Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

CHUYÊN ĐỀ: SỐNG CHỦ ĐỘNG, SÁNG TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.14 KB, 24 trang )

CHUYÊN ĐỀ: SỐNG CHỦ ĐỘNG, SÁNG TẠO
Ngày soạn: 12/11/2018
Tuần: Từ tuần 11 đến tuần 13
Ngày dạy: Từ ngày 12/11 đến ngày 03/12
Tiết: Từ tiết 11 đến tiết 13
Tên chuyên đề: Sống chủ động, sáng tạo
- Các môn/bài học được tích hợp vào trong chủ đề:
+ Môn: Giáo dục công dân Bài: Tự lập (tiết 11).
+ Môn: Giáo dục công dân Bài: Lao động tự giác và sáng tạo (tiết 12, 13).
- Thời lượng: 3 tiết
I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Trong nhà trường THCS, môn GDCD có vị trí rất quan trọng. Nó là một bộ môn
khoa học xã hội nhằm phục vụ cho công tác giáo dục tư tưởng, chính trị đạo đức cho học
sinh, góp phần vào việc đào tạo, bồi dưỡng thế hệ tương lai, nguồn nhân lực cho đất
nước.
Nó trang bị cho học sinh những chuẩn mực đạo đức, chuẩn mực pháp luật cơ bản,
thiết thực phù hợp với lứa tuổi trong quan hệ với bản thân, với mọi người, với công việc
và với môi trường sống.
Trong thực tế, một bộ phận không nhỏ người Việt Nam ta có lối sống thụ động,
chịu sự chi phối, chỉ biết nghe theo, làm theo người khác, thiếu sự chủ động, sáng tạo.
Sống thụ động đã và đang kìm hãm sự phát triển của mỗi cá nhân và toàn xã hội. Hiện
nay năng suất lao động Việt Nam chỉ bằng một phần mười tám của Singapore, một phần
sáu của Malaysia, một phần ba của Thái Lan và Trung Quốc.
Trong khi đó, công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hoá đất nước, cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, đi liền với nó là xu thế toàn cầu hóa đang đòi hỏi những con người
chủ động, sáng tạo. Hơn ai hết, thanh niên học sinh sẽ là lực lượng nòng cốt, lực lượng
chủ yếu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước nên cần phải rèn luyện phẩm chất đó.
Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả lựa chọn viết chuyên đề: “Sống chủ động,
sáng tạo”.
II. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
1. Về kiến thức


- HS hiểu được thế nào là tự lập, thế nào là động tự giác, sáng tạo.
- Nêu được những biểu hiện của người có tính tự lập, những biểu hiện của sự tự
giác, sáng tạo trong lao động, trong học tập.
1


- Hiểu được ý nghĩa của tính tự lập, lao động tự giác và sáng tạo.
2. Về kĩ năng
- Học sinh biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân,
trong học tập, lao động, sinh hoạt.
- Hình thành ở học sinh một số kĩ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực
hoạt động.
- Biết lập kế hoạch học tập, lao động; biết điều chỉnh, lựa chọn các biện pháp,
cách thức thực hiện đề đạt kết quả cao trong lao động, học tập.
- Kỹ năng sống: Kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp,
kĩ năng đồng cảm lắng nghe…
- Rèn luyện năng lực xử lí, phân tích thông tin, biết vận dụng kiến thức liên môn
để giải quyết các vấn đề đặt ra trong bài học cũng như trong thực tế đời sống.
- Thực hành kĩ năng tự tìm hiểu, khám phá, đào sâu kiến thức.
3. Về thái độ
- Hình thành ở HS ưa thích sống tự lập, không dựa dẫm, ỉ lại, phụ thuộc vào người
khác, ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được;
luôn luôn hướng tới tìm tòi các mới trong học tập và lao động.
- Tích cực sống tự lập, tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.
- Quý trọng, cảm phục những người tự lập, tự giác sáng tạo trong học tập và lao
động, học hỏi những người xung quanh.; phê phán những biểu hiện lười nhác trong học
tập và lao động.
4. Năng lực có thể hướng tới
- Năng lực chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,
giao tiếp, quản lí.

- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức các yếu tố tự giác, sáng tạo có tác động đến bản thân.
+ Biết đánh giá và tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức,với
bản thân trong cuộc sống hàng ngày.
+ Đặt kế hoạch và nhiệm vụ phấn đấu cho mục tiêu của mình.
+ Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân.
III. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
A. BÀI 1: TỰ LẬP
1. Hoạt động khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
2.2. Hoạt động 2: Tự lập và những biểu hiện của tự lập
2.3. Hoạt động 3: Ý nghĩa của tự lập
3. Hoạt động luyện tập
4. Hoạt động mở rộng vận dụng, nâng cao
2


B. Bài 2: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO
1. Hoạt động khởi động
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống
2.3. Hoạt động 3: Khái niệm lao động tự giác, lao động sáng tạo. Biểu hiện của lao
động tự giác và sáng tạo
2.4. Hoạt động 4: Ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo
2.5. Hoạt động 5: Sự cần thiết phải lao động tự giác và sáng tạo trong thời đại 4.0
2.6. Hoạt động 6: Rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo
3. Hoạt động luyện tập
4. Hoạt động mở rộng vận dụng, nâng cao

IV. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
Nội dung/chủ
đề/chuẩn

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dung cao

Hiểu thế nào là tự Hiểu
thế
lập; lao động tự giác, nào là tự
sáng tạo
lập;
lao
động
tự
giác, sáng
tạo
Nêu được những
biểu hiện của tự lập,
sự tự giác, sáng tạo
trong lao động, học
tập

Hiểu được ý nghĩa

của tính tự lập, của
lao động tự giác,
sáng tạo.

Nhận dạng
được những
biểu
hiện
củatính tự
lập, sự tự
giác, sáng
tạo
trong
lao
động,
học tập

Lựa
chọn
đúng những
việc làm lao
động tự giác,
sáng tạo trong
tình huống cụ
thể.

