Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Mô hình ảo hóa và giải pháp ảo hóa hạ tầng tính toán trong các trường Đại học - Luận văn hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 74 trang )

 

 
LỜI CAM ĐOAN 

Tôi xin cam đoan đây là tìm hiểu và nghiên cứu của riêng tôi .
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thự c và có cơ sở  lý
 lý thuyết tham khảo.

K ết quả đạt đượ c trong luận văn là chưa từng nơi nào công bố.

Tác giả 

Nguyễễn Hữ 
Nguy
Hữ u Tú 

1


 

 
MỤC LỤC

VẤN ĐỀ 
................................
..................................
..................................
...............................
.............. 7 


CHƯƠNG 1: ĐẶT
ĐỀ ...............
ĐẶT VẤN
1.1  Sự   cầ
cần thiế
thiết của
của đề tài
.................................
..................................
..................................
............................
........... 7 
đề tài ................
 

 

................................
..................................
..................................
................. 8
1.2 Mục tiêu ý nghĩa nghiên cứ u:
u: ...............
1.3  Ph
Phạạm vi nghiên cứ 
cứ u .................
..................................
..................................
..................................
...............................

.............. 8 

1.4  Cấu trúc luận
luận văn .................
..................................
..................................
..................................
..................................
................. 9 
VỀ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY VÀ CÔNG
CHƯƠNG 2: TỔNG
TỔNG QUAN VỀ
NGHỆ
NGH
Ệ ẢO HÓA ..............................................
...............................................................
..................................
...................................
.................. 10  
2.1  ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY .................................
..................................................
..................................
....................
... 10 
2.1.1 
2.1.2 

................................
..................................
...................................

..................................
....................
.... 10 
Khái niệ
niệm ...............
Các thành phầ
phần của
của điện toán đám mây .................................
....................................
... 10 

2.1.3 

Cơ sở  hạ
 hạ tầ
 tầng ...............
................................
..................................
..................................
................................
............... 11 

2.1.4 

Nhữ ng
Nhữ 
ng lợ 
lợ i ích của
của điện toán đám mây .................
..................................

.......................
...... 12 

2.1.5 

Các mô hình điện toán đám mây .................
..................................
................................
............... 14 

2.2  CÔNG NGHỆ
NGHỆ ẢO HÓA .................
...................................
...................................
..................................
....................
... 20 
2.2.1 

Khái niệ
niệm ...............
................................
..................................
...................................
..................................
....................
.... 21 

2.2.2 


Lịch sử 
sử  ảo hóa .................
..................................
..................................
..................................
.............................
............ 23 

2.2.3 

Tại sao phả
phải ảo hóa? ...............
.................................
...................................
..................................
....................
... 24 

2.2.4 

hoạt động như thế nào?
.................................
..................................
................... 28 
Ảo hóa hoạt
thế nào? ................

2.2.5 

Phân loạ

loại ảo hóa .................................
..................................................
..................................
..........................
......... 29 

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢ
GIẢII PHÁP ẢO HÓA ...........................................
.......................................................
............ 40 
...................................
...................................
..................................
....................
... 40 
3.1  Gi
Giảải pháp IBM VMware .................
2


 

 

3.1.1 

 lý ( Symmetric multi-Processing- SMP) ........ 45 
Tính năng đa xử  lý

3.1.2 


Tính năng di chuyển
chuyển máy ảo ( VMware Vmotion) : ..................
................. 45 

3.1.3  Tính năng chuyển
dổi tài nguyên ( Distributed resource
chuyển dổ
scheduler- DRS) .................
..................................
.................................
..................................
...................................
.......................
...... 46 
.....................
...... 47 
3.1.4  Tính năng cân bằng
tải ( High Availability -HA) ...............
bằng tả
3.1.5  Tính năng chuyển đổi
thật thành máy ảo (VMware
đổi máy thậ
convert): ..................................
...................................................
..................................
..................................
...................................
.................. 48 


3.2  Giả
Giải pháp ảo hóa mà nguồ
nguồn mở 
mở  KVM
 KVM .................
..................................
................................
............... 49 
3.2.1 

Các tầ
tầng siêu giám sát (Hypervisor) .................
..................................
..........................
......... 49 

3.2.2 

Mô phỏ
phỏng thiế
thiết bị
bị ( Quick emulator – 
emulator – QEMU)
QEMU) ...........................
.......................... 50 

3.2.3 

Ảo hóa mạ
mạng (Virtual networking) ..................................

.............................................
........... 51 

3.2.4 

Công cụ
cụ và công nghệ
nghệ ảo hóa ( VM tools and Technologies) .... 52 

3.2.5 

Quán lý máy ảo ( Local management) .................
..................................
.......................
...... 52 

3.3  Gi
Giảải pháp ảo hóa củ
của Citrix XEN ..................................
...................................................
.......................
...... 52 
3.3.1 

Giớ 
Gi
ớ i thiệ
thiệu Citrix ................
.................................
..................................

..................................
..........................
......... 52 

3.3.2 

Công nghệ
nghệ ảo hóa Citrix ...................................
..................................................
.............................
............ 53 

3.4  Gi
Giảải pháp ảo hóa củ
của Microsoft Hyper V .................................
............................................
........... 55 
3.4.1 
3.4.2 

..................................
...................................
.......................
...... 55 
Lợi ích của ảo hoá Hyper-V
Hyper-V ................
.................................
..................................
................................
............... 57 

Kiến trúc của Hyper-V
Hyper-V ................

O HÓA HẠ
HẠ T
 TẦNG
ẢO
ẦNG TÍNH TOÁN TRƯỜNG ĐẠI
ĐẠI
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH Ả
HỌC ...............
................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
................... 61 
4.1  Hạ t
 tầầng công nghệ
nghệ thông tin trong trường đại
học Quố
Quốc Gia Hà Nộ
Nội
đại họ
 
61 
...... 65 
4.2  Đề
 xuấất mô hình ảo hóa trong trường Đại

học Quố
Quốc gia Hà Nộ
Nội ........
Đề xu
Đại họ
3


 

 

LUẬN .................
..................................
..................................
...................................
...................................
..................................
....................
... 72 
K ẾT LUẬ
LIỆU THAM KHẢ
TÀI LIỆ
KHẢO ................
.................................
..................................
..................................
................................
............... 74 


4


 

 
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt (nếu có)
STT Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ 

1

Clients

Máy tr ạm

2

Cluster

Cụm máy chủ 

3

Server

Máy chủ 

4


Information Technology(IT)
Technology(IT)

Công nghệ thông tin

5

Datacenter

Trung tâm dữ liệu

6

Direct Attached Storage(DAS)
Storage(DAS)

Lưu trữ qua thiết bị gắn tr ực tiế p

7

Distributed server

Máy chủ phân tán

8

Fullvirtualization

Ảo hóa hoàn toàn


9

Infrastrucure
Infrastrucure as a Service (IaaS)

