Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương điều trị gẫy kín thân 2 xương cẳng tay người trưởng thành bằng nẹp vít ao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC

NGUYỄN ANH TRỌNG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT HỢP
XƢƠNG ĐIỀU TRỊ GẪY KÍN THÂN 2 XƢƠNG CẲNG TAY
NGƢỜI TRƢỞNG THÀNH BẰNG NẸP VÍT AO

UẬN V N CHUYÊN KHOA CẤP II

THÁI NGUYÊN - N M 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC

NGUYỄN ANH TRỌNG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT KẾT HỢP
XƢƠNG ĐIỀU TRỊ GẪY KÍN THÂN 2 XƢƠNG CẲNG TAY
NGƢỜI TRƢỞNG THÀNH BẰNG NẸP VÍT AO
Chuyên ngành: Ngoại khoa


Mã số: CK 62 72 07 50

UẬN V N CHUYÊN KHOA CẤP II

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
BSCKII. NGUYỄN V N SỬU

THÁI NGUYÊN - N M 2015


ỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.

Thái Nguyên, 2015
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Anh Trọng


ỜI CẢM ƠN
Trong trang đầu của luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám hiệu trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.
- Ban Giám đốc Bệnh viện A Thái Nguyên.
- Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Chấn thương Chỉnh
hình Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
- Phòng Đào tạo - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.
- Bộ môn Ngoại trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.

- Tập thể y, bác sỹ và các bạn đồng nghiệp trong Bệnh viện A, Bệnh viện
Đa khoa trung ương Thái Nguyên
Đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
học tập, công tác và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các bệnh nhân đã cộng tác và tạo điều kiện giúp
tôi hoàn thành nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến BSCKII Nguyễn
Văn Sửu - người Thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, góp ý, sửa chữa giúp
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong Hội
đồng bảo vệ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn. Cảm ơn các
đồng nghiệp, bạn bè gần, xa đã luôn giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Với tình cảm thân thương nhất, tôi xin dành cho những người thương
yêu trong toàn thể gia đình, nơi đã tạo điều kiện tốt nhất, là điểm tựa, nguồn
động viên tinh thần giúp tôi thêm niềm tin và nghị lực trong suốt quá trình
học tập và thực hiện nghiên cứu này.
Thái Nguyên, 2015
Tác giả
Nguyễn Anh Trọng


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AO

: Arbeitsgemein – schaft fur Osteosynthesefragen
(Hội kết hợp xương)

ASIF


: Association for the study of Internal Fixation
(Hội kết hợp xương bên trong)

KHX

: Kết hợp xương

NC

: Nghiên cứu

SL

: Số lượng

TNGT

: Tai nạn giao thông

TNLĐ

: Tai nạn lao động

TNSH

: Tai nạn sinh hoạt

XQ


: Xquang


MỤC ỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN........................................................................................................................................ 3
1.1. Đặc điểm giải phẫu sinh lý cẳng tay liên quan đến tổn thương và kỹ
thuật điều trị .......................................................................................................................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu ................................................................................................................................ 3
1.1.2. Chức năng sinh lý cẳng tay ....................................................................................................... 11
1.2. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh lý trong gãy thân 2 xương cẳng tay...... 12
1.2.1. Nguyên nhân và cơ chế gãy...................................................................................................... 12
1.2.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh ............................................................................................................. 13
1.2.3. Phân loại gãy kín thân hai xương cẳng tay .............................................................. 15
1.3. Chẩn đoán gẫy kín thân hai xương cẳng tay và biến chứng ............................. 18
1.3.1. Triệu chứng lâm sàng ...................................................................................................................... 18
1.3.2. Cận lâm sàng............................................................................................................................................. 19
1.3.3. Biến chứng của gẫy kín thân hai xương cẳng tay ............................................. 19
1.4. Điều trị gẫy kín thân 2 xương cẳng tay. ................................................................................. 21
1.4.1. Nguyên tắc điều trị gẫy xương .............................................................................................. 21
1.4.2. Chỉ định phẫu thuật điều trị gẫy thân hai xương cẳng tay ....................... 23
1.4.3. Các phương pháp điều trị phẫu thuật kết hợp xương thân hai xương
cẳng tay ............................................................................................................................................................................ 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật ................................................................. 28
1.6. Tình hình điều trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay trên thế giới và Việt Nam.... 30
1.6.1. Trên thế giới .............................................................................................................................................. 30
1.6.2. Ở Việt Nam ................................................................................................................................................ 31
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................................. 33

