Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.12 KB, 68 trang )

Mẫu 2 
 Ngày soạn:
Ngày dạy.
Bài 1 ­Tiết 1: 
Đọc thêm văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN 
(Truyền thuyết)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
­ Khái niệm thể loại truyền thuyết.
­ Nhân vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn  
đầu.
­ Bóng dáng lịch sử  thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn 
học dân gian thời kì dựng nước.
2. Kỹ năng
­ Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
­ Nhận ra những sự việc chính của truỵên.
­ Nhận ra một số chi tiêt tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3.Thái độ:
­ Bồi dưỡng lịng tự hào dân tộc.
4. Năng lực:
­ Phát triển năng lực đọc­ hiếu văn bản, năng lực cảm thụ văn học, năng lực 
hợp tác, năng lực ngơn ngữ  để HS nắm được một số nét về văn bản dg.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
­ Kế hoạch bài học
­ Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số hình ảnh tiêu biểu của tác 
phẩm.
2. Học sinh:
­ Soạn bài.
­ Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản


­ Đọc tài liệu về nhà văn Tơ Hồi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A.   Hoạt   động   ­   Dạy   học   nghiên   cứu   tình  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
huống.
­ Kĩ thuật học tập hợp tác
khởi động
­ Dạy học hợp tác
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
B.   Hoạt   động   ­ Dạy học dự án
­ Kĩ thuật học tập hợp tác
hình   thành   kiến   ­ Dạy học theo nhóm
­   Dạy   học   nêu   vấn   đề   và  ­ Kỹ thuật “khăn trải bàn”
thức 
giải quyết vấn đề.
­ Thuyết trình, vấn đáp.
C.   Hoạt   động   ­   Dạy   học   nêu   vấn   đề   và  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
1


Mẫu 2 
luyện tập

giải quyết vấn đề.
­ Kĩ thuật học tập hợp tác
­ Dạy học theo nhóm
­ Đóng vai

D.   Hoạt   động   ­   Dạy   học   nêu   vấn   đề   và  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
giải quyết vấn đề
vận dụng
E.   Hoạt   động   ­   Dạy   học   nêu   vấn   đề   và  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
tìm tịi, mở rộng giải quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tịi khám phá của HS văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
­ Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
­ Trình bày miệng  
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
­ Học sinh đánh giá.
­ Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
GV: Cho HS nghe bài hát: Tự hào VN
Cảm xúc của em khi nghe bài hát.
*Thực hiện nhiệm vụ
­ Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
­ Dự kiến sản phẩm: Tự hào, xúc động về nguồn gốc cao q của người VN.
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
Chốt:  Nhắc đến giống nịi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự  hào về 
nguồn gốc cao q của mình ­ nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy  
tại sao mn triệu người Việt Nam từ  miền ngược đến miền xi, từ  miền 

biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như  vậy. Truyền thuyết 
Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ  giúp các em hiểu rõ về 
điều đó.
Hoạt động của GV­ HS
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ  bản 
về thể loại truyền thuyết.
*  Phương  thức thực hiện:  trình bày dự  án, hoạt 
2

Kiến thức chốt
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: nhân dân lao 
động 
( TGDG)
2. Văn bản


Mẫu 2 
động chung, hoạt động nhóm.
*  Yêu   cầu   sản   phẩm:   Kết   quả   của   nhóm  bằng 
phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về  tác giả, 
văn bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­  HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày 
sp.

­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
­ Dự kiến sản phẩm…
+ Truyền thuyết:
­ Truyện dân gian kể  về  các nhân vật, sự  kiện có 
liên quan đến lịch sử thời q khứ.
­ Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
­ Thể  hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối 
với các sự kiện và nhân vật LS.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
­>Giáo   viên   chốt,   bs:   …  Tuy   vậy   truyền   thuyết 
không phải là lịch sử bởi đây là truyện, là tác phẩm 
nghệ  thuật dân gian. Cơ  sở  lịch sử, cốt lõi lịch sử 
trong các truyền thuyết chỉ là cái nền cho tác phẩm.
? Đề xuất cách đọc văn bản?
Hoạt động nhóm cặp đơi
1.GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của  
từng phần?
? Kể  những sự  việc chính trong văn bản. Theo em,  
sv nào là quan trọng nhất?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS: Hđ nhóm cặp đơi, thống nhất ý kiến.
­ GV: Quan sát, hỗ trợ
­ Dự kiến sản phẩm:
Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...Long Trang   Giới thiệu Lạc Long 

Qn và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường   Chuyện Âu Cơ  sinh nở  kì lạ 
3

a.   Thể   loại:   Truyền 
thuyết
*   Khái   niệm   truyền 
thuyết:
­ Truyện dân gian kể về 
các nhân vật, sự kiện có 
liên   quan   đến   lịch   sử 
thời quá khứ.
­   Thường   có   yếu   tố 
tưởng tượng kì ảo.
­ Thể  hiện thái độ, cách 
đánh   giá   của   nhân   dân 
đối với các sự  kiện và 
nhân vật LS.

b.   Đọc,   chú   thích,   bố 
cục
­ Đọc
­ Chú thích
­ Bố cục: 3 phần
a.   Từ   đầu   đến...Long 
Trang   Giới thiệu Lạc 
Long Qn và Âu Cơ
b.   Tiếp...lên   đường  
Chuyện Âu Cơ  sinh nở 
kì lạ  rồi LLQ và Âu Cơ 

chia con
c. Cịn lại   Giải thích 
nguồn gốc con Rồng, 
cháu Tiên.


