PHÒNG GD & ĐT SÔNG LÔ
TRƯỜNG THCS NHÂN ĐẠO
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
(GIAI ĐOẠN 1)
NĂM HỌC 2009-2010
TRƯỜNG :THCS NHÂN ĐẠO
HUYỆN SÔNG LÔ- TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Đỗ Đình Hoà
NHÂN ĐẠO – NĂM 2009
CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG THCS NHÂN ĐẠO
Thông tin chung về lớp học và học sinh
Loại học sinh Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh 309 69 75 85 80
- Học sinh nữ: 162 28 35 47 52
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 1 1
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
1 1
Số học sinh tuyển mới vào lớp 6 69 69
- Học sinh nữ: 28 28
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 1 8
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
1 8
Số học sinh lưu ban năm học
trước:
7 3 1 3
- Học sinh nữ: 3 3
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Số học sinh chuyển đến trong hè: 1 1
Số học sinh chuyển đi trong hè: 7 3 2 2
Số học sinh bỏ học trong hè: 2 1 1
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn: 1 1
- Học lực yếu, kém: 1 1
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là Đội viên: 309 69 75 85 80
Số học sinh là Đoàn viên:
Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số học sinh nội trú dân nuôi:
Số học sinh khuyết tật hoà nhập: 4 1 2 1
Số học sinh thuộc diện chính
sách
(*)
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 3 3
- Hộ nghèo: 45 11 15 9 10
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 11 1 2 6 2
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học: 309 69 75 85 80
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
Số học sinh học ngoại ngữ: 309 69 75 85 80
- Tiếng Anh: 309 69 75 85 80
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Số học sinh theo học lớp đặc biệt
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần:
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu có)...
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo,...
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
36,15 34,58 34,36 36,6
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
11,75 18,86 18,9 16,8
Các thông tin
khác (nếu có)...
Thông tin về nhân sự
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động Trong
tổng số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiểu
số
Nữ
dân
tộc
thiểu
số
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ, giáo
viên, nhân viên
27 12 26 11 1 1 1 1
Số đảng viên 14 4 14 4 1 1
-Đảng viên là giáo
viên:
11 4 11 4 1 1
-Đảng viên là cán bộ
quản lý:
3 3 0
-Đảng viên là nhân
viên:
0
Số giáo viên chia theo
chuẩn đào tạo
22
- Trên chuẩn: 6 4 6 4 1 1
- Đạt chuẩn: 16 7 15 7 1 1
- Chưa đạt chuẩn:
Số giáo viên dạy theo
môn học
- Thể dục: 2 2
- Âm nhạc:
- Mỹ thuật: 1 1 1 1
- Tin học:
- Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 2 2 0
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 4 4 4 4
- Lịch sử: 2 1 2 1
- Địa lý:
- Toán học: 6 1 6 1
- Vật lý:
- Hoá học: 3 1 2 1 1
- Sinh học: 2 2 2 2
- Giáo dục công dân:
- Công nghệ:
- Môn học khác:…
Số giáo viên chuyên
trách đội:
0
Số giáo viên chuyên
trách đoàn:
Cán bộ quản lý: 3 3
- Hiệu trưởng: 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 2 2
Nhân viên 2 2 2 2
- Văn phòng (văn thư,
kế toán, thủ quỹ, y tế):
1 1 1 1
- Thư viện: 1 1 1 1
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ: 1 1
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác
(nếu có)...
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
2
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
22 16 17 15
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
1 6 3 5
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành phố
2 3 1 3
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương
Các thông tin khác
(nếu có)...
Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường (tính
bằng m
2
):
5000m
2
5000m
2
5000m
2
5000
2
1.Khối phòng học theo
chức năng:
a) Số phòng học văn
hoá:
7 7 7 7
b) Số phòng học bộ
môn:
1
- Phòng học bộ môn
Vật lý:
1
- Phòng học bộ môn
Hoá học:
- Phòng học bộ môn
Sinh học:
0 0
- Phòng học bộ môn
Tin học:
1 1 1
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
- Phòng học bộ môn
khác:
2. Khối phòng phục
vụ học tập:
- Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà
đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:
- Phòng thiết bị giáo
dục:
1 1 1 1
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, Đội: 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh tàn tật, khuyết
tật hoà nhập:
- Phòng khác:... 1
3. Khối phòng hành
chính quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu
trưởng:
1 1 1 1
- Phòng giáo viên: 0 0 0 1
- Văn phòng: 1 1 1 1
- Phòng y tế học
đường:
0 0 0 0
- Kho:
- Phòng thường trực,
bảo vệ ở gần cổng
trường
0 0 0 0
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
khoẻ học sinh bán trú
(nếu có)
- Khu đất làm sân chơi,
sân tập:
1 1 1 1
- Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân
viên:
1 1 1 1
- Khu vệ sinh học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe giáo viên
và nhân viên:
1 1 1 1
- Các hạng mục khác
(nếu có):...
4. Thư viện: 1 1 1 1
a) Diện tích (m
2
) thư
viện (bao gồm cả phòng
đọc của giáo viên và
học sinh):
54 54 54 54
b) Tổng số đầu sách 180 180 182 182
trong thư viện của nhà
trường (cuốn):
c) Máy tính của thu
viện đã được kết nối
internet ? (có hoặc
chưa)
d) Các thông tin khác
(nếu có)...
