Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đề ôn tập thi hsg môn sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.46 MB, 11 trang )

TÀI LIỆU SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút
(Không kể thời gian phát đề)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1: TẾ BÀO HỌC
(1) Xét 3 loài vi khuẩn A, B, C có hình thái như được vẽ dưới đây.

a) Các vi khuẩn trong tự nhiên thường thích bám vào các bề mặt và tồn tại ở dạng “phiến
màng sinh học” (biofilm). Trong giai đoạn bám bề mặt, trước khi bám dính được vào bề mặt, vi
khuẩn sẽ gặp phải một vùng có áp lực đẩy ngược khi chúng tiếp cận gần bề mặt. Vi khuẩn nào
có ưu thế hơn trong khả năng kháng lại vùng đẩy ngược này? Vì sao?
b) Sau khi vượt qua được vùng đẩy ngược và tiếp cận được bề mặt, lực bám dính bề mặt của 3
vi khuẩn là khác nhau. Sắp xếp các vi khuẩn lần lượt theo thứ tự giảm dần về lực bám dính bề
mặt. Vì sao có sự sắp xếp đó?
(2) Cho vào mỗi ống nghiệm A và B 5ml dịch huyền phù vi khuẩn uốn ván (Clostridium tetani)
đem nuôi ở 32 – 35oC. Ống nghiệm A nuôi trong 10 ngày, ống nghiệm B nuôi trong 24 giờ.
a. Khi làm tiêu bản
nhuộm Gram dịch vi khuẩn
trong ống nghiệm A và B ta
thu được hình ảnh bên:
- Ghi chú thích các số 1, 2.
- Giải thích kết quả của thí
nghiệm trên.

b. Quá trình hình thành cấu trúc (2) diễn ra như thế nào?
c. Đun nóng dịch A và dịch B ở 80 oC trong 15 phút, sau đó để nguội rồi cấy dịch A, B vào môi
trường đặc phù hợp của 2 đĩa petri riêng rẽ và ủ trong 12 giờ. Đĩa nào có nhiều khuẩn lạc hơn?
Tại sao?



Câu 2: VI SINH VẬT
(1) Cho sơ đồ sau, Khi nhiễm bệnh do vi khuẩn vào cơ thể động vật, chúng tăng trưởng theo hàm số
mũ (hình A) nhưng đối với vi rút thì không, trong 1 thời gian dài không thấy tăng số lượng hạt virut, s
đó tăng 1 cách ồ ạt ( hình B) theo hình bậc thang. Trong điều kiện nào thì quần thể vi khuẩn s
trưởng theo đồ thị B?

(2) Một phòng thí nghiệm vi sinh học gần đây đã phân lập vi sinh vật Thermus szegediensis từ một

suối nước nóng ở Szeged. Trong một chuỗi các thí nghiệm (Exp), đầu tiên, họ nuôi cấy T.
szegediensis trong các điều kiện khác nhau để kiểm tra nhu cầu dinh dưỡng của nó. Các điều
kiện và kết quả được thể hiện trong bảng dưới đây.


Phòng thí nghiệm đã tìm kiếm các gen của T. szegediensis đóng vai trò quan trọng đối với sự
tồn tại của vi sinh vật này ở nhiệt độ cao. Họ đã phân lập được 6 chủng đột biến (M1 - M6).
Sau đó, tiến hành phép thử bổ sung như ở bảng sau (”+”: có sinh trưởng, ”-”: không sinh
trưởng) để xem chúng sinh trưởng như thế nào ở nhiệt độ cao (T = 56°C).

a.
b.

Loài nói trên dinh dưỡng bằng phương thức nào? Giải thích.
Đột biến ở các dòng trên là trội hay lặn? Có ít nhất bao nhiêu gene tham gia quy định
khả năng chịu được nhiệt độ 56oC của chủng vi sinh vật này? Những đột biến chủng nào
của cùng 1 gene? Giải thích.