Mẫu 2 
rồi LLQ và Âu Cơ chia con
c. Cịn lại   Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu 
Tiên.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
? Hs kể lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
* Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được vẻ  đẹp của 
LLQ và AC, cuộc hơn nhân Tiên Rồng và nguồn gốc 
cao q của người VN.
*  Phương  thức thực hiện:  HĐ chung, thảo luận 
nhóm bàn
* u cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời 
miệng.
* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
­ HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
? Hình  ảnh Lạc Long Qn và Âu Cơ  được giới 
thiệu qua những chi tiết nào?  
? Em thấy nguồn gốc xuất thân của họ  có gì giống 

và khác nhau?
? Tại sao tác giả  dân gian lại tưởng tượng LLQ có 
nguồn gốc từ  nịi rồng, Âu Cơ  dịng dõi tiên? Điều 
đó có ý nghĩa gì?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS:  đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn 
thống nhất kết quả.
­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
­ Dự kiến sản phẩm:
+   Lạc   Long   Qn:   Thần   mình   Rồng,   sống   dưới 
nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vơ 
địch, có nhiều phép lạ.
+   Âu   Cơ:   Xinh   đẹp   tuyệt   trần,   thường   thích   du 
ngoạn ở những vùng đất có nhiều hoa thơm, cỏ lạ.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
4

d. Kể tóm tắt văn bản
II, Tìm hiểu truyện.
1. Hình  ảnh Lạc Long 
Qn và Âu Cơ.
­ Lạc Long Qn và Âu 
Cơ   đều   là   “thần”,   có 
nguồn   gốc   xuất   thân 
đẹp đẽ, cao quý.
+   Lạc   Long   Quân   nòi 

rồng con trai thần Long 
Nữ ngự trị biển cả.
+ Âu Cơ ­ dòng dõi Tiên 
trên núi cao.
­   Lạc   Long   Qn   có 
hình   dáng   và   nếp   sinh 
hoạt kỳ  lạ, có tài năng 
và sức khỏe phi thường.
­   Âu   Cơ   xinh   đẹp,   có 
phong   cách   sinh   hoạt 
thanh cao, lịch lãm.
­ LLQ có cơng lớn trong 
sự   nghiệp   mở   nước: 
bảo   vệ   dân,   giúp   dân 
làm   ăn,   hình   thành   nếp 
sống   văn   hóa   cho   nhân 
dân.


Mẫu 2 
­> Gv nhận xét, khái  quát: Việc tưởng tượng LLQ 
và Âu Cơ  dòng dõi Tiên ­ Rồng mang ý nghĩa thật 
sâu   sắc.   Bởi   Rồng   là   1   trong   bốn   con   vật   thuộc 
nhóm linh mà nhân dân ta tơn sùng và thờ cúng. Cịn 
nói đến Tiên là nói đến vẻ  đẹp tồn mĩ khơng gì 
sánh được. Tưởng tượng LLQ nịi Rồng, Âu Cơ nịi 
Tiên   phải   chăng   tác   giả   dân   gian   muốn   ca   ngợi 
nguồn gốc cao q và hơn thế  nữa muốn thần kì 
hố, linh thiêng hố nguồn gốc giống nịi của dân 
tộc VN ta.

GV chuyển: 
Lạc Long Qn là vị  thần tài ­ đức vẹn tồn, được 
mọi người u q – Thế  rồi vị  thần tài ­ đức vẹn 
tồn ấy đã gặp được nàng tiên sinh đẹp, Âu Cơ ­ họ 
đem   lịng   u   nhau   rồi   trở   thành   vợ   chồng,   cùng 
chung sống trên cạn ở cung điện Long Trang. Muốn biết 
được cuộc hơn nhân Thần, Tiên này như thế nào, là vơ 
cùng. Các em chuyển sang phần tiếp theo của văn bản.
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
­ HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi:
? Việc kết dun của Lạc Long Qn và Âu Cơ  có 
gì kỳ lạ? Nhận xét gì về mối tình dun kỳ lạ này?
? Việc kết dun đã đem lại kết quả tốt đẹp gì?
? Chỉ  ra chi tiết tưởng tượng kỳ   ảo và cho biết ý  
nghĩa của chi tiết kỳ ảo ấy?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS:  đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn 
thống nhất kết quả.
­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
­ Dự kiến sản phẩm:
+ Rồng  ở biển cả, Tiên chốn non cao gặp nhau u  
nhau kết thành dun vợ chồng­> sự kết tinh những  
gì đẹp đẽ nhất giữa con người với thiên nhiên sơng 
núi.
+ Âu Cơ sinh nở kì lạ: Sinh bọc trăm trứng, nở trăm 
con, đẹp đẽ, khơi ngơ...­> thể  hiện ý nguyện đồn 
kết giữa các cộng đồng người Việt
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả

­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá:  Tất cả  mọi người 
VN chúng ta đều sinh Chi  tiết lạ  mang tính chất 
5

2.   Cuộc   hơn   nhân 
Thần ­ Tiên.

­ Mối tình duyên kỳ  lạ 
là sự  kết tinh những gì 
đẹp   đẽ   nhất   giữa   con 
người   với   thiên   nhiên 
sơng núi.
­ Âu Cơ sinh nở kì lạ:
+   Sinh   bọc   trăm   trứng, 
nở   trăm   con,   đẹp   đẽ, 
khôi ngô, không cần bú 
mớm,   lớn   nhanh   như 
thổi,  khỏe   mạnh   như 
thần.
  Chi tiết tưởng tượng 
sáng   tạo   diệu   kì   nhấn 
mạnh   sự   gắn   bó   keo 
sơn, thể  hiện ý nguyện 
đoàn kết giữa các cộng 
đồng người Việt


Mẫu 2 
hoang đường nhưng rất thú vị  và giàu ý nghĩa. Nó 

bắt nguồn từ  thực tế  rồng, rắn đề  đẻ  trứng. Tiên 
(chim) cũng để trứng ra từ trong cùng một bọc trứng 
(đồng   bào)   của   mẹ   Âu   Cơ.   DTVN   chúng   ta   vốn 
khoẻ  mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh 
  nhấn mạnh sự  gắn bó  chặt chẽ,  keo  sơn,  thể 
hiện ý nguyện đồn kết giữa các cộng đồng người 
Việt.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết 
tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Qn và Âu Cơ  chia con như  thế  nào? 
Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
?  HS đọc câu cuối cùng của LLQ khi nói về việc chia  
con.
? Câu nói đó giúp em hiểu thêm gì về  tình anh em, 
tình vợ chồng?
­ Đồn kết – gắn bó – thủy chung.

Kỹ thuật trình bày một phút
?) Bằng sự  hiểu biết của em về  LS chống ngoại 
xâm và cơng cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời 
căn dặn của thần sau này có được con cháu thực 
hiện khơng?
* GVbs: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ  nước 
của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. 
Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, 
gái từ  miền ngược  đến miền xi, từ  miền biển 
đến miền rừng núi xa xơi đồng lịng kề vai sát cánh 
đứng dậy diết kẻ  thù. Khi nhân dân một vùng gặp 
thiên tai   địch hoạ, cả  nước  đều  đau  xót, nhường 
cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày 

nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp 
tục thực hiện lời căn dặn của Long Qn xưa kia 
bằng những việc làm thiết thực.
Hoạt động 3: Tổng kết
? Truyện hấp dẫn người đọc ở điều gì?
? Em, hãy tìm những chi tiết tưởng tượng, kỳ   ảo  
trong truyện?
? Em hiểu thế nào là tưởng tượng, kỳ ảo?
6

­   Âu   Cơ   và   Lạc   Long 
Quân chia con:
­>  Cuộc   chia   tay   phản 
ánh   nhu   cầu   phát   triển 
của dt
­>   Mâu   thuẫn   gia   đình 
được   giải   quyết   một 
cách thỏa đáng đầy tình 
nghĩa thủy chung.
­ Con cháu Rồng – Tiên 
lập   nước   Văn   Lang, 
dựng   triều   đại   Hùng 
Vương   bề   thế,   vững 
bền.

III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật.
­ Sử  dụng nhiều yếu tố 
tưởng tg kỳ ảo làm tăng 
tính   hấp   dẫn   của 

truyện, tơ đậm tính chất 
kỳ  lạ, lớn lao của nhân 
vật,   sự   kiện,   thần   kỳ 
hóa,   linh   thiêng   hóa 
nguồn gốc giống nịi.
2. Nội dung
­   Giải   thích   suy   tôn 


Mẫu 2 
­ Những chi tiết khơng có thật, được tác giả  dân 
gian   sáng   tạo   nhằm   mục   đích   nhất   định.   Trong 
truyện cổ  dân gian thường găn với quan niệm tín 
ngưỡng của người xưa.
? Em hãy nói rõ vai trị của những chi tiết này trong truyện?
? Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” có ý nghĩa gì?
HS thảo luận nhóm.
GV: Các ý nghĩa ấy góp phần quan trọng vào việc xây 
dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc.
        
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb 
để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* u cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở

Lạc Long Qn và âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
        (Nguyễn Khoa Điềm ­ Mặt đường khát vọng)
Từ  những vần thơ  trên, em hãy viết một đoạn văn 
(khoảng 6­8 câu) bày tỏ  suy nghĩ tình cảm của em 
đối với nguồn gốc nịi giống của mình. 
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
­ Nghe và làm bt
­ GV hướng dẫn HS về nhà làm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp 
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn 
bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
     1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:  
+ Tưởng tượng mình là một hướng dẫn viên du lịch, 
hãy giới thiệu cho bạn bè quốc tế biết về ngồn gốc 
của con người VN.
7

nguồn gốc cao q, linh 
thiêng   của   cộng   đồng 
người Việt.
­   Biểu   hiện   ý   nguyện 
đoàn kết thống nhất của 
dtộc ta ở mọi miền.
* Ghi nhớ (SGK)



Mẫu 2 
     2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
           + Nghe u cầu.
           + Trình bày cá nhân
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* u cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong 
vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:    
Sưu   tầm,   tìm   đọc   những   tác   phẩm   có   nội   dung 
tương tự.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc u cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.