5. Tổng số máy tính
của trường:
10 10 15
- Dùng cho hệ thống
văn phòng và quản lý:
1 1 2
- Số máy tính đang
được kết nối internet:
1
- Dùng phục vụ học
tập:
9 9 13
6. Số thiết bị nghe
nhìn:
- Tivi: 1 1 1 1
- Nhạc cụ: 2 2 2
- Đầu Video:
- Đầu đĩa: 1 1 1
- Máy chiếu OverHead:
- Máy chiếu Projector:
- Thiết bị khác:...
7. Các thông tin khác
(nếu có)...
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Tổng kinh phí được cấp từ
ngân sách Nhà nước
Tổng kinh phí được cấp (đối
với trường ngoài công lập)
Tổng kinh phí huy động
được từ các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá nhân,...
Các thông tin khác (nếu
có)...
Giới thiệu khái quát về trường:
- Trêng THCS Nhân Đạo tiÒn th©n lµ trêng PTTHCS Nhân Đạo.
Những thành tích đạt đợc trong những năm qua:
Kể từ năm 2001 đến nay, bằng sự cố gắng nỗ lực của Chi Bộ và tập thể Hội đồng s phạm nhà
trờng,sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Huyện uỷ UBND huyện và sự giúp đỡ của chính
quyền v nhân dân địa ph ơng. Trờng THCS Nhõn o đã đạt đợc những thành tích tốt đẹp
trong quá trình chỉ đạo dạy và học nh sau:
1. ổn định tình hình giáo dục, thực hiện tốt kế hoạch trên giao.
Duy trì tốt sĩ số học sinh, tính chuyên cần trong học tập. Tuy nhiên do địa bàn của xã
rộng, học sinh đi lại khó khăn ảnh hởng phần nào đến chất lợng học tập. Đến nay cơ sở vật
chất của nhà trờng đợc Huyện, xã đầu t, xây dựng bề thế, khang trang, hiện đại đáp ứng nhu
cầu dạy và học của nhà trờng.
2. Giữ vững kỷ cơng, nề nếp trong nhà trờng. Nhà trờng ở nơi Trung tâm chính trị- kinh
tế - xã hội của xã. Nhng trong 5 năm qua không có hiện tợng vi phạm các tai tệ nạn xã hội.
100% học sinh ngoan, lễ phép. Không có học sinh nào bị kỷ luật và phải đuổi học.
Kết quả xếp loại đạo đức học sinh Khá - Tốt đạt tỉ lệ cao, không có học sinh xếp loại
yếu kém. Cụ thể :
Năm học 2004 2005 : Đạo đức khá, tốt đạt 97,1%.
Năm học 2005 2006 : Đạo đức khá, tốt đạt 98,1%.
Năm học 2006 2007 : Đạo đức khá, tốt đạt 94,4%.
Năm học 2007 2008 : Đạo đức khá, tốt đạt 92,9%.
Năm học 2008 2009 : Đạo đức khá, tốt đạt 97,6%.
3. Chất lợng văn hoá là một nhiệm vụ trọng tâm của nhà trờng. Cụ thể:
PHÒNG GD - ĐT SÔNG LÔ
TRƯỜNG THCS NHÂN ĐẠO
Nhóm:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
TIÊU CHUẨN 1: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG THCS
Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp mục
tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được qui định tại luật Giáo dục và được
công bố công khai.
1. Mô tả hiện trạng.
- Chiến lược phát triển của nhà trường đã được Hội đồng trường và cơ quan chủ quản phê
duyệt (H1.1.01.01).
- Chiến lược phát triển phù hợp mục tiêu đối vời chiến lược phát triển giáo dục của tỉnh,
huyện (H1.2.1.01).
- Được niêm yết tại trường (H1.3.1.01).
2. Điểm mạnh:
- Có Văn bản và đã đwợc cơ quan chủ quản phê duyệt.
- Phù hợp với luật giáo dục, vơí huyện,, tỉnh và được niêm yết tại trường.
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Xây dựng chi tiết, tốt hơn nữa chiến lược phát triển của nhà trường
5. Tự đánh giá
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Không đạt Không đạt Không đạt
N¨m häc Lªn líp
th¼ng
Tèt nghiÖp HSG huyÖn HSG tØnh Thi vµo
PTTH
2003 - 2004
97,6% 100%
14 03 60
2004 - 2005
95,9% 100%
15 03 75
2005 –
2006
97,4% 100%
10 04 53
2006-2007
93,7% 97,0%
11 1 71
2007-2008
83,6% 99,1%
12 1 80
2008-2009
92,5% 96,6%
14 1 57
T ỏnh giỏ tiờu chớ: t
Ngi vit bỏo cỏo: Dng Tin Hiu
Phòng GD-ĐT Sông Lô
Trờng THCS Nhân Đạo
Nhóm :
PHIU NH GI TIấU CH
TIấU CHUN 1: CHIN LC PHT TRIN CA TRNG THCS
Tiờu chớ 2: Chiến lợc phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trờng, định hớng phát
triển kinh tế xã hội của địa phơng và định kì đợc rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
1. Mụ t hin trng.
- Cú s quy hoch tng th c a nh trng v đã đ ợc cấp trên phê duyệt
(H1.01.02.01).