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ............................................................................................ 33
2.1.2. Tiêu chẩn loại trừ ................................................................................................................................. 33


2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................................................ 33
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................................ 34
2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................................................................ 34
2.4.1. Các thông tin chung........................................................................................................................... 34
2.4.2.Chỉ tiêu lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị ..................................................................... 34
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả phẫu thuật ............................................................................... 34
2.4.4. Chỉ tiêu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật....... 37
2.5. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................................................. 37
2.5.1 Kỹ thuật mổ kết hợp xương bằng nẹp vít : theo kỹ thuật của AO .... 38
2.5.2. Phục hồi chức năng ............................................................................................................................ 40
2.5.3. Thời gian mổ lấy phương tiện kết hợp xương ...................................................... 41
2.6. Vật liệu nghiên cứu ....................................................................................................................................... 41
2.7. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................................................... 41
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu y học .................................................................................................... 41
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................................ 42
3.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng .................................................................................................................... 42
3.2. Điều trị ........................................................................................................................................................................ 44
3.3. Kết quả phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít ............................................................ 46
3.3.1. Kết quả gần: Đánh giá khi bệnh nhân xuất viện................................................. 46
3.3.2.Kết quả xa: Kết quả kiểm tra sau 6 tháng ................................................................... 47
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật ................................................................. 50
Chƣơng 4: BÀN UẬN .......................................................................................................................................... 57
4.1. Đánh giá kết quả điều trị ......................................................................................................................... 57
4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân............................................................................................ 57
4.1.2. Kết quả điều trị ....................................................................................................................................... 60
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật ................................................................. 69

KẾT UẬN ........................................................................................................................................................................... 73
KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................................................................... 74
TÀI IỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................. 75


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Tiêu chuẩn đánh giá vết mổ (khám lâm sàng) ...................................................... 34
Bảng 2.2. Đánh giá nắn chỉnh xương (trên philm Xquang sau mổ) .......................... 35
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả phẫu thuật sớm trong NC .............................. 35
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá phục hồi chức năng các khớp theo Anderson ................. 36
Bảng 2.5. Đánh giá tình trạng liền xương dựa vào hình ảnh X.quang theo
Nguyễn Đức Phúc ................................................................................................................................ 36
Bảng 2.6. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả xa theo tiêu chuẩn Anderson. ............................ 36
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và theo giới tính .................................... 42
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân và cơ chế gãy xương. .............. 43
Bảng 3.3. Vị trí đặt nẹp .............................................................................................................................................. 45
Bảng 3.4. Thời gian tập vận động ................................................................................................................... 45
Bảng 3.5. Tình trạng vết mổ ................................................................................................................................. 46
Bảng 3.6. Kết quả nắn chỉnh ổ gãy dựa vào kết quả Xquang ........................................... 46
Bảng 3.7. Số ngày hậu phẫu.................................................................................................................................. 47
Bảng 3.8. Kết quả chung ngay sau phẫu thuật theo tiêu chuẩn NC ........................... 47
Bảng 3.9. Kết quả liền xương sau khám lại (6 tháng)............................................................... 47
Bảng 3.10. Mức độ đau tại ổ gãy sau khám lại ................................................................................ 48
Bảng 3.11. Mức độ phục hồi gấp duỗi khuỷu tay .......................................................................... 48
Bảng 3.12. Mức độ phục hồi gấp duỗi cổ tay. .................................................................................. 49
Bảng 3.13. Mức độ phục hồi sấp ngửa cẳng tay ............................................................................. 49
Bảng 3.14. Kết quả phẫu thuật chung dựa theo tiêu chuẩn Anderson ..................... 50
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của tuổi bệnh nhân với kết quả phẫu thuật gần theo
tiêu chuẩn NC ....................................................................................................................................... 50



