LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm báo cáo thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của nhà trường và thầy cô Khoa Kế Toán-Trường ĐH Công Nghiệp Việt Trì , để
đạt được kết quả cao nhất em đã cố gắng thực tập tốt và tiếp thu những chỉ dẫn
của thầy cô
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới Giảng viên hướng dẫn TH.S Bùi Tiến
Dũng đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện chuyên đề, giải đáp
tận tình và đưa ra những lời khuyên hữu ích trong thời gian thực tập
Đầu tiên em xin cảm ơn nhà trường đã đào tạo em trong 4 năm qua, cho em
những kiến thức về ngành kế toán để em có thể có 1 công việc tốt trong tương
lai.
Thứ 2, em xin cảm ơn các anh chị phòng Kế Toán của Công ty TNHH
OSCO INTERNATIONAL đã giúp em có 1 kì thực tập tốt nhất. Đào tạo từ
những cái cơ bản và giúp em nâng cao nghiệp vụ, cho em cơ hội làm việc tại
công ty, giúp em trao dồi kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ để hoàn thành chuyên
đề báo cáo thực tập
Em đã cố gắng hoàn thành tốt chuyên đề của mình, tuy nhiên không tránh
khỏi sự thiếu sót và sai sót trong bài báo cáo của mình . Vậy em mong thầy cô
thông cảm và sửa chữa những sai sót của em.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thủy
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghiệp hóa-hiện đại hóa hiện nay, các doanh nghiệp
sản xuất muốn tồn tại và phát triển cần có phương pháp sản xuất phù hợp, sản
xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao và giá thành phù hợp.
Để giúp doanh nghiệp quản lí được nguồn chi phí hợp lí thì kế toán nguyên
vật liệu có vai trò rất quan trọng. Kế toán nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp
quản lí được nguồn nguyên vật liệu. Nếu kế toán có khả năng quản lí tốt sẽ giúp
doanh nghiệp tiết kiệm được nguồn chi phí. Đồng thời với việc nắm rõ thông tin
số liệu, kế toán còn tham vấn cho doanh nghiệp các hướng giải quyết hợp lí các
tình huống rủi ro xảy ra với nguyên vật liệu. Bên cạnh đó còn giúp doanh nghiệp
quản lí chặt chẽ hàng hóa tránh thất thoát.
Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp còn ghi chép, phán ánh đầy đủ
tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất nguyên vật liệu. Mặt khác thông qua tài liệu
kế toán nguyên vật liệu còn biết được chất lượng, chủng loại có đảm bảo hay
không. Số lượng thừa hay thiếu đối với sản xuất để từ đó người quản lý đề ra các
biện pháp thiết thực nhằm kiểm soát giá cả, chất lượng nguyên vật liệu.
Nắm rõ được vai trò quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH OSCO
INTERNATIONAL em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH OSCO INTERNATIONAL” để làm chuyên đề báo cáo cho kì
thực tập của mình.
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH OSCO
INTERNATIONAL.......................................................................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH OSCO International...........3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty...........................................................5
1.3. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................7
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................................................................9
1.4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán công ty.............................................................................9
1.4.2 Chức năng, nhiêm vụ từng bộ phận......................................................................9
1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty...............................................10
1.5.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.........................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH OSCO INTERNATIONAL..............................................................................14
2.1. Kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty.........................................14
2.1.1 Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán...............................14
2.1.2. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty.........................15
2.1.3 Kế toán các khoản thanh toán.............................................................................19
2.1.3 Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương................................22
2.1.4 Kế toán nguyên vật liệu......................................................................................31
2.1.5 Kế toán Tài sản cố định.......................................................................................36
2.1.6 Kế toán chi phí giá thánh....................................................................................40
2.1.7 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả...................................................................46
2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH OSCO
International................................................................................................................48
2.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty..................................................................48
1
2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty.........................................................50
2.2.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty......................................................69
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN OSCO
INTERNATIONAL.....................................................................................................79
3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty.........79
3.1.1 Những ưu điểm....................................................................................................79
3.1.2 Những hạn chế....................................................................................................81
3.2. Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty..............82
3.2.1. Hoàn thiện công tác bảo quản nguyên vật liệu...................................................82
3.2.2. Hoàn thiện kế toán kiểm kê vật liệu...................................................................82
3.2.3. Hoàn thiện về tài khoản kế toán sử dụng...........................................................83
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán..........................................................................83
3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu.....................................................83
3.2.6. Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ kế toán...................................84
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH OSCO
INTERNATIONAL
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH OSCO
International
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Osco
International
- Tên công ty viết bằng tiếng Anh: OSCO INTERNATIONAL CO., LTD
- Địa chỉ: Lô số 3, Cụm công nghiệp Lai Xá, xã Kim Chung, huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội
2
- Mã số thuế: 0102597963
Trong quá trình toàn cầu hóa, tất cả các doanh nghiệp đều phải đối mặt
với những vấn đề khó khăn chung là chất lượng cao nhưng cần chi phí lại thấp.