Câu 3: TRUYỀN TIN TẾ BÀO
(1) Huy đang phân tích một con đường truyền tin (vẽ ở hình dưới đây) dẫn đến phát sinh
ung thư với hy vọng tìm ra chất ức chế ngăn cản con đường này và ứng dụng nó trong

điều trị ung thư.


a) Các thành phần của con đường truyền tin gồm A, B và C thường được hoạt hóa qua các
phản ứng phosphoryl hóa và phản phosphoryl hóa. Bằng các cơ chế nào mà các protein A, B
và C có thể được phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa?
b) Thí nghiệm nào dưới đây có thể chứng minh rằng đường truyền tin này theo chiều từ B→C,
nhưng không theo chiều từ C→B? Giải thích.
(1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B.
(2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C.
(3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C.
(4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C.
(5) Tạo đột biến tăng cường biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C hoạt
hóa hơn.
(6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhưng hoạt hóa C sẽ quan sát được đáp ứng tế bào.
c) Nếu con đường truyền tin này hoạt động mạnh trong các tế bào ung thư, thì ở tế bào
bình thường con đường này có thể tham gia vào các quá trình nào?
(2) Berberin, tên khác là berberine sulfate hoặc chlorhydrate, là thuốc có hoạt tính kháng sinh
chống viêm. Berberin được chiết xuất từ rễ và thân của cây Vàng đắng. Berberin có tác dụng
kháng một số loại như Shigella, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn. Những năm gần đây, một số
nghiên cứu ở nước ngoài đã xác định berberin có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gram
dương, gram âm và các vi khuẩn kháng acid. Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống lại một số
nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh. Nhờ các tác dụng trên, berberin thường
được sử dụng trong các trường hợp như tiêu chảy, lị amip, lị trực trùng. Vi khuẩn Vibrio
Chloreala là nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy. Hãy đưa ra cơ chế gây nên bệnh tiêu chảy ở
người do chủng vi khuẩn nói trên gây ra.

Câu 4: PHÂN BÀO
(1) Hình dưới mô tả khái quát về sự thay đổi nồng độ các chất theo chu kì tế bào.


II

III

IV

I

-Cho biết tên gọi I, II, III, IV và đặc điểm chung của chúng trong chu kì tế bào.
-Nêu vai trò của III và IV trong chu kỳ tế bào.


(2) Gene Rb là gì? Nêu vai trò của gene Rb trong điều hòa chu kì tế bào. Nếu gene này bị đột
biến sẽ gây ra hậu quả gì?
Câu 5: ĐỒNG HÓA
(1) Chi tiết của chuỗi phản ứng tối quang hợp được phát hiện bởi Melvin Calvin và cộng sự
nhờ việc sử dụng thực nghiệm với bình “lollipop” được mô tả như hình dưới đây:

Trong thực nghiệm này, các tế bào tảo được nuôi cấu trong một bình thủy tinh có chiếu
sáng. Nguồn carbon vô cơ được bơm vào dưới dạng HCO 3- được đánh dấu phóng xạ
14
C. Cứ sau mỗi 5 giây, van tự động sẽ mở để một ít mẫu tảo được rơi xuống ống nghiệm chứa
methanol nóng. Thành phần chứa trong tảo rơi xuống sau đó đem phân tích những tính chất
có đánh dấu phóng xạ. Thành phần sản phẩm thể hiện qua bảng dưới đây:
Thời
gian
Cơ chất được đánh dấu phóng xạ
(giây)
0
HCO35

3 – Phosphoglycerate
10
G3P + triosephosphate
15
G3P + triosephosphate + glucose
G3P + triosephosphate + glucose +
20
RiDP
a) Chỉ ra hai lý do tại sao cần cung cấp nguồn carbon có tính phóng xạ trong thực nghiệm kể
trên?
b) Giải thích tại sao thông tin có trong bảng trên cung cấp bằng chứng cho thấy G3P được
chuyển hóa thành triosephosphate.
c) Vai trò của methanol nóng được sử dụng trong thực nghiệm này là gì? Lý giải cơ chế của
hiện tượng.
d) Trong thực nghiệm tiếp theo, các mẫu tảo được thu nhận trong các khoảng thời gian 1
phút, thu 5 lần trong 5 phút. Lượng G3P và RiDP được đo. Thời điểm đầu của thực nghiệm,
nguồn cung cấp HCO3- rất cao. Sau 2 phút, đột ngột làm giảm nguồn cung cấp HCO 3-. Kết
quả thực nghiệm cho thấy, trong 2 phút đầu, nồng độ RiDP và G3P không đổi, trong đó
G3P ở mức cao hơn. Khi làm giảm HCO 3- , nồng độ G3P suy giảm nhanh chóng về một mức
cân bằng. Còn RiDP tăng lên nhanh chóng đến một hàm lượng tối đa (3 phút 30 giây) rồi
giảm nhẹ. Ở phút thứ 5, nồng độ RiDP cao hơn G3P. Giải thích sự biến đổi nồng độ RiDP và
G3P.
Câu 6: DỊ HÓA
Năm 1992, người ta đã khám phá ra cách thức thi thể tạo ra ATP. Điện tử được chuyển từ
succinate, malate và ascorbate (vitamin C) đến oxy. Các phức hệ I → IV lần lượt dùng năng
lượng để bơm proton qua màng trong ti thể (hình 1). Độ bão hòa oxy