Từ việc làm
cụ thể khái
quát được ý
nghĩa của tự

lập, của lao
động tự giác,
sáng tạo.
3


Biết lập kế hoạch
học tập, lao động.
Biết điều chỉnh, lựa
chọn các biện pháp,
cách thực hiện để đạt
kết quả cao trong lao
động, học tập

Lựa
chọn
được những
hành vi, việc
làm có tính tự
lập, lao động
tự giác, sáng
tạo và chưa tự
giác sáng tạo
trong
một
trường hợp cụ
thể.

Tích cực tự giác và
sáng tạo trong lao

động, học tập

Đề xuất được cách
ứng xử mới phù
hợp trong một tình
huống cụ thể.

Ưa thích sống
tự lập. Sẵn
sàng lao động
tự giác và
sáng tạo trong
học tập và lao
động.

Đồng tình ủnh hộ
những việc làm có
tính tự lập, lao
động tự giác, sáng
tạo và phê phán
những việc làm
chưacó tính tự lập,
chưa lao động tự
giác, sáng tạo.

Quý trọng, cảm phục
những người sống tự
lập, tự giác, sáng tạo
trong học tập và lao
động. Phê phán

những biểu hiện lười
nhác trong học tập,
lao động.
Định hướng năng lực được hình thành
- Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí.
- Năng lực nhận thức các yếu tố tự giác, sáng tạo có tác động đến bản thân.
- Biết đánh giá và tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức,với bản thân
trong cuộc sống hàng ngày.
- Đặt kế hoạch và nhiệm vụ phấn đấu cho mục tiêu của mình.
- Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân.
2. Câu hỏi và bài tập
2.1. Câu hỏi mức độ nhận biết.
* Câu hỏi tự luận
Câu 1. Em hiểu thế nào là tự lập?
Câu 2. Em hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo?
4


* Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Lao động sáng tạo là:
A. Tự giác học bài, làm bài

B. Cải tiến phương pháp học tập

C. Đi học và về đúng giờ quy định

D. Thực hiện đúng nội quy của trường, lớp

Câu 2: Nêu những tác hại của sự thiếu tự giác trong học tập
A. Đem lại kết quả học tập kém.

B. Sống ỷ lại vào bố mẹ
C. Bản thân sẽ trở thành con người hiểu biết
D. A,B,C đúng
Câu 3: Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để làm rõ thế nào là lao động sáng
tạo.
Lao động sáng tạo là quá trình lao động luôn luôn…… cải tiến để………., tìm ra
cách giải quyết tối ưu nhằm nâng cao chất lượng,……lao động.
Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tính tự lập?
A. Không bao giờ nhận sự giúp đỡ của người khác
B. Tự lo liệu cuộc sống của mình, không trông chờ vào người khác.
C. Không hợp tác với ai trong công việc.
D. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của ai cả.
Câu 5: Theo em, câu tục ngữ nào dưới đây nói về tính tự lập?
A. Cây ngay không sợ chết đứng.
B. Ăn chắc mặc bền.
C. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
D. Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
2.2. Câu hỏi mức độ thông hiểu.
Câu 1. Nêu một số biểu hiện của tính tự lập và một số biểu hiện trái với tự lập trong
cuộc sống.
Câu 2. Biểu hiện của thiếu tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động. Lao động tự
giác và sáng tạo có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3. Em hãy nêu những biểu hiện thiếu tự giác trong học tập và lao động. Hậu quả ?
Câu 4. Để trở thánh người có tính tự lập học sinh phải rèn luyện như thế nào?
2.3. Câu hỏi vận dụng thấp.
Câu 1. Hãy kể một tấm gương tự giác, sáng tạo trong học tập hoặc lao động mà em
biết.
Câu 2. Em hãy kể lại một tấm gương tự lập trong cuộc sống mà em biết.
Câu 3.Theo em, vì sao trong cuộc sống chúng ta phải biết tự lập? Nếu không có tính tự
lập, con người sẽ ra sao?

Câu 4. Theo em thế nào là cách giải quyết tối ưu? Thế nào là chất lượng, hiệu quả công
việc?
5


Câu 5. Có người cho rằng những người có hoàn cảnh gia đình kinh tế khó khăn dễ
có tinh thần tự lập hơn. Có đúng như vậy không? Có thể rút ra kết luận gì?
Câu 6. Giang là con út trong gia đình nên bố mẹ rất chiều chuộng. Vì thế dù đã học lớp
8, Giang chưa bao giờ tự giác làm việc nhà. Có lần mẹ nhờ nhặt rau để làm cơm đãi
khách, Giang vùng vằng, tỏ vẻ khó chịu, đến khi mẹ không để ý, Giang bỏ lên phòng
bật nhạc nghe.
- Theo em, sự thiếu tự giác trong lao động của Giang có thể dẫn đến những hậu
quả gì?
- Nếu ở hoàn cảnh được chiều chuộng như Giang, em sẽ làm gì để mình vẫn có ý
thức tự giác trong lao động?
Câu 7. Đức là lớp trưởng lớp 8A. Hàng tuần Đức đều lên chương trình rất tỉ mỉ cho giờ
sinh hoạt lớp vào ngày thứ Bảy. Để lôi cuốn các bạn vào hoạt động chung, ở mỗi
chưong trình, Đức đều thay đổi phương pháp tổ chức và xây dựng nội dung rất phong
phú, đa dạng. Dưới sự dẫn dắt của Đức, lớp 8A luôn đi dầu trong các hoạt động tập thể
của nhà trường.
- Theo em, việc làm của Đức có thể hiện sự tự giác, sáng tạo trong lao động
không?
- Em học tập được điều gì từ cách làm việc của bạn?
Câu 8. Bạn Bình bị ốm, phải mời bác sĩ tới khám bệnh. Khám bệnh xong, bác sĩ kết
luận và kê đơn thuốc kèm theo lời dặn: Một ngày uống thuốc 2 lần, mỗi lần 1 viên trước
bữa ăn chính. Tuy nhiên sau đó Bình đã uống thuốc 3 lần 1 ngày, mỗi lần uống 2 viên.
Hương hỏi tại sao Bình không uống thuốc theo đơn và lời dặn của bác sĩ. Bình cười:
Uống thuốc theo đơn của bác sĩ là không sáng tạo và lâu khỏi bệnh, uống nhiều thuốc sẽ
nhanh khỏi bệnh hơn.
Em có đồng ý với Bình hay không? Tại sao?