Để giải quyết vấn đề này, công ty Osco International Nhật Bản (Oosaki Kikou
Co.,Ltd.) đã mở thêm một số chi nhánh tại các quốc gia khác trong đó có Việt
Nam.
Ngày 12/2007, công ty TNHH Osco International được thành lập dựa trên
luật doanh nghiệp với 100% vốn nước ngoài, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có
quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của mình trong phạm vi số vốn do công ty quản lý, có con dấu
riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng
Vietcombank theo quy định của nhà nước.
Công ty có trụ sở chính tại lô số 3, cụm công nghiệp Lai Xá, xã Kim
Chung, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội- một trong những nơi có tốc độ phát
triển mạnh mẽ hiện nay của thành phố Hà Nội. Sản phẩm công ty cung cấp chủ
yếu là các linh kiện, máy móc sản xuất. Tất cả các mặt hàng công ty cung cấp
đều được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản với giá cả khá hợp lí. Thêm vào đó,
dịch vụ vận chuyển đến tận nơi là hoàn toàn miễn phí trên địa bàn Hà Nội nói
riêng và các tỉnh miền Bắc nói chung, với mục đích giúp người tiêu dùng tiết
kiệm thời gian, chi phí đi lại và mua được những sản phẩm tốt nhất.
Kể từ ngày thành lập ngày 27/12/2007 đến nay, với triết lí kinh doanh
“luôn luôn thỏa mãn khách hàng”, công ty TNHH Osco International đã đạt
được vị trí đứng vững chắc trên thị trường. Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng, công ty đã mở thêm hai chi nhánh tại thành phố Hải Phòng và thành
phố Hồ Chí Minh.
* Chức năng, nhiệm vụ của công ty
a. Chức năng của công ty :
Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng về cấu kiện kim loại, thiết bị đo lường,
kiểm tra, định hướng, thiết bị tự động, thiết bị thủy lực và một số mặt hàng khác.
b. Nhiệm vụ của công ty :
3
Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường;
Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ;
Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;
Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã
hội;
Chấp hành pháp luật và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
* Ngành nghề kinh doanh
Công ty hiện đang kinh doanh chuyên về linh kiện điện tử, máy móc thiết
bị và sản xuất các linh kiện, bộ phận máy móc, thiết bị cho các nhà máy như:
Các loại máy móc và công cụ chính xác như: máy phay, máy dập…
Thiết bị đo lường chính xác: máy đo độ dày vật liệu, độ sâu vết cắt…
Thiết bị thủy lực, khí nén: súng phun khí nén…
Các linh kiện máy móc cơ khí
Hình 1.1. Một số sản phẩm của công ty
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình sản xuất đồ gá cho máy móc tự động
4
5
Nội dung cơ bản của các bước công việc trong quy trình
Bước 1: Thiết kế sản phẩm (ngoài sơ đồ)
Đây là quá trình khởi thảo, tính toán, thiết kế ra một sản phẩm. Sản
phẩm bước này là bản vẽ kỹ thuật, trong đó tập hợp các hình thái nhằm thể hiện
đầy đủ hình dáng, kích thước, vật liệu, dung sai và các yêu cầu kỹ thuật của sản
phẩm. Nhìn vào bản vẽ có thể hình dung ra cấu tạo, vị trí, chức năng và nguyên
lý hoạt động của chi tiết đó. Tất cả các bản vẽ phải đảm bảo đúng các yêu cầu về
qui định, qui phạm và các tiêu chuẩn của vẽ kỹ thuật. Bản vẽ được Ban Giám
Đốc thông qua và duyệt đưa vào sản xuất.