- Có bảng thống kê tài chính và cơ sở vật chất của nhà trờng (H1.02.02.01).
- Có bảng thống kê nguồn nhân lực hiện có, dự kiến đào tạo nguồn nhân lực bổ sung
trong 5 năm tới (H1.03.02.01).
- Có các văn bản, nghị quyết định hớng phát triển kinh tế xã hội của địa phơng
(H1.04.02.01).
- Có bản rà soát, bổ sung và điều chỉnh, rà soát, bổ sung và điều chính chiến lợc phát
triển của nhà trờng (H1.05.02.01).
2. Điểm mạnh:
- Những căn cứ nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất có tính khả thi để xây dựng chin
lc phỏt trin.
- Chin lc phỏt trin nh trng phự hp vi nh hng phỏt trin kinh t xó hi
ca a phng.
- iu chnh, r soỏt theo nh kỡ.
3. im yu:
4. K hoch ci tin cht lng:
- Bỏn sỏt chin lc phỏt trin ca a phng
5. T ỏnh giỏ:
Ch s a Ch s b Ch s c
t t t
Khụng t Khụng t Khụng t
Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Người viết báo cáo: Đỗ Đình Hoà
Phòng GD -Đào tạo Sông Lô
Trường: THCS Nhân Đạo
Nhóm 1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 2. Chiến lược phát triển của trường THCS.
Tiêu chí 1 Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường THCS, THPT và
THPT có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục (sau đây gọi chung
là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên
môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác(nếu có);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội;
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh (không quá 35 học sinh đối
với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu năm học; mỗi
lớp được chia thành nhiều tổ học sinh, mỗi tổ có tổ trưởng, tổphó do học sinh trong tổ bầu ra.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các minh chứng kèm theo)
Có Hội đồng trường , Hội đồng thi đua và khen thưởng , Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ
chuyên môn, nhóm văn phòng và các bộ phận khác;(Quyết định của hiệu trưởng hàng năm)
Có Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc Đảng bộ xã Nhân Đạo (Hồ sơ chi bộ), Công đoàn trường gồm 31
dồng chí (Hồ sơ công đoàn), có chi Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh(Hồ sơ chi đoàn), Có Liên đội
Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh gồm 309 đội viên chia làm 10 chi đội (Hồ sơ chi đội ) ;
Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh (Sổ điểm- sổ đăng bộ).mỗi lớp
có lớp 1 trưởng, 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu năm học( Sổ chủ nhiệm); mỗi lớp được chia thành
nhiều tổ học sinh, mỗi tổ có1tổ trưởng, 1 tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra ( Sổ chủ nhiệm);
2. Điểm mạnh:
Trường có các tổ chức, Đủ khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 các tổ chứ hoạt động theo đúng chức năng.
3. Điểm yếu:
Chưa có đư số lượng nhân viên để thành lập tổ văn phòng.
4. Kế hoạch hành động:
Tham mưu với cấp trên để thành lập tổ văn phòng.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: X
Không đạt
Đạt: X
Không đạt:
Đạt: X
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: X
Không đạt:
(Tiêu chí Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên)
Phßng GD-§T S«ng L«
Trêng THCS Nh©n §¹o
Nhãm :
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
TIÊU CHUẨN 2: TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỉ luật đối với cán bộ giáo viên,
nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần nhiệm vụ, hoạt động theo qui định
của Bộ giáo dục và đào tạo và các qui định hiện hành khác.
1. Mô tả hiện trạng:
- Hội đồng thi đua khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng, có đủ thành
phần và hoạt động theo các qui định hiện hành.
- Hội đồng kỉ luật học sinh. Hội đồng kỉ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thành
lập có thành phần, hoạt động theo qui định của điều lệ trường trung học và các qui định hiện
hành.
- Hàng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỉ luật.
2. Điểm mạnh:
- Hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỉ luật coá đủ thành phần, luôn hoàn
thành nhiệm vụ, hoạt động theo đúng qui định của Bộ giáo dục và đào tạo và các qui định
hiện hành khác.
3. Điểm yếu:
Hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỉ luật, chưa thực sự đưa ra được những biện
pháp nhằm thúc đẩy các phong trào thi đua trong trường diễn ra sôi nổi.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Hàng năm, rà soát, đánh gía thường xuyên công tác thi đua, khen thưởng và kỉ luật,
đưa ra được những biện pháp tốt, thúc đảy phong trào thi đua diễn ra sôi nổi.
chỉ số a chỉ số b chỉ số c
đạt đạt đạt
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Người viết báo cáo:
Phòng GD – ĐT Sông Lô
Trường: THCS Nhân Đạo
Nhóm 1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 2. Chiến lược phát triển của trường THCS.
Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ do Hiệu
trưởng quy định.
a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội đồng tư vấn;
b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các minh chứng kèm theo)
Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập gồm:
Các thành viên có nhiệm vụ mỗi tháng báo cáo công việc đả triển khai-kết quả,ưu điểm và tồn tại
điểm và tồn tại khi thực hiện các nhiệm vụ do Hiệu trưởng quy định.
