Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Ngày soạn
9/8/2019
Năm học: 2019-2020
Lớp dạy
C3
C5
Ngày dạy
Tiết
1, 2
Tuần 1 :CHỦ ĐỀ 1 :
ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ VÀ HIDROCACBON
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
a. Kiến thức :
-Thuyết cấu tạo hóa học , các phương pháp xác định CTPT của HCHC .
-Phân loại RH , đồng phân , danh pháp , tính chất hóa học .
b. Kĩ năng
-Xác định CTPT của HCHC .
-Viết CTCT của HCHC .
-Viết đồng phân , gọi tên , viết các ptpư minh họa tính chất hóa học .
-Làm 1 số bài tập trọng tâm về RH .
c.Trọng tâm
-Xác định CTPT của HCHC .
-Viết CTCT của HCHC .
-Viết đồng phân , gọi tên , viết các ptpư minh họa tính chất hóa học .
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh :
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp
- Qua bài học học sinh có tinh thần yêu thích môn học, hăng say làm các bài tập tính toán hoá học từ đó
-hình thành niềm say mê bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS: ôn tập lại kiến thức hóa đại cương hữu cơ và hiđrocacbon
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Viết CT của 1 số chất hữu cơ và nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học mà em
biết.
2. Vào bài: Để củng cố những kiến thức đã học về đại cương hữu cơ và hiđrocacbon và là nên tảng để
các em tiếp cận vào nghiên cứu tiếp nội dung hoá hữu cơ lớp 12 sau đây các em cùng ôn lại chủ đề này.
3.Nội dung bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Lý thuyết đại cương hữu cơ
GV : Cho HS ôn lại những kiến thức cơ bản về
HS: Nhắc lại những ý chính và tóm tắt kiến thức.
đại cương hữu cơ thông qua bảng tóm tắt lý
thuyết và làm các bài tập trắc nghiệm củng cố
nội dung về lý thuyết đại cương hữu cơ.
GV: Căn cứ vào KQ của HS nhận xét sau đó đưa
ra bảng hệ thống.
1/Đặc điểm của chất hữu cơ -Hợp chất hữu cơ (HCHC): là hợp chất của C.(trừ CO, CO2, muối CO32-, HCO3-, CN-, C2-…).
- Liên kết trong HCHC chủ yếu là liên kết cộng hoá trị, thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, thường không tan hoặc
ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ.
- Thường kém bền nhiệt; Phản ứng của các HCHC thường chậm., không hoàn toàn, không theo 1 huớng nhất định
2. Phân loại - Hiđrocacbon(RH): Chỉ gồm C, H: bao gồm hiđrocacbon no, ko no, thơm
- Dẫn xuất của RH:Ngoài C, H còn có thêm các ntố khác như O, Cl, Br, S, N: ancol, phenol, axit, axit, este, amin, aminoaxit…..
3: Một số công thức
- Tính khối lượng các nguyên tố:
mC = 12 n CO2 = 12
m CO2
44
mH = 2 n H 2 O = 2
m H 2O
18
- Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố:
1
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
%C =
m C .100%
a
%H =
m H .100%
a
Định lượng N:
mN = 28 n N2
%N =
m N .100%
a
Định lượng O:
mO = a – (mC + mH + mN)
%O = 100% - (%C + %H + %N)
* Ghi chú: - Dựa trên tỷ khối hơi:
d A/B =
mA
MA
d A/B =
MA = MB.dA/B
mB
MB
Nếu B là không khí thì MB = 29 M = 29.dA/KK
- Dựa trên sự bay hơi: Làm hóa hơi m(g) hợp chất hữu cơ thì thể tích nó chiếm V lít. Từ đó tính khối lượng của một thể tích mol
(cùng đk) thì đó chính là M.
Hóa hơi Cùng điều kiện VA = VB =>
nA = nB
Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC:
C x H y Oz N t (x, y, z, t nguyên dương)
m m m m
%C % H %O % N
x : y : z : t = C : H : O : N hoặc x : y : z : t =
:
:
:
=:::
12 1 16 14
12
1
16 14
Dựa vào khối lượng hay (%) các nguyên tố.
Lập CTPT hợp chất hữu cơ:
1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố:
12x
y
16z
14t
M
=
=
=
=
mC
mH
mO
mN
m
Hoặc
12x
y
16z
14t
M
=
=
=
=
%C
%H
%O
%N 100%
2. Thông qua CTĐGN:
Từ CTĐGN: CHON) suy ra CTPT: (CHON)n.
M = ( 12 16 14 )n ��
� n=
M
CTPT
12 16 14
3. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy:
y z
y
t
C x H y Oz N t ( x ) ��
� xCO2 H 2O N 2
4 2
2
2
M
44x
9y
14t
mCO2
m
m H 2O
mN2
Do đó:
M
44x
9y
14t
=
=
=
m
mCO2
mH2O
mN 2
Sau khi biết được x, y, t và M ta suy ra
* Chú ý: Khi cho sp (CO2 va H2O ) cháy qua các chất này nếu
Trường hợp 1: Sản phẩm cháy chỉ cho qua bình mang tính kiềm( NaOH, KOH, CaO, Ca(OH) 2....) thì khối lượng bình tăng là khối
lượng của CO2 và của H2O
Trường hợp 2: SP cháy ban đầu cho qua bình mang tính axit hoặc trung tính như (CaCl 2, P2O5, H2SO4 đặc , thì khối lượng bình tăng
lên chỉ là khối lượng của H2O. Sau đó mới cho SP chy qua bình mang tính kiềm( NaOH, KOH, CaO, Ca(OH) 2....) thì khối lượng bình
tăng chỉ là khối lượng của CO2 .
khi cho sp cháy qua bình Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: Nếu thấy mdd tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa
Nếu thấy mdd giẳm = mkếttủa – mCO2- mH2O
(kết tủa tạo thành là do pư: CO2 + Ca(OH)2
CaCO
+
H
3
2O hoặc CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 + H2O)
4. Đống đẳng, đồng phân
Chất
CT phân tử
CT cấu tạo
Tính chất
đồng phân
Cùng
Khác
Khác nhau
đồng đẳng
Khác CTPT, hơn kém nhau 1 hoạc nhiều nhóm CH2
Cùng kiểu
Tương tự
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng
2
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
GV: Hướng dẫn trên cơ sở đã nhăc lại lý thuyết
HS: vận dụng làm bài tập
về đại cương hữu cơ làm bài tập vận dụng cho
20 câu.
Hoạt động 3:Lý thuyết hidrocacbon
GV : Cho HS ôn lại những kiến thức cơ bản về
HS: Nhắc lại những ý chính và tóm tắt kiến
hidrocacbon thông qua bảng tóm tắt lý thuyết và làm các
thức.
bài tập trắc nghiệm củng cố nội dung về lý thuyết
hiddrocacbon
GV: Căn cứ vào KQ của HS nhận xét sau đó đưa ra bảng
hệ thống tóm tắt
CTTQ
TCVL
HIDROCACBON NO
ANKAN
ANKEN
Là hidrocacbon no
mạch hở trong phân tử
chỉ có lk đơn(lk ð).
Là hidrocacbon ko no
mạch hở chứa 1lk đôi
(1 lk π)
Là hidrocacbon ko no
mạch hở chứa 2lk đôi
(2 lk π)
Là hidrocacbonko no.
mạch hở chứa 1lk 3
(2 lk π).
CnH2n
CnH2n-2 (n ≥ 3)
CnH2n-2 (n ≥ 2)
CnH2n+2 (n ≥ 1)
HIDROCACBON THƠM
BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
-STIREN
Là hidrocacbon chứa
vòng
benzen.với
3 l/k đơn và đôi dan
xen nhau
CnH2n-6
(n ≥ 6)
- t 0 thường: C1->C4 là chất khí, C5->C17 là chất lỏng, C18 trở đi là chất rắn. Các hidrocacbon đều không màu, không tan trong nước;
Chỉ chứa l/k đơn
bền vững (l/k ).=>
pư đặc trưng là Pư thế
DANH
PHAP
(n ≥ 2)
HIDROCACBON KHÔNG NO
ANKADIEN
ANKIN
Đều chứa l/k π .kém bền => pư đặc trưng là pư cộng với H2, Br2, HX
DP Thay thế
DP Thường:
Vị trí nhánh + tên nhánh (yl)
Giống anken
+Tên cacbon mạch chính+an.