 
Tuần 1­ Bài  1­ Tiết 2: 
Đọc thêm văn bản
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
­ Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
­ Cốt lõi lịch sử  thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc 
nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
­ Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề  cao lao  

động, đề cao nghề nơng­một nét đẹp văn hố của người Việt.
2/ Kĩ năng
­ Đọc­ hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
­ Nhận ra những sụ việc chính trong truyện.
3/ Thái độ : 
­ Bồi dưỡng tinh thần u lao động cho học sinh.
4. Năng lực:    
­ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp 
tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
8


Mẫu 2 
­  Kế hoạch bài học
­ Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh:
­ Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
A.   Hoạt   động 
khởi động
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức 
C.   Hoạt   động 
luyện tập

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học
Đàm thoại, nêu và giải quyết  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
vấn đề.
­ Thuyết trình, vấn đáp.
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi

­ Dạy học nêu vấn đề và giải 
quyết vấn đề.
­ Thuyết trình, vấn đáp.
D. Hoạt động vận  ­  Đàm   thoại,  Dạy   học   nêu 
dụng
vấn đề và giải quyết vấn đề.

­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
­ Kĩ thuật học tập hợp tác
­ Kĩ thuật khăn phủ bàn
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt  động tìm  ­ Dạy học nêu vấn đề và giải  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
tịi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  

1. Mục tiêu: 
   ­ Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
   ­ Kích thích HS tìm hiểu về nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy
2. Phương thức thực hiện:

­ Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
­ Trình bày miệng  
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
­ Học sinh đánh giá.
­ Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Em hiểu ý  nghĩa của câu ca daonày ntn?
Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh”
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
9


Mẫu 2 
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: … 
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xn về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ  
miền ngược đến miền xi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nơ nức, hồ  
hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền  
thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
Hoạt động của GV­ HS
Kiến thức chốt
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
I.Giới thiệu chung:
1. Tác giả: TGDG
Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả, văn bản

* Mục tiêu:  Giúp HS nắm được những nét cơ  bản  2. Văn bản
a.   Thể   loại:   truyền 
về tác giả, vb.
thuyết về thời đại VH
* Phương thức thực hiện:  hoạt động cá nhân
* u cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Trình bày những hiểu biết của em về  tác giả, văn 
bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ Dự kiến sản phẩm…
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả 
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
b.   Đọc,   chú   thích,   bố 
GV: đọc mẫu – hướng dẫn HS đọc.
cục
HS chú ý các phần chú thích SGK.
­ Đọc
GV:  trong 15 chú  thích, có những từ  cấu tạo một  
tiếng có những từ cấu tạo 2 tiếng, có từ thuần Việt, 
có từ  Hán Việt – những từ  và tiếng này chúng ta sẽ 
tìm hiểu ở các tiết học sau.
Thảo luận nhóm cặp đơi
­  Bố cục
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
+ Đ1: Vua Hùng nêu ý 
? Văn bản có thể chia ra làm mấy đoạn?

định   chọn   người   nối 
? Nêu ý chính của mỗi đoạn?
ngơi.
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
+   Đ2:   Các   con   đua 
­ Dự kiến sản phẩm…
nhau   làm   lễ   tế   Tiên 
+ Đ1: Vua Hùng nêu ý định chọn người nối ngơi.
Vương.
+ Đ2: Các con đua nhau làm lễ tế Tiên Vương.
+ Đ3: Vua Hùng chọn 
+ Đ3: Vua Hùng chọn người nối ngơi.
người nối ngơi.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả 
c. Kể tóm tắt
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
10


Mẫu 2 
? Em hãy kể tóm tắt truyện
­ Hùng Vương về già muốn truyền ngơi cho con nào  
làm vừa ý, nối chí nhà vua.
­ Các ơng lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang 
Liêu   được   thần   mách   bảo,   dùng   gạo   làm   hai   thứ 
bánh để dâng vua.
­ Vua cha chọn bánh của lang Liêu để  tế  trời đất 
cùng Tiên Vương và nhường ngơi cho chàng.