Giải pháp hạ tầng như là một dịch vụ 

10

Paravirtualization

Ảo hóa một phần

11

Platform as a Service(PaaS)

Giải pháp nền tảng như là một dịch
vụ 

12

Network Attached Storage(NAS)
Storage(NAS)

Lưu trữ qua mạng ip

13


Infrastrucure
Infrastrucure as a Service (IaaS)

Giải pháp hạ tầng như là một dịch vụ 

14
15

Service Level Agreement(SLA)
Agreement(SLA)
Software as a Service(SaaS)

Thảo thuận mức độ dịch vụ 
Giải pháp dịch vụ như là dịch vụ 

16

Storage

Lưu trữ 

17

Storage Area Network (SAN)

Lưu trữ qua mạng chuyên dụng

18

Virtualization


Ảo hóa

5


 

 
Danh mục các hình ảnh, đồ thị.

nh  nh Cc mô hnh điện ton đm mây .......................................
..................................................
............ 15 
.................................
...................................
.......................
...... 20 
nh  iải pháp hạ tầng như một dịch vụ ...............
Theo [3] ...................
................... 22 
nh  hi niệm ảo hóa máy chủ trong doanh nghiệ p – Theo
nh  iểu đồ khảo sát mục đích ảo hóa? Theo [3] ................................
.........................................
......... 26 
nh  ết quả khảo sát 300 CIO về động lực sử dụng ảo hóa ................
.........................
......... 27 
...................................................
......... 28 

nh  hảo st động lực để áp dụng ảo hóa ..........................................
..................................................
.............................
............ 28 
nh  Ảo hóa hoạt động như thế nào. .................................
nh  iải php lưu trữ truyền thống - DAS ...............................................
...................................................
.... 31 
.................................
..................................
...................................
..................................
....................
.... 37 
nh   Ảo hóa mạng ................
..................................................
..................................
................................
............... 38 
nh  Ảo hóa ứng dụng .................................
nh  Kiến trúc cơ sở  h
 hạ tầng của trung tâm dữ liệu ................
.................................
.......................
...... 40 
 

..................................................
.............................
............ 41

nh  ết nối hệ thống cơ sở  dư liệu .................................
...........................
...................................
.................. 42 
nh   iến trúc mạng trong hệ thống VMware ..........
nh   My chủ quản lý tậ p trung ................................
.................................................
...................................
.................. 43 
nh  iến trúc ảo hóa trung tâm dữ liệu..............
u...............................
..................................
..........................
......... 44 
.................................
..................................
..................................
................................
............... 46 
nh  Mar motion ................
nh  Mar  ...............
................................
.................................
..................................
...................................
.......................
...... 47 
nh 8 VMware Hight Availability ................................
.................................................
...................................

.................. 48 
..............................................
..................................
................................
............... 49 
nh   iến trúc của KVM .............................
.................................
...................................
..................................
....................
... 50 
nh  Cc phần lõi của thiết bị ...............
nh : Ảo hóa mạng trong KVM .........................................
..........................................................
..........................
......... 51 
nh  Cấu trúc ảo hóa Hypervisor ......................................
.......................................................
..........................
......... 58 
.............................
............ 59 
nh  ảng giá của các phiên bản Windows Server 2008 .................
nh  o snh cc giải pháp ảo hóa ..................................
...................................................
.............................
............ 60 
...............................................
........................
...... 66 

nh  Mô hnh ảo hóa và giải pháp ảo hóa .............................

6


 

 

VẤN ĐỀ 
CHƯƠNG 1: ĐẶT
ĐẶT VẤN
ĐỀ 

1.1  Sự  cầ
 cần thiế
thiết của
của đề tài
đề tài
Từ  nhiều năm trở   lại đây môi trườ ng
ng phát triển các ứng dụng CNTT đã
chuyển từ  dsktop sang môi trườ ng
ng Client  –   Server hoặc Web based Client
Server. Vì vậy mỗi nghiên cứu, mỗi ứng dụng CNTT phát sinh lại đòi hỏi phải có
những rvr tương ứng.
Trong công tác nghiên c ứu của mình mỗi nhóm nghiên cứu hoặc mỗi cán
 bộ sinh viên luôn có nhu cầu v ề nh ững server  –  thi
 thi ết b ị tính toán xử lý thông tin
mạnh, chúng có thể  được đòi hỏi k ết nối tr ực tuyến vào Internet / VinaREN ho ặc
không. Trong thờ i gian nghiên cứu thử nghiệm và đào tạo cán bộ, sinh viên cũng

cần có những srvr riêng để thực hiện những đề tài của mình.
Trong công tác quản lý, tiến tớ i xây dựng một đại học theo mô hình số hóa,
việc tin học hóa toàn di ện các nghiệ p v ụ quản lý của nhà trườ ng
ng và cung cấ p các
 biểu b ảng thống kê tổng hợ  p cũng đòi hỏi phải xây dựng hàng loạt các ứng dụng
và cc srvr để chạy các ứng dụng cũng như cơ sở  d
 dữ liệu liên quan. Nhu cầu về 
việc đầu tư mua sắm các server cho các nhóm nghiên cứu, cc srvr đp ứng nhu
cầu phát sinh từ  công tc đào tạo và các server chạy các ứng dụng quản lý là rõ
ràng và r ất lớ n.
n. Thực tế trong những năm qua, dù gặp khó khăn về  kinh phí khiến
ng không thể  đầu tư mua sắm b ổ sung thay thế các server của hệ  thống
nhà trườ ng
mạng nhưng vẫn phải đầu tư rải rác mua sắm các server trang bị cho cc đơn vị 
nghiên cứu đào tạo (cc trườ ng
ng và Trung tâm nghiên cứu).
Tuy nhiên, vì những yêu cầu v ề c ấu hình, tài nguyên tính toán x ử lý thông
tin của mỗi nhóm nghiên cứu hay cá nhân là r ất khác nhau và thờ i gian sử  dụng
cc tài nguyên này cũng khc nhau và   không phải luôn luôn s ử  dụng các tài
nguyên này ở   mức tối đa nên về  tổng thể, cc srvr này không đượ c t ổ  chức s ử 
dụng một cách tối ưu iệc tổ  chức khai thác tối ưu tài nguyên trong hệ  thống
thiết bị  phân tán, r ải rác trong nhiều đơn vị  khác nhau theo hướ ng
ng chia sẻ  tài
7


 

