Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
TUẦN 10
Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: CHÀO CỜ
-------------------------------------
TIẾT 2+3 : TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà
thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2. Kĩ năng :
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II/ Chuẩn bị
1. Giáo viên :
- Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
2. Học sinh :
- Sách Tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. (NV trợ
giảng)
-Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học
chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Ông bà, cha
mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ
điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể
về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ
lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng
tìm hiểu.
- Ghi tên bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui,
giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi.
- Hỏi bài có mấy câu?
- Sáng kiến của bé Hà.
- Đọc tên bài
-Theo dõi đọc thầm.
- Trả lời
191
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ.
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách
đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng kiến, lập
đông, chúc thọ.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Tiết 2
* Tìm hiểu bài.
Tìm hiểu đoạn 1.
-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải
có ngày lễ cho ông bà ?
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm
lễ của ông bà?
-Vì sao ?
- Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người
ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế
Người cao tuổi.
- Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có
tình cảm như thế nào với ông bà ?
* Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Ai đã giủp bé Hà ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
* Hà đã tặng cho ông món quà gì ?
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
cho đến hết bài.
-Học sinh luyện đọc các từ :ngày lễ,
lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, ….
-Học sinh ngắt nhịp các câu trong
sách giáo khoa.
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập
đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/
vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần
chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ
già,//
-3 em đọc chú giải.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày
lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có
ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày
8/3, ông bà thì chưa có.
-Ngày lập đông.
-Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần
chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
-Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông
bà của mình.
* Chưa biết chọn món quà gì để biếu
ông bà
- Bố đã giúp bé Hà .
- Cả lớp đọc thầm
* Chùm điểm 10
192
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- Món quà đó ông bà có thích không ?
* Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào ?
- Vì sao Hà nghĩ ra sự kiện tổ chức ngày lễ cho
ông bà?
Luyện đọc lại:
- Phân vai để đọc.
3.Củng cố :
- Các em có yêu ông bà mình không ? Em làm gì
để thể hiện lòng kình yêu đó?
- Yêu cầu về nhà luyện đọc lại bài
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
- Món quà đó ông bà thích nhất .
* Hà là một em bé ngoan, có nhiều
sáng kiến, kính yêu ông bà.
- Vì Hà rất kính yêu ông bà, rất quan
tâm đến ông bà, mới phát hiện ra ông
bà chưa có ngày lễ.
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm.
- Trả lời
----------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.
- Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2.Kĩ năng :
- Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.
3.Thái độ :
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học
- Hình vẽ bài 1.
2. Học sinh :
- Sách, vở bài tập, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: (NV trợ giảng)
Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Ghi : Tìm x : x + 8 = 19
-1 em nêu.
-3 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
193
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
x + 13 = 38
41 + x = 75
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài. (NV trợ giảng)
- Nêu mục tiêu và tên bài học, ghi bảng.
Bài 1: Tìm X
-Vì sao x = 10 – 8
X +8 =10 X + 7 = 10 30 + X =58
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Yêu cầu gì ?
- Nhận xét , cho điểm.
Bài 3 : Tính.
- Cách tính của bài này như thế nào?
-Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng
nhau ?
- Nhận xét.
Bài 4 :
- Yêu cầu đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì?
-Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế
nào ?
-Vì sao ?
Bài 5 : khoanh vào ô đúng
- lắng nghe và đọc tên bài
- Đọc yêu cầu bài.
-x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số
hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết.
- 3 em lên bảng tính, lớp làm và vở.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm
- 3 em lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
9 + 1 = 10
10 – 9 = 1
10 – 1 = 9
- Đọc yêu cầu
- Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số
hạng kia.
-Vì 3 = 1 + 2.
-1 em đọc đề.
Cam & Quýt : 45 quả.
Cam : 25 quả.
Quýt : ? quả.
- Thực hiện : 45 – 25 .
- 45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn
tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã
biết.
- Giải vở.
Số quýt có :
45 – 25 = 20 (quả quýt)
Đáp số : 20 quả quýt.
194
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại cách giải toán có lời văn.
-Tự làm : c) x = 0
-Chia 2 đội.
-Xem lại bài.
-------------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: TIẾNG VIỆT*
LUYỆN ĐỌC: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt ngỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ
ý.
- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính
yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Chuẩn bị:
- sách giáo khoa, tranh: Sáng kiến của bé Hà đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Nêu mục tiêu và tên bài học.
2. Luyện đọc
- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Đọc đoạn trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Chú ý các từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc phân vai.
- Lắng nghe và đọc tên bài học.
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
và trả lời câu hỏi.
- Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Học sinh đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh
cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Mỗi nhóm 4 học sinh tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, ông, bà)
195
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện,
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức thể hiện lòng
kính yêu ông bà.
---------------------------------------------
TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 1
(GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY)
--------------------------------------------------
TIẾT 3: TOÁN *
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về tìm x trong bài tập có dạng: x + a = b; a + x = b (với a và b
là các số không quá 2 chữ số).
- Cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia
- Giải bài toán có một phép trừ.
- Học sinh khá, giỏi làm được các bài tập về cách tìm số hạng chưa biết.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: (NV trợ giảng)
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc tìm số hạng chưa
biết trong một tổng.
- Làm bài tập: tìm x
a) x + 4 = 17 b) 34 + x = 48
2. Luyện tập
Bài 1: tìm x
x + 5 = 15 x + 7 = 38
9 + x = 59 6 + x = 37
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm
- 1 em nêu
- 2 em lên làm bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
196
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Bài 2: viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng 26 19 18
Số hạng 5 23 76 37
Tổng 29
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tìm số hạng chưa
biết trong 1 tổng.
- Ghi bảng kết quả cho học sinh nhận xét.
Bài 3: Tính nhẩm
10 – 1 – 2 = 10 – 3 – 4 =
10 – 3 = 10 – 7 =
- Giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết
quả bằng nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài vào vở nối tiếp nêu
- 1 học sinh nêu.
- Học sinh nhẩm và ghi ngay kết quả
- vì 3 = 2 + 1
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia khi tìm x
các dấu bằng ghi thẳng cột.
-------------------------------------
Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC
(GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY)
---------------------------------------
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp với nội dung.
- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
197
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
- Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
2. Học sinh :
- Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : (NV trợ giảng)
- Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền
theo vai.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Nêu mục tiêu của bài học và tên bài học
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
- Bài yêu cầu gì?
- Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.
- Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý :
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì
sao ?
-Kể trong nhóm.
Đoạn 2 :
- Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được
quà tặng ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
- 4 em kể lại câu chuyện theo vai(cô
giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ)
- Lắng nghe và đọc tên bài
- Kể từng đoạn câu chuyện: Sáng
kiến của bé Hà.
- 1 em kể đoạn 1 làm mẫu.
- Bé Hà được coi là một cây sáng
kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng
kiến.
- Bé muốn chọn một ngày làm lễ của
ông bà..
- Bé thấy mọi người trong nhà ai
cũng có ngày lễ của mình, bố có
ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có
ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có
ngày nào cả.
- Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt
đầu rét mọi người cần chú ý lo cho
sức khoẻ các cụ già.
- Nối tiếp nhau kể từng đoạn trong
nhóm
- Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn
được quà tặng ông bà.
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
198
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Đoạn 3 :
- Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
- Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra
sao ?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
- Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể :
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
- Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò :
- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- Đến ngày lập đông các cô, chú đều
về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều
quà.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười,
ông bà rất vui.
- Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể
theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng
tạo nhất là nhóm thắng cuộc
- Nhận xét bạn kể.
- 3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể,
mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
- 2-3 em đại diện cho 2-3 nhóm thi
kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
-Kính trọng, yêu quý và lễ phép với
ông bà.
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
---------------------------------------------
TIẾT 3: AN TOÀN GIAO THÔNG
(GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY)
----------------------------------------------
TIẾT 4: TOÁN
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ
số (có nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
2. Kĩ năng :
- Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
199
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
3. Thái độ :
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Sách giao khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
2. Học sinh :
- Sách, vở bài tập, bảng con, nháp.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : (NV trợ giảng)
- Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 35 + 18
- Giải bài toán theo tóm tắt :
Mai : 26 kẹp tóc
Đào ít hơn Mai : 5 kẹp tóc.
Đào : ? cái kẹp tóc
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Nêu mục tiêu bài dạy và đọc tên bài
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8
* Nêu vấn đề :
- Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Giáo viên viết bảng : 40 - 8
* Tìm kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính ?
- Em làm như thế nào ?
- Hướng dẫn cho học sinh cách bớt. Vậy 40 – 8 = ?
-Viết bảng : 40 – 8 = 32.
- 3 em lên bảng đặt tính và tính.
Lớp bảng con.
- Làm nháp.
- Lắng nghe và đọc tên bài học.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 40 - 8
- Học sinh thao tác trên que tính, lấy
4 bó que tính bớt 8 que .
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.
- Còn lại 32 que tính.
- Trả lời : Tháo hết 4 bó, bớt 8 que,
đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó
lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là
32 que tính.
* 40 – 8 = 32.
200
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
* Đặt tính và tính.
- Em tính như thế nào ?
- Hướng dẫn cách trừ.
Bài 1: tính
60 50 90
-9 -5 -2
Hoạt động 2 : Giới thiệu phép trừ 40 - 18
-Tiến hành tương tự như 40 – 8.
-Nhận xét.
b. Luyện tập.
Bài 2 : tìm x
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
- 2 chục bằng bao nhiêu ?
- Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, cho điểm.
-1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi
viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0,
viết dấu – và kẻ gạch ngang.
40
-8
32
- Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0
trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi
bớt.
- Học sinh nêu : 0 không trừ được 8,
lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1
bằng 3 viết 3.
- Nhiều em nhắc lại.
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở bài
tập.
60 50 90
-9 -5 -2
51 45 88
- Nêu cách đặt tính và tính.
- học sinh rút ra cách trừ. 0 không
trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ
1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2
viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
- Đọc yêu cầu
- 3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con
-1 em đọc đề, 1 em tóm tắt
-20 que tính .
- Thực hiện : 20 - 5
- Giải.
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
201
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16
- Nhận xét tiết học.
- Học bài.
- 2 em nêu
-Làm bài.
-----------------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: CHÍNH TẢ: TẬP CHÉP
NGÀY LỄ
I/ Mục tiêu:
- Chép đúng, chính xác, trình bày đúng bài chính tả “ ngày lễ”.
- Làm được bài tập 2, 3
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 2a ,3a ,3b
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở chính tả, vở bài tập đồ dùng học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động d yạ Hoạt động h cọ
1. Bài cũ: (NV trợ giảng)
- Gọi 2 học sinh lên bảng
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Nêu mục tiêu và tên bài
b. Hướng dẫn tập chép:
* Giáo viên đọc bài chép trên bảng
- Ngày Quốc tế Người cao tuổi được tổ chức vào
ngày nào ?
- Những chữ nào có tên trongcác ngày lễ viết hoa
?
* Viết bảng con .
* Chép bài vào vở .
* Chấm chữa bài
- 2học sinh lên bảng, lớp viết bảng
con: âu yếm, lim dim, niềm vui,
- Lắng nghe và đọc bài.
- Là Ngày 1-10
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên chữ
Quốc ,Lao động, Thiếu nhi,Phụ nữ
,Người cao tuổi .
202
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Bài 2: a. Điền vào chỗ trống l hay n .
b. Điền vào chỗ trống nghỉ /nghĩ
3. Củng cố, Dặn dò::
- Các em vừa học bài gì?
- Sửa một số lỗi nhiều em mắc phải.
- Chuẩn bị bài “Ông và cháu”.
- nêu quy tắc viết c /k
• con ..á, con ..kiến, cây ..ầu,
dòng ..ênh
• ..o sợ, ăn ..o, hoa ..an, thuyền ..an
• ...học, ....ngơi, ngẫm ...
- Trả lời
- Học sinh viết bảng chữ nhiều em
mắc lỗi
----------------------------------------------
TIẾT 3: TOÁN
ÔN: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI 1 SỐ
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về: cách thực hiện phép tính trong phạm vi 100 số(trường
hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số).
- Giải bài toán có một phép trừ.
II/ Chuẩn bị:
1 Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, dụng cụ học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: (NV trợ giảng)
- Yêu cầu nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng
2. Luyện tập:
Bài 1: tính:
20 – 4 – 2 = 18 – 4 – 3 =
20 – 6 = 18 – 7 =
- 1 em nêu.
- Làm bài vào vở.
- 4 em lên bảng làm
203
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Bài 2: Số
Số hạng 25 6 12
Số hạng 5 23 37
Tổng 60 29
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: vừa gà vùa chó có 40 con, trong đó có
36 con gà. Hỏi có bao nhiêu con chó.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài trong sách bài tập.
- Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong
1 tổng.
- làm bài vào vở, học sinh lên làm.
- Phân tích, tóm tắt, xác định dạng bài toán
rồi giải vào vở
- 1 em lên bảng giải.
- Lắng nghe
------------------------------------------
TIẾT 3: TỰ CHỌN
Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: MĨ THUẬT
(GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY)
-----------------------------------
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BƯU THIẾP
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu được nội dung của bài: Tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi
một phong bì thư.
204