(đổi an-> ilen)
DP Thường:
Mạch nhánh:
CH2=CH2: etilen(eten)
+ iso- tên CTPT: Nếu
CH2=CH-CH3:
chỉ có1nhánhCH3 gắn với C
thứ 2 của mạnh chính.
+ neo-tên CTPT: Nếu có 2
nhánh CH3 gắn cùng với C thứ CH2=CH-CH2 –CH3
2 của mạnh chính.
VD:
CH3 – CH–CH3
(
│
CH3
CH3-CH=CH–CH3
DP Thay thế:
Giống anken
(đổi đuôi en-> đien)
CH2=CH-CH=CH2
CH2=C-CH=CH2
DP Thường:
TQ: R-C≡C-R’:
Tên R,R’(yl)+axetilen
(viết liền)
DP Thay thế:
Giống ankin
(đổi đuôi en-> in)
CH≡CH
CH3-C≡C-CH3
│
CH3
CH≡C-CH2- CH3
C6H5CH(CH3)2
iso-propylbenzen
(cumen)
CH3 -C≡CH
C6H5-CH=CH2: stiren
(vinylbenzen,
phenyletilen)
CH3
│
CH3 – C – CH3
│
(
Cấu tạo bền => tính
thơm
dễ thế khó cộng bền
với
chất oxi hoá.
Tên thay thế: Phải
chỉ rõ
vị trí các nguyên tử C
của vòng bằng các
chữ
số hoặc các chữ cái o,
m, p.
CH3
CH3
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Pư
Thế
(đặc
trưng
của
hidro
cacbon
no)
Năm học: 2019-2020
* Thế ion Ag+
Chỉ có ank -1-in.mới t/d Với
ddAgNO3/NH3 tạo kt màu
vàng.
CH≡C-CH3+AgNO3
+NH3->
CAg≡C- CH3↓ vàng
CH≡CH+2AgNO3 +NH3 >
CAg≡Âg↓
vàng
*Thế halogen: đk là
Ánh sáng
Khi cộng thì Sp chính ưu tiên
và vị trí cacbon bậc cao(ít H)
-= > khi thế với X .Nếu ankan
có bao nhiêu vị
trí cacbon khác nhau còn H thì
sẽ có bấy nhiêu sản phẩm
CH3 – CH – CH2 – CH3
* Thế vòng thơm
Quy tắc thế vòng
benzen
R (CnH2n+1-; -OH, -NH
=> đẩy e
+ R’
=>R’sẽ định hướng vào vị trí
Ortho, para
│
R(NO2-, HSO3-;
-CHO)
=> hút e
CH3
1:1( askt )
+ R’
=>R’sẽ định hướng vào
vị trí meta.
CH3
Fe ,t 0C (1:3)
+ Br2
…………………………
CH3
H 2 SO4 đ ,t 0C
+3HNO3
……………………
*Chú ý: ankyl benzen
khi thế vào Vòng thơm
cần bột Fe, t0C.
Pư
cộng
(đặc
trưng
của
hidro
cacbon
không
no)
* Ankan ko…..
Phản ứng cộng.
(không làm
mất màu dd Br2
+Cộng H2, Br2, HBr, H2O, HCl: (1 lk đôi pứ cộng tối đa với tỉ lệ mol là 1:1) ; (2lk đôi pứ
cộng có thể tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2 nếu dư)
CH≡CH + H2
CH≡CH + H2
+ 3Cl2
askt
+ Cộng Br2: các hidrocacbon không no làm mất màu dd Br2 ngay điều kiện thường
+ Cộng HX: các hidrocacbon không no HX phải tuân theo quy tắc Macopnhcop (âm ít
dương nhiều) áp dụng cho anken ko đối xứng cộng
Tác nhân ko đối xứng(HX)
CH2=CH-CH3 + HCl
C6H6Cl6
Hexan
cloran
(thuốc trừ
sâu 6,6,6)
spc CH3- CHCl –CH3;
spp CH2Cl –CH2-CH3
CH3 -CH=CH-CH3 + HCl
CH≡CH + HCl
CH≡CH + H2O
Pư
oxi hóa
hoàn
toàn
* nCO2 < nH2O
- nankan = nH2O – nCO2
- Cankan = nCO2/nankan
CnH2n+2 + O2 …………
oxi hóa
không
hoàn
toàn
* Không xét phản ứng
Oxi hóa không hoàn toàn.
CH3 –CHCl- CH2-CH3
1:1 CH = CHCl (vinyl clorua)
CH CHO (anđêhit axetic)
2
3
* nCO2=nH2O
* nCO2 >. nH2O
* nCO2 > nH2O
- Canken = nCO2/nanken
- nankadien = nCO2 – nH2O
- nankin = nCO2 – nH2O
- Cankadien = nCO2/nankadien
- Cankin = nCO2/nankin
CnH2n + O2 ………………………
………………………………………CnH2n-2 + O2 …………CnH2n-2 + O2 …………
……………………….
……………………………
* Các hidrocacbon không no đều làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường
* nCO2 >nH2O
Caren = nCO2/naren
CnH2n-6 + O2 …………
……………………………
* Benzen ko làmmất màu
dd KMnO4 ở mọi điều
kiện.
*Từ toluen trở đi sẽ làm
mất
màu dd KMnO4 khi đun
nóng
4
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
* Ankan ko phản ứng
Năm học: 2019-2020
* Điều kiện của phản ứng trùng hợp là :có liên kết bội
* Anken : Có phản ừng trùng hợp
PƯ
Trùng
Hợp
* Stiren có phản ứng
trùng hợp CH=CH2
0
p , xt
tC ,
(-CH -CH -) polietilen(PE)
0
C , p , xt
CH =CH-CH t
(-CH -CH-) poli propilen(PP)
nCH2=CH2
2
2
2
3
2
n
n
n
0
p , xt
tC ,
│
CH3
CH2=CH-CH=CH2
t 0C , p , xt
( -CHCH2-)n
(-CH2- CH=CH- CH2-)n poli butađien
(cao su buna)
CH2=C-CH=CH2
t 0C , p , xt
│
(-CH2- C=CH- CH2-)n poli isopren
│
CH3
CH3
Nhihop
Poli
stiren
(PS)
(cao thiên nhiên )
C H (CH ≡C-CH=CH)
C , 600 0 C )
3CH≡CH Tamhop
(
C H
0
C , p , xt
CH =CHCl t
( - CH - CHCl-) poli vinylclorua (PVC)
2CH≡CH
4
4
6
2
Tính
chất
riêng
2CH4
2
6
n
C2H2 + 3H2
H2 (Ni, t0c)
* Sơ đồ mối liên hệ giữa các loại hidrocacbon
+NaOH
Muối
CnH2n + 1COONa
(t0c,p,xt
H2 (Pd )
Cl2 ( as )
Muối
Trùnghợp
An Ken
Ctoncao,
H2nxt
An Kan
CnH2n + 2 CaO, toc
0
H2(Ni, t c)
Br2
Zn
Polim
e
HCl
An Kin
CnH2n – 2
CnH2n + 1 Cl
Điều
Chế
- Al4C3+12H2O � 3CH4+4Al(OH)3
- RCOONa + NaOH (r)
RH + Na2CO3
Ứng
Dụng
-Ankan: làm nhiên liệu
CaO
nung
���
�
Na, RCl
CmH2m + 2
Căc king
CxH2x + 2 +
Cx’H2x’
( m = x + x’ )
CaC2+2H2O � C2H2+ Ca(OH) * Với toluen
-C2H5OH
H 2 SO4 damdac
t0
�����
�
2CH4
C2H4 + H2O
C2H4 có hoạt tính thúc
đẩy hoa quả mau chin.
Dẫn xuất
0
CnH2n Br2 KOHđặc, t C
Ag2O
-Điều chế cao su
buna, cao su isopren
Đốt cùng RH chất có hàm lượng C càng lớn toả càng nhiều nhiệt
TÊN
TÊN
CT ANKAN
CT ANKAN
ANKAN
ANKAN
CH4
Mêtan
C8H18
Octan
C2H6
Etan
C9H20
Nonan
C3H8
Propan
C10H22
Decan
C4H10
Butan
C5H12
Pentan
C6H14
Hexan
C7H16
Helptan
0
1500 C
�����
� C H +3HC H
lamlanhnhanh
2
C2H2 làm đèn xì axetilen
2
6
6
+ CH3Cl
0
xt ,t
���
�C
Benzen có hoạt tính
sinh học cao.
