Chuyên đề:
HƯỚNG DẤN HỌC SINH TÌM HIỂU MỘT SỐ KHU VỰC CHÂU Á
TRONG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn chuyên đề:
Thực hiện nghị quyết Trung ương số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm
2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, giáo dục phổ thông trong phạm vi cả nước đang
thực hiện đổi mới đồng bộ về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ
chức, thiết bị và đánh giá chất lượng giáo dục: từ mục tiêu chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh, từ nội dung nặng tính
hàn lâm sang nội dung có tính thực tiễn cao, từ phương pháp truyền thụ một
chiều sang phương pháp dạy học tích cực. từ hình thức dạy học trên lớp là chủ
yếu sang kết hợp đa dạng các hình thức dạy hoc trong và ngoài lớp học, trong và
ngoài nhà trường, trực tiếp và qua mạng, từ hình thức đánh giá tổng kết là chủ
yếu sang coi trọng đánh giá trên lớp và đánh giá quá trình, từ giáo viên đánh giá
học sinh là chủ yếu sang tang cường việc tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của
học sinh. Như vậy khác với dạy học định hướng nội dung, dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh là tổ chức cho học sinh hoạt động học. Trong
quá trình dạy học, học sinh là chủ thể nhận thức, giáo viên có vai trò tổ chức,
kiểm tra, hỗ trợ hoạt động học tập của học sinh một cách hợp lý sao cho học
sinh tự chủ chiếm lĩnh,xây dựng tri thức. Quá trình dạy học là quá trình hoạt
động của giáo viên và của học sinh và sự tương tác thống nhất giữa giáo viên,
học sinh và tư liệu hoạt động dạy học.
Từ lí do trên nên tôi chọn chuyên đề; “Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
một số khu vực châu Á trong môn Địa lí lớp 8”.
II. Đối tượng, phạm vi, mục đích, phương pháp nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số khu vực châu Á trong môn Địa lí
lớp 8.
- Học sinh lớp 8,
2. Phạm vi nghiên cứu:
Dự kiến số tiết dạy:9 tiết
3. Mục đích nghiên cứu:
*Đối với học sinh:
- Giúp các em lĩnh hội kiến thức một cách tối ưu nhất trên cơ sở trò giữ
vai trò chủ động, học tập tích cực, tự lực, sáng tạo dưới sự hướng dẫn của giáo
viên và tự học sinh có thể tìm hiểu các kiến thức mới, xử lí các tình huống có
vấn đề trong thức tiễn cuộc sống.
1
--- 11 ---
- Về kến thức HS biết:
+ Đặc điểm vị trí địa lí, tên các quốc gia và vùng lãnh thổ của các khu vực
Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, ý nghĩa vị trí địa lí của các khu vực
đó.
+ Đặc điểm tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên của các khu vực.
+ Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị của các khu vực.
- Về kĩ năng:
+ Xác đinh trên lược đồ vị trí, giới hạn của các khu vực
+ Nhận xét, phân tích vai trò của vị trí các khu vực trong phát triển kinh tế-xã
hội
+ Kĩ năng xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, cảnh quan
của các khu vực
+ Sử dụng và phân tích lược đồ phân bố lượng mưa, thấy được sự ảnh hưởng
của địa hình đối với lượng mưa
+ Kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê
+ Rèn kĩ năng phân tích tranh ảnh tự nhiên, kinh tế, xã hội của các khu vực
- Về thái độ: Giáo dục các em biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường tự
nhiên
- Định hướng phát triển năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, tư duy tổng hợp
theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình ảnh, hình vẽ, video clip.
* Đối với giáo viên:
- Có thêm kinh nghiệm trong việc hướng dẫn học sinh học tập với các phương
pháp, kĩ thuật dạy học tích cực vào bài học môn Địa lí.
- Xây dựng chuyên đề thảo luận cùng các đồng nghiệp trao đổi
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Trên cơ sở học bồi dưỡng chuyên môn về đổi mới phương pháp và kĩ
thuật dạy học do ngành giáo dục tổ chức
- Thực tế giảng dạy môn địa lí
- Đọc và nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Trao đổi với đồng nghiệp.
--- 22 ---
B. PHẦN NỘI DUNG:
I. Các khu vực của châu Á: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á
II. Nội dung tìm hiểu về các khu vực của châu Á gồm:
+ Vị trí địa lí
+ Đặc điểm tự nhiên
+ Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị
1. Khu vực Tây Nam Á
- GV sử dụng phương pháp nêu vấn đề, tổ chức các hoạt động học tập cho HS
- Hình thức: Làm việc cá nhân
- Phương tiện: Lược đồ tự nhiên, tài liệu, tranh ảnh tự nhiên của khu vực Tây
Nam Á.
1.1. Đặc điểm vị trí địa lí:
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình SGK để xác định khu vực Tây Nam Á
nằm trong khoảng các vĩ độ nào? Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và
châu lục nào?
- Quan sát hinh 9.3 SGK, cho biết khu vực Tây Nam Á gồm các quốc gia nào?
Kể tên các quốc gia có diện tích lớn nhất và nhỏ nhất?
- GV gọi 1HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến sau đó
GV đưa ra đáp án của câu hỏi
=> GV chốt kiến thức cơ bản vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á:
+ Nằm giữa các vĩ tuyến khoảng 120B - 420B và từ 260Đ - 730Đ
+ Tiếp giáp với vịnh Péc xích, biển A rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen,
biển Ca-xpi.
+ Tiếp giáp khu vực Nam Á, Tây Á.
+ Nằm ở vị trí ngã ba của 3 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi. Tây Nam Á
có vị trí địa lý chiến lược trong phát triển kinh tế.
1.2. Đặc điểm tự nhiên:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.1. Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á (SGK), cho
biết các miền địa hình từ đông bắc xuông tây nam của khu vực Tây Nam Á?
- Quan sát hình 9.1 và 2.1 (SGK), hãy kể tên cấc đới khí hậu và kiểu khí hậu cúa
khu vực Tây Nam Á.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 9.1, cho biết tài nguyên quan trọng nhất của khu
vực?
=> HS hiểu được đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á:
+ Diện tích: rộng hơn 7 triệu km2.
+ Địa hình: là 1 khu vực có nhiều núi và cao nguyên
Phía đông bắc có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống
An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn
nguyên I-ran.
Phía tây nam là sơn nguên A-rap chiếm gần toàn bộ bán đảo A-rap.
Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của sông Ti-grơ và Ơ-phrảt
bồi đắp.
--- 33 ---
+ Khí hậu: Khô hạn và nóng.
+ Tài nguyên: quan trọng nhất là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu
ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Pécxích. Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là A-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét
+ Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất châu Á, hai sông lớn
là Ti-grơ và Ơ-phrảt.
+ Cảnh quan: thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn
diện tích.
1.3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị
- GV hướng dẫn HS dựa vào kênh chữ SGK để biết số dân, tôn giáo
- Dựa vào hình 6.1. Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của châu Á
(SGK) để tìm hiểu phân bố dân cư.
- Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể
phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành đó?
- Dựa vào hình 9.4, cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến khu vực nào?
- GVcho HS thảo luận nhóm, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến, GV chuẩn kiến
thức.
=> Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị khu vực Tây Nam Á:
a) Về dân cư:
- Số dân: khoảng 286 triệu người, phân lớn là người A-ráp.