Bảng 3.16. Ảnh hưởng của nguyên nhân chấn thương với kết quả gần theo
tiêu chuẩn NC ....................................................................................................................................... 51
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của vị trí gãy với kết quả gần theo tiêu chuẩn của NC ........51
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của loại ổ gẫy với kết quả gần theo tiêu chuẩn NC ..... 52
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thời gian chỉ định phẫu thuật với kết quả gần theo
tiêu chuẩn NC ....................................................................................................................................... 52
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của tuổi bệnh nhân với kết quả phẫu thuật chung ......... 53
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của giới tính bệnh nhân với kết quả phẫu thuật chung.......53
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của vị trí gãy và kết quả phẫu thuật chung ........................... 54
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của loại gãy với kết quả phẫu thuật chung ............................ 54
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của đường vào xương quay và kết quả phẫu thuật chung ....... 55
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của thời gian từ khi bị gẫy xương đến lúc được phẫu
thuật và kết quả phẫu thuật chung .................................................................................. 55
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của tình trạng vết mổ và kết quả phẫu thuật chung ..... 56
Bảng 3.27 . Ảnh hưởng của thời gian tập vận động và kết quả phẫu thuật chung ....... 56


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới và chi tổn thương ........................................... 42
Biều đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo vị trí gẫy và loại gẫy theo AO ...................... 43
Biều đồ 3.3. Thời gian từ khi bị gẫy xương đến lúc được phẫu thuật ..................... 44
Biều đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo đường vào xương quay ........................................ 44


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Xương quay và xương trụ ................................................................................................................ 3

Hình 1.2: Cơ lớp nông khu cẳng tay sau ..................................................................................................... 8
Hình 1.3: Cơ lớp sâu khu cẳng tay sau .......................................................................................................... 9
Hình 1.4: Mạch máu, thần kinh khu cẳng tay trước .................................................................... 10
Hình 1.5: Cơ chế di lệch của gãy hai xương cẳng tay............................................................... 15
Hình 1.6: Hình ảnh phân loại gãy 2 xương cẳng tay theo A.O ....................................... 17


1
ĐẶT VẤN ĐỀ

Gãy thân hai xương cẳng tay là loại gãy xương thường gặp do nhiều
nguyên nhân khác nhau gây ra như: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai
nạn sinh hoạt, thể thao… Đây là loại gãy xương được mọi người quan tâm
đến nhiều vì nó làm ảnh hưởng đến lao động, chức năng của bàn tay nếu
không được điều trị đúng và kịp thời.
Gãy thân hai xương cẳng tay thường gặp ở trẻ em và người trưởng thành
chiếm tỷ lệ khoảng 53,6% trong tổng số các loại gãy xương chi trên và
khoảng 12- 30% trong tổng số các loại gãy xương nói chung [23]. Tỷ lệ gãy
thân hai xương cẳng tay theo Aguen là 35% tổng số gãy xương nói chung và
ở học viện Quân y 103 năm 1964 là 32% [30].
Trong gãy thân hai xương cẳng tay do sự co kéo của các nhóm cơ đối lực
và do tác động của màng liên cốt nên sự di lệch thường phức tạp, nắn chỉnh
thường khó khăn. vì vậy yêu cầu điều trị loại gẫy phải thật cẩn thận và tích
cực. Ngoài việc phục hồi về chiều dài, áp sát diện gãy, đảm bảo trục bình
thường, thì phục hồi tốt trục xoay là cần thiết trong việc phục hồi tốt biên độ
sấp ngửa sau này. Ngay cả một sự giảm nhẹ về lực và biên độ sấp ngửa cũng
trở thành giảm cơ năng thực sự, nhất là trong những động tác chính xác của
bàn tay. Việc phục hồi tốt quan hệ bình thường giữa xương quay và xương trụ
là mấu chốt, trong điều trị gãy xương thân 2 xương cẳng tay.
Phương pháp điều trị bảo tồn bằng nắn chỉnh bó bột thường có nhiều hạn

chế như: nắn chỉnh khó, cố định không vững hay di lệch thứ phát. Thời gian
cố định dài (từ 2 đến 3 tháng) dễ teo cơ,cứng khớp. Đặc biệt ở người lớn, điều
trị bảo tồn thường hay để lại di chứng can lệch, làm mất độ cong sinh lý của
xương quay, làm hẹp màng liên cốt và làm thay đổi trục của xương dẫn đến
hạn chế sấp ngửa cẳng tay [8], [14],[19].
Trước đây, ở nước ta gãy kín thân hai xương cẳng tay thường được điều
trị bảo tồn nhưng kết quả kém 71- 92% [28], [56].


