Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương I: đường thẳng vuông góc
đường thẳng song
Tiết 1: hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính
chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A
2
…………….……….7B
2
…………………………..7C
2
…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 1 SGK
Câu hỏi:
1. Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của góc O
1
và góc O
2
?
HS: Trả lời
GV: Chữa lại
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
ở lớp 6 ta đã học về khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc,… vậy giữa các
cạnh, góc,… có những mối quan hệ gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Em quan sát hình vẽ số 1 SGK qua
bảng phụ sau
HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK
và đưa ra nhận xét
1
GV: Gọi HS nêu nhận xét quan hệ về cạnh,
đỉnh của góc O
1
và O
3
?
GV: xx’
∩
yy’
≡
O
Hai góc O
1
và O
3
được gọi là hai góc đối
đỉnh
GV: Em hãy phát biểu thế nào là hai góc đối
đỉnh?
GV: Hai góc O
2
và O
4
có là hai góc đối đỉnh
không? Vì sao?
- Cạnh Oy đối đỉnh với Ox, Oy’
đối đỉnh với Ox’.
- Chung đỉnh O
HS: Phát biểu định nghĩa hai góc đối
đỉnh.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em
dùng thước đo độ đo số đo của các góc O
1
,
O
2
, O
3
, O
4
? So sánh số đo góc O
1
vàO
3
; O
2
và O
4
?
GV: Em hãy dự đoán kết quả rút ra từ hai kết
luận trên?
GV: Bằng suy luận các em hãy suy ra góc
O
1
= góc O
3
(hướng dẫn: tính chất của hai
góc kề bù)
GV: Từ kết luận trên, em hãy phát biểu tính
chất của hai góc đối đỉnh?
HS: Hoạt động theo nhóm
- Góc O
1
= O
3
- Góc O
2
= O
4
HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng
nhau.
HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện
lên bảng.
Vì góc O
1
và góc O
2
kề bù nên
0
21
180
=∠+∠
OO
(1)
Vì góc O
3
và góc O
2
kề bù nên
0
23
180
=∠+∠
OO
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
31
OO
∠=∠
HS: Phát biểu tính chất.
2
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ
trống?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
a, … x’Oy’… tia đối
b, … hai góc đối đỉnh … Ox’ … Oy
là tia đối của cạnh Oy’.
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai góc đối đỉnh, định nghĩa, tính chất của
hai góc đối đỉnh ?
2. Giải các bài tập sau: Số 2; 3; 4; SGK trang 82; bài 1, 2, 3, 4, 5 SBT.
3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
Bài tập 4:
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh,
tính chất của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối
đỉnh.
Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một
hình.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết
cách trình bày một bài tập.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A
2
…………….……….7B
2
…………………………..7C
2
…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3
GV: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh?
2. Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai
góc đối đỉnh llại bằng nhau ?
3. Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK
HS: Trả lời
GV: Chữa lại
·
'ABC
- Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56
0
- Vẽ tia đối BC’ cuủa tia BC, suy ra góc ABC’ = 180
0
– góc CBA (2 góc kề bù)
⇒
góc BAC’=180
0
-56
0
= 124
0
- Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
góc C’BA’=180
0
-góc ABC’ (2 góc kề bù)
⇒
góc C’BA’=180
0
-124
0
= 56
0
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK)
GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK
trang83
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và
tạo thành góc 47
0
ta vẽ như thế nào ?
GV: Gợi ý
- Vẽ góc xOy = 47
0
- Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
- Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được
đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1
góc bằng 47
0
.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
xx’
∩
yy’
≡
O
góc O
1
=47
0
Góc O
1
và O
2
kề bù
⇒
21
OO
∠+∠
=180
0
suy ra góc O
2
=180
0
-47
0
=133
0
4
- Góc O
1
và O
2
có quan hệ như thế nào?
- Góc O
1
và O
3
có quan hệ như thế nào?
góc O
1
=O
3
=47
0
(đối đỉnh)
góc O
2
=O
4
=133
0
(đối đỉnh)
Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK
GV: Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng
xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O.
GV: Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các
cặp góc bằng nhau ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
và cho điểm
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Lên bảng làm bài
Góc O
1
=góc O
4
Góc O
2
=góc O
5
Góc O
3
=góc O
6
Góc xOz = góc x’Oz’
Góc yOx’ = góc y’Ox
Góc y’Oz = góc yOz’
Góc xOx’ = góc yOy’ = góc zOz’
Hoạt động 3: Chữa bài 8 SGK
GV: Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số
đo là 70
0
nhưng không đối đỉnh.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình
GV: Gợi ý
- Trước hết vẽ Góc xOy = 70
0
- Vẽ góc yOz = 70
0
(Oz khác Ox)
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: NHận xét
5
và cho điểm.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Em hãy cho biết
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74
- Đọc và xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ”
- Chuẩn bị đồ dùng thước thẳng, eke, compa, thước đo độ.
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với
nhau. Học sinh công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua a và b
⊥
a. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông
góc với một đường thẳng cho trước. HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A
2
…………….……….7B
2
…………………………..7C
2
…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính
chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc xAy =
90
0
. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1 HS
lên bảng vẽ hình
GV: Gọi HS nhận xét và đánh giá bài của
bạn sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Góc x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh
nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau
tại A, tạo thành một góc vuông ta nói đường
thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là
nội dung bài học hôm nay.
Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc
HS: Lên bảng trả lời định nghĩa và
tính chất của hai góc đối đỉnh.
HS: Vẽ hình
Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1
GV: Yêu cầu HS trải giấy ra rồi vẽ các
đường thẳng theo nếp gấp. Quan sát các nếp
gấp và các góc tạo thành các nếp gấp đó
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại
O và góc xOy = 90
0
. Yêu cầu HS nhìn hình
vẽ và tóm tắt nội dung.
HS: Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp
hai lần như hình 3a, 3b
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai
đường thẳg vuông góc và bốn góc
tạo thành là 4 góc vuông.
HS: Quan sát hình vẽ và tóm tắt nội
dung.
7
GV: Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng
minh.
GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông
góc?
GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa hai
đường thẳng vuông góc.
Cho xx’ cát yy’ tại O và góc xoy =
90
0
. Chứng minh các góc còn lại
cũng bằng 90
0
HS: Chứng minh
- Có góc xOy = 90
0
suy ra góc x’Oy
= 180
0
– 90
0
= 90
0
(kề bù)
- Tương tự tính được
góc x’Oy’ = góc y’Ox = 90
0
HS: Trả lời.
HS: Đọc bài
Hoạt động 3:2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta
làm như thế nào ?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào
khác không ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ?3. HS cả lớp
làm vào vở.
HS: Nêu cách vẽ (ví dụ như bài tập
trên)
HS: Lên bảng vẽ hai đường thẳng a
và a’ vuông góc với nhau. Viết kí
hiệu
8
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4
- Xác định vị trí của điểm O với đường
thẳng a ?
GV: Chuẩn hoá sau đó hướng dẫn cách vẽ
- Trường hợp O thuộc a
- Trường hợp O không thuộc a.
GV: Treo bảng phụ hình 5 và hình 6
GV: Nhận xét cách vẽ
GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O
và vuông góc với a ?
GV: Ta thừa nhận tính chất sau.
a
⊥
a’
HS: O có thể thuộc a có thể nằm
ngoài a
HS: Lên bảng vẽ
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Đọc nội dung tính chất SGK
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I
của đoạn thẳng AB. Qua I vẽ đường d
vuông góc với AB.
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới
lớp vẽ vào vở
GV: Đường thẳng d như trên gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng AB
GV: Vậy thế nào là đường trung trực của
một đoạn thẳng ?
GV: Gọi HS đọc định nghĩa hai đường
thẳng vuông góc.
GV: Khi d là đường trung trực của đoạn
thẳng AB thì ta cũng nói A và B đối xứng
HS1: Vẽ trung điểm I của đoạn
thẳng AB
HS2: Vẽ đường thẳng d vuông góc
với AB
HS: Trả lời câu hỏi.
9
với nhau qua d
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Cho đoạn thẳng CD = 4 cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng CD ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS còn lại vẽ vào
vở.
GV: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông
góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng
vuông góc.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai đường thẳng vuông góc? Đường
trung trực của đoạn thẳng
2. Giải các bài tập 13 ---> 16 SGK trang 86, 87; bài 10, 11 SBT.
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với
nhau. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông
góc với một đường thẳng cho trước, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn
thẳng, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke ...
- Học sinh: Giấy bìa, thước kẻ, êke, bút viết bảng ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
10
7A
2
…………….……….7B
2
…………………………..7C
2
…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
? Cho đường thẳng xx’ và điểm O thuộc
xx’. Hãy vẽ yy’ đi qua O và vuông góc với
xx’ ?
GV: Cho HS cả lớp theo dõi, nhận xét và
đánh giá.
GV: Thế nào là đường trung trực của đoạn
thẳng ? Cho AB = 5 cm hãy vẽ đường
trung trực của AB.
GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhân
xét bài làm của bạn.
GV: Chữa bài
Gọi O là trung điểm của AB, ta có
AO = BO = 2,5 cm suy ra vẽ hình.
3. Bài mới:
HS1: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó
vẽ hình.
HS: NHận xét bài của bạn
HS2: Lên bảng trả lời câu hỏi sau đó
vẽ hình
Hoạt động 2:Bài tập 16 SGK
GV: Gọi HS lên bảng làm bài 16
GV: Treo bảng phụ hình 9 SGK.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau
đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
11
Hoạt động 3: Chữa bài tập 20 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài 20 SGK.
GV: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,
B, C có thể xảy ra ?
GV: Em hãy vẽ hình theo hai vị trí
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo 2 vị
trí
GV: Em hãy nêu cách vẽ
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Đọc đề bài
HS: Có 2 khả năg xay ra
1. A, B, C thẳng hàng
2. A, B, C không thẳng hàng
HS: Nêu cách vẽ
HS1: Vẽ trong trường hợp A, B, C
thẳng hàng.
- Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau
đó vẽ BC = 3 cm (A, B, C nằm
cùng trên một đường thẳng)
- Vẽ trung trực d
1
của đoạn thẳng
AB
- Vẽ trung trực d
2
của đoạn thẳng
BC
HS2: Vẽ trong trường hợp A, B, C
không thẳng hàng.
- Vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm, sau
đó vẽ BC = 3 cm (A, B, C
không nằm cùng trên một
12
GV: Gọi HS
2
nêu cách vẽ
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
GV: Yêu cầu HS dưới lớp chữa bài vào vở.
4. Củng cố:
đường thẳng)
- Vẽ trung trực d
1
của đoạn thẳng
AB
- Vẽ trung trực d
2
của đoạn thẳng
BC
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS đọc nội dung bài 18 SGK
GV: Gọi HS nêu cách vẽ , HS dưới lớp vẽ
vào vở
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình
GV: Theo dõi cả lớp vẽ hình và HD cho
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp
vẽ hình vào vở
- Dùng thước đo góc vẽ góc xOy
= 45
0
- Lấy điểm A bất kì nằm trong
góc xOy
- Dùng êke vẽ đường thẳng d
1
qua A vuông góc với Ox
- Dùng êke vẽ đường thẳng d
2
qua A vuông góc với Oy
13
HS làm đúng
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
- Tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường
thẳng cho trước.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10 ---> 15 SBT trang 75
- Đọc nghiên cứu trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng” .
*********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát
tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc
trong cùng phía. HS biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke ...
- Học sinh: Phiếu học tập, thước kẻ, êke, bút viết bảng ...
14
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A
2
…………….……….7B
2
…………………………..7C
2
…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
?
Vẽ hai đường thẳng a, b bất kì. a, b có
những khả năng nào ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
GV: Từ hình vẽ, vẽ một đường thẳng c bất
kì cắt a và b các góc có qua hệ như thế
nào ?
Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm
nay.
3. Bài mới:
HS: Trả lời định nghĩa hai đường
thẳng vuông góc.
HS: Vẽ đường thẳng a, b bất kì.
HS: Hai đường thẳng a, b có ba khả
năng
- a, b trùng nhau
- a, b cắt nhau
- a, b song song
Hình vẽ
Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 12 SGK
GV: Yêu cầu HS đọc SGK (3 – 4 phút )
HS: Đọc SGK
15
GV: Giới thiệu góc so le trong, góc đồng
vị.
GV: Cho HS làm ?1
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
bài vào vở.
GV: - Các góc so le trong ?
- Các góc đồng vị ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Theo dõi và ghi vào vở
HS: Lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm bài vào vở
HS:
Các góc so le trong là:
- zAy và xBv
- tAy và xBu
Các góc đồng vị là:
- zAx và uBx
- zAy và uBy
- xAt và xBv
- tAy và vBy
Hoạt động 3: Tính chất
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13 và cho
HS cả lớp hoạt động nhóm làm bài ?2
HS: Hoạt động nhóm sau đó lên
bảng.
16
a, Tính góc A
1
và B
3
b, So sánh A
2
và B
2
GV: Gợi ý
- Để tính các góc ta dựa vào tính chất
hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm phần a và b
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
GV: Hãy viết tên ba cặp góc đồngv ị còn
lại với số đo của chúng ?
GV: Gọi HS lên bảng.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo thành có
một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp
góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng
vị như thế nào ?
GV: Đó chính là tính chất các góc tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất đó.
GV: Gọi 2 HS đọc nội dung tính chất.
HS: Ghi giả thiết và kết luận
HS: Lên bảng tính
a, Góc A
1
= 180
0
– góc A
4
= 135 (2
góc kề bù)
Tương tự góc B
3
= 135
0
Vậy góc A
1
= góc B
3
b, Góc A
2
= góc A
4
= 45
0
(đối đỉnh)
Góc B
2
= góc B
4
= 45
0
(đối đỉnh)
c, Các cặp góc đồng vị còn lại là
- Góc A
1
và góc B
1
(Góc A
1
= góc
B
1
= 135
0
)
- Góc A
3
và góc B
3
(Góc A
3
= góc B
3
= 135
0
)
- Góc A
4
và góc B
4
(Góc A
4
= góc B
4
= 45
0
)
HS: Trả lời
Cặp góc so le trong còn lại bằng
nhau và các cặp góc đồng vị cũng
bằng nhau.
HS: Phát biểu tính chất.
17
4. Củng cố:
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Treo bảng phụ hình 14 SGK, yêu cầu
HS điền vào chỗ trống (...) (GV chuẩn bị
trước trên bảng phụ)
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Lên bảng làm bài 21 SGK
a, ... so le trong
b, ... đồng vị
c, ... đồng vị
d, ... so le trong
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Làm bài tập 22, 23 SGK trang 89, 16 ---> 20 SBT trang 75, 76,
77
- Đọc nghiên cứu trước bài: “ Hai đường thẳng song song” .
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6 : hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh ôn lại thế nào hai đường thẳng song song. Công nhận
dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai
đường thẳng song song.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
- Học sinh: Ôn tập khái niệm hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song.
18
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A
2
…………….……….7B
2
…………………………..7C
2
…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu tính chất các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng.
GV: Nhận xét cho điểm
GV: Treo hình vẽ
GV: Em hãy điền tiếp vào hình số đo các
góc còn lại ?
GV: Cho hai đường thẳng phân biệt vị trí
của chúng có thể ?
GV: Chuẩn hoá
GV: Thế nào là hai đường thẳng song
song ?
GV: Đặt vấn đề vào bài
3. Bài mới:
HS: Lên bảng nêu tính chất
HS: Điền số đo vào các góc
HS: Nêu vị trí của hai đường thẳng
phân biệt
HS: Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm chung.
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV: Cho HS đọc nhắc lại kiến thức lớp 6 HS: Đọc bài
- Hai đường thẳng song song là
19
GV: Cho hai đường thẳng a và b để kiểm
tra xem a có song song với b không ta làm
như thế nào ?
GV: Các cách làm trên cho ta cách nhìn
trực quan và dùng thước không thể kéo dài
đến vô tân. Vậy để kiểm tra được ta cần có
dấu hiệu nhận biết.
hai đường thẳng không có điểm
chung.
- Hai đường thẳng phân biệt thì
hoặc cắt nhau hoặc song song.
HS: Trả lời các khả năng
(khả năng trực quan)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
GV: Treo bảng phụ hình 17 SGK. Các em
hãy đoán xem đường thẳng nào song song
với nhau ?
GV: Gọi HS lên bảng dùng thước thẳng
kéo dài các đường thẳng.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo
của các góc cho trước ở hình (a, b, c) ?
GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu
một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo
thành một cặp góc so le trong bằng nhau
hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai
đường thẳng đó song song. Đó chính là
dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
GV: Gọi HS đọc dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.
GV: Vậy trở lại bài toán kiểm tra hai
đường thẳng bất kì xem chúng có song
song không ta làm như thế nào.
HS: Ước lượng bằng mắt trả lời
HS: Dùng thước thẳng kéo dài các
đường thẳng và nêu nhận xét.
HS: Nêu nhận xét
HS: Đọc dấu hiệu nhận biết
HS: Vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và
b, dùng thước đo góc kiểm tra hai góc
so le trong( nếu bằng nhau thì a//b,
nếu khác nhau thì a cắt b)
20
GV: Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song
song với nhau ta làm như thế nào ?
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song
GV: Cho đường thẳng a và điểm A nằm
ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng
b đi qua A và song song với a.
GV: Treo bảng phụ hình 18 và 19 SGK
yêu cầu HS quan sát sau đó gọi 1 HS lên
bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở.
GV: Gọi HS nhận xét cách vẽ của bạn
GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng song song,
hai tai song song.
• Nếu biết hai đường thẳng song thì ta
nói mỗi đoạn thẳng(mỗi tia) của
đường này song song với mọi đoạn
thẳng (mọi tia) cảu đường thẳng kia.
•
∈
∈
',
',
'//'
yyDC
xxBA
yyxx
⇒
Tia Ax//Cy ...
HS: Quan sát hình vẽ sau đó lên bảng
vẽ hình.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Vẽ hình và ghi vào vở
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 24
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu
sau.
GV: Thế nao là hai đoạn thẳng song
song ? Trong các câu sau câu nào đúng,
câu nào sai ?
a, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện
lên bảng trả lời
a, ... a//b
b, ... a//b
HS: Trả lời
21
thẳng không có điểm chung
b, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn
thẳng nằm trên hai đường thẳng song
song.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm các bài tập 25 ---> 30 SGK trang 91, 92
- Làm các bài tập 21, 23, 24 SBT trang 77, 78
*********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song
- Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai
đường thẳng song song.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
- Học sinh: Ôn tập khái niệm hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
7A
2
…………….……….7B
2
…………………………..7C
2
…………………………..
22
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 26 SGK
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
bài vào vở.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV: Ax có song song với By không ? Vì
sao ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
HS: Trả lời
- Ax//By vì đường thẳng AB cắt Ax
và By tạo thành một cặp góc so le
trong bằng nhau (dấu hiệu nhận biết)
Hoạt động 2: Chữa bài 27 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài 27 SGK
GV: Muốn vẽ AD song song với BC ta
làm như thế nào ? Muốn có AD = BC ta
làm như thế nào ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
- Vẽ tam giác ABC
- Vẽ đường thẳng d đi qua A và song
song với BC
- Trên d lấy điểm D sao cho AD =
BC (có 2 khả năng điểm D và điểm
D’)
HS: Đọc đầu bài bài 27
HS:Trả lời
- Vẽ đường thẳng d qua A và
song song với BC (dựa vào
cách vẽ)
- Trên đường thẳng d lấy AD =
BC.
23
Hoạt động 3: Chữa bài 28 SGK
GV: Gọi HS nêu cách vẽ đường thẳng
xx’//yy’ ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp
vẽ vào vở
GV: Em hãy nêu cách vẽ ?
GV: Gọi HS nhận xét sâu đó chuẩn hoá.
HS: Nêu cách vẽ
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Cách vẽ
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy điểm A bất kì
- Dùng eke vec đường thẳng c
qua A tạo với Ax góc 60
0
.
- Trên Trên c lấy điểm B (B
khác A) bất kì
- Dùng eke vẽ góc ABy’ = 60
0
- Vẽ tia đối By của tia By’ ta
được xx’//yy’.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS đọc đầu bài bài 29 SGK
GV: Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ góc xOy và
điểm O’.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ tiếp vào hình bạn
HS: Đọc đè bài
HS: Bài toán cho bết
- Góc nhọn xOy
- Điểm O’
Bài toán yêu cầu
- Vẽ góc nhọn x’O’y’ sao cho
O’x’//Ox và O’y//Oy
- So sánh góc xOy với góc x’Oy’
HS: Lên bảng vẽ hình
24
vừa vẽ O’x’//Ox; O’y’//Oy
GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’
đối với góc xOy không ?
GV: Em hãy vẽ trường hợp đó.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và
cho điểm.
HS: Điểm O’ nằm ngoài góc xOy
HS:Lên bảng vẽ hình.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm các bài tập 30 SGK trang 92
- Làm bài tập 29: Bằng suy luận khẳng định góc xOy và góc xOy’
cùng là góc nhọn có Ox’//Ox và Oy’//Oy thì góc xOy = góc x’Oy’
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8 : tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung tiên đề Ơ-clit là công nhận tính duy
nhất của đường thẳng b đi qua M (M
∈
a) sao cho b//a.
25