Nếu là Hương thì em sẽ nói gì với Bình?
2.4. Câu hỏi vận dụng cao.
Câu 1. Em hãy lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân trong học tập, trong lao
động, trong các hoạt động của lớp, của trường và trong sinh hoạt hằng ngày theo bảng
dưới đây.
STT
Các lĩnh vực
Nội dung
Biện pháp
Thời gian
Dự kiến kết
công việc
thực hiện
tiến hành
quả
1
Học tập
2
Lao động
3
Hoạt động tập thể
4
Sinh hoạt cá nhân
Câu 2. Hãy lập kế hoạch học tập, lao động cho bản thân trong 01 tuần -1 tháng (chú ý
thể hiện sự tự giác, sáng tạo) – theo mẫu
Thời gian

Nội dung công việc

Biện pháp thực hiện

6


IV. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
A. BÀI 1: TỰ LẬP
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu được thế nào là tự lập và nêu được biểu hiện của người có
tính tự lập.
Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của tính tự lập.
1.2. Kĩ năng
Học sinh biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân
trong học tập, lao động, sinh hoạt.
1.3. Thái độ
Ưa thích tính tự lập, không dựa dẫm, ỷ lại dựa dẫm vào người khác.
Cảm phục và tự giác học hỏi những bạn, những người xung quanh biết sống tự
lập. Đặc biệt không có thái độ trông chờ ỉ lại.
1.4. Năng lực có thể hướng tới
Năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo
đức, năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân, năng lực giải quyết
vấn đề.
2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
2.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục đích: Giúp học sinh thấy được ý nghĩa các hình ảnh. Qua đó bước đầu hình dung
được nội dung bài học về tự lập.
Phương thức tổ chức: Hoạt động khởi động được tiến hành thông qua quan sát các
hình ảnh
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Chuyển

giao GV cho HS quan sát hình ảnh: Quê
nhiệm vụ
hương Nam Đàn – Nghệ An; Bến Cảng
Nhà Rồng,…..
GV tiếp tục đưa hình ảnh Bác ra đi tìm
đường cứu nước với các công việc phụ
bếp….

Hoạt động của học sinh
-Học sinh trả lời các câu
hỏi
+Hình ảnh đó nhắc đến
nhân vật nào trong lịch
sử?

+ Bác làm các công việc
thể hiện đức tính gì?.....
Thực
hiện GV quan sát HS ngồi dưới lớp
- Từng học sinh suy nghĩ
nhiệm vụ
trả lời câu hỏi
Phát hiện vấn đề GV nghe câu trả lời của HS sau đó dẫn HS có thể trả lời:
dắt tới vấn đề cần giải quyết trong bài. (Tính tự lập)
7


Kết quả mong đợi từ hoạt động: học sinh thấy được ý nghĩa các hình ảnh. Qua đó bước
đầu hình dung được nội dung bài học về tự lập.
2.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục đích: Học sinh hiểu được thế nào là tự lập; Nêu được biểu hiện của người có
tính tự lập và ý nghĩa của tính tự lập.
- Phương thức tổ chức: Phần hình thành kiến thức mới GV kết hợp nhiều phương pháp
và kĩ thuật dạy học khác nhau. Cụ thể:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu Truyện đọc
Mục đích: Học sinh thấy được những biểu hiện của tính tự lập thông qua câu chuyện
về hành trình tìm đường cứu nước của Bác Hồ
Phương thức tổ chức: Học sinh đóng vai, vấn đáp
Các bước
Chuyển giao
nhiệm vụ

Thực hiện
nhiệm vụ

Kết quả thực
hiện nhiệm vụ

Sản phẩm
mong đợi

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV sử dụng phương pháp đóng vai
để diễn lại truyện đọc. Nhiệm vụ
- HS nhiệm vụ
của HS là:
- Các HS được phân công
+ Đóng vai Bác Hồ
phải thuộc lời dẫn của hai

+ Đóng vai anh Lê
nhân vật.
+ Sau đó trả lời các câu hỏi qua các - HS trả lời các câu hỏi
nhân vật vừa thể hiện
- GV có sự phân công trước và
- HS thực hiện nhiệm vụ
đóng
chia rõ ràng cụ thể lời dẫn
vai theo truyện đọc.
từng nhân vật
- Các HS còn lại quan sát và
- Hướng dẫn và yêu cầu các em đã
trả lời các câu hỏi
được phân công lên đóng vai để thể
Truyện kể về vấn đề gì?
hiện nội dung truyện đọc.
*Hành trang của Bác đi tìm
đường cứu nước là gì?
*Vì sao Bác Hồ có thể ra đi
tìm đường cứu nước với 2
bàn tay trắng?
GV nhận xét :
- HS nghe và ghi chép khi
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước .
GV kết luận
- Hai bàn tay trắng.
- Thể hiện phẩm chất không sợ khó
khăn gian khổ, tự làm lấy giải quyết
của công việc của mình. Không dựa
dẫm phụ thuộc vào người khác

HS hiểu được nội dung
truyện
đọc và trả lời được các câu
hỏi xoay quanh truyện đọc về
8


vấn đề tự lập
*Hoạt động 2 : Tự lập và những biểu hiện của tự lập
Mục đích: Học sinh hiểu khái niệm tự lập, biểu hiện của tự lập
Phương thức tổ chức: thảo luận nhóm, động não, giải quyết vấn đề
Các bước
Chuyển giao
nhiệm vụ

