TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC HUẾ
KHOA SINH HỌC
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN-MÔI TRƯỜNG
Đề tài
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Võ Văn Phú
Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Ngãi
1. Mở đầu: - Khái niệm
- Nguyên nhân
Do các hoạt động
tự nhiên
Do các hoạt động
Con người
BĐKH đang là một
trong những mối
quan tâm hàng đầu
của tất cả các quốc
gia trên toàn thế
giới.
Việt Nam là một
trong năm Quốc gia
chịu ảnh hưởng của
BĐKH nhiều nhất,
trong đó có vùng
cửa sông ven biển
tỉnh Quảng Trị.
Chịu nhiều tác động của thiên tai bởi
Sự nóng lên của khí quyển và trái đất
Sự dâng cao mực nước biển
Thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái
Đe dọa sự sống của các loài sinh vật, các hệ sinh thái,
suy giảm ĐDSH và hoạt động của con người bị ảnh hưởng
3. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài
thực địa
Trong phòng
Thí nghiệm
và xử lý số liệu
-Thu thập các số liệu và thông tin về BĐKH
- Lựa chọn phạm vi nghiên cứu
- Điều tra tình hình khai thác và nuôi trồng
- Khảo sát bằng bảng hỏi và phỏng vấn cán bộ
-Sử dụng các phần mềm phân tích số liệu, vẽ biểu đồ.
- Xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel.
- Xử lý ảnh bằng phần mềm Photoshop.
- Xử lý bản đồ bằng phần mềm Map-info.
N
M5
W
M6
M4
M3
Sơ đồ các điểm nghiên cứu
Các điểm nghiên cứu
E
S
M2
M1
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Các cơn bão
và các hiểm họa liên quan
Hạn hán
Và các hiểm họa liên quan
DIỄN BIẾN
NHIỆT ĐỘ TB
GIAI ĐOẠN
1976 ĐẾN 2008
Sự thay đổi mùa
và các hiện tượng
bất thường
CÁC HIỆN TƯỢNG
THỜI TIẾT
CỰC ĐOAN
BIẾN ĐỘNG THỜI TIẾT
TRONG THỜI KỲ BĐKH
Ở TỈNH QUẢNG TRỊ.
NHỮNG BIẾN ĐỘNG
THỜI TIẾT
TRONG THỜI KỲ BĐKH
Lũ lụt
Rét đậm
DIỄN BIẾN
LƯỢNG MƯA
GIAI ĐOẠN
1976 ĐẾN 2008
Nước biển dâng
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Nhiệt độ (0C)
•DIỄN BIẾN NHIỆT ĐỘ
TRUNG BÌNH GIAI
ĐOẠN 1976 ĐẾN 2008
Từ năm 1976 đến 2008,
nhiệt độ trung bình năm
của tỉnh là 25,50C.
Cao nhất ở hai tháng 6
và 7; sau đó giảm dần
đến cuối năm.
Hình 4.1. Biểu đồ mô tả nhiệt độ trung bình của tháng
từ năm 1976 đến 2008
Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn Đông Hà
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
DIỄN BIẾN LƯỢNG MƯA GIAI ĐOẠN 1976 ĐẾN 2008
Lượng mưa (mm)
- Mưa phân bố không đồng
đều
- Lượng mưa tập trung vào
tháng 8 đến tháng 12, đạt
đỉnh vào tháng 10
Hình 4.2. Biểu đồ mô tả lượng mưa trung bình của tháng
từ năm 1976 đến 2008
Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn Đông Hà
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT CỰC ĐOAN
- Mùa bão kéo dài từ tháng 7 đến tháng 11 (9 và tháng 10).
Bão
- Gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và tính mạng của nhân dân,
Và các hiểm họa cũng như thành phần đa dạng nơi đây.
Liên quan
Lũ lụt
- Địa hình nhỏ hẹp và bị chia cắt, nên hệ thống sông suối
đều ngắn và dốc 5 loại: lũ chính vụ (9-11, 2005, 2000, 2002, 2006,
9/2009), lũ sớm (8), lũ muộn (12, 2001, 2008), lũ trái vụ (2), lũ tiểu
mãn (4,6;5/2001,5/2007,4/2008).
- Gió phơn Tây Nam mang theo hơi nóng (350C – 370C, có khi >400C)
thổi qua tỉnh Quảng Trị vào tháng 4 đến tháng 7.
