy từ sông Ray về. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, nước lũ trên vùng
cao có thể gây ngập úng ở khu vực thấp.
1.1.4 Đặ c điểm đị a ch ấ t
Địa hình trung du tương đối bằng phẳng, phía Bắc có dãy Núi đất cao
102m,kinh tế của địa phương chủ yếu là nông nghiệp.
Xã Long Phước có địa hình cao ở phía đông và phía tây, thấp dần từ bắc
xuống nam. Độ cao trung bình ở vùng đồi thấp 13-29m, điểm cao nhất phía đông
bắc có độ cao trung bình 36m.
1.2 Điề u ki ệ n kinh t ế xã h ộ i
Tổng giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm là 15%. Cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, thương mại dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp tăng trưởng, chuyển dịch theo
hướng tích cực, những mục tiêu phát triển kinh tế có tỷ trọng đạt và vượt so với kế
hoạch đề ra. Phát triển gia tăng các ngành nghề như: sản xuất mộc gia dụng, gia

công kỹ nghệ sắt, nhôm và các nghề truyền thống như: rượu, dệt,bánh tráng, bún.
Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân 16%/năm, thương mại dịch vụ
tăng 18%/năm và nông nghiệp tăng 6%/năm so với nghị quyết đề ra. Phát triển các
điểm kinh doanh mặt hàng thức ăn gia súc, vật liệu xây dựng, vật tư nông nghiệp và
phát triển mạnh các ngành nghề dịch vụ. Kinh tế nông nghiệp phát triển theo hướng
nâng cao chất lượng và đạt hiệu quả sản xuất, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công
nghệ và giống mới vào sản xuất đã có nhiều chuyển biến tích cực trong việc tăng
năng


suất một số cây trồng như lúa, cây bắp, cây mì, cây rau về năng suất, chất lượng
tăng rõ rệt.
Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hiện đại,
hiệu quả cao, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện đạt kết quả đề án xây dựng nông
thôn mới giai đọan 2012-2015 trên địa bàn xã. Thực hiện có hiệu quả các mô hình
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn. Xác định phát triển nông nghiệp
là chủ yếu, tuyên truyền vận động trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất lúa, tăng chất lượng các sản phẩm nông
nghiệp và liên kết tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại địa phương.
Khu công nghiệp và cụm công nghiệp: Hiện nay trên địa bàn xã Long
Phước chưa có khu công nghiệp và cụm công nghiệp, sắp tới đang hướng quy
hoạch cụm tiểu thủ công nghiệp để kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng nhằm giải
quyết lao động trên địa bàn.
Thu chi ngân sách: Thực hiện thu ngân sách hàng năm đều đạt và vượt chỉ
tiêu trên giao. Tổng thu ngân sách hàng tăng 12%, công tác chi đảm bảo đáp ứng
chi nhu cầu thường xuyên và chi đầu tư phát triển. Thực hiện cơ chế khoán kinh
phí, đảm bảo chi theo dự toán giao đầu năm và đúng chế độ quy định Luật ngân

sách Nhà nước.


Chương 2. T Ổ NG QUAN V Ề NƯỚ C C ẤP VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP XỬ LÝ NƯỚC CẤP
2.1 T ầ m quan tr ọ ng c ủa nước c ấ p
Nước là nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật trên Trái Đất, không có nước cuộc
sống trên Trái Đất không thể tồn tại. Cũng như không khí và ánh sáng, nước không
thể thiếu được trong cuộc sống của con người.
Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng cao đời
sống tinh thần cho người dân. Một ngôi nhà hiện đại, quy mô lớn nhưng không có
nước khác nào cơ thể không có máu. Nước còn đóng vai trò rất quan trọng trong sản
xuất, phục vụ cho hàng loạt ngành công nghiệp khác nhau.
Đối với cây trồng, nước là nhu cầu thiết yếu đồng thời còn có vai trò điều tiết
các chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí trong đất, đó
là những nhân tố quan trọng cho sự phát triển của thực vật.
Hiện nay, tổ chức Liên Hiệp Quốc đã thống kê có một phần ba điểm dân cư
trên thế giới thiếu nước sạch sinh hoạt, do đó người dân phải dùng đến các nguồn
nước nhiễm bẩn. Hàng năm có 500 triệu người mắc bệnh và 10 triệu người (chủ yếu
là trẻ em) bị chết, 80% trường hợp mắc bệnh là người dân ở các nước đang phát
triển có nguyên nhân từ việc dùng nguồn nước bị ô nhiễm.
Vấn đề xử lý nước và cung cấp nước sạch, chống ô nhiễm nguồn nước do tác
động của nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất đang là vấn đề đáng quan tâm.
Mỗi quốc gia đều có những tiêu chuẩn riêng về nước cấp, trong đó các chỉ tiêu
cao thấp khác nhau nhưng nhìn chung các chỉ tiêu này phải đảm bảo an toàn vệ sinh
về số lượng vi sinh có trong nước, không có chất độc hại làm ảnh hưởng đến sức
khỏe con người, các chỉ tiêu về pH, nồng độ oxy hòa tan, độ đục, độ màu, hàm
lượng các kim loại hòa tan, độ cứng, mùi vị... Tiêu chuẩn chung nhất là của Tổ
chức sức khỏe thế giới WHO hay của cộng đồng