­ Từ  đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy 
vào ngày tết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vb.
*   Mục   tiêu:  Giúp   HS   hoàn   cảnh,   ý   định   của   vua 
Hùng khi chọn người nối ngơi.
*  Phương  thức  thực  hiện:  HĐ  chung,  thảo  luận 
nhóm bàn
* u cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Vua Hùng chọn người nối ngơi trong hồn cảnh nào?
? Khi chọn người nối ngơi, nhà vua có ý định gì?
? Điều kiện và hình thức truyền ngơi có gì đổi mới  
và tiến bộ so với đương thời? Qua đây, em thấy vua  
Hùng là vị vua như thế nào?
? Em có  đồng  ý với  cách lựa chọn của vua Hùng 
khơng? Vì sao?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS:  đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn 
thống nhất kết quả.
­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
­ Dự kiến sản phẩm:
(   Khơng   hồn   tồn   theo   lệ   truyền   ngơi   từ   các   đời 
trước: chỉ  truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài 
chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh)
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá

­>Giáo viên chốt kiến thức
 GV: Trong truyện dân gian giải đố là 1 trong những 
loại thử  thách khó khăn đối với nhân vật. Đây cũng 
là một hình thức ta thường thấy trong nhiều truyện  
dân gian khác.
11

II. Tìm hiểu văn bản.
  1.   Việc   vua   Hùng 
chọn người nối ngơi.

­   Hồn   cảnh:   Giặc 
ngồi đã dẹp n, tuổi 
vua   đã   già,   muốn   cho 
dân được ấm no.
­ Ý định: Là người nối 
được chí ta.
­ Hình thức:  điều vua 
địi hỏi mang tính chất 
một câu đố để thử tài.


Mẫu 2 
Thảo luận nhóm
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Để làm vừa ý vua, các ơng Lang đã làm gì?
? Tại sao trong các con vua, chỉ  có Lang Liêu được 
thần giúp đỡ?
? Thần đã giúp LL ntn ?       
? Em hãy miêu tả lại cách làm bánh của Lang Liêu?

2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS:  đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn 
thống nhất kết quả.
­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
­ Dự kiến sản phẩm:
(Đem cái q nhất của trời đất của ruộng đồng do 
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng 
lên vua thì đúng là con người tài năng, thơng minh, 
hiếu thảo).
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
­>Giáo viên chốt kiến thức
HP :
  ? Vì sao thần chỉ  mách bảo mà khơng làm giúp lễ 
vật cho lang Liêu? Qua đó, em thấy LL là người ntn?
­ Vì để LL tự bộc lộ trí tuệ, khả năng và giành được 
quyền kế vị cha là xứng đáng.
Hoạt động cá nhân
 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Kết quả ai được chọn là người nối ngơi? Em đánh 
giá ntn về sự lựa chọn của nhà vua ?
? Nêu ý nghĩa 2 loại bánh mà LL làm?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS:  đọc sgk, hđ cá nhân
­ GV: Quan sát, lựa chọn hs trả lời.
­ Dự kiến sản phẩm:
+ LL được chọn…

+ SỰ lựa chọn của nhà vua hồn tồn sáng suốt, cơng 
bằng­> ơng vua tài trí,…
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

12

2.Cuộc   thi   tài   giữa 
các ơng lang

­ Các ơng lang thi nhau 
làm cỗ  thật hậu, thật 
ngon.
­ Lang Liêu được thần 
mách bảo ­> làm ra hai 
loại bánh.

­ Thần   dành chỗ  cho 
tài   năng   sáng   tạo   của 
Lang Liêu.
­> Tình u lao động, 
trí thơng minh, tài tháo 
vát.
3. Kết quả cuộc thi
­ Lang Liêu được chọn 
làm người nối ngơi.
­   Hai   thứ   bánh   của 
Lang   Liêu   vừa   có   ý 
nghĩa thực tế: q hạt 
gạo, trọng nghề nơng ; 

vừa có ý nghĩa sâu xa: 
Đề   cao   sự   thờ   kính 
Trời,   Đất   và   tổ   tiên 
của nhân dân ta.


Mẫu 2 
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá

­   Hai   thứ   bánh   hợp  ý 
vua   chứng   tỏ   tài   đức 
của  Lang Liêu có  thể 
nối chí vua. 

Hoạt động 3: Tổng kết nội dung, nghệ thuật của 
vb
*Muc tiêu
̣
: Giúp học sinh khái qt được những nét 
đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản.
*Nhiêm vu
̣
̣ : HS thực hiên u câu cua GV
̣
̀ ̉
*Phương thưc th
́ ực hiên
̣ : Hoạt động cặp đơi

* u câu san phâm
̀ ̉
̉ : Câu trả lời của HS, phiếu hoc̣  
tâp̣
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐƠI 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Khái qt đặc sắc về nơi dung, NT đoạn trích?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
­>Giáo viên chốt kiến thức
C. HỌAT ĐỘNG LUYỆN TẬP
*Muc tiêu
̣
: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm 
bài
*Nhiêm vu
̣
̣ : HS suy nghĩ, trình bày 
*Phương thưc th
́ ực hiên
̣ : HĐ cá nhân 
* u câu san phâm
̀ ̉
̉ : Câu trả lời của HS. 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
    Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà 

em thích nhất.
  2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
    + Đọc u cầu.
    + HĐ cá nhân
Gợi ý: 
­ Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần 
kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị 
của hạt gạo  ở  một đất nước mà cư  dân sống bằng 
nghề nơng, thể hiện cái đáng q, cái đáng trân trọng 
của sản phẩm do con người làm ra.
­   Lời   của     vua   nói   về   hai   loại   bánh:   đây   là   cách 
"đọc",   cách   "thưởng   thức"   nhận   xét   về   văn   hố. 
13

III Tổng kết  
­ Giải thích nguồn gốc 
hai   loại   bánh   cổ 
truyền.
­ Giải thích phong tục 
làm bánh chưng, bánh 
giầy   và   tục   thờ   cúng 
tổ   tiên   của   người 
Việt.
­   Đề   cao   nghề   nông 
trồng lúa nước.
­   Quan   niệm   duy   vật 
thô sơ về Trời, Đất.
­ Ước mơ vua sáng, tôi 
hiền,   đất   nước   thái 
bình, nhân dân no ấm. 