2
Xuất phát từ thực tế trên nên hiện nay hầu hết các tác giả trên thế giới và
trong nước đều chủ trương phẫu thuật kết hợp xương để điều trị gãy thân 2
xương cẳng tay ở người lớn nhằm mục đích nắn chỉnh hết các di lệch cố định
vững chắc ổ gãy và cho phép bệnh nhân vận động sớm để phục hồi chức năng
cẳng tay. Có nhiều phương pháp kết hợp xương trong điều trị gãy kín thân hai
xương cẳng tay [25], [27]. Phương pháp kết hợp xương bằng đóng đinh nội tủy
thường dùng đinh Rush hoặc đinh Kirschner. Phương pháp này bất động ổ gãy
không vững, dễ di lệch xương, do vậy sau mổ phải làm nẹp bột vài tuần để cố
định hỗ trợ. Phương pháp kết hợp xương bằng nẹp vít cố định được vững chắc
người bệnh có thể tập vận động sớm, nhanh chóng phục hồi cơ năng.
Bệnh viện Đa khoa trung ương Thái Nguyên và Bệnh viện A Thái
Nguyên đã triển khai kỹ thuật kết hợp xương bằng nẹp vít AO từ nhiều năm
nhưng chưa từng có một công bố nào về kết quả. Nhằm nâng cao chất lượng
điều trị của phương pháp kết hợp xương cẳng tay bằng nẹp vít chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương điều
trị gãy kín thân 2 xương cẳng tay người trưởng thành bằng nẹp vít AO”
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng nẹp vít AO điều
trị gãy kín thân 2 xƣơng cẳng tay ngƣời trƣởng thành tại Bệnh viện đa
khoa Trung ƣơng Thái Nguyên và Bệnh viện A Thái Nguyên năm 2015.

2. Phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả phẫu thuật kết hợp
xƣơng bằng nẹp vít AO.


3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm giải phẫu sinh lý cẳng tay liên quan đến tổn thƣơng và kỹ
thuật điều trị
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu
Cẳng tay được giới hạn:
- Ở trên: bởi một đường vòng ngang dưới nếp gấp khuỷu 3 cm
- Ở dưới: bởi một đường vòng ngang qua trên chỏm xương trụ.
Cẳng tay được chia hai vùng: trước và sau ngăn cách bởi xương quay ở
ngoài, xương trụ ở trong và màng gian cốt nối giữa hai xương.
Cẳng tay có hai xương nằm song song là xương quay và xương trụ
1.1.1.1. Đặc điểm giải phẫu hai xương cẳng tay

Hình 1.1: Xương quay và xương trụ [21]


4
Xương quay: là một xương dài, nằm ở phía ngoài cẳng tay, gần như song
song với xương trụ khi cẳng tay để ngửa, khi cẳng tay sấp xương quay trở
thành bắt chéo xương trụ. Thân xương quay phần trên nhỏ, phần dưới to hơn,
thân xương cong ra ngoài có ba mặt và hai bờ.
- Mặt trước: phẳng, rộng dần ở dưới, ở giữa có lỗ nuôi xương, phía trên
có cơ gấp dài ngón cái bám, phía dưới có cơ sấp vuông bám.
- Mặt ngoài: lồi, tròn, ở trên có cơ ngửa bám, ở giữa có một chỗ gồ ghề
có cơ sấp tròn bám.

- Mặt sau: ở trên tròn, có cơ ngửa bám, ở dưới lõm thành rãnh có cơ dạng
dài ngón cái và cơ dạng ngắn ngón cái bám.
- Bờ gian cốt: mỏng, sắc, hướng vào trong, có màng gian cốt bám.
- Bờ trước: đi từ lồi củ quay hướng chếch xuống dưới và ra ngoài có cơ
gấp nông ngón tay bám.
- Đầu trên: nhỏ gọi là chỏm xương quay có mặt trên lõm gọi là hõm khớp
trên khớp với chỏm nhỏ xương cánh tay. Chu vi vành khăn gọi là vành khớp,
tiếp khớp với khuyết quay của xương trụ.
Cổ xương quay: là chỗ thắt hẹp với vành khớp, dài khoảng 10 đến 12 mm
Lồi củ quay: lồi vào phía trong có gân cơ nhị đầu bám. Góc giữa trục cổ
và thân xương quay gọi là góc cổ thân khoảng 16205, mở ra ngoài, là một yếu
tố quan trọng để xương quay quay quanh xương trụ, làm cho cẳng tay và bàn
tay có thể sấp ngửa được.
- Đầu dưới: hình một khối to và dẹt, có các mặt sau: mặt trong lõm, hình
tam giác, có mặt khớp với xương trụ gọi là khuyết trụ của xương quay.
- Mặt ngoaì và mặt sau có nhiều rãnh do các gân duỗi và dạng lướt qua
để xuống bàn tay.
- Mặt trước có cơ sấp vuông bám


