Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 22 năm học 2018 – 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.08 KB, 34 trang )

TUẦN 22
Ngày soạn: 25/01/2018
Ngày giảng: 29/1 đến 2/2/2018
Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2018

Tiết 1+2: Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông
minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH
1,2,3…; HS có năng khiếu trả lời được CH 4 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. - HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét HS.
B. Bài mới:
1. Luyện đọc
* Đọc mẫu: GV đọc mẫu cả bài, sau - Theo dõi và đọc thầm theo.
đó gọi 1HS đọc tốt đọc lại bài.
* Đọc câu: HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối mỗi HS chỉ đọc một câu
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc.
trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
* Luyện đọc theo đoạn.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Bài tập đọc có 4 đoạn:


- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Đọc bài nêu cách ngắt giọng của
- Hướng dẫn HS đọc câu dài.
mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
thống nhất cách ngắt giọng: Câu trong
- Gọi HS đọc chú giải.
đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc bài theo cặp.
- Kiểm tra HS đọc bài theo cặp.
* Thi đọc:
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu
nhân và đọc đồng thanh.
của GV.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
* Đọc đồng thanh
Tiết 2
2. Tìm hiểu bài
Thảo luận nhóm
- Tìm những câu nói lên thái độ của - HS nêu.
Chồn đối với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi - Không còn lối để chạy trốn.
chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn
87


nào?


một trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.
- Thình lình: bất ngờ.
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của
hai cùng thoát nạn?
mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Thái độ…(T32)
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông
minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Em chọn tên nào cho truyện? Vì - “Chồn và Gà Rừng” vì đây là câu
sao?
chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
-“GàRừngthôngminh”vì câu chuyện ca
ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà
- GV nxét, bổ sung
Rừng.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết
3. Luyện đọc lại
ai khôn.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc bài.
- GDKNS: Trên đường đi học, bất - HS trình bày.
ngờ bạn em bị đau bụng dữ dội, em
sẽ làm gì?
C. Củng cố, Dặn dò:
- GV tổng kết, …
- Về chuẩn bị cho tiết kể chuyện

Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hệ thống các bài tập.
III. CÁC BÀI TOÁN:
Bài 1: tính nhẩm:
2x3=
4x6=
3x7=
5x5=
3x8=
2x8=
Bài 2 : Điền số ?
4x5=5x
2x6=  x2
5x9=  x
Bài 3: Điền dấu: >, <, =
5x7  7x5
4x8  3x8
2x7  3x5
Bài 4: Cho 4 điểm sau, vẽ một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đo và tính độ
dài đường gấp khúc đó? 






88


Bài 5 : Một con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ?
IV. Củng cố- Dặn dò.
- Nhận xét bài làm của hs và dặn dò.
Tiết 4: Đạo đức

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs biết cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì
thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp. Phê
bình, nhắc nhở những ai không biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.
GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS vở bài tập hoặc phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: “ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị”
* Hoạt động 1: HS tự liên hệ
Mục Tiêu : HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu
cầu, đề nghị của bản thân.
- GV nêu yêu cầu:

+ Kể cho cả lớp nghe trường hợp em đã biết nói lời
yêu cầu đề nghị.
+ Khi nói lời yêu cầu đề nghị, mọi người tỏ thái độ
gì? Kết quả việc em nhờ ra sao?
+ Nói lời yêu cầu đề nghị có ích lợi gì?
- Nhận xét khen ngợi
* Hoạt động 2 : Đóng vai.
Mục tiêu: HS thực hành nói lời yêu cầu đề nghị khi
muốn người khác giúp đỡ gì.
GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng
người khác,

- HS trình bày.

- Hs tự liên hệ, trình
bày.

- Hs thảo luận, đóng
vai theo từng cặp.
- Học sinh phân tích
và bổ sung ý kiến.