IV. Luyện tập


Mẫu 2 
Những   cái   bình   thường,   giản   dị   song   lại   nhiều   ý 
nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình 
cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm 
bánh.     
­ GV định hướng   
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
Muc tiêu
̣
: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp 
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
*Nhiêm vu
̣
̣ HS: Suy nghĩ, tìm câu trả lời
*Phương thưc th
́ ực hiên
̣ : HĐ cá nhân
*u câu san phâm
̀ ̉
̉ : 
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
 Hiện nay, việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn 
hóa truyền thống đang có nguy cơ bị mai một. Em có 
suy nghĩ gì về tình trạng này?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG:

*Muc tiêu
̣
: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.
*Nhiêm vu
̣
̣ HS: Về nhà tìm hiểu 
*Phương thưc th
́ ực hiên
̣ : HĐ ca nhân
́
*u câu san phâm
̀ ̉
̉ : Hs ghi lai nh
̣
ưng nơi dung c
̃
̣
ơ 
ban phân đoc thêm trong tac phâm
̉
̀ ̣
́
̉
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs:   
         ­ Tìm đọc những tác phẩm nói về  nét đẹp văn 
hóa VN.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc u cầu.
+ Về nhà sưu tầm.


  

Tn 1 ­  Bai 1 ­Ti
̀
̀
ết  3

14


Mẫu 2 
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU   
1. Kiến thức
­ Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
­ Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng
­ Nhận diện phân biệt được:
 
   + Từ và tiếng.
    
   + Từ đơn và từ phức.
    
   + Từ ghép và từ láy.
­ Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ : 
­ Tạo sự ham mê tìm hiểu từ Tiếng Việt cho học sinh.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực như:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử 

dụng ngơn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chun biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHN BI:
̉
̣
1. GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập.
2. HS: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự  phân cơng
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
A.   Hoạt   động 
khởi động
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức 
C.   Hoạt   động 
luyện tập

Phương pháp thực hiện
Đàm thoại, nêu và giải quyết 
vấn đề.
­ Thuyết trình, vấn đáp, thảo 
luận nhóm
­ Dạy học nêu vấn đề và giải 
quyết vấn đề.
­ Thuyết trình, vấn đáp.
D. Hoạt động vận  ­  Đàm   thoại,  Dạy   học   nêu 
dụng
vấn đề và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học

­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
­ Kĩ thuật học tập hợp tác
­ Kĩ thuật khăn phủ bàn
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt  động tìm  ­ Dạy học nêu vấn đề và giải  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
tịi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:

Tiến trình hoạt động
15


Mẫu 2 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* u cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào 
trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:    
­ Tìm những từ láy, từ  ghép có trong các văn bản  
văn học đã được học.
­ 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc u cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.


 
Tuần 1 ­ Bài 1 ­ Tiết 4:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ
PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỤC TIÊU  : 
1. Kiến thức
­ HS nắm được các thao tác đơn giản về  hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư 
tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức 
biểu đạt, kiểu văn bản.
­ Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt  
để tạo lạp văn bản.
­ Các kiểu văn bản tự  sự, miêu tả  ,biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành 
chính ­ cơng vụ.
2. Kỹ năng
­ Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục 
đích giao tiếp.
­ Nhận ra kiẻu văn bản ở một văn bản cho trước.
­ Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn PTBĐ ở một đoạn văn bản cụ thể
3. Thái độ
­ Bồi dưỡng ý thức giao tiếp cho học sinh
4. Năng lực:    

16


Mẫu 2 
­ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp 
tác, năng lực ngơn ngữ, năng lực tạo lập văn bản để  giúp HS sử  dụng tốt csc  
PTBĐ trong giao tiếp và trong làm văn.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
­  Kế hoạch bài học
­ Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh:
­ Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
­ Chuẩn bị một số đoạn văn tiêu biểu thuộc các PTBĐ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
A.   Hoạt   động 
khởi động
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức 

Phương pháp thực hiện
Đàm thoại, nêu và giải quyết 
vấn đề.
­ Dạy học theo nhóm
­ Dạy học nêu vấn đề và giải 
quyết vấn đề.
­ Thuyết trình, vấn đáp.
C.   Hoạt   động  ­ Dạy học nêu vấn đề và giải 
luyện tập
quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
­ Kĩ thuật học tập hợp tác

­ Kĩ thuật đặt câu hỏi

D. Hoạt động vận  ­  Đàm   thoại,  Dạy   học   nêu  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
vấn đề và giải quyết vấn đề.
E. Hoạt  động tìm  ­ Dạy học nêu vấn đề và giải  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
tịi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV­ HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự  tìm tịi khám  
phá của HS về các PTBĐ
2. Phương thức thực hiện:
­ Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
­ Trình bày miệng  
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
­ Học sinh đánh giá.
17

Kiến thức chốt


Mẫu 2 
­ Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
?Theo em, trong cs, giao tiếp có vai trị ntn? 