Thực hiện
nhiệm vụ

Kết quả thực
hiện nhiệm vụ

Sản phẩm
mong đợi

Hoạt động của giáo viên
GV giao câu hỏi thảo luận cho 4
nhóm
Nhóm 1: Tự lập là gì? Tìm những
hành vi trái ngược với tự lập?
Nhóm 2: Tìm câu tục ngữ nói về

người có hành vi trên?
Nhóm 3: Em hãy nêu biểu hiện của
tính tự lập?
Nhóm 4: Hiện nay có nhiều học sinh,
sinh viên nghèo vượt khó em có suy
nghĩ gì về việc làm của họ?
- GV giới hạn thời gian thảo luận
- GV quan sát và định hướng cho HS

- GV nghe và nhận xét kết quả báo
cáo của các nhóm
- Chốt vấn đề sau khi HS báo cáo,
tranh luận
- GV nhận xét và kết luận bằng sơ đồ
tư duy

Hoạt động của học sinh
-HS nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận

- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện trình
bày
- Các nhóm khác nhận xét,
phản biện lại.
- HS lắng nghe, đặt câu hỏi
nếu chưa rõ
- Ghi chép ý chính vào vở
- HS nắm được:
+Tự lập là tự làm lấy, tự giải

quyết công việc của mình, tự
lo liệu, tạo dựng cho cuộc
sống của mình, không trông
chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào
người khác.
+ Biểu hiện của tính tự lập.
-Tự tin.
- Bản lĩnh.
- Vượt khó khăn gian khổ.
- Có ý chí nỗ lực phấn đấu
kiên trì, bền bỉ vươn lên trong
học tập, trong công việc và
trong cuộc sống.

*Tìm hiểu nội dung 3 : Ý nghĩa của tính tự lập
Mục đích: Học sinh hiểu được ý nghĩa của tính tự lập
9


Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân thông qua phiếu học tập, động não
Các bước
Chuyển giao
nhiệm vụ

Hoạt động của giáo viên
- GV cho HS xem Clip về những
tấm gương học sinh, sinh viên
nghèo vượt khó.
- GV phát phiếu học tập cho tất cả
các HS trong đó có các câu hỏi

sau:
+ Qua Clip em thấy người có tính
tự lập có ý nghĩa như thế nào?
+Là học sinh em cần phải làm gì
để có tính tự lập?

Hoạt động của học sinh
HS nhận nhiệm vụ, nghe kĩ
hướng dẫn của giáo viên.

Thực hiện
nhiệm vụ

-GV quan sát hs làm và giải đáp
khi cần.

-HS cùng nhau làm ra phiếu học
tập

Báo cáo, thảo -GV thu phiếu học tập và rút ngẫu
luận
nhiên đọc trước lớp một số bài viết
-GV nhận xét và kết luận

- HS theo dõi giải thích và kết
luận của giáo viên

Sản
mong đợi


HS ghi được ý chính vào vở
- Ý nghĩa của tính tự lập
Người tự lập thường thành
công trong cuộc sống và họ xứng
đáng được nhận sự kính trọng
của mọi người.
- HS cần rèn luyện tính tự lập
+ Rèn luyện từ nhỏ.
+ Trong học tập.
+ Trong công việc.
+ Trong sinh họat hằng ngày

phẩm - GV chốt bằng sơ đồ tư duy

2.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP .
Mục đích: HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời 1 số câu hỏi, bài tập. GV kiểm tra
được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh; hiểu được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa
của tuwj lập.Đồng thời rèn luyện khả năng ghi nhớ, vận dụng, tư duy logic...
Phương thức tổ chức: HS làm bài tập và trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, với
mỗi câu hỏi HS giơ tay nhanh nhất sẽ được trả lời.
Câu 1: Em tán thành hay không tán thành với các ý kiến dưới đây? Vì sao?
a) Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập.
b) Không thể thành công nếu chỉ dựa trên sự nỗ lực phấn đấu của bản thân.
c) Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể
bền vững.
d) Tự lập trong cuộc sống không phải là diều dễ dàng.
10


đ) Những người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống,

mặc dù phải trải qua nhiều khó khăn, gian khổ.
e) Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của
những người tin cậy khi khó khăn.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tính tự lập?
A. Không bao giờ nhận sự giúp đỡ của người khác
B. Tự lo liệu cuộc sống của mình, không trông chờ vào người khác.
C. Không hợp tác với ai trong công việc.
D. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của ai cả.
Câu 3: Theo em, câu tục ngữ nào dưới đây nói về tính tự lập?
A. Cây ngay không sợ chết đứng.
B. Ăn chắc mặc bền.
C. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
D. Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Câu 4: Bài tập tình huống
Năm nay lên lớp 8, Hùng cho rằng mình đã lớn nên có thể tự quyết định nhiều
việc không cần phải hỏi ý kiến bố mẹ nữa. Cuối tuần trước Hùng đi chơi xa với một
nhóm bạn mà không cho bố mẹ biết. Hùng còn tự ý cho một bạn cùng lớp mượn chiếc xe
đạp của mình mấy hôm. Khi bố mẹ hỏi về những việc đó, Hùng nói: “Con lớn rồi, tự lập
được, bố mẹ khỏi phải lo!”.
a) Theo em, việc Hùng làm có phải là thể hiện tính tự lập không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………
b) Nếu là bạn thân của Hùng, em sẽ góp ý cho Hùng như thế nào?
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………
Kết quả mong đợi: HS trả lời được các câu hỏi.

2.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Mục đích: HS vận dụng được kiến thức đã học để lí giải một số quan điểm trong đời
sống, biết áp dụng những gì đã học vào việc làm hàng ngày.
Phương thức tổ chức: Giao bài tập về nhà cho HS (Bài tập hôm sau thu chấm lấy điểm
15 phút).
Em hãy lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân trong học tập, trong
lao động, trong các hoạt động của lớp, của trường và trong sinh hoạt hằng ngày theo
bảng dưới đây.
STT Các lĩnh vực
Nội dung Biện pháp Thời gian Dự kiến kết
công việc
thực hiện
tiến hành
quả
1
Học tập
2
Lao động
3
Hoạt động tập thể
B. BÀI 2: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
11


1.1. Kiến thức
- HS hiểu được thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.
- Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong lao động, trong học
tập.

- Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo.
1.2. Kỹ năng
- Hình thành ở học sinh một số kĩ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực
hoạt động.
- Biết lập kế hoạch học tập, lao động; biết điều chỉnh, lựa chọn các biện pháp,
cách thức thực hiện đề đạt kết quả cao trong lao động, học tập.
- Kỹ năng sống: Kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp,
kĩ năng đồng cảm lắng nghe…
- Rèn luyện năng lực xử lí, phân tích thông tin, biết vận dụng kiến thức liên môn
để giải quyết các vấn đề đặt ra trong bài học cũng như trong thực tế đời sống.
- Thực hành kĩ năng tự tìm hiểu, khám phá, đào sâu kiến thức.
1.3. Thái độ
- Hình thành ở HS ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và
kết quả đã đạt được; luôn luôn hướng tới tìm tòi các mới trong học tập và lao động.
- Tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.
- Quý trọng những người tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động; phê phán
những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động.
1.4. Năng lực có thể hướng tới: Năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi
phù hợp với chuẩn mực đạo đức, năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm
công dân, năng lực giải quyết vấn đề.
2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
2.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục đích: Giúp học sinh thấy được vai trò của lao động tự giác và sáng tạo đối với sự
phát triển của xã hội loài người. Qua đó bước đầu hình dung được nội dung bài học về lao
động tự giác và sáng tạo.
Phương thức tổ chức: Hoạt động khởi động được tiến hành thông qua quan sát các
hình ảnh, vấn đáp
Các bước
Chuyển giao nhiệm vụ


Hoạt động của giáo viên
- Gv cho hs quan sát hình ảnh:

-Học sinh quan sát tranh

Những bước tiến hóa của loài
vượn người thành người và một
số
hình ảnh về thành tựu của con
người
12


+ Vì sao lại có sự chuyển biến
như thế?
+ Vì sao con người đạt được các
thành tựu đó?
Thực hiện nhiệm vụ

GV quan sát, định hướng

Phát hiện vấn đề

GV nghe câu trả lời của HS sau
đó dẫn dắt tới vấn đề cần giải
quyết trong bài: lao động và
sáng tạo.

Kết quả mong đợi


- Học sinh suy nghĩ trả lời
câu hỏi
HS có thể trả lời:
+ Nhờ vào quá trình
lao động.
+ Nhờ lao động tự giác và
sáng tạo.
- Học sinh thấy được vai trò
của lao động tự giác và
sáng tạo trong lịch sử phát
triển của xã hội loài người.
Qua đó bước đầu hình
dung được nội dung bài
học.

2.2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục đích: HS hiểu thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo; những biểu
hiện của sự tự giác, sáng tạo trong lao động, trong học tập; ý nghĩa của lao động tự giác
và lao động sáng tạo; sự cần thiết phải lao động tự giác và sáng tạo; cách rèn luyện lao
động tự giác và sáng tạo.
- Phương thức tổ chức: GV kết hợp nhiều phương pháp và kĩ thuật dạy học
khác nhau.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu Truyện đọc “ Ngôi nhà không hoàn hảo”
Mục đích: Học sinh hiểu sự cần thiết phải lao động tự giác, thực hiện nghiêm túc kỉ luật
lao động, thường xuyên rèn luyện kĩ năng lao động
Phương thức tổ chức: GV cho HS tham gia thảo luận cặp đôi
Các bước
Chuyển giao
nhiệm vụ


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Gv gọi hs đọc truyện “Ngôi nhà không
hoàn hảo”

HS nhận nhiệm vụ

- Gv giao câu hỏi thảo luận cặp đôi

- Hs thảo luận cặp đôi

- Học sinh đọc truyện

+ Trước khi làm ngôi nhà cuối cùng người
thợ mộc đã làm việc với thái độ lao động
như thế nào? Kết quả?
13


+ Trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng,
người thợ mộc làm việc với thái độ lao
động như thế nào? Hậu quả?
+ Bài học rút ra từ câu chuyện?
Thực hiện
nhiệm vụ

- Học sinh thảo luận theo
cặp đôi trên cơ sở các

- GV quan sát và định hướng cho HS
kiến thức đã chuẩn bị ở
- Khích lệ các HS trong lớp có ý kiến bổ nhà.
sung.
- Đại diện các cặp trình
- GV lắng nghe các HS trả lời mỗi câu hỏi
bày ngắn gọn sản phẩm
thảo luận của mình.
- GV giới hạn thời gian thảo luận

- Các HS còn lại quan sát,
lắng
nghe và bổ sung sau khi
bạn
trình bày xong
Kết quả thực
hiện nhiệm vụ

GV nghe và nhận xét kết quả thảo luận theo HS lắng nghe, đặt câu hỏi
nếu
cặp:
- Chốt vấn đề sau khi HS báo cáo, tranh

chưa rõ

luận
Thái độ lao động của người thợ mộc:
+ Trước đây: Tận tụy, tự giác, nghiêm túc
thực hiện quy trình kĩ thuật, kỉ luật-> Thành
quả: hoàn hảo, mọi người kính trọng.

+ Khi làm nhà cuối cùng: Không dành hết
tâm trí, mệt mỏi, không khéo léo tinh xảo,
cẩu thả, không đảm bảo quy trình kĩ thuật.
-> Hậu quả: hổ thẹn, ngôi nhà không hoàn
hảo
 Bài học: Phải lao động tự giác; thực

hiện nghiêm túc kỉ luật lao động;
thường xuyên rèn luyện kĩ năng lao
động
Sản phẩm
mong đợi

HS hiểu được nội dung
truyện đọc và trả lời được
các câu hỏi xoay quanh
14


truyện đọc về vấn đề lao
động tự giác và sáng tạo.
Rút ra bài học từ câu
chuyện.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu tình huống
Mục đích: Học sinh hiểu học tập cũng là lao động, cần phải rèn luyện lao động tự giác
và sáng tạo trong học tập và trong lao động
Phương thức tổ chức: GV cho HS đóng vai, giải quyết vấn đề
Các bước

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Chuyển giao

GV sử dụng phương pháp đóng vai để diễn

- HS thực hiện nhiệm vụ

nhiệm vụ

lại tình huống. Nhiệm vụ của HS là:
- Cả lớp tranh luận về tình huống
- Lớp trưởng điều hành cuộc tranh luận

thuộc lời dẫn các ý kiến

-3 bạn – 3 ý kiến

+ Các hs khác tranh luận
đưa ra ý kiến, quan điểm
của mình.