- Tôn giáo: chủ yếu theo đạo Hồi.
- Phân bố dân cư không đều, sinh sống tập trung ở các vùng ven biển, các
thung lũng có mưa, các nơi có thể đào được giếng lấy nước.
- Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao, chiếm khoảng 80 –
90% dân sô, nhất là ở I-xra-en, Cô-oét, Li- băng.
b) Về kinh tế:
- Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp: trồng lúa mì, chà là, chăn
nuôi du mục và dệt thảm.
- Ngày nay, công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai
thác và chế biến dầu mỏ. Hàng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm
khoảng 1/3 sản lượng thế giới.
c) Về chính trị:
- Với nguồn tài nguyên giàu có, lại có vị trí chiến lược quan trọng – nơi qua lại
giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương, nên từ thời xa xưa tới nay đây
vẫn là nơi đã xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc
trong và ngoài khu vực.
- Sự không ổn định về chính trị đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đời
sống của các nước trong khu vực.
2. Khu vực Nam Á:
2.1. Đặc điểm vị trí địa lí
GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 10.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á
SGK nêu đặc điểm vị trí của khu vực.
=> Đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á:
+ Nam Á nằm trong khoảng 9013’B - 37013’B
--- 44 ---
+ Tiếp giáp với khu vực: Tây Nam Á, Tây Á, Đông Á, Đông Nam Á; tiếp
giáp với vịnh Ben-gan, biển A rập.
+ Khu vực Nam Á gồm 7 quốc gia, trong đó Ấn Độ là nước có diện tích lớn
nhất, Mandi vơ là nước có diện tích nhỏ nhất.
2.2. Đặc điểm tự nhiên:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 10.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á
(SGK), kể tên các miền địa hình chính từ Bắc xuống Nam của khu vực?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 10.2. Lược đồ phân bố mưa ở Nam Á và kết
hợp kiến thức đã học, cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu
nào? Nhận xét gì về sự phân bố lượng mưa ở Nam Á.
- HS quan sát hình 10.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á, cho biết sông ngòi ở
Nam Á.
- HS quan sát hình 3.1, cho biết các kiểu cảnh quan của khu vực?
- GV cho HS thảo luận nhóm phần khí hậu, sông ngòi, cảnh quan. Gọi HS khác
nhận xét, bổ sung, GVchốt kiến thức.
=> HS hiểu được đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Á:
a) Về địa hình:
Nam Á có ba miền địa hình khác nhau:
- Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hung vĩ chạy theo hướng tây bắc đông nam. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và
Nam Á.
- Phía nam là sơn nguyên Đề-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía
tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Cat Tây và Gat Đông.
- Nằm giữa chân núi Hi-ma-lay-a và sơn nguyên Đề-can là đồng bằng ẤnHằng rộng và bằng phẳng.
b) Về khí hậu, sông ngòi và cảnh quan:
* Khí hậu:
- Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Trên các vùng đồng bằng và sơn nguyên thấp, về mùa đông có gió mùa đông
bắc với thời tiết lạnh và khô. Mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 9, có gió mùa tây nam
nóng và ẩm từ Ấn Độ Dương đến mang theo mưa cho khu vực Nam Á.
- Trên những vùng núi cao, nhất là Hi-ma-lay-a, điều kiện khí hậu thay đổi
theo độ cao và phân hoá rất phức tạp.
- Vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô, lượng
mưa hàng năm từ 200 – 500mm.
- Địa hình là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố khí hậu ở Nam Á.
* Sông ngòi: Có nhiều hệ thống sông lớn như Sông Ấn, sông Hằng, sông
Bra-ma- put.
* Cảnh quan tự nhiên đa dạng, chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, xavan. Hoang
mạc và cảnh quan núi cao.
2.3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 11.1. SGK-Lược đồ phân bố dân cư Nam Á
trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở khu vực Nam Á?
--- 55 ---
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 11.1. Diện tích và dân số một số khu vực của
châu Á: Em hãy kể tên 2 khu vực đông dân nhất châu Á? Trong 2 khu vực đó,
khu vực nào có mật độ dân số cao hơn?
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng 11.2 SGK- Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
(GDP) của Ấn Độ: em hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn
Độ? Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
=> GV chốt kiến thức cơ bản cho HS:
a) Về dân cư:
- Số dân: 1356 triệu người (năm 2001), là khu vực đông dân thứ 2 của Châu Á
- Mật độ dân số: 302 người/ km2, cao nhất Châu Á
- Phân bố dân cư: Không đều, tập trung đông ở đồng bằng ven biển,hạ lưu các
sông lớn
- Tôn giáo: Chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo, ngoài ra còn theo thiên chúa
giáo, Phật giáo… Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế - xã hội ở
khu vực Nam Á.
b) Về kinh tế - xã hội:
- Trước đây, toàn bộ khu vực Nam Á bị đế quốc Anh xâm chiếm làm thuộc địa,
Nam Á trở thành nơi cung cấp nguyên liệu, nông sản nhiệt đới và tiêu thụ hàng
công nghiệp của các công ti tư bản Anh.
- Năm 1947, các nước Nam Á đã giành được độc lập và tiến hành xây dựng nền
kinh tế tự chủ.
- Chính trị - xã hội: không ổn định, trở ngại lớn ảnh hưởng tới sự phát triển kinh
tế của các nước trong khu vực.
- Tổng sản phẩm trong nước của Nam Á năm 2000 là 620,3 tỉ USD
- Ấn Độ là quốc gia phát triển nhất khu vực Nam Á.
+ Về công nghiệp:
. Ấn Độ xây dựng một ngành công nhiệp hiện đại bao gồm các ngành công
nghiệp năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất, vật liệu xây dựng…và
ngành công nghiệp nhẹ, đặc biệt là công nghiệp dệt.
. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, tinh vi, chính xác:
điện tử máy tinh vv…
.Ngày nay giá trị sản lượng công nghiệp, Ấn Độ đã đứng hang thứ 10 trên thế
giới
+ Về nông nghiệp: không ngừng phát triển, với cuộc các mạng xanh và cách
mạng trắng, đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân
+ Về dịch vụ: Các ngành dịch vụ cũng đang phát triển, chiếm tới 480/0 GDP
3. Khu vực Đông Á:
3.1. Đặc điểm vị trí địa lí
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
(SGK) cho biết khu vực Đông Á gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
Tiếp giáp với các biển nào?
=> Đặc điểm vị trí địa lí:
+ Khu vực Đông Á gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ: Trung Quốc,
Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, đảo Đài Loan
--- 66 ---
+ Các quốc gia và vùng lãnh thổ khu vực Đông Á tiếp giáp với các biển:
Nhật Bản, Hoàng Hải, Hoa Đông, Biển Đông thông ra Thái Bình Dương.
+ Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận khác nhau: Phần đất liền và phần hải
đảo.
3.2. Đặc điểm tự nhiên:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
(SGK), cho biết phần đất liền của khu vực Đông Á có những dáy núi, sơn
nguyên, bồn địa và những đồng bằng rộng lớn nào?
- Dựa vào hình 12.1, hãy kể tên các sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn của
chúng?
- Dựa vào hình 4.1, 4.2, hãy nhắc lại các hướng gió chính về mùa đông và mùa
hạ của khu vực Đông Á?