CT GỐC
TÊN GỐC
CH3C2H5C3H7((CH3)2CHCH2=CHC6H5 C6H5CH2-
Mêtyl
Etyl
Propyl
Iso propyl
Vinyl
phenyl
Benzyl
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng
GV: Hướng dẫn trên cơ sở đã nhăc lại lý thuyết về hiddrocacbon làm bài tập vận dụng cho 20 câu.
4. Củng cố bài học:
-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn bài liên kết hóa học.
-BTVN :
5
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
5.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….................
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….................
6.Phụ lục đính kèm:
PHIẾU BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM VỀ ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là: A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
Câu 3: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 4: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Chất có CT và TC tương tự nhau nhưng về thành phần ptử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH 2- là
đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết và một liên kết .
Câu 6: Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần ptử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2-, do đó TCHH khác nhau là
những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức ptử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng
của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 7: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân.
B. đồng vị.
C. đồng đẳng.
D. đồng khối.
Câu 8: Trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố hóa học nào?
A. O
B. P
C. C
D. N
Câu 9: Chất nào sau đây là hiđrocacbon.
A. CH3CHO
B. CH3COOH
C. C2H5Br
D. C6H6
Câu 10: Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ.
A. CH4 B. C2H5OH
C. HCN
D. C12H22O11
6
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Câu 11: Ancol metylic có công thức CH3OH. Ancol etylic là chất đồng đẳng kế tiếp của ancol metylic.
Công thức của ancol etylic là.
A. C2H6
B. C2H5OH
C. C2H6OH
D. CH5OH
Câu 12: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Câu 13: Hợp chất chứa một liên kết trong phân tử thuộc loại hợp chất
A. không no.
B. mạch hở.
C. thơm.
D. no hoặc không no.
Câu 14: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi
H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 15: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br. B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br,
CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
Câu 16: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).
Các chất đồng đẳng của nhau là:A. Y, T.
B. X, Z, T.
C. X, Z.
D. Y, Z.
Câu 17: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng đẳng của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O, N rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng các bình tăng lần
lượt là 0,18 gam và 0,22 gam, đồng thời có 112ml N 2 thoát ra (đktc). Biết tỉ khối của A so H 2 là 30. Hãy
xác định công thức phân tử chất A.
A. C2H4ON2
B. CH2ON2
C. CH4ON
D. CH4ON2
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu
được 1,32g CO2 và 0,54g H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180đvC. Hãy xác định CTPT của chất hữu
cơ nói trên ? A. C6H10O5
B. C6H12O6
C. C6H10O6
D. C12H22O11
Câu 20(C1+2): Khi đốt 18g một hợp chất hữu cơ phải dùng 16,8 lít oxy (đkc) và thu được khí CO 2 và
hơi nước với tỷ lệ thể tích là VCO2 :VH2O = 3:2 . Tỷ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với Hydro là 36. Hãy
xác định CTPT của hợp chất đó ?
A. C2H4O2
B. C2H4O
C. C3H4O2
D. C2H2O
Câu 21(C1):Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết
vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2
tăng 16,8 gam Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư lại thu được kết tủa, tổng
khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CT của X là
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C3H4
D. Kết qủa khác
Câu 22(C1+2)): Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm
CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối
lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa.
CTPT của X là :A. C2H6.
B. C2H6O.
C. C2H6O2.
D. Không thể xác định.
Câu 23(C1+2): Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ A chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn
bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết MA < 100. CTPT của A là :
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.
C. C4H10O2.
D. C4H6O2.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM RH
Câu 1. Phản ứng nào là phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no
A. Phản ứng cộng
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng cháy
D. Phản ứng OXH-K
7
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Câu 2: Đốt cháy một hh nhiều hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng, nếu ta thu được n CO2 n H 2 O thì công
thức tổng quát đúng của dãy là
:A. C x H y x 2 .B. Cn H 2n 2 n 1 .
C. Cn H 2n 2 2k n 1, k �1 .
D. C n H 2n 2 n �2
Câu 3: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:A. metan.
B. etan. C. propan. D. n-butan.
Câu 4: Công thức phân tử tổng quát của Anken là:
A. CnH2n
B. CnH2n+2
C. CnH2n-2
D. Ko có công thức chung
Câu 5: Phản ứng đặc trưng của anken là:
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng tách C. Phản ứng cộng
D. Phản ứng oxi hóa
Câu 6:Anken là RH có :
A.công thức chung CnH2n
B.một lk pi. C.một lk đôi,mạch hở.
D.một lk ba,mạch hở
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng :
A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n 2, nguyên.
C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n 2, nguyên.
D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
Câu 8: Công thức tổng quát của Ankin là:
A. CnH2n+2(n≥0)
CnH2n-2(n≥2) CnH2n-2 (n≥3)
CnH2n-6(n≥6)
Câu 9: Anken ở trạng thái khí có số nguyên tử C từ:
A. 1 � 4
B. 2 � 4
C. 4 � 10
D. 10 � 18
Câu 10: CTTQ của dãy đồng đẳng của ankyl benzen là :
A.CnH2n-2
B.CnH2n-4
C.CnH2n-6
D.CnH2n-8
Câu 11 : "Tính thơm" là tính chất hoá học đặc trưng chung của các RH thơm. Tính chất nào dưới đây
không phải là "tính thơm" A. dễ tham gia phản ứng thế.
B. khó tham gia phản ứng cộng.
C. bền với chất oxi hoá.
D. khó tham gia phản ứng trùng hợp.
Câu 12: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là:
A. Gây hại cho sức khỏe.
B. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
C. Không gây hại cho sức khỏe.
D. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
Câu 13: Tính chất nào sau đây không phải của ankyl benzen
A. Không màu sắc.
B. Không mùi vị.
C. Không tan trong nước
D. Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Câu 14: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 15: Khi cho but-1-en tác dụng với dd HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản
phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.
C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br .
D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Câu 13: Cho axetilen tác dụng với HCl trong điều kiện có xúc tác HgCl 2 ở 150-200oC,ta thu được sản
phẩm cộng là: a.vinylclorua
b.etylclorua
c.1,2-đicloetan
d.1,1-đicloetan
Câu 14 : Trong điều kiện thích hợp về xúc tác và nhiệt độ,axetilen tham gia phản ứng nhị hợp tạo ra:
a.buta-1,3-đien
b.buta-1,3-đin
c.Vinylaxetilen
d.xiclobuten
Câu 15 : Ngọn lửa đèn xì oxi-axetilen dùng trong hàn và cắt kim loại có thể đạt tới nhiệt độ:
a.1000oC
b. 2000oC
c. 3000oC
d. 4000oC
Câu 16: Khi Ankin tác dụng với H2 xúc tác Pd/BaSO4 sản phẩm là:
A. Ankan
B. Anken
C. Ankadien
D. benzen
Câu 17: Đèn xì axetilen –oxi dùng để ?
A. Hàn nhựa
B. Nối thuỷ tinh
C. Hàn và cắt kim loại
D. Xì sơn lên tường
Câu 18: Trùng hợp eten, sp thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n .
B. (-CH2-CH2-)n
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CH3-CH3-)n .
Câu 19. Cao su buna là sản phẩm trùng hợp chủ yếu của
A. buta-1,3-đien
B. isopren
C. buta-1,4-đien
D. but-2-en
Câu 20. Chất nào ko tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 trong amoniac ?
A. But-1-in
B. But-2-in
C. Propin
D. Etin
8
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Câu 21. Phản ứng đặc trưng của các hiđrocacbon không no là
A. thế
B. cộng
C. tách
D. cháy
Câu 22: Các ankan không tham gia loại pu nào? A. thế
B cộng
C. tách
D. cháy
Câu 23: Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzen lần lượt là :
A. thế, cộng.
B. cộng, nitro hoá.
C. cháy, cộng.
D. cộng, brom hoá.
Câu 24: Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO3 đậm đặc.
B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
C. HNO3 loãng/H2SO4 đặc. D. HNO2 đặc/H2SO4 đặc.
Câu 25: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-.
Vậy –X là ?
A. –CnH2n+1, –OH, –NH2 B. –OCH3, –NH2, –NO2.
C. –CH3, –NH2, –COOH.
D. –NO2, –COOH, –SO3H.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO 2
và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
Câu 27: Khi đốt 5,6 lít một chất hữu cơ ở thể khí, người ta thu được 16,8 lít CO 2 và 13,5g hơi nước. 1 lít
chất đó có khối lượng 1,875g. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ trên. Biết thể tích các khí đo ở đkc.
A. C4H8
B.C2H4
C.C3 H6
D. C5H10
Câu 28(C1+2): Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6.
Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp), thu được dung dịch Y
và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỉ khối của hỗn hợp Z so với H 2 là 16,5. Biết rằng các
phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm chính và dung dịch Y chứa anđehit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:
A. 3,316 lít.B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 2,688 lít.
Câu 29 (C1): Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65
mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H 2
bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và
10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1.
B. 92,0.
C. 75,9.
D. 91,8.
Câu 30(C1): Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng
xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6,
C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng
brom phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 120 gam.
C. 160 gam.
D. 100 gam.
Câu 31(C1): Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau
phản ứng hoàn toàn thu được hh Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hh Y (đktc) làm mất
màu vừa đủ 72 gam brom trong dd. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam
brom trong dd? A. 56 gam.
B. 60 gam.
C. 48 gam.
D. 96 gam.
Câu 32 (C1): Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y, mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 3.
Đun nóng X với bột Ni xúc tác, tới pu hoàn toàn thu được hh khí X 1 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Công
thức ptử của Y là: A. C2H2.
B. C2H4.
C. C3H6.
D. C3H4.
Câu 33 (C1+2): Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 � C2H2 � C2H3Cl � PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC
theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH 4 chiếm 80% thể tích khí
thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) :
A. 224,0.
B. 448,0.
C. 286,7.
D. 358,4.
Câu 34 (C1+2): Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số ntử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp
X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là :
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.
B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Câu 35 (C1+2): X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z
đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là
đồng phân. CTPT của 3 chất là :
A. C2H6, C3H6, C4H6.
B. C2H2, C3H4, C4H6.
C. CH4, C2H4, C3H4.
D. CH4, C2H6, C3H8.
----------------------------------------------Hết---------------------------------------------9
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Ngày soạn
19/8/2019
Năm học: 2019-2020
Lớp dạy
C3
C5
Ngày dạy
Tiết
3,4
Tuần 2 :CHỦ ĐỀ 2 :
ANCOL – ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
a. Kiến thức :
Ôn tập và củng cố các kiến thức về ancol , andehit , axit cacboxylic .
b. Kĩ năng
-Viết đồng phân , gọi tên
-Viết các pt chứng minh tính chất hóa học .
- Phân biệt ancol , anđehit , axit .
-Làm BT trọng tâm về ancol , anđehit , axit cacboxylic(bài toán đốt cháy và bài tập về TCHH đặc trưng
của ancol, anđêhit, axit cacboxylic
c.Trọng tâm
-Xác định CTPT của HCHC .
-Viết CTCT của HCHC .
-Viết đồng phân , gọi tên , viết các ptpư minh họa tính chất hóa học .
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh :
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp
- Qua bài học học sinh có tinh thần yêu thích môn học, hăng say làm các bài tập tính toán hoá học từ đó
-hình thành niềm say mê bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS: ôn tập lại kiến thức về dẫn xuất hiđrocacbon
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Viết CT của 1 số chất hữu cơ và nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học mà em
biết.
2. Vào bài: Để củng cố những kiến thức đã học về dẫn xuất hiđrocacbon và là nên tảng để các em tiếp
cận vào nghiên cứu tiếp nội dung hoá hữu cơ lớp 12 sau đây các em cùng ôn lại chủ đề này.
3.Nội dung bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Lý thuyết về ancol-phenol
GV : Cho HS ôn lại những kiến thức cơ bản về ancol,
phenol thông qua các ý tóm tắt lý thuyết và làm các bài
tập trắc nghiệm củng cố nội dung về lý ancol-phenol
GV: Căn cứ vào KQ của HS nhận xét sau đó đưa ra
bảng hệ thống hóa trị.
HS: Nhắc lại những ý chính và tóm tắt kiến
thức.
I/.ANCOL - PHENOL
1.CTTQ của ancol no đơn chức, mạch hở : ............................................, số đồng phân ancol:…………….
TCTQ: ancol no đa chức:.....................................
2. CTTQ của ancol no đơn chức, mạch hở ,bậc 1 : .............................................
CTCT
DP thay thế
CH3OH
C2H5OH
C2H4(OH)2
C3H5(OH)3
C6H5OH
x
3. Để phân biệt ancol đơn chức và ancol đa chức có 2 nhóm –OH cạnh nhau bằng :..................
DP thường
etilenglicol
10
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
o
4. Tách nước của Ancol no, đơn hở trong đk H2SO4 đặc, 170 C thu được bao nhiêu anken xác định theo quy tắc zaixep (nhóm
OH tách cùng ntử H của C bên cạnh) có bậc cao là spc(ít H) (trừ metanol)
Vd: CH3-CH(OH)- CH2-CH3-
5.Đốt cháy hoàn toàn ancol no mạch hở luôn thu được số mol CO2 ................số mol H2O và số mol ancol được tính
bằng .................................................................................................................
6. 3 ancol tan vô hạn trong nước có tên là :..................................................................................................................
7.Các ancol có nhiệt độ sôi, t0nc, độ tan cao hơn các ete đồng phân và hidrocacbon có cùng số nguyên tử C tương ứng là do có
:.............................................................................................
8.Ancol là HCHC trong phân tử có nhóm ...........................liên kết trực tiếp với .......................................
9.Phenol là HCHC trong phân tử có nhóm ...........................liên kết trực tiếp với .......................................
10.CuO oxi hóa ancol ...............................thu được anđehit, còn ancol............................thu được xeton bậc 3……..
11.Viết PTPU điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh
hóa :......................................................................................................................................................................................
12: Phenol là chất ................màu, tan ít.................................và tan nhiều................................................Để lâu ngoài oxi không
khí chuyển màu :..........................................Tính độc ......................và gây ..................da
13.Phenol có tính .................nhưng ...............đổi màu quỳ tím .Tác dụng với :............................
-Tính .............của phenol ....................tính axit của axit cacbonic
1.C6H5OH + Na ........................................................................................................
2.C6H5OH + NaOH.....................................................................................................
3.C6H5OH + Br2(dd) ....................................................................................................
4.C6H5ONa + CO2 + H2O ...........................................................................................
Phản ứng nào chứng minh H trong –OH của phenol linh động hơn H trong –OH của ancol ............;
Phản ứng nào chứng minh ảnh hưởng của vòng benzen (C6H5)đến nhóm –OH của phenol ...................
Phản ứng nào chứng minh ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen (C6H5) : .......................................
Phản ứng nào chứng mính phenol có tính axit yếu hơn H2CO3.....................................
14: ứng dụng nào sau đây không phải của phenol ?
1.Sản xuất poliphenolfomandehit( làm chất dẻo, ....)
2.Dùng làm phẩm nhuộm , thuốc nổ ,....
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng
GV: Hướng dẫn trên cơ sở đã nhăc lại lý thuyết về
GV: Hướng dẫn trên cơ sở đã nhăc lại lý thuyết
ancol- phenol hs làm bài tập vận dụng
về ancol-phenol làm bài tập vận dụng
4. Củng cố bài học:
-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn bài liên dẫn xuất halogen.
-BTVN :
5.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….................
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….................
6.Phụ lục đính kèm:
PHIẾU BÀI TẬP(tiết 1+2)
I/.ANCOL - PHENOL
1.CTTQ của ancol no đơn chức, mạch hở : ............................................, số đồng phân ancol:…………….
TCTQ: ancol no đa chức:.....................................
2. CTTQ của ancol no đơn chức, mạch hở ,bậc 1 : .............................................
CTCT
DP thay thế
DP thường
CH3OH
C2H5OH
11
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
C2H4(OH)2
etilenglicol
C3H5(OH)3
C6H5OH
x
3. Để phân biệt ancol đơn chức và ancol đa chức có 2 nhóm –OH cạnh nhau bằng :..................
4. Tách nước của Ancol no, đơn hở trong đk H2SO4 đặc, 170oC thu được bao nhiêu anken xác định theo
quy tắc zaixep (nhóm OH tách cùng ntử H của C bên cạnh) có bậc cao là spc(ít H) (trừ metanol)
Vd: CH3-CH(OH)- CH2-CH3-
5.Đốt cháy hoàn toàn ancol no mạch hở luôn thu được số mol CO2 ................số mol H2O và số mol ancol
được tính bằng .................................................................................................................
6. 3 ancol tan vô hạn trong nước có tên
là :..................................................................................................................
7.Các ancol có nhiệt độ sôi, t0nc, độ tan cao hơn các ete đồng phân và hidrocacbon có cùng số nguyên tử
C tương ứng là do có :.............................................................................................
8.Ancol là HCHC trong phân tử có nhóm ...........................liên kết trực tiếp với .......................................