Hạn hán
Và các hiểm họa Loại gió này có nhiều thay đổi trong những năm gần đây (2/2010)
- Hậu quả: sự xâm nhập mặn… ảnh hưởng đến ĐDSH, sản xuất NN
Liên quan
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
NHỮNG BIẾN ĐỘNG THỜI TIẾT TRONG THỜI KỲ BĐKH
Nước biển dâng
- Theo số liệu quan trắc, mực nước biển dâng 0,19mm/năm
trong thế kỷ 21, mực nước biển có thể dâng lên đến 40 – 60cm.
-Tuy nhiên, sự thay đổi này khó có thể quan sát được bằng
cảm nhận thông thường.
Sự thay đổi
mùa và các
hiện tượng
Bất thường
- Trước đây thường có 4 mùa rõ rệt, nhưng 5 năm gần đây chỉ có
hai mùa (mùa mưa, mùa khô).
- Thay đổi giao mùa, tính chu kỳ của thời tiết không còn rõ nét
- Các hiện tượng khí hậu cực đoan cũng có nhiều thay đổi
(Rét, mưa, nắng).
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
GIẢ ĐỊNH KỊCH BẢN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LIÊN QUAN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ở VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Kịch bản BĐKH với nhiệt độ trung
bình
2
Khái niệm
1
3
KỊCH BẢN BĐKH
CHO TỈNH QUẢNG TRỊ
Kết quả xây
dựng bản đồ
ngập lụt cho
Quảng Trị
5
4
Kịch bản BĐKH
đối với lượng
mưa
Kịch bản nước
biển dâng do
BĐKH
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
GIẢ ĐỊNH KỊCH BẢN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LIÊN
QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ở VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN TỈNH
QUẢNG TRỊ
Kịch bản BĐKH với nhiệt độ trung bình
Bảng 4.1. Mức tăng nhiệt độ trung bình (0C) qua các thập kỷ của thế kỷ XXI so
với thời kỳ 1980 – 1999 của Quảng Trị ứng với kịch bản phát thải trung bình
B2.
Các mốc thời gian
Các thời kỳ trong năm
của thế kỷ 21
Tháng 12-2
Tháng 3-5
Tháng 6-8
Tháng 9-11
Năm
2050
1,6
2,0
1,7
1,7
1,7
2100
3,1
3,7
3,2
3,2
3,3
Bảng 4.2. Mức tăng nhiệt độ trung bình (0C) qua các thập kỷ của thế kỷ XXI so với
thời kỳ 1980 – 1999 của Quảng Trị ứng với kịch bản phát thải cao A2.
Các thời kỳ trong năm
Các mốc thời gian của
Tháng 12-2
Tháng 3-5
Tháng 6-8
Tháng 9-11
Năm
thế kỷ 21
2050
1,7
2,0
1,7
1,7
1,8
2100
3,9
4,8
4,1
4,1
4,2
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
GIẢ ĐỊNH KỊCH BẢN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ở VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
Hình 4.3. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm vào thời kỳ 2050 (B2)
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
GIẢ ĐỊNH KỊCH BẢN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ở VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
Kịch bản BĐKH đối với lượng mưa
Bảng 4.3. Mức thay đổi lượng mưa (%) qua
các thập kỷ của thế kỷ XXI so với thời kỳ
1980 – 1999 của Quảng Trị ứng với kịch bản
phát thải trung bình B2.
Các thời kỳ trong năm
Các mốc
thời gian
Mùa mưa
của thế kỷ Mùa ít mưa
Năm
(tháng
1
–
7)
(tháng
8-12)
XXI
2030
- 0,4
3,0
2,4
2050
- 0,7
5,5
4,3
2070
- 1,0
7,8
6,1
2100
- 1,3
10,6
8,2
Hình 4.4. Mức thay đổi lượng mưa năm
vào thời kỳ 2050 (B2).
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
GIẢ ĐỊNH KỊCH BẢN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ở VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
Kịch bản nước biển dâng do BĐKH khu vực ven biển tỉnh Quảng Trị
Bảng 4.4. Kịch bản nước biển dâng do BĐKH cho khu vực ven biển
tỉnh Quảng Trị trong các thời kỳ 2030, 2050, 2070 và 2100.