5
- Mặt dưới có các mặt khớp với xương cổ tay, ở phía ngoài mặt dưới có
mỏm trâm của xương quay.
- Mặt sau và mặt trước xương quay tương đối phẳng. Nên có thể đặt nẹp
thuận lợi khi kết hợp xương nẹp vít, mặt ngoài 1/3 giữa hơi gồ ghề và cong lồi
ra ngoài nên nếu đặt nẹp ở đây phải uốn nẹp theo độ cong của xương quay.
[15], [20].
* Xương trụ:
Là một xương dài, nằm ở phía trong cảng tay thân xương hình lăng trụ
tam giác có 3 mặt và 3 bờ. Thân xương phần trên to, phần dưới thì nhỏ hơn.

- Mặt trước: lõm ở trên, có các cơ gấp sâu ngón tay bám phẳng ở dưới,
có cơ sấp vuông bám, ở giữa có lỗ nuôi xương.
- Mặt sau: ở trên coa một diện nhỏ, hình tam giác có cơ khuỷu bám, dưới
diện này có một gờ thẳng chia mặt sau thành hai phần: phần trong lõm có cơ
duỗi cổ tay trụ bám, phần ngoài gồ ghề có 4 cơ ở lớp sâu ở vùng cẳng tay sau
bám. (cơ dạng dài ngón cái, cơ duỗi ngắn ngón cái và cơ duỗi ngắng ngón trỏ).
- Mặt trong: có cơ gấp sâu các ngón tay bám.
- Bờ gian cốt: mỏng, săc, hướng ra ngoài, có màng gian cốt bám.
- Bờ trước: rõ ở trên, có các cơ gấp sâu ngón tay bám, tròn ở dưới có các
cơ sấp vuông bám.
- Bờ sau: cong hình chữ S sờ rõ ngay dưới da.
- Đầu trên to gồm có:
+ Mỏm khuỷu: ở cao nhất, mặt trước khớp với ròng rọc xương cánh tay,
mặt sau gồ ghề, có cơ tam đầu bám phía trên nhô ra và nắp vào hố khuỷu
xương cánh tay khi duỗi cẳng tay.
+ Mỏm vẹt: nhô ra trước ở dưới mỏm khuỷu và ấn vaò hố vẹt của xương
cánh tay. Mặt trên liên tiếp với mặt trước của mỏm khuỷu, mặt dưới lồi gọi là
lồi củ trụ.


6
+ Khuyết ròng rọc: tiếp với ròng rọc của xương cánh tay
+ Khuyết quay: tiếp khớp với vành khớp của xương quay
- Đầu dưới: tròn và lồi gọi là chỏm trụ có:
+ Vành khớp của xương trụ tiếp khớp với khuyết trụ của xương quay.
+ Mỏm trâm của xương trụ: nhỏ, hình gần tròn ở phía sau trong cuẩ
chỏm. Mỏm trâm trụ cao hơn mỏm trâm của xương quay.
- Mặt trong xương trụ tương đối phảng hơn so với mặt trước và sau, bờ
sau nằm ngay sát dưới da theo suốt chiều dài của xương nên bộc lộ xương dễ
dàng qua vùng này.

- Cấu trúc của xương trụ bao gồm phần xương dặc ở thân và phần xương
xốp ở đầu, ống tủy xương trụ ở trên nên tới mỏm vẹt nhưng ở¼ dưới thì ống
tủy không còn nữa do đó khi gãy thân xương trụ nếu đóng đinh nội tủy đơn
thuần thì không chống được di lệch xoay,
- Xương quay và xương trụ đều có vai trò quan trọng trong chức năng
của cẳng tay. Đó là chức năng sấp, ngửa bàn tay. Trong gãy hai xương cảng
tay cần điều trị tốt cả 2 xương.[15], [20].
1.1.1.2. Đặc điểm giải phẫu phần mềm cẳng tay
Cẳng tay là khu vực có nhiều cơ: gồm 20 cơ bao bọc xung quanh hai
xương quay và trụ. Các cơ cẳng tay được chia làm 2 vùng là vùng cẳng tay
trước và vùng cẳng tay sau [15], [18], [20].
Khu cẳng tay trước: có 8 cơ xếp làm 4 lớp.
- Lớp nông gồm 4 cơ, kể từ ngoài vào trong là cơ sấp tròn, cơ gấp cổ tay
quay, cơ gan tay dài và cơ gấp cổ tay trụ. Tất cả đều bám vào mỏm trên lồi
cầu trong xương cánh tay, tỏa hình quạt đi xuống lần lượt bám tận vào mặt
ngoài xương quay, nền xương đốt bàn 2, mạc gan tay, mặt trước xương đậu.