9.Phenol là HCHC trong phân tử có nhóm ...........................liên kết trực tiếp với .......................................
10.CuO oxi hóa ancol ...............................thu được anđehit, còn ancol............................thu được xeton
bậc 3………………………………
11.Viết PTPU điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh
hóa :.................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
......
12: Phenol là chất ................màu, tan ít.................................và tan nhiều................................................Để
lâu ngoài oxi không khí chuyển màu :..........................................Tính độc ......................và gây
……………....................da
13.Phenol có tính .................nhưng ...............đổi màu quỳ tím .Tác dụng với :............................
-Tính .............của phenol ....................tính axit của axit cacbonic
1.C6H5OH + Na ........................................................................................................
2.C6H5OH + NaOH.....................................................................................................
3.C6H5OH + Br2(dd) ....................................................................................................
4.C6H5ONa + CO2 + H2O ...........................................................................................
Phản ứng nào chứng minh H trong –OH của phenol linh động hơn H trong –OH của ancol ............;
Phản ứng nào chứng minh ảnh hưởng của vòng benzen (C6H5)đến nhóm –OH của phenol ...................
Phản ứng nào chứng minh ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen (C6H5) : .......................................
Phản ứng nào chứng mính phenol có tính axit yếu hơn H2CO3.....................................
14: ứng dụng nào sau đây không phải của phenol ?
1.Sản xuất poliphenolfomandehit( làm chất dẻo, ....)
2.Dùng làm phẩm nhuộm , thuốc nổ ,....
BÀI TẬP
Câu 1:Cho 2,83g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra
0,896 lít H2 (đktc) và m gam muối khan. a. Xác định CT của 2 ancol
b. Tính khối lượng muối
thu được.
12
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 2: Cho 11 gam một hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng hết với Na, thu
được 3,36 lít khí (ở đktc). Công thức của hai ancol trên là
A. C2H5OH và C4H9OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai ancol A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam nước. Biết khi cho ancol này td với Na thu được số mol H 2 bằng ½ số
mol ancol
a/ Tìm CTPT của A và B.
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 3: Đốt cháy a gam hh 2 ancol X, Y cùng dãy đồng đẳng của ancol metylic liên tiếp thu được 35,2
gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tìm CTPT của hai ancol. Tính khối lượng a.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 4: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp.
Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của
metanol làA. ancol metylic.
B. etanol.
C. phenol. D. ancol etylic.
Câu 5: Một loại rượu etylic có ghi 250 có nghĩa là?
A. Cứ 100 ml dung dịch rượu có 25 ml rượu nguyên chất.
B. cứ 100(g) dd rượu có 25(g) rượu nguyên chất
C. Cứ 100(g) rượu có 25 ml rượu nguyên chất.
D. cứ 100ml rượu có 25(g) rượu nguyên chất
Câu 6: Đốt cháy một ancol X được n H 2O n CO 2 . Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A. X là ancol no, mạch hở.
B. X là ancol không no, mạch hở
C. X là ancol no, đơn chức mạch hở.
D. X là ancol thơm, đơn chức.
Câu 7: Câu nào sau đây là đúng ?
A. Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.
B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm -OH.
C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là
A. CnH2n + 2O.
B. ROH.
C. CnH2n + 1OH.
D. Tất cả
Câu 9: Theo chiều tăng khối lượng mol trong phân tử nhiệt độ sôi của các ancol
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không đổi. D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 10: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,ete
13
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
có phân tử lượng tương đương là do?
A. trong phân tử ancol có liên kết cộng hoá trị
B. giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro
C. ancol có nguyên tử oxi trong phân tử
D. ancol có phản ứng với Na
Câu 11: Ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc C 6H5– trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa
phenol với
A. Na kim loại.
B. H2 (xt Ni/t°).
C. dung dịch NaOH. D. nước Br2.
Câu 12: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh thẫm?
A. Etanol.
B. HCl
C. Etilenglicol.
D. Phenol.
Câu 13: Chất nào sau đây bị oxi hóa tạo sản phẩm là anđehit?
A. CH3-CH2-OH.
B. (CH3)3COH
C. CH3-CHOH- CH3.
D. C6H4(OH)CH3
Câu 14.Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào dưới đây là phương pháp sinh hoá?
A. Tinh bột
B. CH3CHO
C. C2H4
D. C2H5Cl
Câu 15: Etanol bị tách nước với xúc tác H2SO4 đặc, ở 170oC thu được X. Công thức của X là:
A. C2H5OC2H5
B. C2H4
C. C2H5OSO3H
D. (C2H5O)2SO2
Câu 16: Hãy chọn câu phát biểu sai:
A. Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa hồng
B. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng yếu hơn axit cacbonic
C. Khác với benzen, phenol phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng.
D. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt
Câu 17: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ancol và phenol đều tác dụng được với natri và với dung dịch NaOH.
B. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và với dd natri cacbonat.
C. Chỉ có ancol tác dụng được với natri.
D. Chỉ có phenol tác dụng được với dung dịch NaOH
Câu 18: Phenol (C6H5OH) không pư với chất nào sau đây? A. NaOH B. Dd Br2. C. NaHCO3. D. Na.
Câu 19: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH)
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dd phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các câu phát biểu đúng là
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 20: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
A. Propan–1,2–điol B. Glixerol
C. Ancol benzylic
D. Ancol etylic.
Câu 21: Cho các hợp chất sau:
(1) HOCH2-CH2OH
(2) HOCH2-CH2-CH2OH
(3) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(4) CH3-CH(OH)-CH2OH
(5) CH3-CH2OH
(6) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều td được cả với Na và Cu(OH)2 là
A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (3), (4), (6)
D. (1), (3), (4)
Câu 22: Cho các chất sau : ancol etylic, phenol, stiren, toluen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch
nước brom là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 23: Chia m gam hh X gàm 2 ancol no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn
thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ). Phần 2 thực hiện pu tách nước hoàn toàn ( H 2SO4 dặc , 1700C) thu được hh
2 anken . Đốt cháy hoàn toàn hh 2 anken này thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu ?
A. 8,10 gam. B. 0,18 gam. C. 0,36 gam. D. 1,80 gam.
Câu 24(C1+2):Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở
140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40% . Giá trị
của m là A. 19,04 gam
B. 53,76 gam
C. 28,4 gam
D. 23,72 gam
Câu 25(C1+2): Đun nóng m g ancol X với H2SO4 đặc làm chất xúc tác ở đk thích hợp thu được m’ g
chất hữu cơ B có tỉ khối so với X là 0,7. CTPT X làA. CH3OH
B. C2H5OH C. C3H7OH D.
C4H7OH
14
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Câu 26( C1+C2): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu
được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4
đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 6,45 gam B. 5,46 gam C. 7,40 gam D. 4,20 gam
Câu 27(C1+C2): Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 5,6.
D. 2,8.
Câu 28(1+2): Hỗn hợp G gồm rượu đơn chức no, mạch hở X và H2O
Cho 21g G tác dụng Na được 7,84 lít H2 (đktc)
Cho 21g G đốt cháy và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo ra
trong bình chứa Ca(OH)2 là:A. 30g
B. 45g
C. 60g
D. 75g
Câu 29(C1): Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở vào bình đựng Na dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol đó vào bình đựng dung dịch
H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete.( Hiệu suất của phản ứng tạo ete là 80%). Giá trị của m là
A. 8,80.
B. 4,48.
C. 8,30.
D. 6,64.
Câu 30( C1): Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn
hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 30% và 30%
B. 25% và 35%
C. 40% và 20%
D. 20% và 40%
-----------------------------------------------------------Hết----------------------------------------------------
Ngày soạn
22/08/2019
Lớp dạy
C3
C5
Ngày dạy
Tiết
5, 6
Tuần 3 :CHỦ ĐỀ 3 :
ESTE- LIPIT (tiết 5, 6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá và so sánh được các tính chất của este, chất béo
- Nắm được mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất hoá học
b. Kĩ năng:. - Làm được các dạng bài tập cơ bản của chương
c. Trọng tâm
- Viết đồng phân este no đơn hở với số C<5 và gọi tên. Ngược lại từ tên gọi viết được CTCT tương ứng.
- Hệ thống hoá và so sánh được các tính chất của este, chất béo
- Giải được một số bài tập về phản ứng thủy phân của este, phản ứng đốt cháy.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Phẩm chất
+ Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư;
+ Tự lập, tự tin,
b. Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp: hoạt động nhóm
+ Năng lực tự học.
c. Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: tên gọi hợp chất este , chất béo .