Năm
Kịch bản
Cao (A1F1)
Trung bình (B2)
Thấp (B1)
2030
12 – 13
12 – 13
11 – 12
2050
26 – 28
23 – 25
22 – 24
2070
46 – 51
37 – 42
34 – 39
2100
82 - 94
60 - 71
51 – 63
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
ĐDSH VÙNG HẠ LƯU CÁC SÔNG VÀ VEN BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ
• THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT THỦY SINH
• Đa dạng thành phần loài Tảo phù du (Phytoplankton)
Bảng 4.5. Số lượng (SL) và tỷ lệ % các bậc taxon của khu hệ Tảo phù du
Stt
Tên lớp
Các họ
Các loài
Số lượng
%
Số lượng
%
1
Lớp Tảo Silic (Ngành tảo Silic)
23
46
202
71,13
2
Lớp Tảo Kim (Ngành tảo Lông roi lệch)
1
2
2
0,70
3
Lớp Tảo xương cát (Ngành tảo Lông roi lệch)
1
2
1
0,35
4
Lớp Tảo Hai roi (Ngành tảo Giáp)
15
30
45
15,84
5
Lớp Tảo Mắt (Ngành tảo Mắt)
1
2
2
0,70
6
Lớp Tảo Lục (Ngành tảo Lục)
4
8
5
1,76
7
Lớp Tảo Sợi (Ngành tảo Lục)
3
6
20
7,06
8
Lớp Tảo Tiếp hợp (Ngành tảo Lục)
2
4
7
2,46
50
100
284
100
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
ĐDSH VÙNG HẠ LƯU CÁC SÔNG VÀ VEN BIỂN TỈNH
QUẢNG TRỊ
THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT THỦY SINH
Thực vật có hoa thủy sinh
Bảng 4.6. Số lượng (SL) và tỷ lệ % các bậc taxon của khu hệ TVCHTS
Họ
Loài
Stt
Tên bộ thực vật
có hoa
SL
%
SL
%
1
Bộ Súng
1
16,66
2
12,5
2
Bộ Tai hùm
1
16,66
1
6,25
3
Bộ Trạch tả
4
66,68
13
81,25
6
100
16
100
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT THỦY SINH
Đa dạng thành phần loài Động vật đáy (Zoobenthos)
Thành phần động vật đáy vùng hạ lưu sông
Thạch Hãn
Thành phần động vật đáy vùng hạ lưu
sông Bến Hải
Bảng 4.7. Số lượng (SL) và tỷ lệ % các bậc taxon của khu hệ động vật đáy
Stt
Tên lớp
Các họ
Các loài
SL
%
SL
%
Các họ
Stt
Tên lớp
Các loài
SL
%
SL
%
1
Lớp Giun
nhiều tơ
3
18,75
6
27,27
1
Lớp Giun
nhiều tơ
2
15,38
3
16,66
2
Lớp Giáp
xác
6
37,5
7
31,81
2
Lớp Giáp xác
3
23,10
5
27,77
3
Lớp Hai
mảnh vỏ
4
25
4
18,18
4
30,77
4
22,22
4
Lớp Chân
bụng
2
12,5
4
18,18
5
Ấu trùng
côn
trùng
1
6,25
1
4,56
16
100
22
100
3
Lớp Hai
mảnh vỏ
4
Lớp Chân
bụng
3
23,10
5
27,77
5
Ấu trùng côn
trùng
1
7,65
1
5,58
13
100
18
100
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
THÀNH
LOÀI
ĐỘNG VẬT THỦY SINH
Đa dạngPHẦN
thành phần
loài cá
Thành phần loài cá ở hạ lưu sông Bến
Hải
Bảng 4.8. Số lượng (SL) và tỷ lệ % các bậc taxon của khu hệ cá hạ lưu sông Bến Hải
Stt
Tên bộ cá
Họ
Giống
Loài
SL
%
SL
%
SL
%
1
Bộ cá Thát lát
1
2,22
1
1,28
1
1
2
Bộ cá Chình
2
4,44
2
2,56
2
2
3
Bộ cá Trích
1
2,22
1
1,28
1
1
4
Bộ cá Chép
3
6,67
23
29,48
31
31
5
Bộ cá Nheo
4
8,89
7
8,98
8
8
6
Bộ cá Suốt
1
2,22
1
1,28
1
1
7
Bộ cá Mang liền
2
4,44
2
2,56
3
3
8
Bộ cá Ngựa xương
1
2,22
1
1,28
1
1
9
Bộ cá Vược
24
53,34
32
41,03
43
43
10
Bộ cá Ép
1
2,22
1
1,28
1
1
11
Bộ cá Mù làn
2
4,44
2
2,56
2
2
12
Bộ cá Bơn
3
6,67
5
6,43
6
6
45
100
78
100
100
100
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH ĐẾN ĐDSH
BĐKH ảnh hưởng
đến ĐDSH
Tác động
đối với SVTS
* Ảnh hưởng của
nhiệt độ
-Nguồn lợi phân tán.