? Làm thế nào để em chuyển tải được thơng tin đến  
người nghe trong cuộc giao tiếp một cách thuận tiện 
và dễ dàng nhất?
*Thực hiện nhiệm vụ
­ Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
­ Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV:  Trong cuộc sống  hàng ngày, chúng ta thường 
trao  đổi, chuyện trị với  nhau nhằm  đạt mục  đích 
nhất   định   nào   đó   ­   chính   là   chúng   ta   đã   sử   dụng 
phương tiện ngôn ngữ  để  giao tiếp. Các em đã tiếp 
xúc với các tác phẩm văn chương, các bài viết có nội 
dung trọn vẹn... Tất cả  những chuỗi lời nói miệng 
hay bài viết đó đều được gọi là văn bản. Để  hiểu 
hơn về  giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, 
cơ cùng các em sẽ tìm hiểu tiết học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt   động   1:  Tìm   hiểu   chung   về   văn   bản   và 
phương thức biểu đạt.
* Mục tiêu: HS hiểu được thế  nào là văn bản, ptbđ 
cả vb.
*  Phương  thức thực hiện:  hoạt động chung, hoạt 
động nhóm.
*  Yêu   cầu   sản   phẩm:   Kết   quả   của   nhóm   bằng 
phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn­ kỹ thuật khăn phủ bàn

1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
­ u cầu HS đọc và trả  lời 3 câu hỏi( a,b,c) VD 
SGK. Sau đó, hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Giao tiếplà gì?
+ Văn bản là gì? 
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
18

I. Tìm hiểu chung về 
văn   bản   và   phương 
thức biểu đạt.
1.   Văn   bản   và   mục 
đích giao tiếp.
a.   Muốn   hiểu   tư 
tưởng,   tình   cảm, 
nguyện   vọng   cho 
người   khác   biết   thì 
phải nói hoặc viết.


Mẫu 2 
­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
­ Dự kiến sản phẩm…
+ Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư 
tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn ngữ.
+ Văn bản: là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có 
chủ đè thống nhất, có liên kết, mạch lạc,…
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

4. Đánh giá kết quả
b. Khi muốn biểu đạt 
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
tư   tưởng,   tình   cảm, 
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
nguyện   vọng   ấy   một 
­>Giáo viên chốt kiến thức
cách đầy đủ, trọn vẹn 
thì   phải   tạo   lập   văn 
bản.
c. Ví dụ:
­   Câu   ca   dao   nêu   ra 
một lời khuyên.
­   Có   chủ   đề   thống 
nhất,   liên   kết,   mạch 
lạc.
* Nhận xét: 
Thảo luận nhóm
  Từ  khái niệm về  văn bản trên, GV hướng dẫn HS   ⇒  Bài   ca   dao   là   một 
văn bản: nó có chủ  đề 
thảo luận nhóm câu d, đ, e.
­ Nhóm 1: Lời phát biểu của thầy (cơ) hiệu trưởng  thống   nhất,   có   kết 
trong lễ khai giảng là 1 văn bản vì là chuỗi lời nói có  mạch lạc và diễn đạt 
chủ đề (vấn đề chủ yếu, xun suốt tạo thành mạch   một ý trọn vẹn
lạc có hình thức liên kết): nêu thành tích năm qua,  ­>   Văn   bản   là   chuỗi 
nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ giáo viên,  lời nói miệng hay bài 
viết   có   chủ   đề   thống 
học sinh hồn thành tốt nhiệm vụ năm học.
­ Nhóm 2: Bức thư  là một văn bản (chủ  đề: thơng  nhất, có liên kết mạch 
lạc, vận dụng phương 

báo tình hình).
­  Nhóm 3: Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ  tích, câu  thức biểu đạt phù hợp 
đối, thiếp mời dự đám cưới... đều là văn bản (có mục  để  thể  hiện mục đích 
giao tiếp.
đích, u cầu thơng tin, có thể thức nhất định).
* Tìm hiểu kiểu văn bản và PTBĐ
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
­ u cầu HS quan sát bảng SGK. Sau đó, trả lời các 
câu hỏi sau:
? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết có mấy 
kiểu văn bản thơng thường? Là những kiểu nào?
? Mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản là gì?
? Em hãy lấy ví dụ về các kiểu văn bản trên?
19


Mẫu 2 
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 
­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
­ Dự kiến sản phẩm…
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả 
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
­>Giáo viên chốt kt
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
Bài 1: 
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về  các PTBĐ, xác 