15
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập in sẵn
2. Học sinh. Ôn tập lại kiến thức về este
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học nhóm
Phương pháp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật giao nhiệm vụ
Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong nội dung bài.
2. Vào bài: Hóa hữu cơ lớp 12 được chia làm 4 chương, ngày hôm nay Thầy cùng các em hệ thống 1
cách tóm tắt những kiến thức cơ bản để hoàn thiện đề cương của chương I
3. Nội dung bài giảng
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt kiến thức cơ bản của chương 1 và 2 theo bảng sau:
- HS : tóm tắt những nội dung kiến thức theo bảng.
Hoạt động 1: Khái niệm, CTTQ cuae este
Mục tiêu: Củng cố lại về khái niệm, CTTQ của este và gọi tên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Chia lớp làm 2 nhóm, cho các nhóm thảo luận HS: Thảo luận nhóm, lên bảng chữa, và nhận xét
sau đó cử đại diện lên bảng trình bày khái niệm,
nhóm còn lại
CTTQ của este theo bảng tổng kết
ESTE
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este
1. KHÁI
NIỆM
2. PHÂN
LOẠI
RCOOH
OR
RCOOR’
(đôi khi este viết dạng: R’OOCR
hay R’OCOR)
axit cacboxylic
Este đơn chức
Eeste no đơn chức
este
RCOOR’
CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2(n≥0;m≥1; x≥2)
Este đa chức; không no; thơm;
…
VD: este đa chức: CH3OOC – COOCH3
Este không no: CH2=CH-COOCH3
Este thơm: CH3COOC6H5
Số đồng phân 1số este no, đơn chức, mạch hở.
3. ĐỒNG
PHÂN
CTPT
M
CTCT (este)
C2H4O2
60
C3H6O2
74
C4H8O2
88
C5H10O2
102
HCOOCH3
HCOOC2H5
CH3COOCH3
HCOOC3H7
HCOO-isoC3H7
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
HCOOC4H9
CH3COOC3H7
C2H5COOC2H5
C3H7COOCH3
Số đp este
1
2
4
6
16
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO- (đuôi at)
Ví dụ:
CT este RCOOR’
4. DANH
PHÁP
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
HCOOCH=CH2
CH2=CHCOOC6H5
5. TÍNH
CHẤT
VẬT LÝ
gốc R’
C2H5 etyl
CH3 –
metyl
CH2=CH –
vinyl
C6H5 –
phenyl
gốc axit
CH3COOaxetat
C2H5COOpropionat
HCOOfomat
CH2=CHCOOacrylat
tên este
etyl axetat
metyl propionat
vinyl fomat
phenyl acrylat
- Chất lỏng/rắn, rất ít tan trong nước.
- to sôi;độ tan trong nước: axit > ancol > este(cùng số C)(giữa este với nhau và với nước KHÔNG có lk Hiđro)
- 1 số este có mùi đặc trưng
+ isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)2): chuối chín
+ etyl butirat, etyl propionat: mùi dứa chín
Hoạt động 2: CTCT, tên gọi, đồng phân và tính chất vật lý của este
Mục tiêu: Củng cố lại về khái niệm, CTTQ của chất béo, danh pháp, tính chất vật lý và gọi tên
GV: Chia nhóm giao bài tập về dạng 1,2 Yêu cầu
- HS: Thảo luận, làm bài tập dưới sự hướng dẫn
HS thảo luận và làm bài tập.
của GV sau đó cử đại diện lên bảng chữa
- HS: Ở dưới theo dõi, nhận xét
DẠNG 1: ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
Phương pháp + CTTQ: CnH2nO2: tính số đồng phân đơn chức
Số đồng phân este no, đơn ,hở: 2n-2 (tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na)
Số đồng phân axit no, đơn ,hở:2n-3 (tác dụng với NaOH, Na, Na2CO3)
+ Danh pháp: Tên este RCOOR’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO- (đuôi at)
TÊN
GỐC
HIDROCACBON
GỐC NO
Gốc
Không
no
Gốc
Thơm
TÊN GỐC AXIT
CH3-
Metyl
HCOO-
C2H5-
: Etyl
CH3-COO- : axetat
C2H5-COO-CH3:
C2H5-COO-:Propionat
CH3 - COO - CH3:
CH3CH2CH2-:Propyl
CH3-CH:
propyl
CH3
C4H9- : butyl
: fomat
VÍ DỤ: TÊN ESTE
(tên gốc hidrocacbon +
tên gốc axit)
CH3-COO-CH2-CH3
iso C3H7-COO- :Butylrat
CH2=CH- :Vinyl
CH2=CH-CH2- :Alyl
C6H5- : : Phenyl
C6H5-CH2- Benzyl
CH2=CH-COO- acrylat
CH2=C-COOCH3
metacrylat
C6H5COO- benzonat
CH3COO-CH=CH2
CH2=CH COOC2H5.
C6H5COOCH3
H - COO - CH3
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5.
B. 4. C. 2. D. 3.
…………………………………………………………………………………………………………
…
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 2.
B. 3. C. 4. D. 5.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều
tác dụng được với dung dịch NaOH làA. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
17
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH.
B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.
Câu 9: vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 10: metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
DẠNG 2: LÝ TÍNH ESTE
Lý tính: Nhiệt độ sôi Cùng số C: Axit RCOOH > Ancol R’OH > Este RCOOR’
Câu 19: Những este thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các chất hữu cơ khác có cùng số cacbon
tương ứng, nguyên nhân là do A. phân tử este không có liên kết hidro
B. phân tử este không tan
trong nước
C. phân tử este có khối lựợng phân tử nhỏ
D. phân tử este có liên kết hidro
Câu 20: Cho các chất sau: CH3CH2OH; CH3COOH; CH3COOC2H5
Nhiệt độ sôi của chúng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là như thế nào?
A. CH3CH2OH > CH3COOH > CH3COOC2H5 B. CH3COOC2H5 > CH3COOH > CH3CH2OH
C. CH3COOH > CH3CH2OH > CH3COOC2H5 D. CH3COOH > CH3COOC2H5 > CH3CH2OH
Hoạt động 3 Khái niệm, CTTQ của chất béo.
Mục tiêu: Củng cố lại về khái niệm, CTTQ của chất béo và gọi tên
GV: Chia lớp làm 2 nhóm, cho các
nhóm
HS: Thảo luận nhóm, lên bảng chữa, và nhận xét
trong
đó Rthảo
, R3: gốc
1, R2luận
của axitnhóm còn lại
sau đó cử đại diện lên bảng trìnhhiđrocacbon
bày khái niệm,
béokết
CTTQ của chất béo theo bảng tổng
CHẤT BÉO
1.KHÁINIỆ
M
Chất béo là trieste (ESTE 3 CHỨC) của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
+ glixerol: C3H5(OH)3
+ axit béo:Là axit đơn chức, có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch không phân nhánh; thường chứa từ 12 đến 24
nguyên tử cacbon
C15H31COOH: axit panmitic
C17H35COOH: axit stearic
C17H33COOH: axit oleic
C17H31COOH: axit linoleic
R1COO – CH2
2. CÔNG
THỨC
R2COO – CH
R3COO – CH2
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin
3. TÊN GỌI (C17H35COO)3C3H5 : tristearin
(C17H33COO)3C3H5 : triolein
- không tan trong nước, tan nhiều trong 1 số dung môi hữu cơ; nhẹ hơn nước.
4.TÍNH
- chất béo no: trạng thái rắn (mỡ động vật,..)
CHẤT VẬT LÍ - chất béo không no: lỏng (dầu thực vật,…)
Hoạt động 4: CTCT, tên gọi, đồng phân và tính chất vật lý của chất béo.
Mục tiêu: Củng cố lại về khái niệm, CTTQ của chất béo, danh pháp, tính chất vật lý và gọi tên
GV: Chia nhóm giao bài tập về dạng 1,2 Yêu cầu
- HS: Thảo luận, làm bài tập dưới sự hướng dẫn
HS thảo luận và làm bài tập.
của GV sau đó cử đại diện lên bảng chữa
- HS: Ở dưới theo dõi, nhận xét
Câu 1:Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được
tạo ra là A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 2: Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với 4 loại axit béo khác nhau?\
A. 24
B. 12
C. 40
D. 64
Câu 3: Khi đun nóng glixerol với hh 3 axit béo C 17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH để thu được
chất béo khác nhau. Số CTCT có thể có là bao nhiêu? A. 21
B.18
C.16
D.19
Câu 4: Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với hỗn hợp axit béo gồm
18
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
C17H35COOH, C15H31COOH và C17H33COOH mà thủy phân chúng trong môi trường kiềm thu được ít nhất hai
muối là A. 12.