7
- Lớp giữa: chỉ có một cơ là cơ gấp nông các ngón tay bám bởi một cung
gân rộng với hai đầu cánh tay trụ và quay. Cơ nằm trước bình diện của động mạch
trụ và thần kinh giữa, nhưng lại ở sau và trong bình diện của động mạch quay.
- Lớp sâu: có 3 cơ trong đó có hai cơ gấp
Cơ gấp sâu các ngón tay: lớn hơn, bám vào xương trụ và màng gian cốt.
Cơ gấp dài ngón cái: nhỏ hơn, bám vào xương quay
Cơ cuối cùng ở sâu hơn: tạo thành một lớp tơ nằm sát xương, chỉ có ở ¼
dưới cẳng tay gọi là cơ sấp vuông.
Khu cẳng tay sau gồm 8 cơ xếp thành hai lớp:
- Lớp nông: có 4 cơ đều bám vào mỏm trên lồi cầu xương cánh tay gồm:
cơ khuỷu, cơ duỗi chung ngón tay, cơ duỗi riêng ngón út và cơ duỗi riêng

ngón trỏ [15], [20].


8

Hình 1.2: Cơ lớp nông khu cẳng tay sau [21]
- Lớp sâu của khu cẳng tay sau có 4 cơ cùng bám vào mặt sau hai xương
cẳng tay chạy chếch ra ngoài theo thứ tự từ trên xuống dưới có cơ dạng dài
ngón cái, cơ duỗi dài ngón cái và cơ duỗi riêng ngón trỏ [15], [20].


9

Hình 1.3: Cơ lớp sâu khu cẳng tay sau [21]
1.1.1.3 Màng liên cốt
Là một màng xơ sợi bám giữa hai xương quay và trụ, phía trên bắt đầu từ
dưới lồi củ nhị đầu xương quay 2 cm, phía dưới kéo dài đến trên khớp quay
cổ tay 4 cm. Màng liên cốt mỏng ở dưới và bền chắc ở phía trên là nhờ các


10
thớ sợi đến tăng cường. Màng liên cốt ở trên rất hẹp nhưng ở dưới lại rộng vì thế
nó giúp xương quay xoay quanh trục xương trụ trong động tác sấp ngửa bàn tay.
Màng liên cốt luôn có xu hướng kéo hai xương lại gần nhau trong gãy
hai xương cẳng tay. Khi gãy xương màng liên cốt có thể bị vôi hóa, mất tính
đàn hồi và hậu quả là hạn chế hoặc không thể sấp ngửa bàn tay được.
1.1.1.4. Mạch máu và thần kinh ở cẳng tay
Cẳng tay được chi phối bởi 5 bó mạch thần kinh

Hình 1.4: Mạch máu, thần kinh khu cẳng tay trước [21]

- Bó mạch thần kinh quay gồm có động mạch quay, tĩnh mạch quay và
ngành trước của dây thần kinh quay. Bó này đi giữa cơ ngửa dài và khối cơ
trụ, nằm trong bao cân cơ ngửa dài.