2. Điểm mạnh:
các thành viên nhiệt tình với công việcđược giao,Đoàn kết nhất trí
trí
3. Điểm yếu:Một số thành viên hoạt động chưa đều
4. Kế hoạch hành động:Các thành viênđược giao nhiệm vụcó trách nhiệmlập kế hoạch hoạt
động theo tuồn,tháng.có đánh giá cụ thể
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: X
Không đạt:
Đạt: X
Không đạt:
Đạt: X
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: X
Không đạt:
(Tiêu chí Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên)
Phßng GD-§T S«ng L«
Trêng THCS Nh©n §¹o
Nhãm :
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
TIÊU CHUẨN 2: TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo qui định.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường có 02 tổ chuyên môn là tổ KHTN và tổ KHXH, trong đó tổ tự nhiên có
11 thành viên trình độ đào tạo ( đại học 07, cao đẳng 4), tổ KHXH có 10 thành viên trong đó
(đại học 03, cao đẳng 7).
- Các tổ luôn xây dựng kế hoạch cho tổ mình theo hàng tuần, hàng tháng, học kì và cả
năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác.
Nhìn chung tổ chuyên môn của nhà trường thực hiện tốt các qui định của điều lệ trường
Trung học ( có kế hoạch dạy chuyên đề, dạy tự chọn, kế hoạch bồi dưỡng HSG và học sinh
yếu kém…) (H1.02.05.01).
- Các tổ đều sinh hoạt theo định kì 2 tuần 1 lần vào thứ 5 tuần thứ 2 để chỉ đạo hoạt
động về chuyên môn, nghiệp cvụ và các hoạt động giáo dục khác đồng thời đánh giá các
công tác đạt được. Nhìn chung chất lượng buổi sinh hoạt cũng khá cao (H1.02.05.02).
- Hàng tháng có rà soát, kiểm tra đánh giá các hoạt động để cải tiến các biện pháp thực
hiện, hoàn thành nhiệm vụ được giao (H1.02.05.03).
2. Điểm mạnh:
- Hơn 50% số giáo viên nhà trường đại trên chuẩn theo qui định của bậc học, tuổi đời
của các giáo viên còn trẻ, có sức khẻo tốt, nhiệt tình trong công việc.
3. Điểm yếu:
- Đa số giáo viên còn trẻ nên kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo dục còn ít, kĩ năng
thực hành còn nhiều bỡ ngỡ, khả năng vận dụng việc đổi mới phương pháp còn chưa linh
hoạt. Một số giáo viên còn có hoàn cảnh khó khăn nên chưa đầu tư hết thời gian cho bồi
dưỡng chuyên môn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Cần xây dựng kế hoạch hoạt động rõ ràng, cụ thể theo chủ đề, chủ điểm của tháng, năm.
- Tăng cường dự giờ, thăm lớp giáo viên, kiểm tra việc sử dụng ddoof dùng, thiết bị dạy học.
- Phát huy hết vai trò của tổ chuyên môn, nâng cao chất lượng của buổi sinh hoạt tổ.
- Tham gia đăng kí và dự học đủ chương trình bồi dưỡng thường xuyên, đổi mới phương
pháp dạy học do ngành tổ chức.
- Thông qua sáng kiến kinh nghiệm để đổi mới phương pháp dạy học để từ đó rút ra những
kinh nghiệm cần thiết.
- Có hình thức xử lí nếu có giáo viên vi phạm qui chế chuyên môn.
- Mở các lớp chuyên đề để nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục.
5. Tự đánh giá tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
đạt đạt đạt
Xếp loại chung : đạt
Người viết báo cáo:
Phßng GD-§T S«ng L«
Trêng THCS Nh©n §¹o
Nhãm :
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
TIÊU CHUẨN 2: TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
Tiêu chí 6: Tổ Văn phòng của nhà trường ( tổ quản lí nội trú đối với trường phổ thông
nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường chưa thành lập được tổ Văn phòng vì chưa đủ về số lượng đội ngũ nhân
viên ( Chỉ có 1 văn thư, 1 thư viện, 1 bảo vệ) cho nên mọi hoạt động chỉ mang tính nhất thời:
“ trên bảo dưới nghe” hoặc “ nói gì làm vậy “ chỉ biết làm công việc không có mục đích, kế
hoạch hoạt động rõ ràng cho nên không phù hợp với khoản 1 điều 17 của điều lệ trường
trung học. Tuy nhiên hàng tháng, học kì và năm học nhà trường vẫn rà soát, đánh giá việc
thực hiện các nhiệm vụ của nhân viên theo sự phân công (H1.02.06.03).
2. Điểm mạnh:
- Mặc dù không có tổ Văn phòng, đội ngũ hiện có vừa thiếu, lại yếu về chuyên môn,
nghiệp vụ nhưng bù lại các nhân viên nhà trường đều trả về tuổi đời, nhiệt tình trong mọi
việc.
3. Điểm yếu:
- Khó tập trung vào hoạt động cụ thể với một công việc nhất định.
- Chế độ thông tin báo cáo chưa kíp thời
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Các cấp quản lí giáo dục cần bổ sung đội ngũ nhân viên cho nhà trường phù hợp với
điều 17 trường trung học.
- Nhà trường cần thành lập được tổ văn phòng để hoàn thành tốt công tác các công
việc được giao.