châu Âu. Ngoài ra nước cấp cho công nghiệp bên cạnh các chỉ tiêu chung về nước
cấp thì tùy thuộc từng mục đích mà đặt ra những yêu cầu riêng.
Các nguồn nước trong tự nhiên ít khi đảm bảo các tiêu chuẩn do tính chất có
sẵn của nguồn nước hay bị gây ô nhiễm nên tùy thuộc vào chất lượng nguồn nước
và yêu cầu về chất lượng nước mà cần thiết phải có quá trình xử lý nước thích hợp,
đảm bảo cung cấp nước có chất lượng tốt và ổn định.
2.2 Các lo ạ i ngu ồn nướ c s ử d ụng làm nướ c c ấ p
Để cung cấp nước sạch, có thể khai thác các nguồn nước thiên nhiên (thường
gọi là nước thô) từ nước mặt, nước ngầm, nước biển.
Theo địa hình và các điều kiện môi trường xung quanh mà các nguồn nước tự
nhiên có chất lượng nước khác nhau. Như ở những vùng núi đá vôi, điều kiện
phong hóa mạnh, nguồn nước sẽ chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+, nước có độ cứng cao,
hàm lượng hòa tan lớn...
2.2.1 Nước m ặ t
Bao gồm các nguồn nước trong các ao, đầm, hồ chứa, sông, suối. Do kết hợp
từ dòng chảy trên bề mặt và thường xuyên tiếp xúc với không khí nên các đặc trưng
của nước mặt là:
• Chứa khí hoà tan, đặc biệt là oxy;
• Chứa nhiều chất rắn lơ lửng, riêng trường hợp nước chứa trong các ao đầm,
hồ do xảy ra quá trình lắng cặn nên chất rắn lơ lửng còn lại trong nước có nồng độ
tương đối thấp và chủ yếu ở dạng keo;
• Có hàm lượng chất hữu cơ cao;
• Có sự hiện diện của nhiều loại tảo;
• Chứa nhiều vi sinh vật.
Nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất
hữu cơ và vi khuẩn gây bệnh. Nguồn nước tiếp nhận các dòng thải công


nghiệp thường bị ô nhiễm bởi các chất độc hại như kim loại nặng, các chất hữu cơ

và các chất phóng xạ.
Thành phần và chất lượng của nguồn nước mặt chịu ảnh hưởng của các yếu tố
tự nhiên, nguồn gốc xuất xứ và tác động của con người trong quá trình khai thác và
sử dụng.
Nước mặt là nguồn nước tự nhiên mà con người thường sử dụng nhiều nhất
nhưng cũng là nguồn nước rất dễ bị ô nhiễm. Do đó nguồn nước mặt tự nhiên khó
đạt yêu cầu để đưa vào trực tiếp sử dụng trong sinh hoạt hay phục vụ sản xuất mà
không qua xử lý.
Hàm lượng các chất có hại cao và nhiều vi sinh vật gây bệnh cho con người
trong nguồn nước mặt nên nhất thiết phải có sự quản lý nguồn nước, giám định chất
lượng nước, kiểm tra các thành phần hóa học, lý học, mức độ nhiễm phóng xạ
thường xuyên. Thành phần các chất gây hại được thể hiện trong bảng 2.1
Bảng 2.1 Thành phần các chất gây nhiễm bẩn nước mặt [1]
Chất rắn lơ lửng

