TUẦN 15:
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết
đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài Chú Đất Nung, trả lời
câu hỏi?
- HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối
bài.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Chia đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải
nghĩa từ (chú giải).
- HS đọc 2 lần.
- HD h/s nhận xét cách đọc đúng? - HS nêu cách đọc.
- Yêu cầu đọc nhóm 2. - HS đọc nhóm 2.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc cả bài( hoặc h/s giỏi). - HS theo dõi.
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để
tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo
đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi
vu trầm bổng.
- Tác giả quan sát cánh diều bằng những
giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
- Ý đoạn 1?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em
- Ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung
niềm vui sướng như thế nào sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em
những mơ ước đẹp như thế nào?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn
nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
- Nêu ý đoạn 2? - Ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui
và ước mơ đẹp.
- Yêu cầu đọc câu hỏi 3. - 1 h/s đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp
cho tuổi thơ.
- Bài văn nói lên điều gì? * HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp. - 2 h/s đọc.
- Nhận xét giọng đọc và nêu cách đọc
của bài?
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên,
hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu…
- GV đọc mẫu doạn 1.
- Tổ chức thi đọc.
- HS nêu cách đọc và luyện đọc theo
cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Cánh diều mang lại niềm vui gì cho
các bạn nhỏ?
- Nhận xét tiết học. Dặn h/s về đọc bài
và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
- HS phát biểu ý kiến.
___________________________________
Toán:
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
- Giúp h/s biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(50
×
29 ) : 10 =
( 112
×
200 ) : 100 =
- 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
= ( 50 : 10 )
×
29 = 5
×
29 = 145
= 112
×
( 200 : 100 ) = 112
×
2 = 224.
- GV nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
- Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100;
1000;...
- Nêu qui tắc chia một số cho một
tích?
- HS nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
- HS nêu quy tắc, ví dụ.
40 : (10
×
2 )= 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Tiến hành theo cách chia một số cho
một tích:
320 : 40 = ?
- Có nhận xét gì?
- Ta thực hiện chia như thế nào?
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 :(10
×
4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng
của số chia và số bị chia để được phép chia
32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành chia. - 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia.
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang? 320 : 40 = 8.
2. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số
chia.
32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số
chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
- Từ 2 ví dụ trên ta rút ra kết luận gì? - HS phát biểu, đọc quy tắc sgk.
3. Thực hành:
Bài 1. Tính. - HS đọc yêu cầu.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các
chữ số 0? - Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bớt chữ số 0:
- GV cùng h/s nhận xét chữa bài.
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0
ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 h/s lên bảng
chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
Bài 2: Tìm x. - HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa
biết?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV cùng lớp chữa bài.
- HS nêu cách làm, lớp làm bài vào vở, 2
h/s lên bảng chữa bài.
a. X
×
40 = 25 600 X
×
90 = 37 800
X = 25 600 : 40 X= 37800:90
X = 640 X = 420
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích
- Bài toán cho biết gì hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ýý.
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn chia 2 số có tận cùng là các
chữ 0 ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà học
quy tắc và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS tự giải bài vào vở, 1 h/s lên chữa
bài.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì
cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng
thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 ( toa )
Đáp số: a. 9 toa xe; b. 6 toa xe.
___________________________________
Đạo đức:
Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học :
- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
+ Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng
biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã
chuẩn bị.
- HS thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm
chuẩn bị và trình bày tốt.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày,
hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nhận xét bình luận, trao đổi.
+ Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
+ Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy
giáo, cô giáo cũ.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Mỗi h/s tự làm bưu thiếp của mình.
- HS truyền tay nhau cùng tham khảo các
bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ
những tấm bưu thiếp do em làm.
+ Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện lòng biết ơn.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? Em đã làm gì thể hiện lòng biết ơn
thầy cô ?
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
________________________________________________
BUỔI 2:
( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 29: LUYỆN TẬP: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được chia một tích cho một số.
-** Giải bài toán về phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tính : 180:60 - 1 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: (BT1-81VBT)
- Nêu cách chia một số cho một tích?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi hướng dẫn h/s yếu, T.
Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (BT2-81VBT)
Yêu cầu h/s dựa vào cách chia một
tích cho một số làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở gơi ý.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT3-81VBT)
- Bài toán cho biết gì. Hỏi gì?
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách chia một tích cho một số.
- HS làm bài.
C1: (12
×
14):7=12
×
(14:7)
= 12
×
2
= 24
C2: (12
×
14):7=168:7
=24
KQ: b. 100
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
(32
×
24):4=768:4
=192
(32
×
24):4=(32:4)
×
24
=8
×
24
=192
(32
×
24):4=32
×
(24:4)
=32
×
6
=192
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Giải:
- Theo dõi nhắc nhở.
- Chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách chia một tích cho một số?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị
bài sau.
Cửa hàng có số vải là:
30
×
6= 180(m)
Cửa hàng đã bán số vải là:
180:6 =30(m)
Đáp số: 30m
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 15: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- HS yêu thích ca hát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thanh phách quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Phần mở đầu:
- Hát bài : Cò lả. - 1 số h/s hát, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
B. Phần hoạt động:
1. Hoạt động 1: Ôn bài hát Đội ca.
- Hát toàn bài. - Cả lớp.
- GV hát toàn bài(Bài mẫu) - HS lắng nghe.
- Tập lại cho h/s hát ôn lại bài. - HS thực hiện hát ôn.
- Yêu cầu h/s thể hiện. - Dãy, cả lớp hát cả bài hát.
- GV nhận xét sửa sai.
2. Hoạt động 2: Học hát bài Kim Đồng
- GV hát mẫu. - HS theo dõi.
- HD đọc lời ca. - HS tập đọc lời ca.
- Hát mẫu hướng dẫn hát câu 1.
- Hát mẫu hướng dẫn hát câu 2.
- Hát mẫu hướng dẫn hát câu 1+2.
- Hướng dẫn tập hát các câu còn lại của
bài hát.
- Hướng dẫn hát cả bài.
- HS tập hát câu 1.
- HS tập hát câu 2.
- HS tập hát theo hướng dẫn.
- HS hát cả bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Hát toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Cả lớp hát.
_____________________________________
Tiếng Việt( Tăng)
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC.
KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI
I. Mục tiêu:
- Củng cố về : Cách dùng câu hỏi vào mục đích khác thông qua các bài tập.
Biết sử dụng các câu hỏi trong thực tế. Biết cách lịch sự khi hỏi chuyện người
khác( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người
khác)
- Luyện tập kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu hỏi, câu hỏi thường
dùng làm gì?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm
gì ?
a) Em bé khóc mãi, Mẹ bảo: Con
có nín đi không ?
b) Các bạn lớp tôi trách móc bạn
Hoa: “Vì sao cậu lại làm phiền
lòng cô như vậy?”
c) Bố tôi bảo: Con hát thế này mà
bảo là ca sĩ à!
d) Bà cụ nói: “Cô có thể cho tôi đi
nhờ xe máy được không?”
Bài 2: Đặt câu theo các yêu cầu sau:
a) Tỏ thái độ khen chê
b) Khẳng định, phủ định
c) Thể hiện yêu cầu mong muốn
Bài 3: Kể chuyện Búp bê của ai?
- Tổ chức cho các cặp ôn kể lại câu
chuyện.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s về ôn bài chuẩn bị cho bài
sau.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- Dùng để dỗ trẻ nín.
- Dùng chê trách.
- Dùng để chê.
- Dùng nhờ cậy.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS tập đặt câu.
- Đọc câu trước lớp.
- Ôn kể câu chuyện theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
( Cô năm soạn giảng)
____________________________________________________________________