- Các bạn khác trả lời ý kiến.
Thực hiện
nhiệm vụ

+ Các HS được phân
công phải


- GV có sự phân công trước và chia rõ ràng - HS thực hiện nhiệm vụ
đóng
cụ thể lời dẫn từng ý kiến
- Hướng dẫn và yêu cầu các em đã được
phân công lên đóng vai để thể hiện đước
các ý kiến ( 3 ý kiến)

vai theo tình huống.
- Các HS còn lại quan
sát và trả
lời các câu hỏi
+ Y kiến 1: Chỉ cần có ý
thức
tự giác là đủ, không cần
phải
sáng tạo trong lao động.
+ Ý kiến 2: Đòi hỏi hs
rèn
luyện ý thức lao động tự
giác là
không cần thiết vì
nhiệm vụ
chính của họ hiện nay là
học
tập
chứ không phải là lao
động.
+ Ý kiến 3: Học sinh
15



cũng phải
rèn luyện ý thức lao
động tự
giác và có óc sáng tạo.
Kết quả thực
hiện nhiệm vụ

Sản phẩm
mong đợi

- GV nhận xét :
-HS nghe và ghi chép
+ Lao động tự giác là cần thiết và đủ nhưng khi GV
quá trình lao động cần phải sáng tạo thì kết
kết luận
quả lao động mới cao, năng suất, chất
lượng.
+ Học tập cũng là lao động ( lao động trí
óc)- cần sự tự giác.
+ Hs cần có ý thức tự giác và sáng tạo trong
lao động. Tự giác sáng tạo trong học tập có
lợi ích như trong lao động.
- Gv kết luận bằng sơ đồ tư duy.
HS thể hiện được quan
điểm của mình và nhận
thức được Lao động tự
giác và sáng tạo là rất
cần thiết và cần phải rèn
luyện.


*Hoạt động 3: Lao động tự giác, lao động sáng tạo và những biểu hiện của sự tự
giác, sáng tạo trong lao động, trong học tập.
Mục đích: Học sinh hiểu thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo và biểu hiện của
nó trong lao động, học tập
Phương thức tổ chức: GV cho HS tham gia thảo luận nhóm, thuyết trình
Các bước
Chuyển giao
nhiệm vụ

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

GV giao câu hỏi thảo luận cho 4 nhóm:

HS nhận nhiệm vụ

+ Nhóm 1: Lao động tự giác là gì? Biểu

- Các nhóm thảo luận

hiện trong lao động và học tập.
+ Nhóm 2: lao động sáng tạo là gì? Biểu
hiện trong lao động và trong học tập.
+ Nhóm 3: Biểu hiện của thiếu tự giác và
sáng tạo trong học tập và lao động. Hậu
quả?
+ Nhóm 4: Nêu những tấm gương tự giác
và sáng tạo trong học tập và trong lao động

mà em biết.

16


Thực hiện

- GV giới hạn thời gian thảo luận

nhiệm vụ

- GV quan sát và định hướng cho HS

-HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện
trình
bày
- Các nhóm khác nhận
xét,
phản biện lại.

- GV nghe và nhận xét kết quả báo cáo của
các nhóm
- Chốt vấn đề sau khi HS báo cáo, thảo luận

- HS lắng nghe, đặt câu
hỏi
nếu chưa rõ
- Ghi chép ý chính vào vở


Kết quả thực

- GV nhận xét và kết luận bằng sơ đồ tư

HS nắm được:

hiện nhiệm vụ

duy

- Lao động tự giác:
+ Chủ động làm mọi việc
+ Không đợi ai nhắc nhở
+ Không do áp lực từ bên
ngoài.
- Lao động sáng tạo:
+ Luôn suy nghĩ, cải tiến
tìm tòi cái mới
+ Tìm ra cách giải quyết
tối ưu nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả.
- Biểu hiện của lao động
tự giác trong học tập và
lao động:
+Tự giác học tập, làm bài
tập.
+ Thực hiện tốt nội quy
của lớp, của trường.
+ Có kế hoạch rèn luyện
của bản thân.

+ Có suy nghĩ cải tiến
phương pháp học tập, lao
động.
+ Nghiêm khắc sửa chữa
sai lầm.
- Những biểu hiện không
tự giác, thiếu sáng tạo:
+ Có lối sống tự do, cá
17


nhân, cẩu thả.
+ Ngại khó, ngại khổ.
+ Lười suy nghĩ, gặp
chăng hay chớ.
+ Thiếu trách nhiệm với
bản thân xã hội, gia đình.
-Hs nêu những tấm gương
sáng, những tấm gương
tự
giác và sáng tạo trong
học tập
và trong lao động.
Sản phẩm

Hs hiểu được thế nào là
lao động tự giác, lao động
sáng tạo, biểu hiện tích
cực và chưa tích cực trong
học tập và lao động. Biết

được một số tấm gương
sáng để học tập.

mong đợi

*Hoạt động 4: Ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo
Mục đích: Tìm hiểu ý nghĩa của lao động tự giác, lao động sáng tạo
Phương thức tổ chức: GV cho HS tham gia thảo luận, thực hành theo nhóm; cá nhân
khảo sát qua phiếu
Các bước
Chuyển giao
nhiệm vụ

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*GV giao câu hỏi thảo luận cho 4
nhóm
+ Nhóm 1,2: Làm thế nào để lau

HS nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận

bảng sạch mà không phải đi giặt

-HS nhận nhiệm vụ, nghe kĩ
hướng dẫn của giáo viên.

khăn nhiều lần, không bị bẩn tay?

+ Nhóm 3,4: Làm thế nào để lau
nhà sạch trong thời gian ngắn
nhất?
- Cách làm mới có ưu điểm gì so
với cách làm thông thường?
* Khảo sát hs để các em tự đánh
giá về mức độ tự giác của mình .