Các chất keo

d > 10"4 mm

d = 10'44- 10'6 mm

Đất sét

Đất sét

Các chất hòa tan
d < 10"6 mm
Các ion K+, Na2+,

Cát


hd4
^

o

u>

+

Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42+,
Protein
Các chất khí CO2, O2,
N2, CH4, H2S...
Keo Fe(OH)3

Silicat SiO2
Các chất hữu cơ

Các chất thải hữu cơ,
vi sinh vật

Chất thải sinh hoạt hữu


Các chất mùn


Tổ chức thế giới đưa ra một số nguồn ô nhiễm chính trong nước mặt như
sau:

• Nước nhiễm bẩn do vi trùng, virus và các chất hữu cơ gây bệnh. Nguồn
nhiễm bẩn này có trong các chất thải của người và động vật, trực tiếp hay gián tiếp
đưa vào nguồn nước. Hậu quả là các bệnh truyền nhiễm như tả, thương hàn, lỵ ... s ẽ
lây qua môi trường nước ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
• Nguồn ô nhiễm là các chất hữu cơ phân hủy từ động vật và các chất thải
trong nông nghiệp. Các chất này không trực tiếp gây bệnh nhưng là môi trường tốt
cho các vi sinh vật gây bệnh hoạt động. Đó là lý do bệnh tật dễ lây lan qua môi
trường nước.
• Nguồn nước bị nhiễm bẩn do chất thải công nghiệp, chất thải rắn có chứa các
chất độc hại của các cơ sở công nghiệp như phenol, crom, chì, ...
Các chất này tích tụ dần trong nguồn nước và gây ra các tác hại lâu dài.
• Nguồn ô nhiễm dầu mỡ và các sản phẩm từ dầu mỏ trong quá trình khai thác,
sản xuất và vận chuyển làm ô nhiễm nặng nguồn nước và gây trở ngại lớn trong
công nghệ xử lý nước.
• Nguồn ô nhiễm do các chất tẩy rửa tổng hợp được sử dụng và thải ra trong
sinh hoạt và công nghiệp tạo ra lượng lớn các chất hữu cơ không có khả năng phân
hủy sinh học cũng gây ảnh hưởng ô nhiễm đến nguồn nước mặt.
Tóm lại, các yếu tố địa hình, thời tiết là yếu tố khách quan gây ảnh hưởng đến
chất lượng nước mặt. Còn xét đến một yếu tố khác chủ quan hơn là các tác động
của con người trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình gây ô nhiễm môi trường nước
mặt.
2.2.2 Nước ng ầ m
Được khai thác từ các tầng chứa nước dưới đất, chất lượng nước ngầm phụ
thuộc vào thành phần khoáng hoá và cấu trúc địa tầng mà nước thấm qua. Do vậy
nước chảy qua các địa tầng chứa cát và granit thường có tính axit và


chứa ít chất khoáng. Khi nước ngầm chảy qua địa tầng chứa đá vôi thì nước thường
có độ cứng và độ kiềm hydrocacbonat khá cao. Ngoài ra đặc trưng chung của nước
ngầm là:

• Độ đục thấp;
• Nhiệt độ và thành phần hoá học tương đối ổn định;
• Không có oxy nhưng có thể chứa nhiều khí như: CO2, H2S,...;
• Chứa nhiều khoáng chất hoà tan chủ yếu là sắt, mangan, canxi, magie,
flo...;
• Không có hiện diện của vi sinh vật.
Nước ngầm ít chịu tác động của con người hơn so với nước mặt do đó nước
ngầm thường có chất lượng tốt hơn. Thành phần đáng quan tâm của nước ngầm là
sự có mặt của các chất hòa tan do ảnh hưởng của điều kiện địa tầng, các quá trình
phong hóa và sinh hóa trong khu vực [bảng 2.2]. Những vùng có nhiều chất bẩn,
điều kiện phong hóa tốt và lượng mưa lớn thì nước ngầm dễ bị ô nhiễm bởi các
khoáng chất hòa tan và các chất hữu cơ.
Trong nước ngầm hầu như không có các hạt keo hay các hạt lơ lửng, các chỉ
tiêu vi sinh cũng tốt hơn so với nước mặt.
Bảng 2.2 Các đặc tính của nước mặt và nước ngầm [1]
Đặc tính

Nước mặt

Nước ngầm

Nhiệt độ

Thay đổi theo mùa

Tương đối ổn định

Chất khoáng hòa

Thay đổi theo chất lượng


tan

đất, lượng mưa

Fe2+ và Mn2+

Rất thấp (trừ dưới đáy hồ)