- Sinh trưởng và
phát triển ảnh hưởng
* Hiện tượng nước
biển dâng, ngập mặn.
- ảnh hưởng đến HST
của một số loài TS
=> chất lượng môi
trường sống của
nhiều loại TS xấu đi.
Tác động
đối với SV
Trên cạn
- Giảm về chất
lượng và ĐDSH
- Một số loài sẽ bị
biến mất
- Các HST bị biến
đổi và phân mảnh
- Sự xâm nhập
của các loài
ngoại lai
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỒ SINH VẬT Ở VÙNG CỬA SÔNG
VEN BIỂN Ở TỈNH QUẢNG TRỊ.
Hình 4.13. Sơ đồ phân bố số lượng loài của các nhóm động vật đáy và cá tại
hạ lưu các sông ở tỉnh Quảng Trị
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Tình hình khai thác thủy sản
•
Bảng 4.9. Tình hình khai thác thủy sản trên toàn tỉnh Quảng Trị
Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
Tổng sản lượng thủy
sản khai thác
Tấn
15915,0 16168,5 16447,3 16911,7 16898,95
Khai thác biển
Tấn
14528,3
14252
14621,4
15266
15169,5
Cá
Tấn
11873,5
10914
11355
11603
12040,4
Các loại khác (tôm, cua,
rong...)
Tấn
2654,8
3338
3266,4
3663
3129,1
Khai thác nội địa
Tấn
1386,7
1916,5
1825,9
1645,7
1729,45
Tổng giá trị khai thác
thủy sản theo giá thực tế
Triệu
đồng
201958
271880
259089
315532
339526
Stt
I
II
2006
2007
2008
2009
2010
4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Tình hình nuôi trồng thủy sản
Bảng 4.10. Tình hình nuôi trồng thủy sản trên toàn tỉnh Quảng Trị
Stt
I
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
Tổng Diện tích nuôi trổng thủy sản
Ha
2387,8
2506,9
2518,23
2876,7
3062,96
Diện tích nước mặn, lợ
Ha
782,7
798,7
804,95
1031,2
1125,04
1
Nuôi cá
Ha
-
-
-
-
-
2
Nuôi tôm
Ha
739,8
781,5
797,55
1022,2
1116,14
3
Nuôi hỗn hợp và thủy sản khác
Ha
41
13
5,5
7,1
7,0
4
Ươm, nuôi giồng thủy sản
Ha
1,9
4,2
1,9
1,9
1,9
Diện tích nước ngọt
Ha
1605,1
1708,2
1713,28
1845,49
1937,92
1
Nuôi cá
Ha
1577,5
1672,4
1679,58
1814,74
1910,45
2
Nuôi tôm
Ha
-
2
6,25
3
-
3
Nuôi hỗn hợp và thủy sản khác
Ha
4
5
-
-
-
4
Ươm, nuôi giống thủy sản
Ha
23,6
28,8
27,45
27,75
27,47
II
Tổng Sản lượng thủy sản nuôi trồng
Tấn
3705,7
4540,3
5103,4
6828,0
7769,25
1
Cá
Tấn
2060,9
2686,7
2998,6
2857,0
3038,75
2
Tôm
Tấn
1616,8
1845,1
2094,6
3966,0
4725,5
III
Tổng giá trị nuôi trồng thủy sản
theo giá thực tế
Triệu
đồng
163448
179848
254655
213320
349569
(1)
(2)
5.
5. ĐỀ
ĐỀ XUẤT
XUẤT GIẢI
GIẢI PHÁP
PHÁP ỨNG
ỨNG PHÓ
PHÓ VỚI
VỚI BĐKH
BĐKH
Vấn đề khai
thác TS
Bảo tồn,
phục hồi
ĐDSH
Phát triển
RNM
Vấn đề nuôi
trồng TS
t
Bảo
ồn
i
nh â
c hồ
vệ,
Ph ụ
B ảo
ống
iển
át t r
n gi
S
nh T
gành
i, ph
c hồ
ng à
Ph ụ
N ội
n
Liên
tại
h iệ n
với
Đối
hi
Hk
BĐK
với n dâng
ể
Đối
c bi
nướ