- Các nhân viên hiện có, hàng năm cần được tâph huấn thêm về chuyên môn nghiệp
vụ.
5. Tự đánh giá tiêu chí:
Chí số a Chí số b Chỉ số c
Không đạt Không đạt đạt
Xếp loại chung: không đạt
Người viết báo cáo: Lê Hồng Minh
Phßng GD-§T S«ng L«
Trêng THCS Nh©n §¹o
Nhãm :
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
TIÊU CHUẨN 2: TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
haọch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo qui định tại
chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ giáo dục và đào tạo.
1. Mô tả hiện trạng:
- Hằng năm vào đầu năm học nhà trường thường tổ chức, triển khai kế hoạch giảng
dạy và học tập các môn của nhà trường thông qua Hội đồng sư phạm. qua ddos giáo viên và
đội ngũ nhân viên nắm rõ các chỉ thị, nghị quyết, quy định của ngành về qui chế năm học
luật giáo dục, điều lệ trường phổ thông…(H1.02.07.01)
- Ban giám hiệu nhà trường thường lập kế haọch kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch cảu giáo viên đồng thời phân cử cán bộ, nhân viên các tổ lên kế hoạch dự giờ thăm
lớp, một mặt để học tập kinh nghiệm giảng dạy giữa các đồng nghiệp, một mặt đánh giá chất
lượng giảng dạy của giáo viên và viẹc học tập của học sinh (H1.02.07.02)
- Việc kiểm tra giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh với các hình thức đột
xuất, định kì và kiểm tra toàn diện theo qui định. Phân công giáo viên có kinh nghiệm giảng
dạy hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh cuối cấp THCS.
- Với việc dự giờ thăm lớp đây là việc làm thường xuyên và liên tục của nhà trường
theo hàng tuần. hàng năm nhà trường cũng chọn cử giáo viên tham gia dự thi giáo viện dạy
giỏi khi được cấp trên tổ chức (H1.02.07.03)
2. Điểm mạnh:
- Đa số giáo viên trẻ, nhiệt tình trong công việc với tinh thần trách nhiệm cao, không
ngại khó khăn sẵn sàng cùng đồng nghiệp hoàn thành tốt các nhiệm vụ khi được Hiệu trưởng
phân công, chỉ đạo.
- Tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường luôn đoàn kết, đồng tâm nhất trí theo sự chỉ
đạo hoạt động chảu Ban giám hiệu.
3. Điểm yếu:
- Tinh thần phê và tự phê chưa thật cao, đôi khi còn nể nang, né tránh.
- Chưa áp dụng hình thức xử lí kỉ luật đối với giáo viên vi phạm qui chế chuyên môn.
4. Kế hoạch thực hiện:
- Xây dựng mối đoàn kết nội bộ
- Thống nhất về số ưlợng hồ sơ, kế hoạch của giáo viên và thời gian kiểm tra, đánh giá
- Thường xuyên kiểm tra và rút kinh nghiệm, đôn đốc để hoàn thành nhiệm vụ
- Thành lập các ban kiểm tra để có biện pháp chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá được chính
xác, khoa học, hợp lí.
5. Đánh giá tiêu chí:
Chỉ số a chỉ số b chỉ sốc
đạt đạt đạt
Đánh giá chung: đạt
Người viết báo cáo:
Phßng GD-§T S«ng L«
Trêng THCS Nh©n §¹o
Nhãm :
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
TIÊU CHUẨN 2: TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra đánh giá hoạt động dạy
thêm, học thêm và quản lí học sinh nội trú ( nếu có).
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trường có 10 lớp được chia làm 4 khối (6,7,8,9) với 308 học sinh nhưng việc
dạy thêm, học thêm chỉ áp dụng được với 1 số lớp và với từng đối tượng học sinh nhất định
như đối tượng học sinh khá, giỏi và học sinh yếu kém trong đó đặ biệt là việc bồi dưỡng học
sinh lớp 9 với các môn Văn, Toán, Anh văn để giúp các em bổ trợ kiến thức chuẩn bị thi váo
cấp III ( H1.02.08.01).
- Trong việc dạy thêm, học thêm nhà trường đã chọn cử đội ngũ giáo viên có nhiều
kinh nghiệm trong giảng dạy, chuyên môn vững vàng để đảm nhiệm đồng thời chuẩn bị đủ
cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết cho việc giảng dạy của giáo viên, chất lượng, học
tập của học sinh…. Và các yêu cầu khác để đảm bảo chất lượng của buổi học thêm
(H1.02.08.02).
- Hàng tháng nhà trường đều tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm về chất lượng của
hoạt động dạy thêm, học thêm để khắc phục những tồn tại đồng thời phát huy những ưu
điểm, làm sao để đưa chất lượng giáo dục đi lên (H1.02.08.03).
2. Điểm mạnh:
- Cỏc giỏo viờn tham gia dy thờm, hc thờm u cú trỡnh d chuyờn mụn vng vng.
- c s vt cht phc v cho vic gang dy cu giỏo viờn v hc tp ca hc sinh.
3. im yu:
- Nh trng l n v nm trờn xó Min nỳi, dõn trớ cha cao, ch yu sng bng
nụng nghip, iu kin kinh t xó hi cũn gp nhiu khú khn cho nờn s quan tõm ca ph
huynh n vic hc tp ca con em minh cha nhiu.