* Khi cần đến sự giúp đỡ của ngời khác, ta cần nói lời
- Hs trình bày.
nhờ yêu cầu đề nghị cùng với hành động và cử chỉ cho
- Nhận xét về bạn.
phù hợp.
* Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh”.
- Hướng dẫn trò chơi: thầy sẽ chỉ định một bạn đứng - HS thực hiện trò chơi
89



lên nói lời đề nghị cả lớp. Nếu cả lớp thấy lời nói, thái
độ của bạn là phù hợp và lịch sự thì chúng ta cùng
thao tác theo bạn.
- Giáo viên làm mẫu: nói “Mời các bạn giơ tay” cả lớp
làm theo.
- Gọi học sinh cùng chơi.
- Gv nhận xét, đánh giá.
KL : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao
tiếp hằng ngày là tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
4. Củng cố :
- Vì sao ta cần biết nói lời yêu cầu, đề nghị ?
- Hs nhắc lại.
- Xem lại bài – HS biết nói lời yêu cầu đề nghị.
Tiết 5: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 6: Mỹ thuật (đ/c Làn)
Tiết 7: Thể dục (đ/c Huyền)
Thứ ba ngày 30 tháng 01 năm 2018
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
Tiết 2: Toán

PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được phép chia .
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS chữa bài 4
- 2 HS lên bảng chữa bài 4
- GV Nhận xét.
- HS nxét, sửa
B. Bài mới: Phép chia
1. Giới thiệu phép chia.
* Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- HS nhắc lại
- - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
-6ô
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
- HS thực hành.
* Giới thiệu phép chia cho 2
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
* Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi
- HS quan sát hình vẽ rồi trả
phần có 3 ô?
lời: 6 ô chia thành 2 phần
90


Viết 6 : 3 = 2
- Nêu nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3x2=6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần

có 3 ô.
6:2=3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6:3=2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép
chia tương ứng
6:2=3
3x2=6
6:3=2
2. Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
8:2=4
8:4=2
- HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai
phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)

bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.

- HS quan sát hình vẽ rồi trả
lời: Để mỗi phần có 3 ô thì
chia 6 ô thành 2 phần. Ta có
phép chia “Sáu chia 3 bằng
2”
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu

4 x 2 =8

3 x 5 = 15

15 : 3 = 5
15 : 5 = 3

4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3

2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5

Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
4 x 5 = 20
12 : 3 = 4
20 : 4 = 5
12 : 4 = 3
20 : 5 = 4
C. Củng cố – Dặn dò: GV tổng kết bài.
- Chuẩn bị: Bảng chia 2.

HS làm theo mẫu
- HS làm và sửa bài
- HS làm tương tự như bài 1.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3: Kể chuyện

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:

- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện (BT1) .
- Kể lại được từng đoạn cđa câu chuyện (BT2). HS có năng khiếu biết kể lại
toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 em kể chuyện tiết trước
- 2 em lên kể lại câu chuyện “Chim
- Nhận xét học sinh .
sơn ca và bông cúc trắng “ .
91


B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn kể chuyện .
- Đọc yêu cầu bài tập 1 .
- Đặt tên cho từng đoạn chuyện .
- Đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 - Vì đoạn này kể về sự huênh hoang
câu chuyện “Chú Chồn kiêu ngạo “
kiêu ngạo của Chồn. Nó nói với Gà
rừng là nó có một trăm trí khôn .
- Vậy theo em tên của từng đoạn truyện - Tên của từng đoạn truyện phải thể
phải thể hiện được điều gì ?
hiện được nội dung của đoạn truyện
đó: Chú Chồn hợm hĩnh / Gà rừng
khiêm tốn gặp Chồn kiêu căng / Một