của một dịch huyền phù từ ti
thể, được xử lý với các cơ chất



các

chất

độc

gồm

kali

cyanua (KCN), rotenone hoặc
antimycin A (AA) tại các thời
điểm được đánh dấu và theo
trình tự thời gian (hình 2).

(a)

(d)

Hình 1

(b)

(e)

(c)

(g)


a) Hãy cho biết các chất kali cyanua, rotenone và antimycin A đã ức chế những phức hệ nào?
b) Khi bị ngộ độc cyanua có thể sử dụng malate để điều trị được hay không? Vì sao?
c) Các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể đã tác động như thế nào đến sự tiêu thụ oxy?
Giải thích.
(2) Hình 6 mô tả một loại ATP synthase ở vi khuẩn. Một số vi khuẩn dị
Rotor
dưỡng sống trong môi trường kiềm (pH = 10) nhưng vẫn duy trì được
môi trường nội bào trung tính (pH = 7). Các vi khuẩn này có thể tận
dụng sự chênh lệch về nồng độ ion H + giữa hai bên màng tế bào để Trục bên trong
ATP synthase này tổng hợp ATP hay không? Giải thích.

Ngoại bào

Nội bào

Núm xúc tác
Câu 7:THỰC VẬT
a) Người ta thường ngâm hạt lúa giống trong nước ấm (khoảng Hình 6: Mô hình ATP synthase
30C) từ 24 đến 36 giờ rồi vớt hạt ra và tiếp tục ủ thêm khoảng 48 60 giờ để hạt nảy mầm rồi mới đem gieo. Hãy cho biết quá trình sinh lí chủ yếu nào xảy ra
trong thời gian ngâm, ủ hạt? Nếu kéo dài thời gian ngâm hạt đến 96 giờ thì điều gì sẽ xảy ra?
Giải thích.


b) Tiến hành thí nghiệm trồng lúa và cỏ lồng vực ở hai lô riêng rẽ với cùng điều kiện dinh
dưỡng và cường độ ánh sáng mạnh. Sau một thời gian, sinh khối của cỏ lồng vực tăng cao gần
gấp đôi so với lúa. Hãy giải thích kết quả trên. Biết rằng khi bắt đầu trồng, cây con của hai loài
có cùng kích thước và độ tuổi.
c) Để điều khiển cây cúc (Chrysanthemums sp.) sinh trưởng và ra hoa theo ý muốn, vào tháng
9 - 10 hàng năm, người nông dân thường dùng đèn để chiếu sáng từ 5 giờ chiều đến 9 giờ tối

mỗi ngày. Tuy nhiên, người ta không làm như vậy đối với cây hướng dương (Helianthus sp.).
Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc làm trên. Biết rằng, cúc là cây ngày ngắn và hướng
dương là cây trung tính.
d) Hình 7.1 cho thấy 1 quả xoài cát Hòa Lộc khi đã chín, hình 7.2 cho thấy sự thay đổi cường
độ hô hấp quả quả khi non đến khi chín.

3

Cö ô øng ñ o äh oâ ha áp

0 0 %1
1

2
%
0
h ô ø
T
a n
ig

1. Đường cong hô hấp của quả
2. Đường cong tăng trưởng của
quả
Hình 7.1

3. Đỉnh hô hấp bột phát
Hình 7.2

(1) Hãy so sánh sự thay đổi của các đặc điểm trong bảng sau khi xoài còn non với khi xoài


còn chín và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.
Đặc điểm
Màu sắc vỏ & độ Mùi vị
Mùi thơm
cứng

Khả năng rụng

Quả non
Quả chín
(2) Hãy giải thích sự biến thiên của đồ thị ở hình 7.2.
Câu 8:THỰC VẬT
(1) Một học sinh đã làm thí nghiệm nuôi cấy các đoạn cắt từ hai cơ quan khác nhau của cây
đậu tương non (ký hiệu: A và B) đều dài 10 mm trong môi trường dinh dưỡng chứa
auxin (AIA) ở các nồng độ khác nhau trong 24 giờ. Kết quả thí nghiệm được trình bày
trong bảng dưới.

a) Hãy cho biết đoạn cắt A, B được lấy từ rễ hay thân? Giải thích.
b) 2,4-D có tác dụng hình thành mô sẹo ở nồng độ 10-6 M sau 3 tuần. Nếu dùng 2,4-D với
nồng độ 10-6 M sau 3 tuần thì mô sẹo
sẽ xuất hiện trên đoạn cắt của rễ hay thân? Giải thích.
c) Từ kết quả của hai thí nghiệm trên, hãy cho biết vai trò của auxin trong đời sống thực vật.
d) Trong thí nghiệm nuôi cấy mô, để mô sẹo biệt hóa thành rễ và chồi, ngoài auxin người ta
cần phải bổ sung một hoocmôn thực
vật nào? Tỉ lệ hoocmôn nào cao hơn để tạo rễ?
(2) Vào lúc sáng sớm, quan sát lá của những cây bụi thấp hay các loài cỏ trên bờ ruộng, người ta

thường thấy có nước đọng lại trên mép lá - đó là hiện tượng ứ giọt ở thực vật. Hiện tượng này
là do nước thoát ra từ thủy khổng (cấu trúc gồm những tế bào chuyên hóa với chức năng tiết

nước), thường phân bố ở mép lá và luôn mở.


a) Hãy cho biết ba điều kiện cần thiết dẫn đến hiện tượng ứ giọt.
b) Những tế bào chuyên hóa của thủy khổng tiếp xúc trực tiếp với loại mô nào sau đây:
phloem (mạch rây), xylem (mạch gỗ), mô xốp (mô khuyết), mô giậu? Giải thích.
c) Những chất nào có thể có trong dịch nước được hình thành từ hiện tượng ứ giọt? Giải thích.
d) Các cây ở tầng tán và tầng vượt tán có hiện tượng ứ giọt hay không? Giải thích.
Câu 9: ĐỘNG VẬT
Trong một thí nghiệm, ống thở của phế dung kế chứa đầy oxy và được trang bị một chất hấp
thụ carbon dioxide loại bỏ tất cả 2 trong khí thở ra, như minh họa trong Hình 9.1. Đối tượng
kiểm tra, ”A”, được cho thở từ thiết bị trong 4 phút. Kết quả của thí nghiệm này được trình bày
trong Hình 2.

Hình 9.1
Hình 9.1. Chú thích/Legend 1 = Trụ ghi sóng. Chú thích/Legend 2 = Mực nước. Chú
thích/Legend 3 = Đầu ống thở. Chú thích/Legend 4 = Kẹp mũi. Chú thích/Legend 5 = Chất hấp
thụ carbon dioxide. Chú thích/Legend 6 = Thanh thăng bằng. Chú thích/Legend 7 = Buồng đo
dung tích phổi.Hình 2. Thí nghiệm đo dung tích phổi. Trục/Axis 1 = Thời gian (phút). Trục/Axis
2 = Thể tích khí còn lại trong ống thổi (L).

Hình 9.2
(1) Thể tích khí lưu thông của đối tượng kiểm tra ”A” là bằng bao nhiêu? (tính bằng mL)
(2) Nhịp thở của đối tượng kiểm tra ”A” là bằng bao nhiêu? (tính bằng nhịp/phút)
(3) Mức tiêu thụ ôxy của đối tượng kiểm tra ”A” là bằng bao nhiêu? (tính bằng mL/phút)
(4) Trong một thí nghiệm, ở đó chất hấp thụ 2 bị loại bỏ, thì nhịp thở của đối tượng kiểm tra
này sẽ thay đổi như thế nào? (Tăng/Giảm/Không đổi).
Trong một thí nghiệm đo dung tích phổi khác, họ đã đo thể tích và tốc độ của dòng khí trong
quá trình thở ra và hít vào bình thường và gắng sức.



Hình 9.3. Trục/Axis = Thể tích (ml/kg).
• TLC - Tổng dung tích phổi: thể tích trong phổi ở mức giãn (phồng) tối đa, là tổng của VC và
RV.
• TV - Thể tích khí lưu thông: thể tích không khí di chuyển vào hoặc ra khỏi phổi trong khi hít
thở
bình
thường

trạng
thái
nghỉ
• RV - Thể tích khí cặn: thể tích không khí còn lại trong phổi sau khi thở ra gắng sức tối đa
• ERV - Thể tích dự trữ thở ra: thể tích không khí tối đa có thể thở ra sau khi vừa thở ra bình
thường
• IRV - Thể tích dự trữ hít vào: thể tích tối đa có thể hít vào sau khi vừa hít vào bình thường
• VC - Dung tích sống: thể tích không khí thở ra tối đa sau khi hít vào tối đa.
• FRC - Thể tích khí cặn chức năng: thể tích khí còn lại trong phổi sau khi vừa thở ra bình
thường
Hãy xem xét thanh niên Huy (sức khỏe bình thường) có kết quả như sau:

VC
=
5200
mL

IRV
=
3300
mL


FRC
=
2500
mL

RV
=
1300
mL
(5) Hãy tính thể tích khí lưu thông TV của Huy ghi câu trả lời của em kèm đơn vị mililit (mL).
Đối tượng kiểm tra ”C” cũng đã được đo. Sau nhiều lần đo, họ thấy rằng thể tích khí lưu thông
TV của cô là 500 mL và nhịp hô hấp là 15 nhịp/phút khi nghỉ ngơi. Trong lúc tập luyện cường
độ cao 2 tiêu thụ tăng dẫn đến tổng lượng khí lưu thông trong mỗi phút cao gấp 3 lần và nhịp

hấp

25
nhịp/phút.
(6) Dựa vào biểu đồ trên và dữ liệu được cung cấp, hãy tính thể tích khí lưu thông TV trong khi
tập thể dục của đối tượng kiểm tra ”C”. Ghi câu trả lời của em trên phiếu trả lời kèm đơn vị
mililit (mL).
Câu 10: ĐỘNG VẬT
Hình 10 thể hiện một con đường truyền tín hiệu thần kinh qua các nơron A, B,C trong điều hòa
vận động cơ xương M. Các chất trung gian hóa học X1, X3 làm mởkênh Na+ và X2 làm mở
kênh Clcủa màng sau xináp. Biết rằng sự khử cực nơron làm giải phóng chất trung gian hóa
học, sự tăng phân cực của nơron không làm giải phóng chất trung gian hóa học. Hãy cho biết
khi kích thích đến ngưỡng và liên tục lên nơron A thì:
- Điện thế màng của các nơron B và C sẽ thay đổi như thế nào so với khi không kích thích lên
nơron A? Giải thích.

- Cơ M co hay dãn? Giải thích.


b) Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của một số yếu tố lên giá trị điện thế màng nơron, các điều
kiện thí nghiệm (1), (2) và (3) dưới đây đã được thiết lập để nuôi các nơron cùng loại. Kết quả
ghi điện thế màng của nơron ở mỗi điều kiện thí nghiệm được thể hiện trong bảng 3. Biết rằng
kết quả "Bình thường" là ghi được ở nơron cùng loại nuôi trong dung dịch sinh lí tiêu chuẩn
(DDTC).

Các điều kiện thí nghiệm:
(1) DDTC có bổ sung chất làm giảm tính thấm của màng nơron với ion K+;
(2) DDTC có nồng độ ion K+ ngoại bào giảm;
(3) DDTC có nồng độ ion Na+ ngoại bào giảm và nồng độ ion K+ ngoại bào tăng.
Hãy cho biết giá trị điện thế màng nơron ghi được trong mỗi điều kiện thí nghiệm (1), (2) và
(3) tương ứng với kết quả nào từ A đến E ở bảng 3? Giải thích.
Câu 11: ĐỘNG VẬT
(1) Insulin là một protein có 51 axit amin bao gồm 2 chuỗi polypeptide được nối bởi các cầu
disulphide.

Trong đái tháo đường týp 1, không có giải phóng insulin đầy đủ do mất tế bào beta của
tuyến tụy. Do đó, phương pháp điều trị duy nhất là tiêm insulin, và thường được tiêm vào
mỡ dưới da. Ở đây, nó tạo thành phức hợp sáu (hexamers), sau đó phân tách để được hấp
thụ vào dòng máu. Biểu đồ dưới thể hiện mức nồng độ của ba loại insulins (1-3) có ở trong
máu sau khi tiêm dưới da:
1. Insulin ở người được sản xuất trong Saccharomyces cerevisiae bằng công nghệ DNA tái tổ
hợp.
2. Một chất tương tự insulin trong đó thay đổi một axit amin làm giảm sự hình thành dạng
phức tạp dimer và hexamer.
3. Một chất tương tự insulin trong đó axit amin thay đổi chuỗi A và B, dẫn đến làm thay đổi
điểm đẳng điện của phân tử từ 5,7 thành pH trung tính hơn.



(1) Ghép các loại insulin (1-3) với các đường (A-C) ở hình trên.
(2) Trả lời bằng điền dấu X nếu mỗi câu sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).
a) Sử dụng insulin bằng đường uống (ví dụ dưới dạng thuốc viên) là có hiệu quả tương đương

với đường tiêm dưới da.
b) Kích thích làm tăng sự giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy sẽ là một
phương pháp điều trị thay thế lâu dài cho bệnh đái tháo đường týp 1.
c) Nếu được chẩn đoán sớm, liệu pháp ức chế miễn dịch có thể làm chậm sự phát triển
mạnh mẽ của bệnh đái tháo đường týp 1.
d) Các insulin tiêm dưới da có tác dụng kéo dài lâu hơn (như kiểu đường C) và bởi vì sự phân
hủy của chúng trong máu là chậm hơn.
(3) Hình A chụp 2 con thằn lằn cái đang thực hiện hành vi tương tự giao phối, trong đó 1 con là giả
đực. Trong mùa sinh sản, mỗi cá thể trong cặp thằn lằn này thay đổi cai trò của mình vài lần
trong quá trình ghép cặp. Tập tính sinh dục của chúng thay đổi tương ứng với chu kì rụng
trứng và được chi phối bởi hormone X,Y (hình B).Trước khi rụng trứng, lượng hormone X cao
hơn, thằn lằn đóng vai trò là con cái; sau thời điểm rụng trứng, lượng hormone Y cao hơn, cá
thể thằn lằn đóng vai trò là con giả đực. Biết rằng 2 hormone X và Y là các hormone thược
nhóm điều hòa sinh sản FSH, LH, progesterone, estrogen, androgen.

(2)
(1)

a)
b)
c)

Y
X


X và Y là các hormone nào? Giải thích.
Thời điểm rụng trứng xảy ra ở vị trí nào trong các vị trí được kí hiệu (1),(2) ở hình B? Giải
thích.
Hình thức sinh sản ở loài này là gì? Giải thích.

Câu 12: KĨ NĂNG THỰC HÀNH
(1) Dưới đây là 4 tiêu bản chụp được dưới kính hiển vi ở 4 loại tế bào khác nhau trong cơ thể
thực vật. Hãy cho biết tên của 4 loại tế bào này và cho biết loại tế bào nào có thể đem
đi nuôi cấy phát triển thành một cơ thể mới?


Tiêu bản 1
Tiêu bản 2
Tiêu bản 3
Tiêu bản 4
(2) Dưới đây là lát cắt ngang thân cây M. scorpoides ở 2 điều kiện (1): đủ chất dinh dưỡng, (2):
thiếu dinh dưỡng. Hãy giải thích vì sao thân cây này lại có rất nhiều các cấu trúc lỗ từ đó dự
đoán đây là loài thực vật gì?

HẾT



×