- Khi dy thờm hc thờm, khi qun lớ v thi gian v vic thc hin thi khoỏ biu i
vi giỏo viờn v s s ca lp hc thng khụng y .
4. K hoch ci tin cht lng.
- Ban giỏm hiu xõy dng chng trỡnh, k hoch ch o v theo dừi vic dy thờm,
hc thờm. Tng cng vic kim tra h s v kim tra cỏc bui dy thờm ca giỏo viờn.
- Giỏo viờn cn nghiờn cu k cỏc vn bn son bi v su tm ti liu ging dy
phự hp vi tng i tng hc sinh nhm nõng cao cht lng v hiu qu giỏo dc.
5. ỏnh gớa tiờu chớ.
ch s a ch s b ch s c
t t t
ỏnh giỏ chung: t
Ngi vit bỏo cỏo:
Phòng GD-ĐT Sông Lô
Trờng THCS Nhân Đạo
Nhóm :
PHIU NH GI TIấU CH
TIấU CHUN 2: T CHC QUN Lí NH TRNG
Tiêu chí 9: Nhà trờng đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo qui định của Bộ
giáo dục - Đào tạo.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trờng có 10 lớp dạy một ca, số lợng học sinh 308, số lợng giáo viên cán bộ quản lý
03, một tổng phụ trách đội ( làm công tác kiểm nhiệm)
- Tình hình học sinh chủ yếu là học sinh nông thôn đa số các em ngoan. Xếp loại hạnh
kiểm tốt 76,8% ; Khá: 20,8%trung bình: 2,4% ( năm học: 2008 2009)
2. Điểm mạnh:
- Ban giám hiệu nhà trờng, tổ trởng chuyên môn đầu năm, cuối học kì, cuối năm chỉ đạo
sát sao qui chế xếp loại hnạh kiểm.
- Giáo viên chủ nhiệm đại đa số nắm bắt và bám sát đối tợng học sinh lớp chủ nhiệm.
- Học sinh vùng nông thôn đa số là học sinh ngoan, lễ phép.
3. Điểm yếu:
- Mốt số giáo viên chủ nhiệm mới ra trờng kinh nghiệm quản lí lớp cha cao.
- Một số ít học sinh con đua đòi ăn chơi theo học sinh cấp 3.
- Sự phối hợp giữa các giáo viên chủ nhiệm một số lớp với giáo viên bộ môn, cán bộ
đoàn đội còn cha cao, phụ huynh học sinh còn một số cha thực sự quan tâm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
- Phân công giáo viên có kinh nghiệm giúp đỡ giáo viên chủ nhiệm, hội phụ huynh học
sinh địa phơng để giáo dục những học sinh h.
Chỉ số a Chỉ số b chỉ số c
đạt đạt đạt
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Ngời viết báo cáo:
Phòng GD-ĐT Sông Lô
Trờng THCS Nhân Đạo
Nhóm :
PHIU NH GI TIấU CH
TIấU CHUN 2: T CHC QUN Lí NH TRNG
Tiêu chí 10: Nhà trờng đánh giá xếp loại học lực của học sinh theo qui định của Bộ giáo
dục - Đào tạo.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trờng có 10 lớp ( H1), Tổng số học sinh 308 ( H2), Cán bộ quản lý 03 (H3), một
tổng phụ trách đội ( H4), 10 giáo viên làm công tác chủ nhiệm đạt chuẩn (H5).
- Học sinh chủ yếu là học sinh nông thôn , kiến thức học lực cha cao. Kết quả về học
lực còn nhiều hạn chế : Giỏi: 5,1% (H0); Khá: 35,2%(H7); trung bình: 51,2% (H8); Yếu
8,5%(H9) ( năm học: 2008 2009)
2. Điểm mạnh:
- Ban giám hiệu nhà trờng, chỉ đạo sát sao qui chế xếp loại học lực của học sinh.
- Nhà trờng thờng xuyên công bố kết quả học lực của học sinh đến học sinh, hội phụ
huynh học sinh, phối hợp tốt sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trờng.
- Mỗi học kì đều rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh.
3. Điểm yếu:
- Mốt số giáo viên chủ nhiệm mới ra trờng còn nhiều hạn chế trong công tác đánh giá
xếp loại học lực của học sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Ban giám hiệu phân công giáo viên có kinh nghiệm giúp đỡ những giáo viên mới vào
nghề để đánh giá xếp loại học lực của học sinh đợc tốt hơn.
Chỉ số a Chỉ số b chỉ số c
đạt đạt đạt
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Ngời viết báo cáo:
Phòng GD-ĐT Sông Lô
Trờng THCS Nhân Đạo
Nhóm :
PHIU NH GI TIấU CH
TIấU CHUN 2: T CHC QUN Lí NH TRNG
Tiêu chí 11: Nhà trờng có kế haọch và triển khai hiệu quả công tác bồi dỡng, chuẩn hoá
nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý giáo viên.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trờng có 03 cán bộ quản lý trong đó 02 đồng chí có trình độ đại học, 01 đồng chí
có trình độ cao đẳng (B01).