trí khôn gặp một trăm trí khôn.
- GV nhận xét đánh giá.
- Một số em nêu trước lớp .
3. Kể lại từng đoạn truyện:
- Bước 1 : Kể trong nhóm .
- Các nhóm tập kể trong nhóm .
- Bước 2 : Kể trước lớp .
- Kể theo gợi ý .
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn.
a/ Đ1: - Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân - Chồn luôn ngầm coi thường bạn .
nhưng Chồn có tính xấu gì?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào? - Hỏi : “Cậu có bao nhiêu trí khôn?...
b/ Đ2 : Chuyện gì xảy ra với đôi bạn ?... - Đôi bạn gặp 1 người thợ săn và….
c/ Đ3 : Gà rừng đã nói gì với Chồn?...
- Mình làm như thế còn … nhé !..
d/ Đ4: Sau khi thoát nạn thái độ của - Khiêm tốn .
Chồn ra sao?
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
- Một trí khôn ….còn hơn cả trăm.. .
Bước 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Yêu cầu HS
- HS kể nối tiếp cả câu chuyện.
- Một em kể câu chuyện.
- Phân vai: Người dẫn chuyện, Gà
- GV nhận xét tuyên dương .
rừng, Chồn, Người đi săn kể lại câu
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét .
chuyện.
Tiết 4: Chính tả (nghe - viết)


MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
- Làm được BT2a ; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ : Sân chim.
- Gọi 1 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. - trảy hội, nước chảy, trồng cây.
- HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét HS.
92


B. Bài mới
1. Hướng dẫn viết chính tả .
- GV đọc bài viết.
- HS lắng nghe đọc lại.
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
- Một trí khôn ….còn hơn cả
a) Hướng dẫn viết từ khó.
trăm.. .
- GV nêu từ khó viết
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Viết: cuống quýt, nấp, reo lên.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
- Theo dõi.
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 4 câu.
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết - Viết hoa các chữ Chợt, Một,
hoa? Vì sao?
Nhưng, Ông, Có, Nói. vì đây là
các chữ đầu câu.
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Có mà trốn đằng trời.
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong - Dấu ngoặc kép.
dấu gì?
- GV đọc bài trước khi HS viết
- HS nghe.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
- HS viết bài
d) Soát lỗi: GV đọc cho HS soát bài.
- HS soát bài, soát lỗi
e) GV nhận xét một số bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
Bài 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
làm vào Vở bài tập.

C. Củng cố - dặn dò:
- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Toán

ÔN TẬP BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 5. Làm được 1 bài toán
trong dạng này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Hướng dẫn ôn luyện:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài
- HS làm bài.
93


- Một em nêu miệng kết quả của mình.
- Nhận xét bài làm cho học sinh .
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV ghi bảng : 5 x 4 - 9 =
- Trong phép tính trên có chứa mấy phép tính ?
Đó là những dấu tính nào ?
- Khi thực hiện em thực hiện phép tính nào trước.
- Yêu cầu suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức
- Trong biểu thức có chứa các phép tính cộng trừ - nhân – chia ta thực hiện phép tính nào trước.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài .
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở .
- Gọi một học sinh lên bảng giải
- Một học sinh lên bảng làm bài :
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn HS làm và sửa bài.
- 1HS xung phong lên bảng chữa bài.
B. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Tính.
- HS đọc.
- Có hai phép tính, tính
nhân và tính trừ.
- Thực hiện phép tính nhân
- 5 x 4 - 9 = 14
- Thì ta phải thực hiện nhân
chia trước cộng trừ sau .
Giải :
6 bao như thế có tất cả là:
5 x 6= 30(kg )
Đ/S: 30 kg
Giải :
Số chân của 5 con mèo là:
4 x 5 = 20( chân)

Số chân của 6 con gà là:
2 x 6 = 12 ( chân )
Số chân chó và gà có tất cả.
20 + 12 = 32 ( chân )
Đ/ S: 32 chân.