B. 15. C. 8. D. 18.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Chất béo.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Protein.
Câu 6 :hi thuỷ phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic và axit
panmitic theo tỉ lệ mol tương ứng bằng 1 : 2. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
C17 H 35COO C H 2
C17 H35 COO C H 2
C17 H35COO C H 2
C17 H 35COO C H 2
|
A. C17 H35 COO C| H
|
B. C15 H 31COO C| H
|
C. C17 H33COO C| H
|
D. C15 H31COO C| H
C15 H31COOCH 2
C15 H31COOCH 2
C17 H35 COOCH 2
C17 H 35COOCH 2
Câu 7:khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được
A. glixerol và axit béo
B.glixerol và muối natri của axit béo
C. glixerol và axit cacboxylic
D.glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Câu 8:Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 9:Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu vừng (mè)
B. Dầu lạc (đậu phộng)C. Dầu dừa
D. Dầu luyn.
Câu 10: Các phát biểu sau:
1) Chất béo là este 3 lần este (trieste, triglixerit) của glixerol với các axit monocacboxylic mạch dài có
số chẵn nguyên tử C, không phân nhánh (từ12C đến 24 C).
2) Chất béo rắn thường không tan trong nước, nặng hơn nước.
3) Dầu (dầu thực vật) là một loại chất béo trong đó có chứa các gốc axit béo không no.
4) Các loại dầu (dầu ăn, dầu nhờn v.v…) đều không tan trong nước cũng như trong các dung dịch HCl,
NaOH.
5) Chất béo (rắn cũng như lỏng) đều tan trong dung dịch KOH, NaOH.
6) Có thể điều chế chất béo nhờ phản ứng este hoá giữa glixerol và axit monocacboxylic mạch dài có số
chẵn nguyên tử C, không phân nhánh (từ 12C đến 24 C).
Phát biểu đúng về chất béo là
A. 1,2,3,5.
B. 1,2,3,6.
C. 1,3,5,6.
D. 1,3,4,6.
Câu 11: Câu nào sau đây sai?
A. Lipit là một loại chất béo.
B. Lipit có trong tế bào sống
C. Lipit không hoà tan trong nước
D. Lipt là một loại este phức tạp.
Câu 12: Câu nào sau đây sai?
A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.
Câu 13: Câu nào sau đây không đúng?
A. Mở động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắn
B. Dầu thự vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng
C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẻ tạo thành các mở động vật rắn
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 2.
C. 4. D. 1.
Câu 15: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH 3COOH và axit
C2H5COOH là A. 9
B. 4
C. 6
D. 2
Hoạt động 4: Xác định CTPT của este trong phản ứng đốt cháy.
Mục tiêu: Củng cố lại về phản ứng cháy của este no đơn hở
19
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
GV: Chia nhóm giao bài tập về dạng 1,2 Yêu cầu
HS thảo luận và làm bài tập.
Năm học: 2019-2020
- HS: Thảo luận, làm bài tập dưới sự hướng dẫn
của GV sau đó cử đại diện lên bảng chữa
- HS: Ở dưới theo dõi, nhận xét
DẠNG 3: TÌM CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Dấu hiệu: + nCO2 = nH2O
+ Este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no, đơn chức
+ Nhìn vào đáp án chỉ toàn este no, đơn chức
=> Nếu có 1 trong 3 dấu hiệu trên thì đặt CTTQ CnH2nO2
Đốt cháy este nCO2 nH 2O este no, đơn chức, mạch hở có CTC CnH2nO2 (n 2).
3n 2
O2 � nCO2 nH 2O
2
3n 2
n
n
2
nO2
nCO2 nH 2O
Cn H 2 nO2
1
nCn H 2 nO2
Từ pư
1
3n 2
n
n
….. n CTPT cần tìm.
neste 2.nO2
nCO2 nH 2O
Este không no có 1 liên kết đôi: số mol CO2> số mol H2O; số mol este = số mol CO2 – số mol H2O
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức thu được 0,3mol CO 2 và 0,3 mol H2O. CTTQ của
este là: A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2. D. C4H8O2
Câu 22: Đốt cháy 6 gam X chỉ chứa chức este thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. CTPT của este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D.C4H8O4
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức
phân tử của este là A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Câu 24: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng
nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT của A.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đkc) thu được
nCO2 :nH2O 1 : 1 . Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là:
A. HCOOC3H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng. Tên gọi của este là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomiat.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dư,
thấy khối lượng bình tăng 9,3 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:
A. 0,1 và 0,1.
B. 0,15 và 0,15.
C. 0,25 và 0,05.
D. 0,05 và 0,25
4. Củng cố :
- GV nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm của bài.
- Làm các bài tập trong phiếu học tập.
5. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
6. Phụ lục đính kèm: Phiếu học tập
Phiếu học tập
ESTE
DẠNG 1: ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
Phương pháp + CTTQ: CnH2nO2: tính số đồng phân đơn chức
Số đồng phân este no, đơn ,hở: 2n-2 (tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na)
20
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Số đồng phân axit no, đơn ,hở:2n-3 (tác dụng với NaOH, Na, Na2CO3)
+ Danh pháp: Tên este RCOOR’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO- (đuôi at)
TÊN
GỐC
HIDROCACBON
GỐC NO
Gốc
Không
no
Gốc
Thơm
TÊN GỐC AXIT
CH3-
Metyl
VÍ DỤ: TÊN ESTE
(tên gốc hidrocacbon + tên
gốc axit)
HCOO: fomat
C2H5-
: Etyl
CH3-COO- : axetat
C2H5-COO-CH3:
C2H5-COO-:Propionat
CH3 - COO - CH3:
CH3CH2CH2-:Propyl
CH3-CH:
propyl
CH3
C4H9- : butyl
H - COO - CH3
CH3-COO-CH2-CH3
iso C3H7-COO- :Butylrat
CH2=CH- :Vinyl
CH2=CH-CH2- :Alyl
C6H5- : : Phenyl
C6H5-CH2- Benzyl
CH2=CH-COO- acrylat
CH2=C-COOCH3
metacrylat
CH3COO-CH=CH2
CH2=CH COOC2H5.
C6H5COOCH3
C6H5COO- benzonat
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5.
B. 4. C. 2. D. 3.
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 2.
B. 3. C. 4. D. 5.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều
tác dụng được với dung dịch NaOH làA. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl
axetat.
…………………………………………………………………………………………………………
…
Câu 8: etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5.
D.
CH3CHO.
Câu 9: vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 10: metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 11:etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D.
HCOOCH3.
Câu 12: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo:
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3
C. C3H7COOH.
D. C2H5COOH
Câu 13: Tên gọi của este C6H5OOCCH=CH2 là:
A. Vinylbenzoat
B. etylbenzoat C. Phenylacrylat
D. Benzyl acrylat
Câu 14: Chất X có công thức phân tử là C4H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2
B. CH3CH2COOCH3
C. CH3COOCH2CH3 D. CH2=CHCOOCH3
Câu 15: Este nào dưới đây có mùi chuối chín?A. etyl isovalerat
B. etyl butirat C. benzyl axetat
D. isoamyl axetat
Câu 16: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành
A. metyl axetat
B. metyl fomat
C. etyl axetat
D. etyl fomat
21
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Câu 17: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều có
tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na là:A. 2B. 3
C. 4
D. 6
Câu 18: Số đồng phân este tương ứng với công thức C5H10O2 có phản ứng tráng bạc là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
DẠNG 2: LÝ TÍNH ESTE
Lý tính: Nhiệt độ sôi Cùng số C: Axit RCOOH > Ancol R’OH > Este RCOOR’
Câu 19: Những este thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các chất hữu cơ khác có cùng số cacbon
tương ứng, nguyên nhân là do A. phân tử este không có liên kết hidro
B. phân tử este không tan
trong nước
C. phân tử este có khối lựợng phân tử nhỏ
D. phân tử este có liên kết hidro
Câu 20: Cho các chất sau: CH3CH2OH; CH3COOH; CH3COOC2H5
Nhiệt độ sôi của chúng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là như thế nào?