Khí CO2 hòa tan
n h 4+

Thường rất thấp hoặc
không có
Xuất hiện ở những vùng

Ít thay đổi, cao hơn so với
nước mặt ở cùng một
vùng
Thường xuyên có
Nồng độ cao
Thường xuyên có mặt


nước nhiễm bẩn
SiO2

Thường có ở nồng độ

Thường có ở nồng độ cao


trung bình
Nitrat

Thường thấp

Thường có ở nồng độ cao
do sự phân hủy hóa học

Vi trùng (nhiều loại gây
Vi sinh vật

bệnh), virus các loại và

Các vi khuẩn do sắt gây
ra thường xuất hiện

tảo
Bản chất địa chất có ảnh hưởng lớn đến thành phần hóa học của nước ngầm,
nước luôn tiếp xúc với đất trong trạng thái bị giữ lại hay lưu thông trong đất, nó tạo
nên sự cân bằng giữa thành phần của nước và đất.
Nước chảy dưới lớp đất cát hay granite là axit và ít muối khoáng. Nước chảy
trong đất chứa canxi là hydrocacbonat canxi.
Tại những khu vực được bảo vệ tốt, ít có nguồn thải nhiễm bẩn, nước ngầm
nói chung được đảm bảo về mặt vệ sinh và có chất lượng khá ổn định. Người ta
chia nước ngầm ra hai loại khác nhau:
• Nước ngầm hiếu khí (có oxy): thông thường loại này có chất lượng tốt, có
trường hợp loại này không cần xử lý mà có thể cấp trực tiếp cho người tiêu dùng.
Trong nước có oxy s ẽ không có các chất khử như H2S, CH4, NH4+...
• Nước ngầm yếm khí (không có oxy): trong quá trình nước thấm qua đất đá

oxy bị tiêu thụ, lượng oxy hòa tan tiêu thụ hết, các chất hòa tan như Fe2+, Mn2+ s
được tạo thành.
Nước ngầm có thể chứa Ca2+ với nồng độ cao cùng với sự có mặt của ion
Mg2+ s ẽ tạo nên độ cứng cho nước. Ngoài ra trong nước còn chứa các ion như
Na+, Fe2+, Mn2+, NH4+, HCO3-, SO42-, Cl-, .


Đặc tính chung về thành phần, tính chất nước ngầm là nước có độ đục thấp,
nhiệt độ, tính chất ít thay đổi và không có oxy hòa tan. Các lớp nước trong môi
trường khép kín là chủ yếu, thành phần nước có thể thay đổi đột ngột với sự thay
đổi độ đục và ô nhiễm khác nhau. Những thay đổi này liên quan đến sự thay đổi của
lưu lượng của lớp nước sinh ra do nước mưa. Ngoài ra một tính chất của nước ngầm
là thường không có mặt của vi sinh vật, vi khuẩn gây bệnh.
2.2.3 Nước mưa
Nước mưa có thể xem như nước cất tự nhiên nhưng không hoàn toàn tinh khiết
bởi vì nước mưa có thể bị ô nhiễm bởi khí, bụi, và thậm chí cả vi khuẩn có trong
không khí. Khi rơi xuống, nước mưa tiếp tục bị ô nhiễm do tiếp xúc với các vật thể
khác nhau. Hơi nước gặp không khí chứa nhiều khí oxit nitơ hay oxit lưu huỳnh s ẽ
tạo nên các trận mưa axit. Hệ thống thu gom nước mưa dùng cho mục đích sinh
hoạt gồm hệ thống mái, máng thu gom dẫn về bể chứa. Nước mưa có thể dự trữ
trong các bể chứa có mái che để dùng quanh năm.
2.3 Các ch ỉ tiêu nước c ấ p
2.3.1 Chỉ tiêu v ậ t lý
2.3.1.1 N hiệt độ (0C ,0K)
Nhiệt độ của nguồn nước là một đại lượng phụ thuộc vào điều kiện môi trường
và khí hậu. Nhiệt độ của nước có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình xử lí nước. Sự
thay đổi nhiệt độ của nước phụ thuộc vào từng loại nguồn nước. Nhiệt độ của nguồn
nước mặt dao động rất lớn (từ 4 ^ 400C) phụ thuộc vào thời tiết và độ sâu nguồn
nước. Nước ngầm có nhiệt độ tương đối ổn định (từ 17 - 270C).[4]



×