- GV cho HS thảo luận nhóm phần địa hình, sông ngòi, gọi HS khác nhận xét,
bổ sung, GV chốt kiến thức cơ bản.
=> HS hiểu được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á:
a) Địa hình, sông ngòi.
* Phần đất liền: chiếm tới 83,7% diện tích lãnh thổ. Đây là một bộ phận có điều
kiện tự nhiên rất đa dạng.
- Địa hình:
+ Nửa phía Tây Trung Quốc: có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và
các bồn địa rộng.
+ Nửa phía Đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên: các vùng đồi núi thấp và
các đồng bằng rộng, bằng phẳng.
- Sông ngòi: có 3 sông lớn là A mua, Hoàng Hà, Trường Giang
* Phần hải đảo: Là miền núi trẻ thường xuyên có động đất, núi lửa hoạt động
mạnh gây tai hoạ lớn cho người dân.
b) Khí hậu, cảnh quan.
- Nửa phía Đông phần đất liền và hải đảo:
+ Khí hậu: một năm có hai mùa gió khác nhau:
Mùa đông: gió mùa Tây Bắc, thời tiết khô lạnh riêng Nhật Bản vẫn có mưa.
Mùa hạ: gió Đông Nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều
+ Cảnh quan: có rừng bao phủ.
- Nửa phía Tây phần đất liền (Tây Trung Quốc)
+ Khí hậu: Quanh năm khô hạn
+ Cảnh quan: chủ yếu thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
3.3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị:
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc kênh chữ SGK
+ Dựa vào bảng 13.1SGK- Dân số các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm
2002: Tính dân số khu vực Đông Á?
--- 77 ---
+ Dựa vào bảng 5.1 SGK: Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người):
Cho biết dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu 0/0 tổng số dân châu Á?
Chiếm bao nhiêu 0/0 thế giới?
+ Dựa vào bảng 13.2.SGK - xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á
năm 2001(tỉ USD): Cho biết tình hình xuất nhập khẩu của một số nước Đông Á?
Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số 3 nước là
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc?
+ HS thảo luận nhóm: Dựa vào kênh chữ trong SGK và hiểu biết của bản
thân cho biết sự phát triển kinh tế của Nhật Bản và Trung Quốc.
- GV gọi đại diện HS phát biểu ý kiến , HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến , GV
chuẩn kiến thức.
=> GV chốt kiến thức cơ bản:
a) Về dân cư:
- Là khu vực có dân số rất đông: 1509,5 triệu người (năm 2002), nhiều hơn dân
số của các châu lục lớn.
- Các quốc gia và lãnh thổ có nền văn hoá rất gần gũi với nhau
b) Đặc điểm phát triển kinh tế:
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2: Nền kinh tế các nước đều kiệt quệ, đời sống
nhân dân rất cực khổ.
- Ngày nay:
+ Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tang trưởng cao
+ Quá trình phát triển đi từ sản xuất để thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất
để xuất khẩu, điển hình là sự phát triển của Nhật Bản, Hàn Quốc, và Trung
Quốc.
* Nhật Bản:
- Từ sau năm 1945: Tập trung khôi phục và phát triển kinh tế
- Ngày nay:
+ Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới sau Hoa Kì
+ Tổ chức lai nền kinh tế, phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn
phục vụ xuất khẩu
+ Các ngành công nghiệp hang đầu thế giới của Nhật Bản: công nghiệp chế
tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hang tiêu dùng.
+ Thu nhập của Nhật Bản rất cao, chất lượng cuộc sống cao, ổn định.
* Trung Quốc:
- Là nước đông dân nhất thế giới: 1288 triệu người năm 2002
- Thành tựu quan trọng nhất của nền kinh tế Trung Quốc:
+ Về nông nghiệp: Phát triển nhanh và tương đối toàn diện, nhờ đó giải
quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người
+ Công nghiệp: Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh,
trong đó có một số ngành vông nghiệp hiện đai như: điện tử, cơ khí chính xác,
nguyên tử, hàng không vũ trụ.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, sản lượng của nhiều ngành đứng
hang đầu thế giới
--- 88 ---
4. Khu vực Đông Nam Á
4.1. Đặc điểm vị trí địa lí
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 14.1. Lược đồ địa hình và hướng gió ở
Đông Nam Á (SGK), xác định vị trí khu vực Đông Nam Á?
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 15.1. Lược đồ các nước Đông Nam Á
(SGK), cho biết:
+ Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của khu vực Đông Nam Á thuộc nước
nào?
+ Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương và hai châu lục nào?
=> Kết luận đặc điểm vị trí khu vực Đông Nam Á:
+ Đông Nam Á bao gồm 2 phần:
Phần đất liền: mang tên bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa hai nước Tuung Quốc
và Ấn Độ.
Phần hải đào :có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên 1 vạn đảo lớn nhỏ,
Ca-li-man-tan là đảo lớn nhất trong khu vực và lớn thứ ba trên thế giới, Xu-matơ-ra, Gia-va, Xu-la-ve-di, Lu-xôn cũng là những đảo lớn. Ngoài ra còn nhiều
biển xen kẽ các đảo.
+ Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của khu vực Đông Nam Á:
Điểm cực Bắc thuộc Mi-an-ma biên giới với Trung Quốc tại vĩ tuyến 2805’B
Điểm cực Nam thuộc In-đô-nê-xi-a tại vĩ tuyến 1005’N
Điểm cực Đông thuộc kinh tuyến 1400Đ biên giới với Niu-ghi-nê
Điểm cực Tây thuộc Mi-an-ma
+ Đông Nam Á là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, giữa châu
Á với châu Đại Dương.
+ Diện tích: Khoảng 4,5 triệu km2
4.2. Đặc điểm tự nhiên
- GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, nêu vấn đề
- Hướng dẫn HS dựa vào kênh chữ và kênh hình để tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
của khu vực
- Hình thức: HS làm việc nhóm
- Phương tiện: Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
GV hướng dẫn HS;
- Dựa vào hình 14.1SGK- Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam Á: Nhận
xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và hải đảo của
khu vực Đông Nam Á?
- Quan sát hình 14.1, nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa
đông?
- Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm tại hình 14.2-Biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa (SGK), cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Tìm
các địa điểm đó trên hình 14.1.
- Xác định vị trí 5 sông lớn trên hình 14.1: nơi bắt nguồn, hướng chảy của sông,
các biển, vịnh nơi nước sông đổ vào.
=> HS hiểu được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á:
a) Về địa hình:
--- 99 ---
- Phần đất liền: Các dải núi của bán đảo Trung Ấn là dải núi nối tiếp dãy Hi-malay-a chạy dài theo hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam, bao quanh những
khối cao nguyên thấp. Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình của khu
vực bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông.
- Phần hải đảo :Là nơi thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa do nằm trong
khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất. Vùng đất liền và thềm lục địa của khu
vực chứa nhiều tài nguyên quan trọng như quặng thiếc, kẽm, đồng, than đá, khí
đốt, dầu mỏ…
b) Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan:
- Khí hậu:
Gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng áp cao của nửa
cầu Nam, thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió
tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực.
Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp
Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh.
Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng
cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. Song khu vực này lại bị ảnh hưởng của
các cơn bão nhiệt đới hình thành từ các áp thấp trên biển, thường gây nhiều thiệt
hại về người và của
- Sông ngòi:
Các sông ở đảo thường ngắn và có chế độ nước điều hoà.
Cac đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, thuận lợi
cho việc trồng lúa nước, do đó dân cư tập trung đông đúc, làng mạc trù phú.
- Cảnh quan:Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên phần lớn diện tích
của Đông Nam Á.Một số nơi trên bán đảo Trung Ấn lượng mưa dưới 1000mm/
năm có rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa , xa van cây bụi.
4.3. Đặc diểm dân cư, kinh tế, chính trị.
a) Đặc điểm dân cư:
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc kênh chữ mục 1, 2 SGK
+ Dựa vào bảng 15.1SGK dan số Đông Nam Á, châu Á và thế giới năm 2002:
so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tang dân số hằng năm của khu vực
Đông Nam Á so với châu Á và thế giới
+ Dựa vào H15.1 vaò bảng 15.2 SGK trả lời các câu hỏi:
Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước?
So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực?
Có những ngôn ngữ nào được dung phổ biến trong các quốc gia Đông
Nam Á? Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu
vực?
+ Quan sát hình 16.1 SGK nhận xét sự phân bố dân cư của các nước Đông
Nam Á?
GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến nếu có,
=> GV chốt kiến thức cơ bản
- Số dân: 536 triệu người năm 2002
--- 10 ---
- Mật độ dân số trung bình: 119 người/km2
- Tỉ lệ tang tự nhiên: 1.50/0
- Đông Nam Á có 11 nước
- Ngôn ngữ dung phổ biến: tiếng Anh, Hoa, Mã Lai
- Phân bố dân cư không đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển
- Đông Nam A có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ô–xtra-lô-ít
b) Đặc điểm xã hội:
- GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ mục 2 SGK bài 15, trả lời câu hỏi::vì sao lai
có những nét tương đồng tròng sinh hoạt,sản xuất của người dân các nước Đông
Nam Á?
- Vì sao khu vực Đông Nam Á bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm?
=> GV chốt kiến thức cơ bản:
+ Người dân có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất. tuy vậy mỗi
nước vẫn có những phong tục, tập quán, tín ngưỡng riêng tạo nên sự đa dạng
trong văn hoá của cả khu vực.
+ Vị trí cầu nối và nguồn tài nguyên giàu có đã thu hút sự chú ý của các nước đế
quốc
+ Hiện nay đa số các nước đều theo chế độ cộng hoà, các nước trong khu vực
đều mong muốn hợp tác phát triển.
c) Đặc điểm kinh tế:
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc kênh chữ SGK
+ Cho biết thực trạng chung của nền kinh tế-xã hội các nước Đông Nam Á khi
còn là thuộc địa của các nước đế quốc, thực dân?
+ Các nước Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự tăng
trưởng kinh tế?
+Dựa vào bảng 16.1SGK: Cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước
trong giai đoạn 1990-1996, 1998-2000 và so sánh với mức tang trưởng bình
quân của thế giới (Mức tăng trưởng bình quân của thế giới trong thập niên 90 là
30/0/ năm)
+ Dựa vào bảng 16.2 SGK cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm
trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
+ Dựa vào hình 16.1 SGK:
Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp?
Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy,
hoá chất, thực phẩm?
GV chốt kiến thức cơ bản:
- Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững
chắc:
+ Nửa đầu thế kỉ 20: Nền kinh tế lạc hậu, tập trung vào sản xuất lương thực.
ngoài ra các nước còn phải trồng các loại cây hương liệu, cây công nghiệp và
phát triển công nghiệp khai khoáng để cung cấp nguyên liệu cho các nước đế
quốc.
+ Ngày nay:
--- 11 ---
(.) Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu vẫn chiếm vị trí đáng kể trong kinh tế
của nhiều nước Đông Nam Á.
(.) Các nước có nhiều điều kiện thuận lơi để phát triển kinh tế
(.) Những năm 1997-1998 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính từ
Thái Lan lan sang các nước trong khu vực kéo theo sự suy giảm kinh tế của
nhiều nước, mức tăng trưởng giảm, sản xuất đình trệ.
(.) Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình
phát triển kinh tế.
- Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi:
+ Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hoá
+ Gần đây 1 số nước đã sản xuất được các mặt hàng công nghiệp chính xác,
cao cấp
+ Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và ven biển
d) Hiệp hội các nước Đông Nam Á:
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc kênh chữ SGK
+ Quan sát hình 17.1 SGK cho biết 5 nước đầu tiên tham gia vào hiệp hội các
nước Đông Nam Á, những nước nào tham gia sau Việt Nam?
+ Cho biết các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác
phát triển kinh tế?
+ Quan sát hình 17.2 SGK và hiểu biết cho biết 3 nước trong tam giác tăng
trương kinh tế Xi-giô-ri đã đạt kết quả sự hợp tác phát triển kinh tế như thế nào?
Đọc đoạn văn trong SGK cho biết những lợi ích của VIệt Nam trong quan hệ
mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN là gì?
GV chốt kiến thức cơ bản:
* Hiệp hội các nước Đông Nam Á:
- Thành lập: 8/8/1967
- Mục tiêu thành lập:
+ Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.
+ Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX với mục tiêu chung là giữ vững hoà
bình, an ninh, ổn định khu vực, các nước còn lại lần lượt gia nhập Hiệp hội để
xây dựng một cộng đồng hoà hợp, cùng nhau phát triển kinh tế - xã hội.
- Nguyên tắc hợp tác: Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn
trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện,
cũng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.
* Hợp tác để phát triển kinh tế - xá hội:
- Ba nước Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và In-đô-nê-xi-a đã lập tam giác tăng trưởng
kinh tế XI-GIÔ-RI từ năm 1989. Sau hơn 10 năm, tại vùng kém phát triển của
Ma-lai-xi-a (tỉnh Giô-ho) và In-đô-nê-xi-a (quần đảo Ri-au) đã xuất hiện các khu
công nghiệp lớn. Còn Xin-ga-po phát triển những ngành công nghiệp không cần
nhiều nhân công và nguyên liệu.
- Nước phát triển hơn giúp đỡ cho các nước thành viên chậm phát triển đào tạo
nghề, chuyeenr giao công nghệ, đưa công nghệ mới vào sản xuất và chế biến
lương thực, thực phẩm đảm bảo đáp ứng yêu cầu trong khu vực và để xuất khẩu
--- 12 ---
- Tăng cường trao đổi hang hoá giữa các nước
- Xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ Việt Nam sang Cam Pu Chia, Thái
Lan, Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po, từ Mi-an-ma qua Lào tới Việt Nam
- Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Công
* Việt Nam trong ASEAN:
- Từ khi trở thành thành viên của hiệp hội, Việt Nam đã tích cự tham gia vào các
hoạt động kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ
- Trong quan hệ mậu dịch:
+Tốc độ tang trưởng trong buôn bán với các nước ASEAN đạt khá cao, từ năm
1990 tới năm 2000 tăng 26,8 0/0
+ Hiện nay buôn bán với các nước ASEAN chiếm 34.2 0/0 tổng buôn bán quốc
tế của nước ta
+ Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang ASEAN là gạo với bạn hàng
chính là In-đô-nê-xi-a, Phi líp pin, Ma lai xi a
+ Mặt hàng nhập chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc
trừ sâu, hàng điện tử
- Về hợp tác phát triển kinh tế: Dự án hành lang Đông- Tây tại lưu cực sông Mê
Công tạo điều kiện để khai thác tài nguyên và nhân công tại những vùng còn
nhiều khó khăn của một số nước trong khu vực, giúp những vùng này phát triển
kinh tế- xã hội, xoá đói giảm nghèo.