- Tổng số giáo viên trong trờng có: đạhọc ; cao đẳng (B02)
- Có giáo viên đang tham gia đI học đại học (B03)
- Có 02 tổ trởng tổ chuyên môn đạt trìmh độ đại học (B04)
2. Điểm mạnh:
- Cán bộ quản lí đều đạt trình độ chuẩn trở lên có 02 /03 đồng chí có bằng đại học
- 02 tổ trởng đều có trình độ đại học
- Ban giám hiệu nhà trờng luôn tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên đi học để nâng cao
trình độ chuyên môn
3. Điểm yếu:
- Nhiều giáo viên đi học hiện tại có ảnh hởng đến sự phân công chuyên môn của nhà tr-
ờng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên đi học để nâng cao trình độ.
Chỉ số a Chỉ số b chỉ số c
đạt đạt đạt
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Ngời viết báo cáo:
Phòng GD-ĐT Sông Lô
Trờng THCS Nhân Đạo
Nhóm :
PHIU NH GI TIấU CH
TIấU CHUN 2: T CHC QUN Lí NH TRNG
Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trờng theo qui
định của Bộ giáo dục - Đào tạo.
1. Thực trạng:
- Nhà trờng đóng trên địa bàn xã Nhân Đạo, gần UBND xã Nhân đạo nên trật tự an ninh
khá an toàn.
- Nhà trờng có 01 bảo vệ đợc UBND xã kí hợp đồng trông nom
- Nhà trờng gần trờng cấp 3 Bình Sơn nên hay xảy ra một số mất trật tự nhỏ.
2. Điểm mạnh:
- Lực lợng công an địa phơng xã Nhân đạo thờng xuyên tuần tra đảm bảo an ninh.
- Nhà trờng thờng xuyên tổ chức, rà soát đánh giá phối hợp với bảo vệ để bảo vệ an toàn.
3. Điểm yếu:
- Lực lợng bảo vệ trờng cha thờng xuyên có mặt tại trờng.
4. Kế hoch cải tiến:
- Đề nghị UBND xã tăng cờng thêm lực lợng bảo vệ cho trờng.
- Có biện pháp quản lý tốt các tụ điểm nh quan chát, bàn pia.
Chỉ số a Chỉ số b chỉ số c
đạt đạt đạt
Tự đánh giá tiêu chí: đạt
Ngời viết báo cáo:
Phũng GD T Sụng Lụ
Trng: THCS Nhõn o
Nhóm: 01
Phiếu đánh giá tiêu chí
TIấU CHUN 2: T CHC QUN Lí NH TRNG
Tiêu chí 13: Nhà trờng thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành.
a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trờng trung học.
b) Chế độ báo cáo định kì, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền
theo quy định.
c) Mỗi học kì, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác quản lý hành chính.
1. Mô tả hiện trạng:
- Nhà trờng có đầy đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách đúng theo quy định của Điều lệ trờng trung học.
(H1.2.13.01) (MC: Hồ sơ, sổ sách của Ban giám hiệu; công đoàn, các tổ chuyên môn; các tổ chức đoàn thể;
và hố sơ giáo viên).
- Từng tuần, hàng tháng, từng đợt, cuối học kì các tổ chức đoàn thể, giáo viên thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo định kì, đột xuất về các hoạt động giáo dục với Ban giám hiệu (H1.2.13.02) (MC: Báo cáo về hoạt động
giáo dục HS, báo cáo kết quả khảo sát giữa kì, cuối học kì.). Nhà trờng thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo
định kì hàng tháng, giữa kì, cuối kì; hoặc báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục với UBND xã, Phòng
GD - ĐT theo đúng quy định (H1.2.13.03) (MC: Báo cáo về hoạt động giáo dục HS, báo cáo kết quả khảo
sát giữa kì, cuối học kì, các báo cáo khác.).
- Cuối học kì, nhà trờng tự rà soát về hệ thống hồ sơ, sổ sách, các hoạt động giáo dục; tự đánh giá các hoạt
động, công tác quản lý của giáo viên, các tổ chức đoàn thể, của Ban giám hiệu, rút ra đợc những mặt mạnh
và những tồn tại, trong công tác quản lý, từ đó có những biện pháp thiết thực để cải tiến công tác quản lý
hành chính (H1.2.13.04) (MC: Các biên bản kiểm tra hồ sơ, sổ sách; báo các sơ kết học kì).
2. Điểm mạnh:
- Ban giám hiệu, các tổ chức đoàn thể, giáo viên phát huy đợc tinh thần tự giác, tích cực và sức mạnh của
tập thể; nội bộ đoàn kết thống nhất thực hiện nhiệm vụ.
3. Điểm yếu:
- Có những loại hồ sơ còn mang tính hình thức, nội dung chung chung cha cụ thể, cha sát thực tế.
4. K hoch ci tin nõng cao cht lng:
- Nhà trờng có Nghị quyết sát thực chỉ đạo đơn vị thực hiện.
- Giáo viên, các tổ chức đoàn thể, Ban giám hiệu thờng xuyên tthực hiện tốt các nhiệm vụ theo Điều lệ.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xỏc nh nh trng t hay cha t c yờu cu tng ch s ca tiờu chớ:
Ch s a Ch s b Ch s c
t: X
Khụng t:
t: X
Khụng t:
t: X
Khụng t:
5.2. T ỏnh giỏ tiờu chớ:
t: X
Khụng t:
(Tiờu chớ t khi 03 ch s c ỏnh giỏ t).