A. CH3CH2OH > CH3COOH > CH3COOC2H5 B. CH3COOC2H5 > CH3COOH > CH3CH2OH
C. CH3COOH > CH3CH2OH > CH3COOC2H5 D. CH3COOH > CH3COOC2H5 > CH3CH2OH
DẠNG 3: TÌM CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Dấu hiệu: + nCO2 = nH2O
+ Este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no, đơn chức
+ Nhìn vào đáp án chỉ toàn este no, đơn chức
=> Nếu có 1 trong 3 dấu hiệu trên thì đặt CTTQ CnH2nO2
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức thu được 0,3mol CO2 và 0,3 mol H2O. CTTQ của
este là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2. D. C4H8O2
Câu 22: Đốt cháy 6 gam X chỉ chứa chức este thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. CTPT của este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D.C4H8O4
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức
phân tử của este là A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Câu 24: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước
vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT của A.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đkc) thu được
nCO2 :nH2O 1 : 1 . Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là:
A. HCOOC3H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng. Tên gọi của este là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomiat.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dư,
thấy khối lượng bình tăng 9,3 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:
A. 0,1 và 0,1.
B. 0,15 và 0,15.
C. 0,25 và 0,05.
D. 0,05 và 0,25
Câu 29: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa
đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 30 : Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO 2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần
dùng là 11,76 lít (ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết CTPT
của este:
A. C4H8O2
B. C3H6O2
C. C2H4O2
D. C5H10O2
Câu 31: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt
cháy m mol X thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 9g H2O .Giá trị của m là bao nhiêu trong các số cho dưới
đây?
A. 1 mol
B. 2 mol
C. 3 mol
D. Kết quả khác
Câu 32: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng).
22
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Đốt cháy hoàn toàn 17,9 gam X được 0,85 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C4H4O2 và C5H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C5H8O2 và C6H10O2
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 31,36 lit khí
CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là A. 12,6 gam B. 50,4 g0am C. 100,8 gam
D. 25,2 gam
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic)
rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa
và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu thay đổi như thể
nào:
A. Giảm 7,74 gam
B. Tăng 7,92 gam
C. Tăng2,7gam
D. Giảm 7,38 gam
----------------------------------------------------
Hết------------------------------------------------------Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
29/08/2019
C3
C5
Tiết
7, 8
Tuần 6 :CHỦ ĐỀ 3 (tt) :
ESTE- LIPIT (tiết 7, 8)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Nắm được mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất hoá học
b. Kĩ năng:. - Làm được các dạng bài tập cơ bản của chương: phản ứng xà phòng hóa và phản ứng este
hóa
c. Trọng tâm
- Giải được một số bài tập về phản ứng thủy phân của este, trắc nghiệm tổng hợp về este, chất béo.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Phẩm chất
+ Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư;
+ Tự lập, tự tin,
b. Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp: hoạt động nhóm
+ Năng lực tự học.
c. Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: tên gọi hợp chất este , chất béo .
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập in sẵn
2. Học sinh. Ôn tập lại kiến thức về este chất béo
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học nhóm
Phương pháp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật giao nhiệm vụ
Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong nội dung bài.
2. Vào bài: Các em cùng đi nghiên cứu tính chất cơ bản của este và dạng bài tập còn lại của chúng trong
buổi học tiếp đây.
3. Nội dung bài giảng
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt kiến thức cơ bản của chương 1 và 2 theo bảng sau:
- HS : tóm tắt những nội dung kiến thức theo bảng.
Hoạt động 1: Phản ứng xà phòng hóa
Mục tiêu: Củng cố lại về tính chất hóa học của este về phản ứng xà phòng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
23
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
GV: Chia lớp làm 2 nhóm, cho các nhóm thảo luận
sau đó cử đại diện lên bảng viêt ptpu thủy phân
este trong môi truuwongf và một số dấu hiệu đọc
từ pứ.,
Năm học: 2019-2020
HS: Thảo luận nhóm, lên bảng chữa, và nhận xét
nhóm còn lại
DẠNG 4: PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA
0
ptpu thủy phân: RCOOR + NaOH t RCOONa + R’OH
nmuối Mmuối MR
- Hoặc đề cho nNaOH, n este đưa vào pt => CTCT của este
nancol nancol nR;
Lưu ý: CH3- : (15); C2H5- (29); C3H7- (43); C6H5- (77); C2H3- (27); C3H7- (41); HCOOONa = 68;
CH3COONa= 82, C2H5OH (46);C2H4O2. (60) C3H6O2 (74) C5H10O2(88) C4H8O2 (102)
0
NẾU: có số mol este và NaOH: RCOOR’ + NaOH t RCOONa + R’OH
a mol
b mol
Nếu a>b=> chất rắn chỉ có RCOONa; este dư bị bay hơi
Nếu a<b=> Chất rắn gồm: RCOONa a mol, NaOH dư (b-a) mol
LƯU Ý: Một số este khi thuỷ phân không tạo ancol:
Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit=> Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CHEste + NaOH 2 muối + H2O=>
Este của phenol:
C6H5OOC-R
0
Este tạo bởi gốc C6H5: RCOOC6H5 + 2NaOH t RCOONa + C6H5ONa + H2O
nNaOH
Tỉ lệ mol:
= số nhóm chức este
neste
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ
thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. etyl propionate
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ,
thu được muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. etyl propionate
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Câu 37: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3
gam ancol etylic. Công thức của este là:A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3
C. C2H5COOC2H5
D. HCOOC2H5.
Câu 38 : Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:A. 3,28 g
B. 8,56 g C. 10,20 g
D. 8,25 g
Câu 39: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô
cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:A. 4,1 g
B. 8,5 g
C. 10,2 g
D.
8,2 g
Câu 40. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam. D. 10,4 gam.
Câu 41. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 20,2 gam.
C. 8,2 gam.
D. 12 gam.
Câu 42. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 43: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hh hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần
dùng 300 ml NaOH 1M. CTCT của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3.
D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 44: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dd NaOH 1,3M (vừa
đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X làA. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D.
Propyl axetat
’
24
Giáo án: Hóa học dạy thêm hóa 12
Năm học: 2019-2020
Câu 45: Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được
56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC(CH3)=CH2
B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH=CHCH3 D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 46. Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Vậy công thức của este đó là :
A. CH3COO-CH2-CH=CH2 B. CH2=CH-COOC2H5
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 D. HCOOCH=C(CH3)2.
Câu 47. Este X có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,8 gam chất rắn khan. Vậy nhận xét đúng là :
A. CTCT là CH3COO-CH2-CH=CH2
B. X có tráng bạc
C. X thủy phân cho anđehit
D. X có CTCT là HCOOCH2CH=CH2.
Câu 48: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với
8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại
hợp chất gì?A. axit
B. 1 axit và 1 este
C. 2 este
D. 1 rượu và 1 axit
Câu 49: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO 2 và H2O với tỉ lệ số mol
n CO2 : n H 2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có
chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO 3/NH3 ngay cả
khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định CTCT của X?
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC6H5
C. C2H5COOC6H5
D. C2H3COOC6H5
Câu 50: Một hh X gồm etyl axetat và etyl fomiat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH
0,5M. Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hh là: A. 75% B. 15%
C. 54,32%
D.
25%.
Câu 51: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng
lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 200 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 52: Thuỷ phân este X có CTPT C 4H8O2 trong dd NaOH thu được hh hai chất hữu cơ Y và Z trong
đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3
Câu 53: Cho 4,48 gam hh gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) td với 800 ml dd NaOH 0,1
M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,6 gam
B. 3,28 gam
C. 6,4 gam
D. 4,88 gam
Câu 54: Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH
theo tỉ lệ mol 1 : 1 hoặc 1 : 2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOC4H9 B. HCOOC6H5.
C. C6H5COOH.
D. C3H7COOC3H7
Câu 55: Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng
cô cạn dd thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y
lần lượt là
A. HCOOCH3, HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5
B. .C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5.
Hoạt động 2: Phản ứng este hóa
Mục tiêu: Củng cố lại về điều chế sste từ phản ứng este hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Chia lớp làm 2 nhóm, cho các nhóm thảo luận HS: Thảo luận nhóm, lên bảng chữa, và nhận xét
sau đó cử đại diện lên bảng viêt ptpu este hóa và
nhóm còn lại
một số dấu hiệu đọc từ pứ.,
Dạng 5: Phản ứng ESTE hóa:Toán liên quan tới hiệu suất:
RCOOH +
R’OH
RCOO R’+
H2O
Ban đầu a mol
b mol
Pứ
x
x
x
x
Cân bằng a- x
b-x
x
x
Nếu a≥ b=> H =
Nếu a≤ b=> H=
25