- Khó khăn:
+ Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế- xã hội
+ Sự khác biệt về thể chế chính trị
+ Bất đồng về ngôn ngữ …
III. Các thuật ngữ địa lí:
- Bán đảo: bộ phận đát liền nhô ra biển hoặc đại dương, có 3 mặt tiếp giáp với
nước, còn một mặt gắn với lục địa.
Ví dụ: bán đảo Đông Dương, bán đảo Triều Tiên…
- Bồn địa: địa hình trũng thấp, dạng chậu hoặc lòng chảo, hình thành do kết quả
của nhiều quá trình địa chất như: sự sụt lún của một bộ phận vỏ Trái Đất, sự bào
mòn của băng hà… Bồn địa thấp nhất trên bề mặt Trái Đất là bồn địa Tuốc phan,
nằm ở phía đông dãy Thiên Sơn, thuộc đất Tân Cương, Trung Quốc (154m dưới
mực nước biển). Có những bồn địa bị ngập nước, tạo thành các hồ như: hồ Caxpi, hồ A-ran… Bồn địa còn được gọi là vùng trũng.
- Cao nguyên: là dạng địa hình rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc
lượn sóng. Cao nguyên có các điều kiện khác với sơn nguyên ở chỗ: về hình thái
bao giờ cũng có sườn dốc, thậm chí có nơi tạo thành vách đứng. Về nguồn gốc
các cao nguyên được hình thành trên các đá trầm tích dày như đá vôi, đá phiến
sau đó được nâng lên cao nhưng bị chia cắt yếu như cao nguyên Sơn La, Mộc
Châu, hoặc do dung nham bao phủ trên các khu vực rộng như cao nguyên Bảo
Lộc, Di Linh…
- Cảnh quan: cảnh quan có nội dung gần với từ phong cảnh, các phong cảnh
này con người có thể nhìn thấy ở bất kì một vùng hay một khu vực nào trên bề
--- 13 ---
mặt Trái Đất với những đặc điểm riêng biệt của chúng (địa hình, đất, sông hồ,
thực vật, động vật) hoặc những công trình do con người tạo ra như nhà cửa, làng
xóm, đồng ruộng…
Ví dụ: cảnh quan vùng núi Tam Đảo, cảnh quan bờ biển thành phố Nha Trang,
cảnh quan vùng đồng bằng châu thổ sông Cửu Long.
- Đại chủng Ô-xtra-lô-it: là đại chủng gồm các thổ dân sống trên lục địa Ôxtrây-li-a, các đảo thuộc Me-la-ne-di và Niu Di-lân. Những người Ô-xtra-lô-it
có màu da đên, tóc quăn tương tự như người Nê-grô-ít ở châu Phi. Bởi vậy,
trước đây người ta xếp người Ô-xtra-lô-it và người Nê-grô-ít vào cùng một đại
chủng và gợi là đại chủng Nê-grô-Ô-xtra-lô-it. Ngày nay, với những két quả
nghiên cứu mới người ta tách hai đại chủng này thành hai đại chủng riêng biệt:
Đại chủng Nê-grô-ít và đại chủng Ô-xtra-lô-it
- Sơn nguyên: là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng
phẳng. Các sơn nguyên được hình thành trên vùng nền cổ hoặc các khu vực núi
già (thuộc đới uốn nếp Cổ sinh) bị quá trình bào mòn lâu dài. Các sơn nguyên có
độ cao thay đổi: 400 – 500 m như sơn nguyên Đê- can, A-ráp, Trung Xi-bia;
1500 – 2000 m như cao nguyên Bra-xin; 4000 – 4500 m như cao nguyên ThanhTạng.
IV. Luyện tập
* Khu vực Tây Nam Á:
1. Tây Nam Á có đặc điểm vị trí như thế nào?
2. Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thấ nào?
3. Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu
vực?
ĐÁP ÁN:
Câu 1.
Tây Nam Á có đặc điểm vị trí:
+ Nằm giữa các vĩ tuyến khoảng 120B - 420B và từ 260Đ - 730Đ
+ Tiếp giáp với vịnh Péc xích, biển A rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen,
biển Caxpi.
+ Tiếp giáp khu vực Nam Á, Tây Á.
+ Nằm ở vị trí ngã ba của 3 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi. Tây Nam Á
có vị trí địa lý chiến lược trong phát triển kinh tế.
Câu 2.
Phân bố các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á:
-Phía đông bắc có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống
An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn
nguyên I-ran.
-Phía tây nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ bán đảo A-rap.
-Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của sông Ti-grơ và Ơ-phrảt
bồi đắp.
--- 14 ---
Câu 3.
Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực:
*/ Khó khăn về tự nhiên:
- Khí hậu: là khu vực tuy nằm sát bờ biển nhưng nói chung lại có khí hậu khô
hạn và nóng do quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa khô
nên có lượng mưa rất nhỏ, dưới 300 mm/năm, trong đó nhiều vùng chỉ từ 50 –
100 mm/năm, vùng ven Địa Trung Hải có lượng mưa từ 1000 – 1500 mm/năm.
- Sông ngòi: là khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất châu Á
(dường như toàn bộ bán đảo A rap không có dòng chảy, các vùng khác sông
ngắn và ít nước), 2 sông lớn nhất là Ti grô và Ơ phrát có giá trị đối với sản xuất
nông nghiệp, giao thông vận tải, thủy điện và đời sống của nhân dân.
- Địa hình: nhiều núi, sơn nguyên và cao nguyên, đồng bằng chỉ chiếm diện tích
nhỏ.
*/ Khó khăn về dân cư: phân bố không đều.
*/ Khó khăn về chính trị: không ổn định.
* Khu vực Nam Á
1. Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.
2. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam
Á?
3. Hãy cho biết các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á?
4. Em có nhận xét gì về đặc điểm phân bố dân cư Nam Á?
5. Hãy giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều?
6. Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như
thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Nam Á có ba miền địa hình khác nhau:
- Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hung vĩ chạy theo hướng tây bắc đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 – 400 km. Đây là ranh
giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á. Về mùa đông, Hima-lay-a có tác dụng chặn khối không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống, làm cho
Nam Á ấm hơn miền Bắc Việt Nam là nơi có cùng vĩ độ. Về mùa hạ, gió mùa
tây nam từ Ấn Độ Dương thổi tới, gây mưa lớn trên các sườn núi phía nam.
- Phía nam là sơn nguyên Đề-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía
tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Cat Tây và Gat Đông.
- Nằm giữa chân núi Hi-ma-lay-a và sơn nguyên Đề-can là đồng bằng ẤnHằng rộng và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A-rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn
3000 km, bề rộng từ 250 – 350 km.
Câu 2.
Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á: Địa
hình khu vực có ảnh hưởng rất rõ rệt đến khí hậu, đặc biệt là sự phân bố lượng
mưa:
--- 15 ---
- Dãy núi Hy-ma-lay-a đồ sộ kéo dài và cao nhất thế giới được xem như ranh
giới khí hậu giữa Trung Á và Nam Á một bức trường thành ngăn cách gió mùa
Tây Nam từ biển thổi vào, mưa trút hết ở sườn Nam, lượng mưa trung bình
2000 – 3000 mm/năm, trong khi phía bên kia trên sơn nguyên Tây Tạng khí hậu
rất khô hạn, lượng mưa trung bình 100 mm/năm.
- Dãy núi Hy-ma-lay-a ngăn sự xâm nhập của không khí lạnh từ phương Bắc
nên Năm Á hầu như không có mùa đông lạnh, khô.
- Dãy Gát Tây chắn gió mùa Tây Nam nên lượng mưa ven biển phía Tây (Mum
bai) lớn hơn nhiều cao nguyên Đề can.
- Miền đồng bằng Ấn Hằng nằm giữa khu vực núi Hy-ma-lay-a và cao nguyên
Đề can như một hành lang hứng gió Tây Nam từ biển vào qua đồng bằng châu
thổ sông Hằng, gặp núi gió chuyển hướng Tây Bắc, mưa tiếp tục đổ xuống vùng
đồng bằng chân núi, nhưng lượng mưa ngày càng ít đi.
- Lượng mưa ở 2 địa điểm Se-ra-pun-đi và Mun tan khác nhau do vị trí địa lí:
+ Mun tan thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô, do gió mùa Tây Nam gặp núi Hyma-lay-a chắn, gió chuyển hướng Tây Bắc, lượng mưa thay đổi từ Tây sang
Đông, do đó Mun tan ít mưa hơn Se-ra-pun-đi.
- Mum Bai nằm ở sườn đón gió dãy Gát Tây nên lượng mưa khá lớn
Câu 3.
Các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á:
- Sông ngòi: Có nhiều hệ thống sông lớn: Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-maput.
- Cảnh quan tự nhiên đa dạng, chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, xavan. Hoang mạc
và cảnh quan núi cao.
Câu 4.
Dân cư Nam Á phân bố không đều:
- Tập trung đông ở đồng bằng ven biển, hạ lưu các sông lớn: Đồng bằng sông
Hằng, dọc theo sông Ấn, khu vực ven vịnh Ben Gan và A ráp, phía nam và tây
quần đảo Xri lan ca
Tập trung đông ở các thành phố Niu Đê Li, Côn ca ta,, Mum bai( Ấn Độ),
Cara si (Pa-ki-xtan), các đô thị này có dân số đông trên 8 triệu người.
- Dân cư thưa thớt ở sơn nguyên Pakix tan, vùng hoang mạc Tha, núi cao Hi
ma lay a, sơn nguyên Đê can.
Câu 5.
Khu vực Nam Á phân bố dân cư không đều vì:
- Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Khu vực đồng
bằng sông Hằng, sông Ấn và các đồng bằng ven biển có địa hình bằng phẳng,
đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nên dân cư tập trung đông đúc.
- Ngược lại, các khu vực sơn nguyên, miền núi hoang mạc khí hậu khô hạn, đất
đai để sản xuất hạn chế, địa hình đi lại khó khăn nên dân cư thưa thớt
- Do các điều kiện về kinh tế- xã hội; Dân cư tập trung đông đúc ở các khu vực
có sự tiện lợi về giao thông, cơ sở vật chất kĩ thuât vv…ở các cảng biển, đô thị,
các trung tâm công nghiệp.
--- 16 ---
- Do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ : Đồng bằng sông Hằng và đồng bằng
sông Ấn có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ lâu đời, đây là một trong
những cái nôi văn minh cổ của thế giới.
Câu 6.
Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như
thế nào?
- Ấn Độ là quốc gia phát triển nhất khu vực Nam Á.
+ Về công nghiệp:
. Ấn Độ xây dựng một ngành công nhiệp hiện đại bao gồm các ngành công
nghiệp năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất, vật liệu xây dựng…và
ngành công nghiệp nhẹ, đặc biệt là công nghiệp dệt.
. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, tinh vi, chính xác:
điện tử máy tinh vv…
.Ngày nay giá trị sản lượng công nghiệp, Ấn Độ đã đứng hang thứ 10 trên thế
giới
+ Về nông nghiệp: không ngừng phát triển, với cuộc các” mạng xanh’’ và “cách
mạng trắng’’, đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân
+ Về dịch vụ: Các ngành dịch vụ cũng đang phát triển, chiếm tới 480/0
* Khu vực Đông Á:
1. Nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo
của khu vực Đông Á?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của 2 sông Hoàng Hà và Trường
Giang?
3. Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á? Điều
kiện khí hậu có ảnh hưởng tới cảnh quan như thế nào?
4. Nêu tên các nước, vùng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò của các nước, vùng
lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay của thế giới?
5. Nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế
giới?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo
của khu vực Đông Á?
* Phần đất liền: chiếm tới 83,7% diện tích lãnh thổ. Đây là một bộ phận có điều
kiện tự nhiên rất đa dạng.
- Địa hình:
+ Nửa phía Tây Trung Quốc: có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và
các bồn địa rộng.
+ Nửa phía Đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên: các vùng đồi núi thấp và
các đồng bằng rộng, bằng phẳng.
- Sông ngòi: có 3 sông lớn là A mua, Hoàng Hà, Trường Giang
--- 17 ---
* Phần hải đảo: Là miền núi trẻ thường xuyên có động đất, núi lửa hoạt động
mạnh gây tai hoạ lớn cho người dân.
Câu 2.
Những điểm giống và khác nhau của 2 sông Hoàng Hà và Trường Giang:
*/ Giống nhau:
- Đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía Đông rồi đổ ra Hoàng
Hải và Đông Trung Hoa.
- Ở hạ lưu các sông bồi đắp thành những đồng bằng rộng, màu mỡ.
- Nguồn cung cấp nước 2 sông đều do băng tuyết tan và mưa gió mùa hạ.
- Các sông đều có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào mùa đông, xuân.
*/ Khác nhau:
- Hoàng Hà có chế độ nước thất thường do chảy qua các vùng khí hậu khác
nhau. Trường Giang có chế độ nước tương đói điều hoà.
- Sông Trường Giang có độ dài lớn hơn sông Hoàng Hà, đổ nước ra biển Hoa
Đông bồi đắp lên đồng bằng Hoa Trung. Sông Hoàng Hà ngắn hơn và đổ nước
ra biển Hoàng Hải bồi đắp nên đồng bằng Hoa Bắc.
Câu 3.
Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á?
Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng tới cảnh quan như thế nào?
b. Khí hậu, cảnh quan.
- Nửa phía Đông phần đất liền và hải đảo:
+ Khí hậu: một năm có hai mùa gió khác nhau:
Mùa đông: gió mùa Tây Bắc, thời tiết khô lạnh riêng Nhật Bản vẫn có mưa.
Mùa hạ: gió Đông Nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều
+ Cảnh quan: có rừng bao phủ.
- Nửa phía Tây phần đất liền (Tây Trung Quốc)
+ Khí hậu: Quanh năm khô hạn
+ Cảnh quan: chủ yếu thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 4.
*/ Các nước, vùng lãnh thổ thuộc Đông Á: Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc,
Nhật Bản, đảo Đài Loan
*/ Vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay của thế
giới:
- Tốc độ phát triển kinh tế cao, hàng hóa nhiều đủ sức cạnh tranh với các nước
phát triển.
- Trở thành trung tâm buôn bán của khu vực châu Á Thái Bình Dương.
- Trung tâm tài chính lớn, thị trường chứng khoán sôi động cảu thế giới (Nhật
Bản, Hồng Công)
Câu 5.
Các ngành sản xuất công nghiệp hang đầu thế giới của Nhật Bản: công
nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hang tiêu dùng.
--- 18 ---
* Khu vực Đông Nam Á:
1. Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng
châu thổ thuộc khu vực này?
2. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đôngcủa khu vực Đông Nam Á? Vì sao
chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
3. Cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. Cửa sông thuộc địa
phận nước nào, đổ vào biển nào? Vì sao chế độ nước sông Mê Công thay đổi
theo mùa?
4. Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á?
5. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á?
6. Việt Nam đứng thứ mấy về diện tích và dân số xếp từ cao dến thấp trong khu
vực Đông Nam Á?
7. Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của
các nước khu vực Đông Nam Á có thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác
giữa các nước?
8. Vi sao các nước khu vực Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hoá nhưng kinh
tế phát triển chưa vững chắc?
9. Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê
của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này
có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Bảng 16.1. Sản lượng một số vật nuôi, cây trồng năm 2000
Lúa
Mía
Cà phê
Lợn
Trâu
Lãnh thổ
(triệu tấn)
(triệu tấn) (nghìn tấn) (triệu con) (triệu con)
Đông Nam Á
157
129
1400
57
15
Châu Á
427
547
1800
525
100
Thế giới
519
1478
7800
908
165
10. Mục tiêu hợp tác của hiệp hôi các nước Đông Nam Á đã thay đổi như thế
nào?
11. Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên
của ASEAN?
12. Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN theo số
liệu dưới đây:
Bảng 17.1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người
của các nước Đông Nam Á năm 2001 (USD)
Nước
GDP/người
Nước
GDP/người
Bru nây
12300
Phi líp pin
930
Cam pu chia
280
Thái Lan
1870
In-đô-nê-xi-a
680
Việt Nam
415
Lào
317
Xin-ga-po
20740
Ma-lai-xi-a
3680
13. Cho biết các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì
để hợp tác phát triển kinh tế?
---------------------------------------------- 19 ---
ĐÁP ÁN
Câu 1.
*/ Đặc điểm địa hình Đông Nam Á:
a) Về địa hình:
- Phần đất liền: Các dải núi của bán đảo Trung Ấn là dải núi nối tiếp dãy Hi-malay-a chạy dài theo hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam, bao quanh những
khối cao nguyên thấp. Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình của khu
vực bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông.
- Phần hải đảo :Là nơi thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa do nằm trong
khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất. Vùng đất liền và thềm lục địa của khu
vực chứa nhiều tài nguyên quan trọng như quặng thiếc, kẽm, đồng, than đá, khí
đốt, dầu mỏ…
*/ Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này:
Đồng bằng phù sa tập trung ven biển và hạ lưu các sông. Các đồng bằng
châu thổ và đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước đồi dào thuận lợi
cho việc trồng lúa nước, do đó dân cư tập trung đông đúc, làng mạc trù phú.
Câu 2.
*/ Đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông:
Gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng áp cao của nửa
cầu Nam, thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió
tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực.
Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp
Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh.
Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng
cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. Song khu vực này lại bị ảnh hưởng của
các cơn bão nhiệt đới hình thành từ các áp thấp trên biển, thường gây nhiều thiệt
hại về người và của
*/ Chúng có đặc điểm khác nhau như vậy vì do vị trí, nguồn gốc hình thành
khác nhau:
- Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam
- Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xi bia của nửa cầu Bắc thổi về áp
thấp xích đạo.
Câu 3.
- Sông Mê Công chảy từ Trung Quốc qua các nước: Mi-an-ma, Thái Lan, Lào,
Cam-pu-chia, Việt Nam
- Cửa sông thuộc địa phận nước Việt Nam, đổ vào biển Đông
- Chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa, vì: phần lớn chiều dài của
sông chảy qua khu vực nhiệt đới gió mùa, nguồn nước chính cung cấp cho
sông là nước mưa.
Câu 4.
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á, vì:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới ẩm thường
xanh phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á.
--- 20 ---
Câu 5.
*/ Nhận xét về sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á
Dân cư phân bố không đều
- Dân cư tập trung đông (trên 100 người/km 2) ở vùng ven biển và đồng bằng
châu thổ: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Mê công, đồng bằng sông Mê
Nam vv…
- Dân cư thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên, vùng nội địa, các đảo.
*/ Giải thích: Do vùng ven biển và đồng bằng châu thổ thuận tiện cho sinh hoạt,
sản xuất nông nghiệp, xây dựng làng mạc, thành phố vv…
Ngược lại ở các vùng thưa thớt dân cư do điều kiện sống không thuận tiện (địa
hình, khí hậu, giao thông…)
Câu 6.
- Diện tích: Việt Nam đứng thứ 4
- Dân số: Việt Nam đứng thứ 3
Câu 7.
*/ Đặc điểm dân số:
- Thuận lợi: dân số đông, có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng
lớn, dân số trẻ, 50% còn ở tuổi lao động là điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế,
tiền công rẻ nên thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
- Khó khăn: dân số đông gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm cho người
lao động, diện tích canh tác bình quân đầu người thấp, nông dân đổ ra thành phố
tìm kiếm việc làm gây nhiều tiêu cực phác tạp cho xã hội.
*/ Phân bố dân cư:
- Thuận lợi: ở nơi dân số đông, có nguồn lao động dồi dào thuận tiện phát triển
các ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, thị trường tiêu thụ mạnh,
rộng lớn.
- Khó khăn: dân đông tập trung trên 1 diện tích nhất định dẫn đến thiếu diện tích
canh tác, thiếu chỗ ở, thiếu việc làm, thiếu các công trình công cộng. trong khi
diện tích đất ở các vùng nội địa, miền núi, cao nguyên, hải đảo còn nhiều tài
nguyên lại ít người sinh sống.
- Gần đây Đảng và Nhà nước đã có chính sách phân bố lại dân cư hợp lí hơn
như: vận động người dân đi xây dựng các vùng kinh tế mới.
*/ Sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước khu vực Đông Nam Á:
cùng
trồng lúa nước, cùng dùng trâu bò làm sức kéo…
- Thuận lợi: các nước Đông Nam Á cùng hợp tác đôi bên cùng có lợi như: xuất
khẩu lao động, trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá.
- Khó khăn cho sự hợp tác giữa các nước: là sự bất đồng về ngôn ngữ, sự khác
biệt về thể chế chính trị, sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội.
Câu 8.
Các nước khu vực Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hoá nhưng kinh tế
phát triển chưa vững chắc.
--- 21 ---
Các nước tiến hành công nghiệp hoá do có sự chuyển dịch cơ câu kinh tế,
ngành công nghiệp ngày càng đóng góp nhiều hơn vào GDP của từng quốc
gia.