Ngời viết báo cáo:
Phũng GD T Sụng Lụ
Trng: THCS Nhõn o
Nhúm 1
PHIU NH GI TIấU CH
TIấU CHUN 2: T CHC QUN Lí NH TRNG
Tiờu chớ 15. Nh trng thc hin cụng tỏc khen thng, k lut i vi cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn v
hc sinh theo cỏc quy nh hin hnh.
a) Quy trỡnh khen thng, k lut m bo tớnh khỏch quan, cụng bng theo quy nh ca B Giỏo dc v o
to v cỏc quy nh khỏc ca phỏp lut;
b) Hỡnh thc khen thng v k lut i vi hc sinh thc hin theo quy nh ca iu l trng trung hc v
cỏc quy nh hin hnh;
c) Khen thng v k lut cú tỏc dng tớch cc trong vic nõng cao cht lng giỏo dc trong nh trng.
1. Mụ t hin trng (mc ny phi cú cỏc minh chng kốm theo)
Nhà trờng thực hiện đầy đủ quy trình xét thi đua khen thởng và kỷ luật .Thực hiện xét từ cấp dới rồi sau đó đa lên
ban thi đua khen thởng của nhà trờng xét và ra quyết định khen thởng hay kỷ luật đối với cá nhân bị kỷ luật, hoặc
cá nhân, tập thể đợc khen thởng. đảm bảo tính khách quan và công bằng theo đúng quy định của bộ giáo dục và đào
tạo, pháp luật.và theo đúng quy định của điều lệ nhà trờng trung học đối với học sinh vi phạm kỷ luật . Các tổ chức
thi đua khen thởng này đã thúc đẩy các hoạt động giáo dục, nâng cao chất lợng của ngời tham gia lao động và học
tập, từ đó luân chấp hành tốt các nội quy, quy định của pháp luật và nhà nớc .
2. im mnh:
Thực hiện nghiêm túc về công tác thi đua khen thởng và kỷ luật của nhà trờng.
3. im yu:
Đôi lúc còn cha kịp thời.
4. K hoch ci tin nõng cao cht lng:
Thực hiện nghiêm túc các quy định trong điều lệ thi đua khen thởng và kỷ luật đã ban hành.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xỏc nh nh trng t hay cha t c yờu cu tng ch s ca tiờu chớ:
Ch s a Ch s b Ch s c
Đạt: X
Không đạt:
Đạt: X
Không đạt:
Đạt: X
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt: X
Không đạt:
(Tiêu chí Đạt khi 03 chỉ số được đánh giá Đạt).
Người viết báo cáo (ghi rõ họ và tên)
Phßng GD-§T S«ng L«
Trêng THCS Nh©n §¹o
Nhãm :
TIÊU CHUẨN 3: CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO NHIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH
Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo qui định của Bộ giáo dục
và đào tạo và các yêu cầu khác
1. Mô tả hiện trạng.
- Đội ngũ giáo viên chưa đủ về số lượng, chưa cân đối giữa các bộ môn, phân công
giảng dạy chưa đúng chuyên môn đào tạo. Hàng năm 100% giáo viên trong nàh trường đạt
kết quả từ trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và lí luận chính
trị (H1.3.02.01).
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo qui định, không vi phạm
các qui định của điều lệ trường phổ thông và phẩm chất đạo đức nhà giáo (H1.3.02.02).
- Mỗi kì, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá cải tiến nhiệm vụ được giao (H1.3.02.03).
2. Điểm mạnh:
- Trường THCS Nhân đạo, năm học 2009 – 2010 có 10 lớp, 18 giáo viên, 100% giáo
viên đạt chuẩn trở lên
3. Điểm yếu:
- Thiếu 01 giáo viên môn ngữ văn so với qui định. Phân công giảng dạy trái chuyên
môn đào tạo (H1.3.02.01).
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Đổi mới công tác quản lí, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy
- Đề nghị điều động bổ sung kịp thời đội ngũ giáo viên (đặc biệt môn ngữ văn).
- Phát huy vai trò của tổ chuyên môn, chọn cử giáo viên đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học.
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Không đạt đạt đạt
Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Người viết báo cáo:
Phòng GD – ĐT Sông Lô
Trường: THCS Nhân Đạo
Nhóm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
TIÊU CHUẨN 3: CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO NHIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH
Tiêu chí 2. Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
quy định khác.
a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định và được phân
công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo; hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả
trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị;
b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy
định khác; không vi phạm các quy định của Điều lệ trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức
nhà giáo;
c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao.
1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các minh chứng kèm theo)
a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định và được phân
công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo; hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả
trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị;(Danh sách cán bộ
giáo viên hàng năm- thông tin nhân sự)
b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy
định khác; không vi phạm các quy định của Điều lệ trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức
nhà giáo;(Tổng kết thi đua hàng tháng- hàng năm)
c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. (Bản kiểm điểm sơ kết
học kỳ năm học)
2. Điểm mạnh:
Đủ về số lượng khá đồng bộ về cơ cấu.
3. Điểm yếu:
Năng lực sư phạm của một số giáo viên còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến nâng cao chất lượng: