Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Lien He DK va Day

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.99 KB, 13 trang )


NhiÖt liÖt chµo mõng
c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù giê d¹y
h×nh häc – Líp 9
GV : Nguyễn Văn Thắng
Trường THCS Thị Trấn Tiên Lãng




KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính ) của đường
tròn (O;R) .Gọi OH,OK là các khoảng cách từ O đến AB,
CD (h vẽ).
Chứng minh rằng : OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2

R
K
O
C
D
A
B


H
Chøng minh:
Trong tam giác vuông OHB, áp
dụng định lý Pytago ta có:
OH
2
+ HB
2
= OB
2
= R
2
(1)
Trong tam giác vuông OKD, áp
dụng định lý Pytago ta có:
OK
2
+ KD
2
= OD
2


= R
2
(2)
Từ (1) và (2)
=> OH
2
+ HB

2
= OK
2
+ KD
2


Tiết 23 –Bài 3
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH
TỪ TÂM ĐẾN DÂY
1 .Bài toán

H K O
H O
R
K
C
D
A
B
R
C
D
A
B
? Kết luận của bài toán
trên còn đúng không nếu
một dây là đường kính
hoặc cả hai dây là đường
kính?

Chú ý (SGK)
Chøng minh:
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2


2- Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
?1: Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng
minh rằng
a) Nếu AB = CD thì OH = OK
b) Nếu OH = OK thì AB = CD
K
H
O
B
A
D
C
a.Cã: (®k vu«ng gãc .)…
( ®k vu«ng gãc .)…
Mµ AB = CD (gt) => HB = KD = CK = KD
Hay HB
2
= KD

2,
thay vµo OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
Ta cã: OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ HB
2
OH
2
= OK
2
=> OH = OK

( )
OK CD gt CK KD
⊥ ⇒ =
( )
OH AB gt HA HB
⊥ ⇒ =


K
H
O
B
A
D
C
b.Cã: OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ HB
2
mµ OH = OK (gt) hay OH
2
= OK
2
VËy ta cã: OH
2
+ HB
2
= OH
2
+ KB
2

Nên


HB
2
= KB
2
=> HB = KB
Hay 2HB = 2 HC
mµ AB =2 HB ; CD = 2 HC
Suy ra AB = CD

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×