 


nguyên đòi hỏi những giải pháp công nghệ  phức tạp và đối mặt vớ i nhiều khó
khăn trong quản lý, cấu hnh cũng như gây tố n kém về  năng lượ ng
ng vận hành duy
trì (nguồn điện cấ p cho server,
server, thiết bị liên quan và hệ thống làm mát).
Hiện t ại, khi hệ thống truyền thông đến ngườ i dùng cuối đã được đảm bảo
liên tục v ới băng thông tốc độ cao, giải php đang có tính thờ i s ự  và đượ c t ất cả 
các nhà cung cấ p dành nhi ều công sức phát triển và phổ  cậ p là xây d ựng các hệ 
thống tích hợ  p tính toán xử  lý dữ  liệu tậ p trung, tiến hành ảo hóa toàn bộ  tài
nguyên và tổ chức chia sẻ tài nguyên cho ngườ i dùng (các server ảo vớ i số lượ ng
ng
CPU, AM, dung lượng lưu trữ ngoài xc định theo từng nhu cầu cụ thể của từng
ng và
ngườ i dùng ở  t từng giai đoạn khác nhau). Thậm chí, nắm bắt nhu cầu thị trườ ng
dựa trên nền t ảng của giải php này, đã xuất hiện nh ững dịch vụ cung cấ p các tài
nguyên ảo về tính toán xử  lý thông tin, tho đó những đơn vị  không có đặc thù

riêng nào đó có thể thuê bao các tài nguyên ảo và tr ả phí
 phí định k ỳ.
giải
Chính vì vậy tôi đã quyết định thực hiện đề  tài “Mô
“Mô hình ảo hóa và giả
pháp ảo hóa hạ
hạ tầng
 tầng tính toán trong các trường Đại
học” 
Đạ i họ
1.2  Mục tiêu ý nghĩa nghiên cứ u:
u:
 Nghiên cứu này đề  xuất xây dựng hệ  thống tính toán xử lý thông tin của

nhà trường tho định hướng đầu tư tậ p trung các server, tích hợ  p chúng trong một
ng ảo hóa và tổ  chức chia sẻ  một cách tối ưu cho ngườ i dùng theo nhu
môi trườ ng
cầu ở   ttừng giai đoạn cụ thể.
1.3  Ph
Phạạm vi nghiên cứ 
cứ u
Công nghệ  ảo hóa, các giải pháp ảo hóa mã nguồn mở , giải pháp ảo hóa
 phải tr ả phí.
Không gian: Khảo sát cụ thể h ạ tầng công nghệ  thông tin trong trường Đại
học Quốc gia Hà Nội. Từ  đó đề xuất mô hình ảo hóa và giải pháp ảo hóa hạ tầng
tính toán.
Thờ i gian: Trong thờ i gian từ thng  năm  đến bây giờ  
8


 

 

1.4  Cấu trúc luận
luận văn 
văn 
Cấu trúc luận văn bao gồm  Chương 

vấn đề 
Chương 1: Đặt
Đặt vấn
đề 
Chương này tậ p trung xây dựng tính cấ p thiết của việc thực hiện nghiêncứu

cũng như phạm vi và thờ i gian nghiên cứu và những k ết quả mong muốn đạt đượ c
của đề tài.
Chương 2: Tổng
Tổng quan về
về điện toán đám mây và công ngh
nghệệ ảo hóa
Trong chương này giớ i thiệu lý thuyết về điện ton đm mây và công nghệ  ảo
hóa. Tại sao phải ảo hóa?
Chương 3: Các giải
giải pháp ảo hóa
Tìm hiểu các giải pháp của các hãng lớn và cc đặc điểm ưu thế  của từng loại giải
 pháp từ đó ta sẽ lựa chọn giải pháp áp dụng.

hạ tầ
 tầng tính toán
Chương 4: Đề xu
Đề xuấất mô hình ảo hóa hạ
Dựa vào những nghiên cứu, tìm hiểu về các giải pháp và khảo sát hạ tầng tính
ton trong trường Đại học Quốc gia Hà Nội để đưa ra mô hnh ảo hóa, và áp
dụng công nghệ ảo hóa nhằm tối ưu hóa tài nguyên hệ thống,

9


 

 

TỔNG QUAN VỀ
VỀ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY VÀ CÔNG

CHƯƠNG 2: TỔ
NGHỆ
NGH
Ệ ẢO HÓA

2.1  ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY 
MÂY 
2.1.1 

Khái niệ
niệm

Theo [1]  “Điện toán đám mây là một d ạng h ệ  thố ng
ng song song phân tán bao
 g ồm t ậ p h ợ 
 p các máy chủ  ảo k ếế t  nố i vớ i nhau, các máy ch ủ  ảo này đượ c
cấ 
 p phát t ự 
 hiện như một hay nhiều tài nguyên tính toán độ c l ậ p
ự   động và thể  hi
d ự 
ựa  trên sự   đồng thuận ở   mứ c d ịch vụ đượ c thiế t l ập
ập thông qua quá trình đàm
 phán giữa ngườ i sử  d 
 d ụng và nhà cung cấp.” 
 computing) là một mô hình điện toán có
Tho [] “ Điện toán đám mây (cloud  computing)
khả  năng co giãn (scalable) linh động và các tài nguyên thường đượ c ảo hóa và
đượ c cung cấp như một d ịch vụ trên mạng Internet”. 


2.1.2  Các thành phầ
phần của
của điện toán đám mây 
mây 
Một cch đơn giản, giải php điện ton đm mây đượ c cấu tạo từ  nhiều
thành phần bao gồm: những máy client, trung tâm d ữ liệu (datacenter) và các máy
chủ phân tán (distributed servers). Các thành phần này tạo nên ba phần của giải
 php điện ton đm mây Mỗi phần có mục đích và vai trò cụ thể trong việc cung
cấ p ứng dụng chức năng đm mây 
 Máy tr ạm (Clients): Thông thườ ng,
ng, Clients là nh ững my tính để  bàn,
bàn, nhưng
Clints cũng có thể là những laptop, tablet, hay các thiết bị di dộng.
Trung tâm d ữ
ữ   li
 liệu (Datacenter): Trung tâm dữ liệu là tậ p hợ  p các máy chủ nơi

mà các ứng d ụng của khách hàng đăng kí được lưu trữ Xu hướ ng
ng phát triển c ủa
công nghệ  hiện nay là ảo hóa máy chủ Nghĩa là, phần mềm cho phép cài đặt
nhiều thể hiện máy chủ ảo để sử dụng. Theo cách này, ta có thể có hàng chục máy
chủ ảo trên một máy chủ thực.
10


 

 
 Máy chủ phân tán (Distributed Servers):


Các máy chủ  không đặt cùng một
vị trí mà các máy chủ này được đặt ở  nhi
 nhiều vị trí khc nhau Phương php này sẽ 
cũng cấ p các dịch vụ một cách linh hoạt hơn trong việc lựa chọn và bảo mật