Tiết 6: Toán (ôn)

ÔN LUYỆN BẢNG NHÂN ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Ôn lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Củng cố kĩ năng tính độ dài
đường gấp khúc. HS làm được 1 bài toán nâng cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2,3,4,5. - 1 số học sinh đọc thuộc lòng.
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
- Học sinh khác nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
b) Thực hành: HS làm 3 bài.
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập .
- Một em đọc đề bài .
- HS tự làm bài vào vở bài tập sau đó tổ - Thi dọc thuộc lòng bảng nhân . Mỗi
chức cho HS thi đọc thuộc lòng các
em đọc một bảng nhân và trả lời kết
bảng nhân 2 , 3, 4, 5 đã học.

quả một phép tính bất kì trong bảng
94


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở rồi chữa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tính bằng 2 cách.
- Yêu cầu HS làm vào vở rồi chữa bài
Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 5: Nâng cao.
- 1 đường gấp khúc dài 87 cm, gồm 2
đoạn thẳng. đoạn thẳng thứ nhất dài 4
dm 2cm. Hỏi đoạn thẳng thứ 2 dài bao
nhiêu cm?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét – Dặn dò.

do GV đưa ra.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện tính vào vở .
- 3 em đọc bài làm trước lớp.

- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- HS làm vào vở 1HS làm bảng phụ.
- Một em đọc đề bài .
- 2 em lên bảng làm 2 phép tính.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng.
* Giải: 4 dm 2 cm = 42 cm
Đoạn thẳng thứ 2 dài là:
87 – 42 = 45 ( cm)
Đ S: 45 cm.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Hai học sinh nhắc lại cách tính độ
dài đường gấp khúc .

Tiết 7: Tiếng việt (ôn)

LUYỆN ĐỌC: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Biết đọc diễn cảm.
- Hiểu nội dung của bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc bài cũ.
3. Luyện đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS lắng nghe biết cách đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
- Sửa từ, cau khó đọc.
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS lắng nghe nhận xét bạn đọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn.
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS lắng nghe nhận xét bạn đọc
- Gọi HS xung phong đọc cá nhân cả bài.
- GV nhận xét học sinh đọc bài.
3. Củng cố - dặn dò. Nhận xét tiết học .
95


Thứ tư ngày 31 tháng 01 năm 2018
Tiết 1: Toán

BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:
- HS lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia. (Trong bảng chia 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét đánh giá
- Hai học sinh khác nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Khai thác:
- Lớp quan sát lần lượt từng em
* Lập bảng chia 2:
nhận xét .
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 4 tấm
- 4 tấm bìa có 8 chấm tròn .
bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-2 x4 = 8
- Có 8 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 2 chấm
- Có tất cả 4 tấm bìa
tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
- Viết bảng phép tính 8 : 2 = 4.
- HS đọc phép tính.
- GV hướng dẫn lập bảng chia.
* Học thuộc bảng chia 2:
- Yêu cầu.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 2
- Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc.
3. Luyện tập:
- Đọc đồng thanh bảng chia 2.
Bài 1: Yêu cầu điền kết quả .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1

- Giáo viên nhận xét đánh giá
- HSTB Nêu miệng kết quả.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
Bài 2:
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Yêu cầu
- Một em lên bảng giải bài
Giải :
Mỗi bạn có số cái kẹo là :
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đ/ S : 6 học sinh
+ Nhận xét học sinh
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
Bài 3:
- Một em đọc đề bài 3.
- Các số cần điền là những số như thế nào? - Là thương trong phép chia .
- Giáo viên nhận xét HS.
- Một học sinh lên bảng giải bài.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- 1,2 HS đọc.
- Nhận xét tiết học.
96


Tiết 2: Tập đọc

CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.