-Hs thể hiện ý kiến bằng 3
màu cờ khác nhau:
- HS trả lời:

Gv hướng dẫn hs trả lời bằng cờ
18


+ Cờ xanh: thường xuyên,.
+ Cờ vàng: Thỉnh thoảng
+ Cờ đỏ: Không bao giờ

* Gv đặt câu hỏi gợi dẫn để hs thấy
được ý nghĩa của lao động tự giác
và sáng tạo
- Khi bắt buộc phải làm việc , em
có vui không?
- Khi em tự giác làm việc, học tập
thì bố mẹ, thầy cô có vui không?
- Điều đó có thôi thúc em tiếp tục
làm việc, hoàn thiện bản thân hơn
nữa không?

Thực hiện nhiệm - GV giới hạn thời gian thảo luận
vụ
- GV quan sát và định hướng cho
HS

- Gv tổng hợp ý kiến của hs bằng
bảng tổng hợp

- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện trình
bày
- Các nhóm khác nhận xét,
phản biện lại.
- Hs theo dõi
-Hs trả lời bằng 3 màu cờ khác
nhau:
+ Cờ xanh: thường xuyên,.
+ Cờ vàng: Thỉnh thoảng
+ Cờ đỏ: Không bao giờ

Kết quả thực
hiện nhiệm vụ

- GV nghe và nhận xét kết quả báo
cáo
của các nhóm
- Gv hướng dẫn hs cách làm hiệu
quả.
- Gv nhận xét về sự tự giác của
lớp.

Chốt vấn đề sau khi HS báo cáo:
Với cách làm này sẽ:
+ Tiết kiệm thời gian, công việc.
+ Sạch hơn.
+ Năng suất, chất lượng, hiệu quả

- HS lắng nghe, nêu ý kiến

-Hs được thực hành, có kĩ
năng, tìm tòi sáng tạo trong
lao động.

19


Sản phẩm
mong đợi

được nâng cao.
*Gv chốt ý nghĩa của lao động tự - Hs hiểu được ý nghĩa của lao
giác và sáng tạo bằng sơ đồ tư duy động tự giác và sáng tạo
- GV nhấn mạnh:
+ Sáng tạo không phải chỉ là
những phát minh lớn lao làm thay
đổi cả thê giới như của Edison,
những quyết định làm thay đổi vận
mệnh của cả một đất nước, một
dân tộc như của Thiên hoàng Minh
Trị, của Chủ tịch Hồ chí Minh...
Chúng ta hoàn toàn có thể sáng tạo

từ những công việc nhỏ bé nhất,
bình thường nhất trong cuộc sống
hàng ngày.
+ Khi các em lao động tự giác và
sáng tạo có nghĩa là các em đã
chọn cách sống có mục đích , sống
chủ động sáng tạo, là thể hiện trách
nhiệm và khẳng định giá trị của
bản thân, đối với những người
xung quanh, với cộng đồng, đất
nước...
- HS tự ghi ý chính vào vở
Ý nghĩa của lao động tự giác
và sáng tạo:
+ Giúp tiếp thu kiến thức, kĩ
năng ngày càng thuần thục
+ Phẩm chất và năng lực của
mỗi cá nhân sẽ được hoàn
thiện, phát triển không ngừng
+ Chất lượng, hiệu quả học
tập, lao động sẽ ngày càng
được nâng cao
->Thúc đẩy sự phát triển của
xã hội

*Hoạt động 5 : Vai trò của lao động tự giác và sáng tạo trong thời đại 4.0
Mục đích: Hs hiểu sự cần thiết của lao động tự giác và sáng tạo trong thời đại 4.0
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân, động não, vấn đáp
Các bước


Hoạt động của giáo viên

Chuyển giao

- GV cho HS xem clip về

nhiệm vụ

thời đại Công nghệ 4.0.

Hoạt động của học sinh
- HS xem clip

- Gv đặt câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra trong thời đại
20


ngày nay nếu không lao động tự
giác và sáng tạo?
+ Công cuộc CNH, HĐH của nước
ta hiện nay đòi hỏi gì từ người lao
động?
Thực hiện

- GV quan sát hs trả lời và giải

nhiệm vụ

đáp


Kết quả thực hiện
nhiệm vụ

- Chúng ta đang sống trong thời
đại

Học sinh suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi
- Hs về nhà làm bài tập vào vở
theo yêu cầu của giáo viên

khoa học và kĩ thuật phát triển,
thời đại 4.0 …
Nếu không tự giác, sáng tạo trong
học tập, lao động thì không thể tiếp
cận với sự phát triển của nhân
lloại.
- Sự nghiệp CNH – HĐH đất nước
đang đòi hỏi những người lao động
tự giác và sáng tạo.
- Thanh niên, học sinh là lực lượng
lao động chủ yếu…
Sản phẩm mong
đợi

Hs thấy cần phải lao động tự
giác và sáng tạo để phát triển
bản thân, đáp ứng yêu cầu của
đất nước, của thời đại


Hoạt động 6 : Rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo
Mục đích: Học sinh biết cách rèn luyện lao động tự giác, lao động sáng tạo
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân, vấn đáp, giải quyết vấn đề, động não...
Các bước
Chuyển giao
nhiệm vụ

Thực hiện
nhiệm vụ

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- HS trình bày quan điểm cá
nhân
- Rèn luyện lao động tự giác và
- Học sinh trả lời các câu hỏi
sáng tạo như thế nào?
- Hs làm bài tập 4 sgk

- GV quan sát hs trả lời và giải áp

Học sinh suy nghĩ và trả lời
- Nêu cách có được thành công của các câu hỏi
Êdison
21



Kết quả thực hiện

- Tự giác là phẩm chất đạo đức,

- Tự giác là phẩm chất đạo đức

nhiệm vụ

sáng tạo là tố chất trí tuệ.

- Sáng tạo là tố chất trí tuệ, có
yếu tố di truyền nhưng không
quyết định

- Muốn có những phẩm chất ấy đòi
hỏi phải có quá trình rèn luyện lâu
dài, bền bỉ, có ý thức vượt khó .