2.1.3  Cơ sở  hạ
 hạ tầ
 tầng
Cơ sở  h
 h ạ t ầng đượ c triển khải theo nhiều cách và sẽ ph ụ  thuộc vào các ứng
dụng và cách lựa chọn để xây dựng giải php đm mây Đây chính là mộ t trong
những ưu điểm chính khi s ử dụng đm mây Nhu cầu của bạn là cần một số lượ ng
ng
lớ n máy chủ  vượ t xa sự mong muốn hoặc chi phí cho việc chạy chúng. Ngoài ra,
ta r ất có thể  chỉ  cần một bộ  xử  lí mạnh, do đó ta không muốn mua và chạy một
server chuyên dụng. Giải phải đm mây đp ứng cả 2 nhu cầu đó 
- Điện ton lướ i (Grid Computing ) Điện ton lưới thườ ng
ng b ị  nhầm l ần v ớ i
điện ton đm mây, nhưng chúng kh khc nhau Điện ton lướ i ghép tài nguyên
của nhiều my tính để giải quyết một vấn đề trong cùng một thờ i gian.
Ưu điể m :


 Đây
Đây là phương php hiệu quả  về  phí tổn để  sử  dụng một số  lượ ng
ng tài

nguyên máy tính.



ng lớ n toán phức tạ p.
  Là cc để giải quyết các vấn đề khi cần một số lượ ng



 Tài
Tài nguyên nhiều máy tính có thể  hợ  p tác chia sẻ, mà không có một máy

tính nào quản lí.
- Ảo hóa hoàn toàn ( Fullvirtualization) là một kĩ thuật mà trong đó cài đặt

đầy đủ  một máy chạy trên một máy khác. K ết quả  là một hệ  thống sẽ  có tất cả 
 phần mềm đang chạy trên srvr đều chạy trong một máy ảo.
 M ục
ục đích : 


  Chia sẻ một hệ thống máy tính giữa nhiều ngườ i dùng.



 



  Mô phỏng phần cứng trên thiết bị khác

Cô lậ p những ngườ i sử  dụng vớ i nhau và cô lậ p những ngườ i sử 
dụng với chương trnh điều khiển.


11


 

 
- Ảo hóa một phần (Paravirtualization)
(Paravirtualization) Ảo hóa một phần cho phép nhiều hệ 
điều hành chạy trên một thiết bị  phần cứng tại cùng một thời điểm và hiệu quả 
hơn cho việc sử  dụng tài nguyên hệ  thống, như vi xử lý và bộ  nhớ . Ảo hóa một
 phần làm việc tốt nhất vớ i các dạng triển khai như  
Khôi phục sự  cố (Disaster recovery)  trong trườ ng
ng hợ  p một sự  cố  xảy ra,
ng khách hàng có th ể chuyển tớ i phần cứng khc cho đến khi thiết bị  có
đối tượ ng
thể đượ c sử chữa.


 

Khả  năng dịch chuyển (Magration) : Chuyển t ớ i một h ệ th ống mớ i d ễ  hơn
ng khách hàng có thể đượ c gỡ  b
 bỏ từ phần cứng cơ bản.
và nhanh hơn bởi đối tượ ng
 



Quản lý dung lượng lưu trữ (Capacity management) : bở i vì magration dễ 
dàng, quản lý dung lượng lưu trữ  đơn giản hơn cho việc thực thi. Dễ dàng thêm

 



nhiều khả năng xử lí hoặc dung lượ ng
ng ổ cứng trong môi trườ ng
ng ảo.
2.1.4  Nh
Nhữ 
ữ ng
ng lợ 
lợ i ích của
của điện toán đám mây 
mây 
Một định nghĩa cho điện ton đm mây có thể  được đưa ra như là một mô
hình máy tính mớ i mà ở   đó dữ li ệu và các dịch vụ  được đặt t ại các trung tâm dữ 
liệu có thể mở  r 
 r ộng
ộng trong cc đm mây và có thể  đượ c truy cậ p từ bất k ỳ thi ết b ị 
nào qua internet.
Cung cấ 
 p các d ịch vụ khác nhau trên các máy ảo đượ c cấ 
 p phát trong m ột
t ậ p h ợ 
 p các máy tính v ật lý l ớ n nằm

  nên
trong đám mây
mây Điện ton đm mây trở  nên
tậ p trung ch ỉ  khi chúng ta suy nghĩ về   ci mà CNTT đã luôn luôn mong muốn một cch để  tăng năng lực hoặc thêm các khả  năng khc nhau vào thiết lậ p hiện

tại mà không cần đầu tư vào cơ sở  h
 h ạ  tầng mớ ii,, đào tạo nhân viên mớ i hoặc c ấ p
giấy phép mớ i phần mềm à đm mây điện ton đã cung cấ p một giải pháp tốt
hơn 
 Khả  năng

ng phân tán
tính toán lớ n và khả  năng lưu trữ   ở   trong môi trườ ng
của đám mây
mây Điện ton đm mây phải làm thế nào để khai thác khả năng của các

tài nguyên và làm cho các tài nguyên s ẵn s ẵn sàng như một thực thể duy nhất mà
12


 

 
có thể  được thay đổi để  đp ứng các nhu cầu hi ện t ại c ủa người dùng Cơ sở   cc ủa
Điện ton đm mây là tạ o ra một t ậ p các máy chủ  ảo r ộng lớ n và khách hàng s ẽ 
truy cậ p chúng. Bất thiết bị truy cập b nào cũng có thể  đượ c sử  dụng để truy
cậ p vào các nguồn tài nguyên thông qua các máy ch ủ  ảo Căn cứ vào tính toán
nhu cầu của khách hàng, cơ sở  h
 hạ tầng đượ c phân bổ cho khách hàng có th ể đượ c
tăng lên hoặc hạ xuống.
T ừ 
ừ   quan

điể m kinh doanh đ iện toán đám mây là một phương pháp để   giải
quyế t khả  năng mở   r ộng và nhữ ng

ng mố i quan tâm cho các ứ ng
ng d ụng quy mô l ớ 
n
ớn,
 ,
trong đó bao gồm việc chi phí ít hơn. Bởi v tài nguyên đượ c phân bổ cho khách
hàng có thể dựa trên nhu cầu khác nhau của khách hàng và có th ể đượ c thực hiện
mà không phiền phức nào, các nguyên cần thiết là r ất ít.
Những
Nh
ững đặc trưng của điện toán đám mây 
mây 
T ự 
 S ử 
ự S 
ửa  Chữ a:

Bất k ỳ  ứng d ụng hoặc dịch vụ  nào đang chạy trong một môi
trường điện ton đm mây có mộ t tính chất tự  sửa chữa. Trong trườ ng
ng hợ  p ứng
dụng thất b ại, luôn luôn có một d ự phòng tức th ờ i c ủa ứng dụng s ẵn sàng để cho
công việc không bị  gin đoạn. Có nhiều bản sao của cùng một ứng dụng - mỗi
 bản cậ p nhật chính nó thườ ng
ng xuyên vì vậy ở   những lần thất bại, có ít nhất một
 bản sao của ứng dụng có thể  lấy lên hoạt động mà thậm chí không cần thay đổi
nhỏ nào trong tr ạng thái chạy của nó.
 Nhiều ngườ i sử  d 
 d ụng : Với điện ton đm mây, bất k ỳ ứng dụng nào cũng hỗ 

tr ợợ   đa ngườ i dùng - đó là khái niệm dùng để  chỉ  nhiều ngườ i sử  dụng đm mây

trong cùng thờ i gian. Hệ thống cho phép một số khách hàng chia sẻ cơ sở  h
 hạ tầng
đượ c phân bổ cho họ mà không ai trong họ nhận biết về sự chia sẻ này Điều này
đượ c thực hiện bở i việc ảo hóa các máy chủ trong một dải cc my tính và sau đó
cấ p phát các máy chủ  đến nhiều ngườ i sử  dụng Điều này đượ c thực hiện theo
cch mà trong đó sự  riêng tư của ngườ i sử  dụng và bảo mật của dữ  liệu của họ 
không bị tổn hại. 
 Khả  năng

mở   r ộng tuyế n tính: Dịch v ụ  điện ton đm mây có khả  năng mở  
13


 

 
r ộng tuyến tính. Hệ thống có khả năng phân chia các luồng công việc thành phần
nhỏ và phục vụ nó qua cơ sở   hạ  tầng. Một ý tưở ng
ng chính xác của khả  năng mở  
r ộng tuyến tính có thể  đượ c lấy từ thực tế  là nếu một máy chủ  có thể  xử  lý
1000 giao dịch trong một giây, thì hai máy chủ có thể xử lý 2.000 giao d ịch trong
một giây.

 Hướ ng
ng d ịch vụ: Hệ th ống Điện ton đm mây là tấ t cả các dịch vụ  tho định
ng  –   những dịch vụ  như vậy đượ c tạo ra từ  những dịch vụ  r ờ 
hướ ng
ời  r ạc khác. R ất
nhiều dịch vụ  r ờ 
ời  r ạc

ạc như vậy là sự  k ết hợ  p của nhiều dịch vụ  độc lậ p khác vớ i
nhau để  tạo dịch vụ  này Điều này cho phép vi ệc tái sử  dụng các dịch vụ khác
nhau sẵn có và đang đượ c tạo ra. Bằng việc sử  dụng các dịch vụ  đã đượ c tạo ra
trước đó, những dịch vụ khác có thể đượ c tạo ra từ đó 
Thỏa thuận số   lượ ng
ng d ịch vụ(Service level agreement-SLA):  Thông

ng
thườ ng

các doanh nghiệ p có thỏa thuận về  số  lượ ng
ng dịch vụ. Khả  năng mở   r ộng và các
vấn đề có sẵn có thể làm cho các thỏa thuận này bị phá vỡ . Tuy nhiên, các dịch vụ 
điện ton đm mây là hướng LA, như việ c khi hệ thống có kinh nghiệm đạt đỉnh
của tải, nó sẽ  tự  động điều chỉnh chính nó để tuân thủ các thỏa thuận ở   cấp độ 
dịch vụ. Các dịch vụ s ẽ tạo ra thêm những thực th ể c ủa ứng dụng trên nhiều máy
chủ để cho việc tải có thể dễ dàng quản lý.
 Khả  năng ảo hóa:

Các ứng dụng trong điện ton đm mây hoàn toàn tch rờ i
khỏi phần cứng nằm bên dưới Môi trường điện ton đm mây là một môi trườ ng
ng
ảo hóa đầy đủ.
 Linh ho ạt:

Một tính năng khc của các dịch vụ  điện ton đm mây là chúng
linh hoạt. Chúng có thể  được dùng để  phục vụ  r ất nhiều loại công việc có khối
ng khác nhau từ  tải nhỏ  của một ứng dụng nhỏ  cho đến tải r ất nặng của một
lượ ng
ứng dụng thương mại.


2.1.5 

Các mô hình điện toán đám mây 
mây  

ưới đây là mô hnh chung của điện ton đm mây  
-  Hệ thống giao tiế p phần cứng ( Commodity Hardware)
14


 

 
  Hệ thống máy chủ 



  Hệ thống lưu trữ 



  Hệ thống mạng



-   Nền tảng chạy dịch vụ ( Platform as a Service)
  Các hệ điệu hành chạy trên máy chủ 




  Các nền tảng chạy ứng dụng trên hệ điều hành đó 



-  Ứ ng
ng dụng ( Applications)
  Bao gồm các ứng dụng



  Các hệ thống quản lý



 Hình .1 Hình Các mô hình điện toán đám mây 

2.1.5.1  Gi
Giảải pháp hạ
hạ  tầng như   một dịch vụ  (Infrastrucure as a
Service -IaaS):
Giải pháp hạ t ầng như một dịch v ụ  là một mô hình triển khai ứng d ụng mà ở  
đó ngườ i cung cấp cho phép ngườ i dùng sử  dụng dịch vụ theo yêu cầu. Những
nhà cung cấ p IaaS có thể lưu trữ ứng dụng trên máy chủ của họ hoặc tải ứng dụng
15


 

 

xuống thiết bị  của khách hàng sẽ vô hiệu hóa sau khi k ết thúc thờ i hạn. Một số 
 phần mềm đượ c cung cấp như  
 

Bùng nổ lên đm mây (Cloudbursting) 

 

Điện toán nhiều bên thuê (Multi-tenant computing).

 

Phân nhóm tài nguyên (Resource pooling).

 

Trình siêu giám sát (Hypervisor).









Một số
số lợ 
 lợ i ích :
Đối vớ i các doanh nghiệ p, lợ i ích lớ n nhất của IaaS thể hiện qua một khái niệm

 quá trình này giảm tải các tác vụ lên đm mây nhiều
đượ c gọi là cloudbursting —  quá
lần khi cần nhiều tài nguyên tính toán nhất. Tiềm năng để tiết kiệm vốn thông qua
việc bùng nổ lê n đm mây là rất l ớ n,
n, vì các doanh nghiệ p s ẽ không cần ph ải đầu
ng chỉ  chạy 70% công suất hai hoặc ba lần trong năm,
tư thêm cc my chủ  thườ ng
thờ i gian còn lại chỉ chạy 7-10% tải.
Tuy nhiên, đối với cc doanh nghiệp để lợi dụng Iaa tho khả năng này, cc bộ
 phận CNTT phải có khả năng xây dựng và triển khai thực hiện phần mềm xử lý
có khả năng phân phối lại cc quy trnh xử lý lên một đm mây Iaa Có bốn lý
do quan trọng để xây dựng và triển khai thực hiện phần mềm có thể quản lý cc
quy trnh phân phối lại :
iệc pht triển cho một Iaa độc quyền của một nhà cung cấp cụ thể có thể
chứng tỏ là một sai lầm đắt gi nếu nhà cung cấp ngừng kinh doanh
 