Bước 2: Chế tạo phôi
Đây là bước tác động lên vật liệu đầu vào như gang, thép…biến chúng
từ mảng nguyên vật liệu thô sơ chuyển đổi thành khởi phẩm (tên gọi các nguyên
vật liệu ở bước tạo hình sơ bộ, kích thước còn thô, bề mặt xù xì…) Các phương
pháp có thể kể đến như đúc, ép, rèn, dập nóng, dập nguội, kéo, cán, hàn, cắt…
Bước 3: Gia công cắt gọt
Đây là giai đoạn mà các khởi phẩm ở bước 2 được cắt gọt lại, điều chỉnh
cho đến khi đạt được hình dạng, kích thước và đặc điểm vật liệu như yêu cầu
của thiết kế. Đây là quá trình công nghệ quan trọng nhất của ngành cơ khí chế
tạo máy, quá trình này thường chiếm từ 50 đến 60% khối lượng lao động trong
một nhà máy, công xưởng sản xuất và là công đoạn chính ảnh hưởng 50% đến
giá thành thành phẩm. Các phương pháp có thể kể đến như tiện, phay, bào,
khoan, mài, nhiệt luyện…
Khởi phẩm sau khi gia công tại bước này không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại
bỏ thành phế phẩm.
Bước 4: Bảo vệ, bảo quản
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn tại bước 3 sẽ được sơn, mạ, tráng, phủ, bao
goi… để bảo vệ và bảo quản tốt nhất.
Bước 5: Lắp ráp và chạy thử
6
Thành phẩm được đem lắp ráp vào các máy công nghiệp và chạy thử.
Nếu không đạt yêu cầu sẽ trở thành phế phẩm, phế liệu đưa trở lại các bước 2 và
bước thứ 3.
1.3. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
PGĐ tài chính
PGĐ sản xuất
P. Kỹ thuật
P. Kinh doanh
P. Tài chính- Kế
Toán
Quản đốc phân xưởng
P. Hành chính
Quản lý các chi nhánh
Đội
bán
hàng
Bộ phận Bộ phận
kho
kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
Bộ máy điều hành của công ty có mô hình theo kiểu trực tuyến – chức
năng, mô hình này là sự kết hợp của hai loại cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức
năng. Theo mô hình cơ cấu này, giám đốc công ty là người có quyền quyết định
cao nhất, là người lãnh đạo có nhiệm vụ quản lý toàn diện các mặt hoạt động
trong công ty và chịu hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh
7
và đời sống của công ty. Tuy nhiên, giám đốc công ty nhận được sự giúp đỡ của
phó giám đốc và các phòng chức năng trong việc thu thập thông tin, bàn bạc,
phân tích thông tin phục vụ cho quá trình ra quyết định.
Xét về khía cạnh cấp quản lý. Sơ đồ này chỉ có hai (02) cấp quản lý.
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Ban giám đốc: Gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc
Giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện
việc trực tiếp chỉ đạo, quyết định mọi hoạt động công việc hằng ngày của công
ty.
Phó giám đốc phụ trách sản xuất có trách nhiệm quyết định thiết kế kỹ
thuật, quy trình công nghệ của các mặt hàng theo đúng hợp đồng, từ đó triển
khai các công việc phải làm cho các bộ phận cấp dưới, kiểm tra việc tổ chức sản
xuất của các đội đảm bảo mỗi bộ phận đều hoàn thành tốt đúng công việc của
mình.
Phó giám đốc tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn kiểm tra
các bộ phận, các đội về mặt tài chính, việc luân chuyển và sử dụng tiền cũng
như các hình thức tài sản đều được Phó giám đốc tài chính kiểm soát.
Phòng Hành chính – Nhân sự
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ giúp việc cho giám đốc công ty thực
hiện chức năng quản lý về Tổ chức – Lao động – Tiền lương – Thi đua – Hành
chính – Quản trị - Bảo vệ và Thanh tra – Pháp chế.
Phòng Kỹ thuật
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ giúp việc cho giám đốc công ty, thực
hiện nhiệm vụ về quản lý các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, thiết kế sản phẩm.
Phòng Kinh doanh
Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty thực hiện
công tác tổ chức và triển khai các hoạt động xúc tiến bán, phân phối sản phẩm,
tư vấn về giá, thu thập thông tin đối thủ cạnh tranh, thu mua nguyên vật liệu và
các hoạt động nghiệp vụ khác có liên quan.
8
Phòng Tài chính - Kế toán
Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm giúp giám đốc tổ chức, triển khai
thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch
toán kinh tế ở toàn bộ công ty theo điều lệ công ty, đồng thời phải kiểm tra, kiểm
soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế
toán
công
nợ
Kế toán
tiền
lương và
BHXH
Kế toán
bán hàng
Kế
toán
thanh
Nguồn: Phòng hành chính
toán nhân sự
Thủ
quỹ
1.4.2 Chức năng, nhiêm vụ từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với toàn bộ sổ
sách kế toán của công ty và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc về toàn bộ
công tác kế toán tài chính của Công ty.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Ghi chép, tổng hợp và phân bổ chi phí
tiền lương và BHXH và chi phí SXKD theo từng kỳ hạch toán, theo dõi tình
hình chi trả lương cho nhân viên trong toàn công ty
- Kế toán bán hàng: Theo dõi hóa đơn bán hàng, kê khai thuế GTGT đầu
ra, nhận và báo cáo công việc kế toán bán hàng.
- Kế toán thanh toán: Ghi chép, theo dõi về việc sử dụng vốn, thu chi
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản chi bằng tiền. Thực hiện thanh toán các
khoản công nợ với khách hàng mua và bán.
- Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ của công ty: các khoản thu, chi, sổ
quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả, …
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ của công ty. Thực
hiện thu chi tiền mặt theo đúng yêu cầu, quy định của công ty. Lập báo cáo thu
9
chi quỹ hàng ngày đối chiếu với kế toán toàn bộ số liệu thu chi tồn quỹ hàng
ngày.
1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là theo thông tư 200 của Bộ Tài
Chính ngày 22/12/2014 và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Công ty kê khai thuế và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Hạch toán theo tỷ giá thực tế của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Theo phương pháp đường
thẳng
- Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền
- Hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.5.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
10
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
ĐVT: Đồng
So sánh 2019/2018
STT
1.
2.
3.
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán
Năm 2019
Năm 2018
341.836.475.708
278.097.896.315
723.972.610
866.600.003
341.112.503.099
277.231.296.313
Năm 2017
236,383,211,868
736,610,003
Tuyệt đối
%
63.738.579.393
22,92%
-142.627.393
-16,46%
4.
hàng và CC dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
268.536.599.538
63.881.206.786
235,646,601,866
215.870.955.472 183,490,312,151 52.665.644.066
5.
hàng và cung cấp dịch
72.575.903.561
62.226.940.844
6.
7.
8.
9.
10.
vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí hoạt động tài
chính
Trong đó: Lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
52,892,899,717
1.191.959.745
2.085.523.570
252.233.335
3.083068.695
0
15.424.393.156
2.982.256.666
14.625.162.166
33.471.242.518
27.938.665.243
24.619.994.298
18.665.568.311
49.153.300
0
35.933.472
4.865.328
So sánh 2018/2017
1,772,695,035
2,620,608,391
2,534,918,166
12,431,387,841
23,747,865,457
15,865,733,064
30,543,451
4,135,529
23,04%
24,4%
10.348.962.717
16,63%
-893.563.826
-42,85%
-2.830.835.361
-91,82%
799.230.990
5,46%
5.532.577.275
19,8%
5.954.425.987
31,9%
13.219.828
36,79%
Tuyệt đối
%
41.714.684.447
129.990.000
17.64
12.70
41.584.694.447
32.380.643.321
17.64
16.66
9.334.041.127
17.66
312.828.536
27.06
462.460.304
447.338.500
2.193.774.325
7. 47
17.64
17.6
4.190.799.786
11. 06
2.799.835.247
5.390.021
729.799
22.64
17.64
17.64
13. Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
14.
trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện
15.
hành
Chi phí thuế TNDN hoãn
16.
lại
Lợi nhuận sau thuế
17.
TNDN
49.153.300
31.068.144
24.669.147.598
18.696.636.455
2.381.189.472
1.872.282.602
15,892,140,987
1,591,440,212
18.085.156
58,2%
5.972.511.143
31,94%
508.906.869
27,18%
4.660,222
17.64
2.804.495.468
17.64
280.842.390
0
0
22.287.958.126
26,407,922
17.64
0
0
16.824.353.852
14,300,700,774
5.463.604.274
32,47%
2.523.653.078
17.646
Nguồn: Phòng tài chính- kế toán công ty
Nhận xét về bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2019 ta
thấy với việc tập trung vào tăng sản lượng những mặt hàng đang có thế mạnh
như chi tiết phụ tùng xe máy, xe hơi, linh kiện kết cấu thiết bị cơ bị, đã làm cho
doanh thu của công ty không ngừng tăng lên. Cụ thể, năm 2018 doanh thu tăng
41,714,684,447 đồng so với năm 2017 tương ứng tỉ lệ tăng là 17,64%, sang đến
năm 2019 doanh thu đạt hơn 341 tỷ tăng hơn 63 tỷ.(tương đương 22,92% ) so
với năm 2018.
Lợi nhuận trong 3 năm liên tục tăng. Cụ thể năm 2019 tăng 32,47% so
với năm 2018 là một dấu hiệu cho thấy công ty đang làm ăn có lãi và ngày một
phát triển.
Xét về tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2019 (7%) tăng so với năm
2018 (6%) chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả. Lợi nhuận sinh ra từ doanh thu
đạt cứ 100 đồng doanh thu thì thu được 7 đồng lợi nhuận. Ta thấy lợi nhuận của
công ty tăng không tương xứng so với doanh thu đặt ra một bài toán cho toàn
công ty cần đi xâu nghiên cứu để tỷ suất lợi nhuận năm sau đạt cao hơn nữa.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH OSCO INTERNATIONAL
2.1. Kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
2.1.1 Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
2.1.1.1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty.
Công ty mở tài khoản tại ngân hàng để gửi các khoản tiền tạm thời chưa dùng
đến;
-
Vận dụng triệt để phương thức thanh toán chuyển khoản giữa hai bên mua
bán;
-
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn đúng kế hoạch và
nắm vững số dư tiền tại quỹ, tiền gửi ngân hàng hàng ngày;
-
Hạn chế tiền mặt tồn quỹ, chỉ giữ lại ở mức thấp nhất để đáp ứng nhu cầu
thanh toán mà không thể chi trả qua ngân hàng;
-
Quy trách nhiệm các bên nếu để xảy ra trường hợp thừa/ thiếu. Với doanh
nghiệp Nhà nước, cổ phần, liên doanh không để người có quan hệ tộc trong một
gia đình nắm giữ các chức danh như: giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ… Hoặc
bố trí kiêm nhiệm các chức danh đó, nhằm đảm bảo tính khách quan trong quản
lý vốn bằng tiền;
2.1.1.2. Tổ chức quản lý các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty.
Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải thu :
Nợ phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo từng nội
dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các
khách hàng có quan hệ thanh toán với doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hoá,
nhận cung cấp dịch vụ, …
Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dich vụ thu
tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng)
Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ : nợ trong hạn,
nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập
dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu
không đòi được.
Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải trả :
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ cần được hạch toán chi tiết
từng đối tượng phải trả. Đối tượng phải trả người bán, người cung cấp, người
nhận thầu về XDCB có quan hệ kinh tế chủ yếu đối với doanh nghiệp về bán vật
tư, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản
này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu XDCB nhưng chưa nhận hàng hoá, lao vụ.
Không phản ánh các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dich vụ trả tiền ngay (tiền
mặt, séc)
Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng chưa đến cuối tháng
chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính dể ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
2.1.2. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty.
2.1.2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty
a. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu - Mẫu số: 01-TT
Phiếu chi - Mẫu số: 02-TT
Biên lai thu tiền - Mẫu số: 06-TT
Các chứng từ liên quan khác….
b. Tài khoản sử dụng.
TK 111- Tiền mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm
báo cáo.
c. Sổ sách kế toán.
Sổ quỹ tiền mặt - Mẫu số S07-DN
Sổ cái tài khoản 111 - Mẫu số S03b-DN
Sổ Nhật Ký chung - Mẫu số S03-DN
d. Quy trình kế toán.
Phiếu thu, phiếu
chi…….
Sổ kế toán chi tiết
quỹ tiền mặt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái: TK 111
Sổ quỹ tiền mặt
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chú giải:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Chứng từ sử dụng
Lệnh chi
Giấy báo nộp tiền
Giấy báo nợ, giấy báo có
Các bản sao kê…
b. Tài khoản sử dụng
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời
điểm báo cáo.
c. Sổ sách kế toán
Sổ cái TK112 - Mẫu số S03b-DN
Sổ tiền gửi NH - Mẫu số S08-DN
Một số tài khoản liên quan khác ….
d. Quy trình kế toán
Giấy báo nợ, giấy báo có …
Sổ Nhật ký chung
Sổ TGNH
Sổ cái TK 112;
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
2.1.3 Kế toán các khoản thanh toán
2.1.3.1 Kế toán phải thu khách hàng
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu thu Mẫu số:01-TT
Giấy nộp tiền
Giấy báo có
b. Tài khoản sử dụng
TK 113- Phải thu khách hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc
không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).
c. Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (chi tiết cho từng đối tượng)
Sổ cái tài khoản131 Mẫu số: S03b-D
d. Quy trình luân chuyển chứng từ
Hoá đơn giá trị gia tăng,
phiếu thu…
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 131
Sổ cái: TK 131
Sổ tổng hợp chi tiết
TT với người mua
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.1.3.2 Thực trạng tổ chức kế toán các khoản phải trả người bán của công ty
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT ( liên 2)
Phiếu chi Mẫu số:02-TT
b. Tài khoản sử dụng
TK 331- Phải trả người bán
c. sổ sách kế toán
Sổ chi tiết thanh toán với người bán (chi tiết cho từng đối tượng)
Sổ cái tài khoản 331 Mẫu số: 03b-DN
d. Quy trình kế toán
Hóa đơn GTGT, phiếu chi,
giấy báo nợ
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết thanh toán
với người bán
Sổ cái: TK 331
Sổ tổng hợp chi tiết
phải trả cho người bán
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.1.4 Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
Giới thiệu chung về tình hình lao động tại công ty
Biểu số 01: Số lượng laao động công ty
đơn vị: người
Năm
2018
Tổng số lao
Đại học
động
100
Cao đẳng
11
Lao động phổ
Trung cấp
40
thông
49
2019
104
14
43
47
Nguồn : phòng TCLĐ – TL
Biểu số 02: Phân laoi lao động theo độ tuổi
STT
Phân loại lao động
I
Số người
Tỷ trọng (%)
Phân theo độ tuổi
1
2
18-30
31-50
84
17
84,3
14,9
3
51 trở lên
3
0,8
104
100
Tổng cộng
Biểu số 02: Phân laoi lao động theo giới tính
STT Phân loại lao động
II
1
Lao động nam
2
Lao động nữ
Tổng cộng
Số người
Phân theo giới tính
84
20
104
Tỷ trọng (%)
67,8
32,2
100
Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương
Phương pháp tính lương tại công ty
- Hình thức tiền lương theo thời gian
+ Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với lao động gián tiếp hoặc lao động trực tiếp nhưng không
tính được số lượng sản phẩm hoàn thành: Nhân viên phòng Hành chính - Nhân
sự, phòng Kế toán, bảo vệ, tạp vụ, tổ trưởng tổ sản xuất,...
Những cán bộ công nhân viên của Công ty trong thời gian nghỉ phép hoặc
đi công tác, hội họp, học tập...
+ Cách tính:
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ là 26 ngày.
Mức lương
=
Mức lương cơ bản
ngày
26
Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ là 8 giờ.
Mức lương ngày
8
Tiền lương thực tế phải trả người lao động:
Mức lương giờ =
Lương thời
Mức lương
Số ngày công thực tế
*
tháng
trong tháng
26
Tổng cộng = Tiền lương thực tế + Tiền nghỉ phép, lễ + Phụ cấp + Thưởng
gian
=
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều hạn chế như chưa gắn được
tiền lương với kết quả và chất lượng lao động.
- Theo hình thức tiền lương theo sản phẩm
Trả theo chức danh công việc thực tế gắn với hiệu quả công việc đảm
nhiệm.
- Đối tượng áp dụng đối với công nhân lao động trực tiếp có tính được số
lượng sản phẩm hoàn thành.
Lương sản phẩm
=
∑ (Đơn giá 1 SPi x số lượng SPi)
Tổng cộng lương = Lương sản phẩm
+
Tiền nghỉ phép,
nghỉ Lễ
+ Phụ cấp
Phương pháp tính lương khối gián tiếp
- Lương sản phẩm của khối gián tiếp được hưởng theo định mức khoán
trung bình là 6,5 % doanh thu trước thuế
- Hàng tháng bộ phận gián tiếp được tạm ứng một khoản tiền lương cố
định được xây dựng theo hệ số lương cơ bản, phụ cấp trách nhiệm và chức trách,
nhiệm vụ được giao của từng người.