- Hiểu nôi dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* GDKNS: KN Tự nhận thức; KN Thể hiện sự cảm thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có
ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
hỏi về nội dung bài
- HS nhận xét.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới: Cò và Cuốc
1. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Theo dõi.
- GV đọc mẫu toàn bài
* Đọc mẫu: GV đọc mẫu cả bài, sau đó
gọi 1HS đọc tốt đọc lại bài.
- Mỗi HS đọc một câu
* Đọc câu: HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
* Luyện đọc theo đoạn.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- HS đọc đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc câu dài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HS đọc đoạn trước lớp

- Gọi HS đọc chú giải.
- HS đọc bài theo cặp.
- Kiểm tra đọc theo cặp.
* Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi.
- HS thi đua đọc.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
2. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
thầm theo.
- Cò đang làm gì?
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? Vì sao - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn
Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn
hở chị.”
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có
khuyên, lời khuyên ấy là gì?
khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có
lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
97


- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
*GDKNS: Em nghĩ gì về nhân vật Cò?
C. Củng cố, Dặn do: Nhận xét .
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.

Tiết 3: Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên
loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng.
- Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo
- Nhận xét từng HS.
mẫu câu “ở đâu” ?
B. Bài mới
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và
- Mở SGK, trang 35.
giới thiệu
- Quan sát hình minh hoạ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
- Chỉ hình minh họa từng loài 1- chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại
chim và yêu cầu HS gọi tên.
bàng; 5- vẹt; 6- sáo sậu; 7- cú mèo.
Bài 2

- Đọc lại tên các loài chim.
- GV gắn các băng giấy có ghi nội - Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS - Chia nhóm, HS thảo luận trong 5 phút
thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn - Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
đúng tên các loài chim vào các
a) quạ
b) cú
e) cắt
câu thành ngữ tục ngữ.
c) vẹt
d) khướu
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- GV giải cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như - Vì con quạ có màu đen.
quạ”?,...vv
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ
Bài 3:
cơ thể có mùi hôi khó chịu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống
- Treo bảng phụ.
thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
theo.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Lớp làm vào vở BT

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố , Dặn dò: Học bài và - HS đọc lại bài.
chuẩn bị bài sau
98


Tiết 4: Tiếng việt (ôn)

LUYỆN ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có trong bài
- GD HS ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
- Hát
2. Bài mới
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu lần 1.
- 1 HSđọc bài. Cả lớp theo dõi và
b) Luyện đọc theo câu, đoạn.
đọc thầm .
- Gọi 1 HS đọc bài, 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc câu.

- HS luyện đọc theo câu.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các - Có 4 đoạn….
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
đoạn phân chia như thế nào?
HS đọc một đoạn.
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn,
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và - Lần lượt từng HS đọc bài trong
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS nhóm của mình, các HS trong cùng
một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
đọc bài theo nhóm.
nhau.
 Thi đua đọc bài.
c) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một HS bất kì đọc theo
và đọc đồng thanh.
yêu cầu của GV, sau đó thi đọc
đồng thanh đoạn 2.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
Thứ năm ngày 01 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Thủ công (đ/c Linh)
Tiết 3: Toán

MỘT PHẦN 2
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được

các BT1, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
99


- Các mảnh giấy hoặc bìa có hình vuông, hình tròn, tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài và đọc bảng - 1HS lên bảng làm bài.
chia 2
.- Bạn nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - HS quan sát hình vuông
Hình vuông được chia thành 2 phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như
thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông.
- HD HS viết: 1/2 ; đọc: Một phần hai.
- HS viết: ½
 Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần
bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được - HS nêu lại.
1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
2. Thực hành
- HS 2 dãy thi đua đoán hình
Bài 1: HS trả lời: đã tô màu 1/2 hình nào.
nhanh.
- Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?

- Hình A và C có ½ số ô vuông
- Nhận xét.
được tô màu
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào
- Hướng dẫn HS cách chơi.
1/2 số con cá.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- GV tổng kết bài, … Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Tập viết

CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng,
Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần )
- Góp phần tích cực rèn tính cẩn thận cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ , Chữ mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ :
- Yêu cầu viết: R
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 1 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
- GV nhận xét hs
bảng con.
B . Bài mới

1. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
100


- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S

- HS quan sát

- Chữ S cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.

- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét

- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.


- HS quan sát
- HS nghe.

- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Chữ S: 5 li; h: 2,5 li; t: 2 li; r:
1,25 li; a, o, m, I, ư: 1 li
- Dấu sắc (/) trên a và ă
- Dấu huyền (\) trên i
- 1 đơn vị chữ ( chữ cái o)

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau bao nhiêu?
- GV viết mẫu chữ: Sáo

- HS quan sát

- HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
- HS viết bảng con
3. Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết còn chậm. - HS viết vở
- Nhận xét, chữa bài.
- HS theo dõi
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc HS hoàn thành tốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa T
Tiết 5: Giáo dục kĩ năng sống (đ/c Hạnh)
101


Tiết 6: Tiếng Việt ( Ôn )

LUYỆN ĐỌC: CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao/đ vất vả mới có lúc thảnh thơi sung
sướng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, bảng phụ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Một trí - 2 HS đọc. HS nhận xét
khôn hơn trăm trí khôn.
- Vì một trí khôn của Gà rừng cứu
? Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn được đôi bạn. Trăm trí khôn của
trăm trí khôn của Chồn ?
Chồn lúc gặp nạn biến sạch.
- GV cùng HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.Nhắc lại tên bài.
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài:
- HS nghe.
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi cách đọc của HS .
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn một số câu ở bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần
+ Trắng phau phau
-Trắng hoàn toàn không có vệt màu
khác.
+ Thảnh thơi
- Nhàn không lo nghĩ nhiều
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân
d. Thi đọc giữa các nhóm.
từng đoạn cả bài.
- Nhận xét các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Vì Cuốc nghĩ rằng áo cò trắng
phau, Cò thường bay dập dờn như
múa trên trời cao.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có
khi được thảnh thơi bay lên trời …

- Câu trả lời của Cò chứa một lời - Khi lao động không phải ngại vất
khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải l/động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc
102


4. Luyện đọc lại:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.

thảnh thơi, sung sướng.
- Người kể, Cò, Cuốc
- Thi đọc truyện theo vai.

Tiết 7: Tiếng việt ( ôn )

ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU

I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết. Biết dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ: khi nào để hỏi về thời điểm.
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào chỗ trống.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài tập 1: Chọn những từ ngữ thích hợp - Nêu yêu cầu bài tập.
trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết cho từng - Đọc các từ trong ngoặc đơn.

- Thảo luận nhóm 4.
mùa.
- Làm bài ở bảng phụ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
* Yêu cầu học sinh đọc lại các từ ngữ chỉ - 4 học sinh đọc.
thời tiết của từng mùa.
Bài tập 2: Thay cụm từ khi nào bằng các - Nêu yêu cầu bài tập.
cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, - Đọc 4 câu hỏi SGK/ 18.
- Đọc câu mẫu.
mấy giờ…)
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu nối tiếp tưng câu.
Bài tập 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm - Nêu yêu cầu bài tập.
than để điền vào ô trống
- Đọc bài tập.
- Làm bài ở bảng, VBT.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, bổ sung.
- Trò chơi: thi tìm từ chỉ thời tiết.
- Nhận xét chung.
Thứ sáu ngày0 2 tháng 02 năm 2018
Tiết 1:Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 2
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.

- BT cần làm : Bài 1, 2, 3, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ :
103


- Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính
nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép
chia.
- YC hs làm bài vào sách
- Gọi hs nêu kq nối tiếp
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp
hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu BT
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:

18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả
lời.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia –
Thương

- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào
½ số con cá.

- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi
phép chia.
- Làm bài
- Nêu kq
- HS làm bài
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
2x2=4
4: 2=2

2 x 8 = 16
16 : 2 = 8
2x1=2
2 :2=1

- 1HS đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm - 18

chia 2 bằng 9.
- Bạn nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải
vào vở.
- HS quan sát tranh vẽ
- 2 dãy HS thi đua trả lời
- Bạn nhận xét.