Phần mềm phân phối tài nguyên tốt rất phức tạp và thường đòi hỏi cc tài
nguyên nhà pht triển hàng đầu mà gi không
k hông hề rẻ ạn sẽ tiết kiệm cho mnh và
tổ chức của bạn rất nhiều thời gian  và cc chi phí không dự tính trước được bằng
cch dự kiến ngân sch từ trước nhiều hơn để mua tài nguyên tốt nhất mà bạn có
thể tm thấy 
 



16



 

 

ạn sẽ gửi đi những g để xử lý trong đm mây? iệc gửi cc dữ liệu như
là thông tin nhận dạng c nhân, thông tin tài chính, dữ liệu chăm sóc sức khỏ sẽ
đ dọa vi phạm tuân thủ quy định bảo vệ dữ liệu của Đạo luật arbans -Oxley
(OX), của Công nghiệp thẻ   thanh ton (PCI), hoặc của Đạo luật di chuyển và
trch nhiệm về bảo hiểm y tế (IPAA) của Mỹ
 



Cần phải hiểu rõ cc mối nguy hiểm của việc gửi đi cc qu trnh xử lý
quyết định hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp Một ý tưởng tốt là bắt đầu
 bằng cch vẽ một bảng và đặt cc qu trnh xử lý liên quan đến dữ liệu thiết yếu
 phải tuân thủ quy định vào một cột, cc tc vụ thiết yếu cho kinh doanh vào cột
thứ hai, và cc tc vụ không thiết yếu vào cột thứ ba au đó, lập kế hoạch cho
 phần mềm chỉ giảm tải cc mục trong cột tthứ
hứ ba trong vòng lặp đầu tiên 
 



2.1.5.2  Gi
Giảải pháp nề
nền tảng như là một
một dịch vụ (Platform as a serivce PaaS).

Tiếp bướ c SaaS, Giải pháp nền tảng như là một dịch vụ là một mô hình chuyển
giao ứng dụng khác. PaaS cung cấ p tất cc tài nguyên đượ c yêu cầu và dịch vụ 
một cch đầy đủ từ Internet, mà không phải tải xuống và cài đặt phần mềm.
Các đặc điểm
điểm :
  Dịch vụ PaaS bao gồm các dịch v ụ  thiết k ế, phát triển, kiểm tra, tạo trang
web, và quản lý ứng dụng.Web dựa trên giao diện người dùng và thườ ng
ng dựa trên
HTML và JavaScript.




 p ứng dụng b và cơ sở  d
 dữ liệu.
  Tích hợ 



  Hỗ tr ợ
ợ   cho Simple Object Access Protocol (SOAP) và các giao di ện

khác cho phép các dịch vụ PaaS tạo liên k ết vớ i dịch vụ web.


  Hỗ tr ợ
ợ  các
 các kiến trúc để giúp loại bỏ những gì ảnh hưởng đến quá trình phát

triển ứng dụng bở i nhiều ngườ i sử dụng đồng thời Paa thườ ng

ng bao gồm các dịch
vụ quản lý đồng thờ i,i, khả năng mở  r 
 r ộng, tránh lỗi đồng thờ i và bảo mật.
PaaS mạng l ại cho nhà cung cấ p tận dụng tài nguyên vô hạn của một cơ sở  h
 hạ 
tầng đm mây Tất nhiên cáci vô hạn của cc tài nguyên điện ton đm mây chỉ là
một ảo ảnh, ở  đây giớ i hạn dựa tho kích thướ c của cơ sở  h
 hạ tầng.
17


 

 
PaaS cho các nhà phát triển là điện ton đm mây chỉ áp dụng cho các nhà
quản tr ị  mạng Nhưng sự  hiểu lầm này bỏ qua nhiều khả  năng mà điện toán
ng.
đm mây mang lại cho các nhóm phát triển và bảo đảm chất lượ ng.
-  Tiế p nhận và triển khai máy chủ 
ng thờ i gian chạy, kho lưu trữ  kiểm
-  Cài đặt hệ  điều hành, cc môi trườ ng
soát mã nguồn, và bất k ỳ phần mềm trung gian cần thiết nào khác
-  Cấu hình hệ  điều hành, cc môi trườ ng
ng thờ i gian chạy, kho lưu trữ  và
 phần mềm trung gian bổ sung
-  Di chuyển hoặc sao chép mã hiện có
-  Kiểm tra và chạy mã chắc chắn mọi thứ đang hoạt động

Để minh họa hai "thành phần" này, chúng ta hãy xem xét k ỹ  hơn vào cc
định nghĩa của chúng. Một nề n t ảng

ảng điện toán,  dướ i dạng đơn giản nhất, đề  cậ p
đến một nơi mà phần mềm có thể  đượ c chạy một cách nhất quán miễn là mã đp
ứng đượ c các tiêu chuẩn của nền tảng đó Các ví dụ  phổ  biến của các nền tảng
gồm có Windos™, Appl Mac O X, và Linux® cho cc hệ  điều hành; Google
Android, Windos Mobil®, và Appl iO cho điện ton di độ ng; và Adobe®
AI™ hay Microsoft® NET Framork cho cc khung phầ n mềm Điều quan
tr ọng c ần nh ớ  là
 là không phải b ạn đang nói về chính phần mềm mà là về n ền t ảng
mà phần mềm đượ c xây dựng để chạy trên đó.
Mối quan hệ giữa cc nhóm điện ton đm mây và cc phầ n tử của PaaS

18


 

 

2.1.5.3  Gi
Giảải pháp dị
dịch vụ  như là một
một dịch vụ (Software as a Service SaaS). 
ng khách hàng thay vì ph ải mua các máy chủ, phần mềm và phải
Cc đối tượ ng
tr ả tiền cho khu vực đặt máy chủ tại các trung tâm dữ liệu, thì họ có thể thuê của
các nhà cung cấ p dịch vụ điện ton đm mây và có thể chạy những thứ họ muốn.
SaaS cho phép ta thuê cc tài nguyên như  
o  Không gian máy ch ủ 
o  Thiết bị mạng
o  Bộ nhớ 

 
o  CPU
o  hông gian lưu trữ 
SaaS khác vớ i các công nghệ  cũ, cc ứng d ụng, dữ li ệu, quy trình kinh doanh
sẽ  đượ c qu ản lý tậ p trung. Việc k ết h ợ  p c ủa nhiều công nghệ và dịch v ụ t ốt nh ất
sẽ được đưa đến ngườ i dùng.
Hiện nay nhiều công ty áp dụng mô hình triển khai SaaS. Ví dụ bạn hãy tưở ng
ng
ng có một ứng d ụng web bán ra ngoài thị  trườ ng,
ng, bạn th ấy rõ những d ấu hi ệu
tượ ng
 bo trướ c s ự thua lỗ c ủa ứng dụng đó, rất mất th ờ i gian setup một web ứng dụng
cho một máy chủ đơn lẻ và nhận ra r ằng mẫu hình Phần mềm là dịch vụ SaaS trên
một cơ sở  h
 hạ tầng đm mây mà bạn đang hướ ng
ng tớ i.i. Khi ứng dụng đã nằm trên hạ 
tầng SaaS bạn r ất dễ dàng cung cấ p cho nhiều khách hàng.
Các yếu tố  ảnh hướng đến việc chuyển đổi từ  một ứng dụng web thành ứng
dụng SaaS bao gồm:





ng dụng phải hỗ tr ợ 
 nhiều bên thuê.
Ứ ng
ợ nhi
ng dụng phải có một số mức tự đăng ký dịch vụ 
Ứ ng

Phải có cơ chế thuê bao/ tính cướ c hiện hành
Ứ ng
ng dụng phải có khả năng mở  r 
 r ộng một cách hiệu quả 

19


 

 
-  Phải có các chức năng hiện hành để theo dõi, cấu hình và quản lý ứng
dụng và những bên thuê.
-  Phải có cơ chế để hỗ tr ợ 
ợ nh
 nhận dạng và xác thực ngườ i dùng duy nhất

Tương lai  một doanh nghiệ p có thể  tất cả các dịch vụ  quản lý ứng dụng sẽ 
đượ c tậ p trung vào nền tảng aa như EP, M, Accounting,… 

 Hình .2 Giải pháp hạ t ầng
ầng như một d ịch vụ 

2.2  CÔNG NGHỆ
NGHỆ ẢO HÓA
 Như chúng ta đã biết ảo hóa đang là lĩnh vực nóng ở   Việt Nam cũng như
toàn thế giớ i.i. Nhiều n ền t ảng ảo hóa mớ i xuất hiện có cả giải pháp phần mềm và
 phần cứng.
K ỹ  thuật “ ảo hóa” đã không còn xa lạ  vớ i thực tế  đời thườ ng
ng k ể  từ  khi

VMware giớ i thiệu sản phẩm Mar Workstaion đầu tiên vào năm  ả n
 phẩm này ban đầu đượ c thiết k ế  để  hỗ  tr ợ 
ợ  việc phát triển và kiểm tra phần mềm
  nên phổ  biến nhờ   khả  năng tạo những my tính “ảo” chạy đồng thờ i
và đã trở  nên
20


 

 
nhiều hệ  điều hành (Đ) khc nhau trên cùng một my tính “thực” ( khc vớ i
chế độ ” khởi động kép” –  my tính đượ c cài nhiều Đ và có thể chọn lúc khở i
động nhưng mỗi lúc chỉ làm việc đượ c với  Đ) 

Mar, đượ c EMC ( hãng chuyên về lĩnh vực lưu trữ) mua lại vào tháng 12
năm , đã mở   r ộng
ộng lĩnh vực ảo hóa từ  my tính để  bàn
bàn đế n máy chủ (server)
và hiện hãng vẫn đang giữ  vai trò thống lĩnh thị  trườ ng
ng ảo hóa, tuy nhiên
Mar không “ độc tôn” mà phải cạnh tranh vớ i nhiều hãng ảo hóa khc như
XEN, Virtualization Engine của IBM, Hyper-V của Microsoft, Virtual Kernel
Managmnt,… Và “ảo hóa”  cũng không bó hẹ p trong một lĩnh vực và mở  r 
 r ộng
cho toàn bộ  hạ  tầng công nghệ thông tin (CNTT), từ  phần cứng như chip xử  lý
cho đến hệ thống máy chủ và hệ thống mạng.
2.2.1 

Khái niệ

niệm

Trước khi tiếp tục phân tích sâu thêm về ảo hóa, chúng ta hãy cùng xây dựng
một cch nhn chung để giải đp câu hỏi ảo hóa là g? Có nhiều cch tiếp cận
khc nhau để giải thích khi niệm ảo hóa và nhiều khi nhận thức của chính bộ
 phận IT trong cc N về thế nào là ảo hóa cũng không hoàn toàn thống nhất
Trong cuộc thăm dò ý kiến do tổ chức tratgic Counsl  thực hiện năm , cc
ý kiến đưa ra cho câu hỏi về khi niệm ảo hóa my chủ được tổng hợp như trong 
hình 1.2.1.% số câu trả lời coi ảo hóa my chủ đồng nghĩa với ảo hóa phần
cứng hoặc hệ điều hành (hardar/O virtualization), % cho rằng ảo hóa là sự
 phân chia tch bạch my chủ thành cc phần độc lập (hard partitioning), % cho
rằng cc giải php clustr cũng được coi là ảo hóa  

21


 

 

 Hình .3 Khái niệm ảo hóa máy chủ trong doanh nghiệ p – Theo
Theo [3]
Theo [3] Độc lập với những
những ý kiến cụ thể nnhư
hư trên, chúng ta
ta có thể hiểu 

một   cách khái quát và đơn giản khái niệm ảo hóa. Ảo hóa (virtualization), theo
đúng nghĩa của từ này, là làm cho một sự vật có bản chất A dường như trở thành
một sự vật khác có bản chất B từ góc nhìn của người sử dụng (NSD) sự vật đó.

 Nói cách khác, NSD chỉ biết
b iết đến và chỉ nhìn thấy bản chất B của sự vật, đối với
họ bản chất A được ảo hóa thành bản chất B.
Áp dụng cch tiếp cận khi niệm ảo hóa như trên, trong trường hợp ảo hóa
 phần cứng/my chủ, N/cc ứng dụng nhận biết my chủ ảo giống như một
my vật lý độc lập có đủ cc tài nguyên cần thiết (bộ vi xử lý, bộ nhớ, kết nối
mạng…) Trong khi thực tế là cc my chủ ảo không hề có những tài nguyên độc
lập như vậy My ảo chỉ sử dụng cc tài nguyên đã được gn cho chúng từ my
chủ vật lý gốc (thường được nhắc đến với thuật ngữ hosting srvr hay hosting
machin) Ở đây, bản chất A là my ảo sử dụng cc tài nguyên của my chủ gốc
ản chất  là my ảo có thể hoạt động như một my vật lý độc lập Trong trường
22


 

 

hợp cc giải php clustr, N/cc ứng dụng nhận biết rằng
r ằng ứng dụng dường như
đang chạy trên một my chủ duy nhất ản chất A là ứng dụng đang được phân
tải về nhiều my chủ vật lý khc nhau trong clustr Điều đó được ảo hóa thành
 bản chất  là ứng dụng dường như chỉ chạy trên một nguồn tài nguyên vật lý duy
nhất 
Ảo hóa là công nghệ  đượ c thiết k ế  để t ạo ra tầng trung gian giữa h ệ th ống
 phần cứng và phần mềm chạy trên nó Ý tưở ng
ng của công nghệ ảo hóa máy chủ là
từ một máy vật lý đơn lẻ có thể tạo thành nhiều máy ảo độc lậ p. Mỗi một máy ảo
đều có một thiết lậ p nguồn hệ thống riêng r ẽ, hệ điều hành riêng và các ứng dụng
riêng.

2.2.2 

Lịch sử 
sử  ảo hóa

Giữa những năm , IM’s Cambridg cintific Cntr đã tiế n hành
 phát triển sản phẩm CP-40, sản phẩm đầu tiên của dòng CP/CM Nó đượ c chính
thức đưa vào sản xuất vào tháng  năm  Ngay từ  khi thiết k ế CP-40 [3] đượ c
đặt mục đích phải s ử dụng đượ c ảo hóa đầy đủ Để làm đượ c yêu cầu này nó yêu
cầu phần cứng và cc đoạn mã của S/360-40 phải k ết hợ  p hoàn chỉnh vớ i nhau,
nó phải cung cấ p cách truy c ậ p x ử  lý cc địa ch ỉ vùng nhớ , tậ p l ệnh CPU và các
tính năng ảo hóa.
CP/CMS bao gồm 2 thành phần: CP-Control program làm nhi ệm vụ tạo
ng ảo hóa, thay v chia đều nguồn tài nguyên hệ th ống ra cho mọi
môi trườ ng
ngườ i sử  dụng như trong hệ  thống mainfram trước đây, CP cung cấ p cho mỗi
ngườ i dung một máy ảo System/360 vớ i mỗi máy lại có khả  năng chạy bất k ỳ 
 phần mềm nào có trên máy chủ và hoạt động như một máy tính cá nhân.

CM Cambridg Monitor ystm ( sau này đổi là Conversational Monitor
System) chạy như một Guest OS trong máy ảo đượ c tạo ra bở i CP. Nó hoạt động
 bằng cách tạo ra nhiều b ản copy của CMS bên trong CP virtual machines thay vì
chạy nhiều bản virtual machin, điều này giúp giảm tiêu hao về tài nguyên tốt
23


 

 


hơn CP/CM virtual machin đã trở   thành nền tảng quan tr ọng cho những hệ 
thống ảo hóa sau này.
 Năm  IM tung sản phẩm IM/ Nhưng điều khiến ngườ i dùng
thất vọng nhất về sản phẩm đó là nó không có tính năng virtual mmory 
ng phát triển sản phẩm / có tính năng
 Năm , IM thay đổi hướ ng
virtual memory, và công bố  một số  hệ  thống virtual storage operation systems
 bao gồm VM/370.

 Năm , Mar giớ i thiệu sản phẩm ảo hóa đầu tiên hoạt động trên
nền tảng x86, Vmware Virtual Platform.
 Năm  Phiên bản Destop Virtualization miễn phí ra đờ i
 Năm  Đây là năm ảo hóa có một bướ c tiến mớ i trong quá trình phát
triển , đó là sự ra đờ i của Application Virtualization và Application streaming.
 Năm  Mar giớ i thiệu sản phẩm VMware Workstation 6.5, sản
 phẩm đầu tiên cho phép cc chương trnh của Windows và Linux

2.2.3 

Tại sao phả
phải ảo hóa?

Tại sao nên p dụng ảo hóa? Một cch khi qut, lợi ích của việc p dụng
cc công nghệ ảo hóa có thể tóm gọn trong những điểm chính như sau 
 Ảo hóa mở ra khả năng tận dụng một cách
cách tối ưu nguồ
nguồnn tài nguyên hệ thống 
thống ,
hay nói cách khác là


tăng hiệu suất sử dụng của hệ thống  iệc cc nguồn tài
nguyên vật lý riêng rẽ được hợp nhất thành một nguồn chung nhờ p dụng ảo hóa
cho phép sự phân bổ và chia sẻ linh hoạt tài nguyên cho cc đối tượng sử dụng
nguồn tài nguyên hợp nhất ự bất hợp lý về  hiệu suất sử dụng (tức là trường hợp
một nguồn tài nguyên vật lý có hiệu suất thấp, trong khi một nguồn tài nguyên vật
lý khc lại có tải qu cao) sẽ được giảm thiểu 
 Ảo hóa giúp giảm chi phí đầu tư và vận hành.   ới việc p dụng công nghệ
ảo hóa, sẽ cần ít thiết bị phần cứng hơn, kéo tho giảm bớt diện tích sử dụng để
lưu chứa cc thiết bị phần cứng (phòng my chủ, trung tâm dữ liệu), và như vậy
24


 

 

nhu cầu và chi phí năng lượng như nguồn điện, chi phí làm mt để bảo đảm điều
kiện hoạt động cho cc thiết bị phần cứng cũng sẽ giảm đi ơn thế nữa, trong
nhiều trường hợp, sử dụng cc my (my chủ) ảo có thể làm giảm số bản quyền
 phần mềm cần mua so với khi dùng my vật lý, tạo ra sự tiết kiệm chi phí bản
quyền Ảo hóa mở ra khả năng linh hoạt cao của hệ thống Ảo hóa cung cấp cc
môi trường độc lập cho thử nghiệm, pht triển và ứng dụng cc công nghệ mới
Cc my chủ ảo có thể dùng làm môi trường thử nghiệm Điều này cho phép tận
dụng nguồn tài nguyên của cc thiết bị vật lý có sẵn mà vẫn không làm ảnh
hưởng đến môi trường hoạt động chính, v cc my ảo được hoạt động một cch
hoàn toàn độc lập 
 Ảo hóa góp phần tăng cường tính liên tục trong hoạt động (business
continuity) và bảo mật của hệ thống các ứng dụng.   í dụ, việc sao lưu cc my
ảo có thể thực hiện dễ dàng v thông thường my chủ ảo là một tập tin (fil) trên
my chủ vật lý gốc, chỉ cần sao lưu tập tin này là đủ Cc tính năng ưu việt của

cc phần mềm ảo hóa cũng cho phép thiết lập sự kết hợp cc my ảo cài đặt trên
cc my chủ vật lý khc nhau Nếu một  trong cc my chủ vật lý gặp hỏng hóc,
my chủ ảo trên my vật lý còn tốt sẽ tự động bước vào hoạt động thay thế cho
máy chủ ảo nằm trên my vật lý bị hỏng 
 Những lợi ích thu được khi p dụng ảo hóa đã thúc đẩy mạnh mẽ xu hướng
này trong cc hệ thống IT ết quả khảo st từ nhiều tổ chức khc nhau đều đã
xc nhận vị thế của xu hướng ảo hóa Tho khảo st của InformationWk ,
khoảng % chuyên gia IT khẳng định rằng công ty của họ đã triển khai hoặc có
kế hoạch triển khai công nghệ ảo hóa 

25


×