11
- Bó mạch thần kinh trụ gồm có động mạch trụ, tĩnh mạch trụ và dây
thần kinh trụ, ở 1/3 trên cẳng tay thì thần kinh trụ ở xa động mạch khi đến 1/3
chỗ nối trên và 1/3 giữa cẳng tay thì mới gặp nhau. Dây thần kinh trụ từ rãnh
ròng rọc khuỷu đi ra trước chui qua giữa hai bó cơ trụ rồi chạy trong khe giữa
cơ trụ trước và khối cơ gấp chung đi thẳng xuống xương đậu. Dây thần kinh
trụ đi song song và ở phía trong động mạch trụ vì vậy khi mổ xương trụ mà đi
theo phía sau thì không sợ tổn thương dây thần kinh trụ [15], [20].
- Bó mạch thần kinh giữa gồm có dây thần kinh giữa và động mạch nuôi
dây thần kinh. Động mạch này tách ra từ động mạch liên cốt trước. Thần kinh
giữa ở đoạn cẳng tay chui giữa hai bó của cơ sấp tròn rồi chạy vào giữu hai cơ
gấp chung nông và cơ gấp chung sâu nằm ở mặt sau cơ gấp chung nông và ở
trong bao gân cơ gấp chung nông [15], [20].
- Bó mạch thần kinh liên cốt trước gồm động mạch liên cốt trước là
nhánh của động mạch trụ và dây thần kinh liên cốt là nhánh của dây thần kinh
giữa, bó mạch thần kinh liên cốt chạy áp sát mặt trước màng liên cốt.
- Bó mạch thần kinh liên cốt sau gồm động mạch liên cốt sau chạy qua
bờ trên của màng liên cốt ra sau và chạy giữa hai cơ duỗi chung ngón tay và
duỗi riêng ngón út [15],[20].
1.1.2. Chức năng sinh lý cẳng tay
Động tác sấp ngửa là động tác cơ bản trong chức năng của cẳng tay.
Trong động tác này xương trụ là xương cố định và xương quay là xương di
động xoay quanh xương trụ [20].
Động tác sấp ngửa cẳng tay là một động tác phức tạp, thực hiện bởi các
cơ sấp, ngửa và các khớp quay trụ trên và khớp quay trụ dưới.

Trong động tác sấp ngửa cẳng tay chỏm xương quay khi xoay được giữ
trong dây chằng vòng, trong khi đầu dưới xoay quanh xương trụ. Xương trụ là
xương bất động ở cẳng tay, xương quay là xương động xoay quanh xương trụ.


12
Màng liên cốt giữ cho hai xương có một khoảng cách bình thường, nó
còn đóng vai trò như khớp quay trụ giữa, giống như một dây đeo bản lề cho
động tác xoay của cẳng tay. cho nên bất kỳ một tổn thương nào của màng liên
cốt cũng đều ảnh hưởng đến động tác sấp ngửa của cẳng tay. Biên độ động tác
sấp ngửa là 140 -1800 [27].
Muốn giữ nguyên vẹn động tác sấp ngửa cẳng tay, phải đảm bảo sư
nguyên vẹn của:
- Độ cong sinh lý của xương quay
- Góc cổ thân của xương quay
- Tương quan chiều dài của hai xương quay và trụ
- Khớp quay trụ trên và dưới phải bình thường
- Màng liên cốt phải di động và mềm mại.
- Mạch máu, thần kinh chi phối phải bình thường.
- Các cơ vận động phải bình thường.
Những yếu tố trên cho thấy trong điều trị gãy kín xương cẳng tay đòi hỏi
việc nắn chỉnh cả 2 xương phải hoàn hảo thì mới đảm bảo phục hồi chức năng
sấp ngửa của cẳng tay [24], [27].
1.2. Đặc điểm tổn thƣơng giải phẫu bệnh lý trong gãy thân 2 xƣơng cẳng tay
Gẫy thân 2 xương cẳng tay là gãy ở đoạn xương được giới hạn bởi 2 bình
diện ngang: Bình diện trên khoảng 2cm, dưới lồi củ cơ nhị đầu. Bình diện dưới
khoảng 4cm, trên nếp khớp cổ tay là loại gãy gặp cả ở người lớn và trẻ em [27].
1.2.1. Nguyên nhân và cơ chế gãy
Nguyên nhân trực tiếp: lực tác động trực tiếp vào khoảng tay, lực chấn thương
trực tiếp đóng vai trò quan trọng đối với gãy thân 2 xương cẳng tay, thường gặp

trong lao động, tai nạn giao thông, loại này hay gây ra gãy hở [27], [28].


13
Nguyên nhân gián tiếp: thường gặp do ngã chống bàn tay xuống đất
trong tư thế cẳng tay duỗi làm cho 2 xương cẳng tay cong quá mức và gãy
xương, thường là gãy xương không cùng mức, xương quay thường gãy cao
hơn xương trụ [27], [28].
1.2.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh
1.2.2.1. Vị trí gãy
Gẫy thân 2 xương cẳng tay là gãy ở đoạn xương quay và xương trụ nơi
có màng liên cốt bám nghĩa là khoảng 2cm, dưới mấu nhị đầu xương quay và
khoảng 4cm trên đường khớp cổ tay. Vị trí gãy xương tùy thuộc vào nguyên
nhân chấn thương, nếu chấn thương trực tiếp có thê gẫy ở bất kỳ vị trí nào,
nếu chấn thương gián tiếp thường gặp ở vị trí 1/3 giữa tiếp đó là gẫy 1/3 dưới
và rất ít khi gãy ở 1/3 trên.
Thường gãy 2 xương cùng mức hoặc xương trụ gãy thấp hơn.
1.2.2.2. Hình thái gẫy
- Gẫy không hoàn toàn: loại gãy này thường gặp ở trẻ em, hiếm gặp ở
người lớn hãy còn gọi là gãy cành tươi. Có 2 loại biến dạng thường gặp là gập
góc mở ra trước hoặc gập góc mở ra sau.
- Gẫy xương hoàn toàn: gãy hoàn toàn thân 2 xương cẳng tay di lệch rất
phức tạp, nhất là ở người lớn vì các đoạn xương gãy bị các cơ đối lực co kéo
(cơ gấp, cơ sấp, cơ ngửa) thêm vào đó màng liên cốt cũng co kéo làm di lệch
càng phức tạp hơn[27].
1.2.2.3. Đường gãy
Đường gãy ngang răng cưa hay đều gặp nhiều nhất, đường gẫy chéo gặp
ít hơn.
Gãy ngang thường do nguyên nhân trực tiếp, gãy chéo vát thường do
nguyên nhân gián tiếp. Một số trường hợp có thể gặp gãy có mảnh rời thứ 3,

gãy làm 3 đoạn, gãy thành nhiều mảnh nhỏ.


14
1.2.2.4. Di lệch của gẫy thân 2 xương cẳng tay: có 4 loại di lệch thường gặp
+ Di lệch chồng hay di lệch theo chiều dài: thường chồng lên ở phía
xương quay nhiều hơn, di lệch này không vững và phụ thuộc vào sự rách của
màng liên cốt.
+ Di lệch sang bên hay di lệch theo chiều ngang: đoạn ngoại vi sang bên
so với đoạn trung tâm, đồng thời hai đoạn trung tâm hoặc hai đoạn ngoại vi
của hai xương lại di lệch sang bên so với nhau.
+ Di lệch gập góc: là di lệch hay gặp nhất, có thể cả hai xương gập góc
hay chỉ một xương thường gập góc mở ra trước và vào trong (do cơ gấp khỏe
hơn cơ duỗi co kéo).
+ Di lệch xoay theo trục xương: là loại di lệch rất quan trọng vì nó làm
hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, làm mất cơ năng chi gãy, trong di lệch xoay quan
trọng nhất là xoắn theo trục của xương quay. Di lệch xoay là do tác động của
các nhóm cơ sấp và cơ ngửa nên di lệch xoay nhiều hay xoay ít tùy thuộc vào
chỗ bám của các cơ và của đoạn gãy, đặc biệt là cơ sấp tròn. Vai trò của cơ
sấp tròn gây di lệch là quan trọng nhất.
- Nếu gãy cao ở 1/3 trên của thân xương quay (trên chỗ bám của cơ sấp
tròn). Đoạn trung tâm sẽ ở tư thế ngửa tối đa do cơ ngửa ngắn và cơ nhị đầu
kéo, đoạn ngoại vi ở tư thế sấp tối đa do cơ sấp tròn và cơ sấp vuông kéo. Do
đó gãy ở 1/3 trên của thân xương thì di lệch nhiều nhất, phần trên ngửa, phần
dưới sấp, khó nắn chỉnh, dễ di lệch thứ phát.
- Nếu gãy ở đoạn 1/3 giữa và 1/3 dưới, dưới chỗ bám của cơ sấp tròn.
Đoạn trên chịu tác động của 2 cơ ngửa (cơ ngửa ngắn và cơ nhị đầu), đồng
thời có cả cơ sấp tròn kéo sấp lại chỉ xoay ngửa vừa phải, nên di lệch ít hơn
không bị xoay ngửa tối đa. Đoạn dưới chỉ còn 1 cơ sấp vuông kéo nên ít di
lệch hơn, không kéo sấp tối đa được. Do đó, gẫy ở đoạn xương này ít di lệch

hơn, nắn chỉnh và cố định thuận lợi hơn.


×