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ tác động bên ngoài,
môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất
nước.
- Việt Nam: do nền kinh tế chưa có quan hệ rộng với nước ngoài nên ít bị ảnh
hưởng.
Câu 9.
a) Tính tỉ lệ sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á
so với thế giới.
GV hướng dẫn HS lập bảng xử lí số liệu.
Vẽ hai biểu đồ tròn
b) Khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó, vì:
*/ Điều kiện tự nhiên thuận lợi:
- Khí hậu: nhiệt độ ẩm gió mùa (nhiệt độ cao, mưa nhiều, độ ẩm không khí
cao…)
- Địa hình: đa dạng, có các đồng bằng phù sa màu thuận lợi cho sản xuất lúa,
các cao nguyên trung du (đồi) thuận lợi cho phát triển các cây công nghiệp, đặc
biệt là cà phê, cao su…, núi đồi nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi.
- Đất phù sa: thích hợp với cây lúa, đất đỏ ba dan thích hợp cây cà phê…
- Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước
*/ Điều kiên kinh tế xã hội
- Dân cư đông đúc, do đó có nguồn lao động dồi dào.
- Người dân cần cù lao động, linh hoạt với cái mới, có nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, hiện đại, các công trình thuỷ lợi phục vụ sản
xuất tốt.
- Có nhiều giông cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
- Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích đầu tư phát triển…
Câu 10.
Mục tiêu hợp tác của hiệp hôi các nước Đông Nam Á đã thay đổi như thế
nào?
+ Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.
+ Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX với mục tiêu chung là giữ vững hoà
bình, an ninh, ổn định khu vực, các nước còn lại lần lượt gia nhập Hiệp hội để
xây dựng một cộng đồng hoà hợp, cùng nhau phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 11.
Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành
viên của ASEAN?
- Thuận lợi: Hiện nay các nước đang tăng cường hợp tác trên các lĩnh vực:
+ Trao đổi hàng hoá qua việc thực hiện khu vực thương mại tự do ASEAN
(giảm thuế các mặt hàng, tự do buôn bán giữa các nước trong khu vực)
-
--- 22 ---
+ Lĩnh vực công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp: giúp đỡ về kĩ thuật, đào
tạo nghề, đảm bảo an ninh lương thực.
+ Lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng: xây dựng tuyến đường sắt chạy qua các
quốc gia: Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Cam pu chia, Lào, Việt Nam qua
Côn Minh (Trung Quốc)
+ Kết nối mạng thông tin giữa các quốc gia trong khu vực và quốc tế.
+ Hợp tác trong bảo tồn và sử dụng có hiệu quả các nguồn năng lượng của
các nước thành viên.
+ Hợp tác trong khai thác, cải tạo và quản lí sông Mê Công.
- Khó khăn:
+ Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế nên năng suất lao động của nước
ta còn thấp, chất lượng sản xuất hàng hoá chưa cao, giá bán hàng cao khó cạnh
tranh với hàng hoá các nước khác sản xuất. Điều này yêu cầu các nhà sản xuất
phaai luôn nghĩ đến việc đầu tư công nghệ sản xuất mới để cải thiện chất lượng
hàng, giảm giá.
Các nước Đông Nam Á có nhiều mặt hàng giống nhau càng dễ xảy ra
cạnh tranh trong xuất khẩu.
+ Sự khác biệt về thể chế chính trị dẫn tới cách giải quyết các quan hệ kinh
tế, văn hoá, xã hội khác nhau nhiều khi gây khó khăn không cần thiết như chúng
ta có nhiều thủ tục hành chính khi giải quyết các hợp đồng, các giấy cấp phép
hoạt động. Hiện nay, chúng ta đang tiến hành cải cách hành chính để có thể giảm
bớt các thủ tục không cần thiết.
+ Không cùng chung ngôn ngữ gây khó khăn lớn khi Việt Nam mở rộng giao
lưu với các nước.
Câu 12.
*/ Vẽ biểu đồ hình cột
*/ Nhận xét GDP/người của các nước ASEAN
- GDP/ người ở các nước ASEAN không đều nhau
- Nước có GDP/ người cao nhất là: xin ga po, Bru nây. Nước có GDP/ người
thấp nhất là cam pu chia, Lào. Việt Nam vẫn còn ở mức thấp,
Câu 13.
Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi và khó khăn để hợp
tác phát triển kinh tế:
*/ Điều kiện tự nhiên:
- Có vị trí gần gúi, đường giao thông thuận lợi.
- Cùng nằm trong môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
- Mạng lưới sông ngòi phát triển, giáp biển, giao thông thuận tiện cho đường
sông, đường biển.
*/ Về dân cư – xã hội:
--- 23 ---
- Đông Nam Á có các biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền tạo điều kiện cho các
luồng di dân giữa đất liền và đảo, cho sự giao lưu văn hoá giữa các quốc gia, các
dân tộc.
- Người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất như
cùng trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực
chính… nhiều nét tương đồng trong văn hoá…
- Vị trí cầu nối và nguồn tài nguyên giàu có của Đông Nam Á đã thu hút sự chú
ý của các nước đế quốc, do đó trong lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có
những điểm giống nhau, con người đã hợp tác với nhau.
*/ Về kinh tế: Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước nhìn chung không có sự
chênh lệch quá lớn.
Tất cả những điều kiện trên tạo thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác
toàn diện, cùng phát triển đất nước và khu vực.
V. Vận dụng, mở rộng
GV gợi ý các vến đề tìm hiểu:
1. Tìm hiểu về hợp tác của Việt Nam với các nước trong khu vực Đông Nam Á
và thế giớitrong thời gian gần đây về các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, xã hội
2. Tìm hiểu về Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP).
3. Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế ở địa phương.
4. Dạng địa hình ở địa phương? Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan
5. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ, lượng mưa ở trạm khi tượng Mum-bai (Ấn Độ)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
0
Nhiệt độ ( C) 23 23 26 28 30 29 27 26 26 28 27
Lượng mưa
35 35 25
0 180 485 617 340 264 640 137
(mm)
12
26
25
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ, lượng mưa ở trạm khi tượng Mum-bai
(Ấn Độ)
b) Nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở trạm khi tượng Mumbai.
--- 24 ---
VI. Ứng dụng vào thực tiễn công tác giảng dạy:
1. Bài soạn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 16. BÀI 12. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Sau bài học HS biết:
- Vị trí địa lí, tên các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Á.
- Các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của
khu vực Đông Á.
2. Kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc phân tích bản đồ và 1 số ảnh về địa lí
tự nhiên.
3. Thái độ.
- Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ môi trường tự nhiên, nhất là tài nguyên
rừng, biết ứng phó với thiên tai (động đất, núi lửa vv…)
4. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp theo
lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự
học, ứng dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viền:
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á.
- Một số tranh ảnh, tài liệu điển hình về cảnh quan tự nhiên Đông Á.
- Hình 12.2, 12.3 SGK phóng to.
- Máy chiếu.
- Học liệu: SGK, SGV
2. Học sinh:
- Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.
- Bảng phụ, bút dạ.
- Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan khu vực Đông Á
- SGK, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Các hoạt động học tập:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) GV cho HS trả lời câu hỏi sau đó quan sát một số hình ảnh cho biết đó là
biểu tượng quốc gia nào?
b) HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
--- 25 ---