- Sáng tạo rèn luyện được
nhưng đòi hỏi phải kiên trì có
ý thức vượt khó .
- Hs làm bài tập vào vở theo
yêu cầu của giáo viên

2.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục đích: HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời 1 số câu hỏi, bài tập. GV kiểm tra
được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh; Đồng thời rèn luyện khả năng ghi nhớ, vận
dụng, tư duy logic....
Phương thức tổ chức: HS làm bài tập và trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, điền từ
hoặc cụm từ.Với mỗi câu hỏi HS giơ tay nhanh nhất sẽ được trả lời.

ĐỀ KIỂM TRA NHANH
Họ và tên học sinh:………………………………..Lớp:…………………….
Câu 1: Lao động sáng tạo là:
A. Tự giác học bài, làm bài

B. Cải tiến phương pháp học tập

C. Đi học và về đúng giờ quy định

D. Thực hiện đúng nội quy của trường, lớp

Câu 2: Nêu những tác hại của sự thiếu tự giác trong học tập
A. Đem lại kết quả học tập kém.
B. Sống ỷ lại vào bố mẹ
C. Bản thân sẽ trở thành con người hiểu biết
D. A,B,C đúng
Câu 3: Có nhiều cách học môn Giáo dục công dân:
A. Coi môn Giáo dục công dân là môn phụ, không cần học, để thời gian học môn
khác
B. Chăm chú nghe lời thầy giảng, học thuộc những khái niệm và lý thuyết trong
sách giáo khoa và làm bài tập đầy đủ
C. Coi nó là môn học đặc biệt giúp bạn có thể dùng những kiến thức đã học vào

cuộc sống để rèn luyện, hoàn thiện nhân cách
Theo em cách học nào là hiệu quả nhất?
Câu 4: Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để làm rõ thế nào là lao động sáng
tạo.
Lao động sáng tạo là quá trình lao động luôn luôn…… cải tiến để………., tìm ra
cách giải quyết tối ưu nhằm nâng cao chất lượng,……lao động.
Câu 5: Em tán thành hoặc không tán thành ý kiến nào sau đây?

Ý kiến
Tán
Không
22


thành

tán
thành

Tán
thành

Không tán
thành
x

A. Học sinh không cần phải rèn luyện lao động tự giác và

sáng tạo vì nhiệm vụ chính của học sinh là học tập.
A. Lao động tự giác và sáng tạo giúp nâng cao năng suất,
chất lượng công việc.
B. Sự sáng tạo trong lao động thể hiện ở việc luôn nghĩ ra

cách làm khác với mọi người.
C. Lao động tự giác và sáng tạo giúp mỗi người tự hoàn
thiện phẩm chất, năng lực của bản thân.
D. Trong lao động chỉ cần đến ý thức tự giác mà không cần
đến sự sáng tạo

ĐÁP ÁN
1. Trắc nghiệm

Câu
Đáp án

1

2

3

C

A

C

2. Điền từ: suy nghĩ, tìm tòi cái mới, hiệu quả.

3.
Ý kiến
A. Học sinh không cần phải rèn luyện lao động tự giác và

sáng tạo vì nhiệm vụ chính của học sinh là học tập.
B. Lao động tự giác và sáng tạo giúp nâng cao năng suất,
x
chất lượng công việc.
C. Sự sáng tạo trong lao động thể hiện ở việc luôn nghĩ ra
x

cách làm khác với mọi người.
D. Lao động tự giác và sáng tạo giúp mỗi người tự hoàn
x
thiện phẩm chất, năng lực của bản thân.
E. Trong lao động chỉ cần đến ý thức tự giác mà không cần
x
đến sự sáng tạo
Kết quả mong đợi: HS trả lời được các câu hỏi.
2.4. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
Mục đích: HS vận dụng được kiến thức đã học để lí giải một số quan điểm trong đời
sống, biết áp dụng những gì đã học vào việc làm hàng ngày.
Phương thức tổ chức: Giao bài tập về nhà cho HS (Bài tập hôm sau thu chấm lấy điểm
15 phút).
Bài tập 1: Bài tập tình huống
Bạn Bình bị ốm, phải mời bác sĩ tới khám bệnh. Khám bệnh xong, bác sĩ kết
luận và kê đơn thuốc kèm theo lời dặn: Một ngày uống thuốc 2 lần, mỗi lần 1 viên trước
23


bữa ăn chính. Tuy nhiên sau đó Bình đã uống thuốc 3 lần 1 ngày, mỗi lần uống 2 viên.
Hương hỏi tại sao Bình không uống thuốc theo đơn và lời dặn của bác sĩ. Bình cười:
Uống thuốc theo đơn của bác sĩ là không sáng tạo và lâu khỏi bệnh, uống nhiều thuốc sẽ
nhanh khỏi bệnh hơn.
Em có đồng ý với Bình hay không? Tại sao?
Nếu là Hương thì em sẽ nói gì với Bình?
Trả lời:
-

Không đồng ý với Bình bởi vì đó không phải là sự sáng tạo mà là sự liều lĩnh,
coi thường những chỉ dẫn của bác sĩ. Hơn nữa việc uống thuốc theo sự chỉ dẫn

của bác sĩ là nguyên tắc quan trọng nhất trong điều trị bệnh.

Nếu là Hương, em sẽ giải thích cho Bình hiểu rằng: không phải bất cứ việc làm
khác đi so với sự chỉ dẫn nào cũng là sáng tạo. Sáng tạo là không nhừng cải tiến
để làm ra cái mới nhưng phải mang lại hiệu quả và chất lượng tốt hơn.
Bài tập 2:
Hãy lập kế hoạch học tập, lao động cho bản thân trong 01 tuần -1 tháng (chú ý
thể hiện sự tự giác, sáng tạo) – theo mẫu
-

Thời gian

Nội dung công việc

Biện pháp thực hiện

Kết quả mong đợi: Các sản phẩm của học sinh theo yêu cầu

24



×