Tiết 2: Chính tả ( nghe – viết)

CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
- Làm được BT 2a ; BT3a.
- Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
các từ: nóng nực, lấy của.
vào bảng con.
- Nhận xét HS.
- HS nhận xét
104


3. Bài mới
1. Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai
với ai?
- GVnêu từ khó viết
- Luyện viết chữ khó vào bảng con
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau
dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt
dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS soát bài, soát lỗi
g) Nhận xét bài viết của học sinh.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu
cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo
yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các
nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ.
- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3a:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng
yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?


- Theo dõi bài viết.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò
và Cuốc.
- HS lắng nghe.
-HS viết bảng con,1HS lên bảng viết
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm,xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi

- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có
thể ghép với các tiếng có trong bài.

- Hoạt động trong nhóm.
- riêng: riêng lẻ;của riêng; ở riêng,
…; giêng: tháng giêng, giêng hai,…
- dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi
- Tổng kết cuộc thi.
vãi, rơi rớt,…
C. Củng cố, Dặn dò:
- dạ: dạ vâng, bụng da,; ra: rơm ra,…
- HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu - HS viết vào Vở Bài tập.
cầu của bài tập 3.
- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…
- Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói”

Tiết 3: Tập làm văn

ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ CHIM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
105


- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
- Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Giao tiếp; KN Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này.
- Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái
độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
Bài 2: HS thực hiện phần a, b.
- GV chọn cho HS làm phần a, b
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy.

- Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu
cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện y. cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói
khác.
- Động viên HS tích cực nói.

Hoạt động của Trò
- 3 HS đọc đoạn văn viết về một
loài chim mà con yêu thích.

- HS đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và TLCH.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lịch sự và thông cảm
với bạn.
- Tình huống a:
- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn
trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi
trước một chút”.
- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn
cứ đi trước đi./ Mời bạn lên
trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên
trước đi./…

- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?

- Chim gáy.
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm - HS tự làm.
của mình.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
- Gv theo dõi
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
- HS viết vào vở, và đọc bài viét
- Nhận xét HS.
*GDKNS: Khi bạn có lỗi với em, bạn xin - HS nêu
lỗi, em sẽ nói gì?
- HS nhắc lại nội dung bài.
C. Củng cố, Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin
lỗi của người khác trong cuộc sống hằng
ngày và chuẩn bị bài sau.
106


Tiết: 4: Toán (ôn)

ÔN TẬP BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Hoạt động của Thầy
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em lên bảng đọc bảng nhân.
- HS đọc bài.
B. Bài mới:
* Luyện tập: Thực hành

Hoạt động của Trò
- HS đọc bảng nhân.
- Nhận xét bạn đọc.
3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
2X6=
3X5=
6X4=
2X7=
4X6=
3X9=

Bài 1: Tính nhẩm.
- GV nhận xét.
Bài 2 : Tính :
a) 2 x 7 + 9 =
b) 5 x 8 + 15 =
c) 3 x 8 - 16 =
d) 4 x 9 - 27 =
Bài 3: Mỗi cái can đựng 5 lít dầu. Hỏi
6 cái can đựng bao nhiêu lít dầu ?
Bài 4: Giải bài toán


- GV nhận xét
C. Củng cố -Dặn dò :
- Đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- 2 em làm bảng phụ.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đề phân tích đề toán.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
Bài giải:
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ

Tiết 5: Đạo đức (ôn)

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs biết cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì
thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lờiyêu cầu đề nghị phù hợp. Phê
bình, nhắc nhở những ai không biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập. Tranh, thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
107



A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần trả lại của rơi cho người mất
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Thảo luận lớp
- GV cho hs quan sát tranh.
- Gv nêu câu hỏi theo nội dung tranh.
- Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm,
Nam cần sử dụng những yêu cầu,…
b. Đánh gía hành vi.
- GV đính lần lượt các tranh lên bảng và nêu câu
hỏi theo từng tranh.
- Nhận xét kết luận: Việc làm trong tranh 2,3 là
đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự
khi cần được giúp đỡ.
c. Bày tỏ thái độ.
- GV phát phiếu học tập.
- Gv nêu lần lượt các ý kiến.
- Gv cho hs thảo luận giữa việc tán thành và không
tán thành .
* Kết luận chung : Ý kiến d là đúng.
C. Củng cố - Dặn dò
- Vì sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò..

- HS trình bày.


- HS quan sát tranh.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả
lời.
- HS lắng nghe.

- HS thảo luận giữa việc
tán thành và không tán
thành .
- HS trình bày.

Tiết 6: Tiếng việt (ôn)

TẬP LÀM VĂN: TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung:

1/ Hướng dẫn HS sắp xếp được các
câu đã cho thành một đoạn văn.
108


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc bài làm của mình.
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:

- HS đọc bài.

- HS quan sát.
- Tả về các loài chim.

- GV Nhận xét, tuyên dương HS.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.

- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
- Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng
vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên
từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm
cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất
tiếng gáy “cúc cù … cu”, làm cho cánh
đồng quê thêm yên ả.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi nhớ thực hành


Tiết 7: Toán (ôn)

PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
 Luyện tập: Thực hành
Bài 1: Cho phép nhân, viết 2 phép chia (theo mẫu). - HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS thực hành làm bài cá
- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
nhân.
Mẫu: 2 x 4 = 8
8:2 =4
8:4 =2
a. 2 x 5 =
b. 2 x 3 =
6: 3 =
10 : 2 =
6: 2 =
10 : 5 =
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài
- HS đổi vở kiểm tra.

Bài 2: Tính
3x4=
4x5 =
- HS đọc yêu cầu
20 : 4 =
12 : 3 =
- Làm bài
12 : 4 =
20 : 5 =
- Yêu cầu hs làm vào vở, 2 em lên bảng chữa bài
109


- Nhận xét hs.
Bài 4: Mỗi thùng đựng 5 kg quýt. Hỏi 4 thùng
đựng bao nhiêu ki- lô- gam quýt ?
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài, Nhận xét
 Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học

110

- HS nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề và nêu yêu
cầu.
- HS làm bài.
- Nhận xét bài của bạn.



Tiết 7: Toán (ôn)
ÔN LUYỆN BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS
- Thực hành bảng chia 2
- Biết giải bài toán đơn có phép chia 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Bài 1: Vận dụng bảng chia Nhẩm đúng
kết quả tính nhẩm
Bài 2: Giải bài toán đơn liên quan đến
bảng chia 2.
Bài 3: Nối đúng phép tính với kết quả
đúng
Bài 4 : S


Hoạt động của Trò
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm
- Nêu kết quả nối tiếp
- 2 HS đọc đề
 Có 8 quả cam: chia 2 bạn

? quả cam:
1 bạn
- 1 HS giải ở bảng - Lớp làm vào vở
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm kết quả của từng phép tính để

nối
- Thi theo dãy
- Thi đọc thuộc bảng chia 2

2

4

6

:2

Tiết 4: Toán (Ôn )
ÔN VỀ PHÉP NHÂN ĐÃ HỌC
I: MỤC TIÊU:
- Củng cố cho H/S về phép nhân
- H/S biết tính giá tri biểu thức
- Vận dụng bảng nhân làm đúng các BT
II: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
3 x .... = 15
3 x ..... = 21
4 x .... = 24
5 x ..... = 45
Bài 2 : Tính :
a) 2 x 7 + 9 =
b) 5 x 8 + 15 =
c) 3 x 8 - 16 =
d) 4 x 9 - 27 =
Bài 3: Tính độ dài của đường gấp khúc sau:

2cm
111

8

10 1
2

1
4

1
6

18


×