định được PTBĐ trong ngữ liệu cụ thể
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đơi
* u cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Đọc, chỉ ra PTBĐ chính trong các đv.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
­ Nghe và làm bt
­ Trao đổi nhóm cặp
­ Dự kiến sản phẩm:
a. Nhóm 1: Văn bản tự sự.
b. Nhóm 2: Văn bản miêu tả.
c. Nhóm 3: Văn bản nghị luận.
d. Nhóm 4: Văn bản biểu cảm.
đ. Nhóm 5: Văn bản thuyết minh
Bài 2
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về các PTBĐ, xác 
định và lý giải được PTBĐ trong văn bản cụ thể
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* u cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
+ Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu 
văn bản nào? Vì sao em biết?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
­ Nghe và làm bt
20


2.   Kiểu   văn   bản   và 
phương   thức   biểu 
đạt của văn bản.
a. Có 6 kiểu văn bản: 
­ Tự  sự, miêu tả, biểu 
cảm, nghị luận, thuyết 
minh, HC ­ CV.

b. Bài tập
­ Văn bản HC – CV
­ Văn bản tự sự.
­ Văn bản miêu tả.
­   Văn   bản   thuyết 
minh.
­ Văn bản biểu cảm.
­ VB NL
II. Luyện tập:
Bài 1: 
a. Nhóm 1: Văn bản tự 
sự.
b.   Nhóm   2:   Văn   bản 
miêu tả.
c.   Nhóm   3:   Văn   bản 
nghị luận.
d.   Nhóm   4:   Văn   bản 
biểu cảm.
đ.   Nhóm   5:   Văn   bản 
thuyết minh

Bài 2



Mẫu 2 
­ Trao đổi nhóm cặp
­ Dự kiến sản phẩm:

­ Truyền thuyết  “Con  
Rồng,   cháu   Tiên”  
thuộc kiểu văn bản tự 
sự.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp  ­   Vì:   Mục   đích   giao 
tiếp   của   văn   bản   này 
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn  là trình bày diễn biến 
các   sự   việc.   Sự   việc 
bản để trả lời câu hỏi của GV.
này   dẫn   đến   sự   việc 
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
kia cuối cùng dẫn đến 
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
một   kết   thúc   có   ý 
* Cách tiến hành: 
nghĩa.
     1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:  
+ Gia đình em cần xin một hợp đồng mua bán điện, 
vạy cần sử dụng kiểu văn bản, ptbđ nào?
     2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe u cầu.
+ Trình bày cá nhân

+ Dự kiến sản phẩm: 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* u cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong 
vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:    
­ Sưu tầm những đoạn văn tiêu biểu thuộc 6 PTBĐ  
đã học.
­ 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.

 

21


Mẫu 2 
                 .           

Bài 2­Tiết 5:   Đọc­ hiểu văn bản
THÁNH GIĨNG
  (Truyền thuyết)

I. MỤC TIÊU
     1/ Kiến thức.
­ Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về 

đề tài giữ nước.
­ Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử  đấu tranh giữ  nước của ơng cha ta  
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
    2/ Kỹ năng.
­ Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trung thể loại.
­ Thực hiện thao tác phân tích một vài chio tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản.
­ Nắm bắt tác phẩm thơng qua hệ thống các sự  việc được kể theo trình tự  thời 
gian.
   3/ Thái độ.
 ­  Giáo dục lịng tự hào dân tộc.
   4/ Năng lực: Phát triển các năng lực như:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử 
dụng ngơn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chun biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tich va cam thu văn
́
̀ ̉
̣
 
bản
II/ CHUẨN BỊ:
           ­ Thầy: Nghiên cứu + soạn giáo án + tranh minh họa.
 *Phương pháp: Vấn đáp, giảng bình , đàm thoại.
           ­ Trị: Đọc SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
    .
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A.   Hoạt   động  Đàm thoại, nêu và giải quyết  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi

khởi động
vấn đề.
B. Hoạt động hình  ­ Dạy học dự án
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức 
­ Dạy học theo nhóm
­ Kĩ thuật học tập hợp tác
­ Dạy học nêu vấn đề và giải 
quyết vấn đề.
­ Thuyết trình, vấn đáp.
C.   Hoạt   động  ­ Dạy học nêu vấn đề và giải  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.
D. Hoạt động vận  ­  Đàm   thoại,  Dạy   học   nêu  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
22


Mẫu 2 
dụng

vấn đề và giải quyết vấn đề.

E. Hoạt  động tìm  ­ Dạy học nêu vấn đề và giải  ­ Kĩ thuật đặt câu hỏi
tịi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  


1. Mục tiêu: 
­ Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
­ Kích thích HS tìm hiểu về nơi dung y nghia văn ban «
̣
́
̃
̉  Con Rơng chau Tiên
̀
́
 »
2. Phương thức thực hiện:
­ Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
­ Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
­ Học sinh đánh giá.
­ Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
? Nêu y nghia văn ban Con Rơng chau Tiên? Qua đo, em co cam xuc nh
́
̃
̉
̀
́
́
́ ̉
́ ư thê nao
́ ̀ 

vê cơi ngn cua dân tơc
̀ ̣
̀ ̉
̣ ?
*Thực hiện nhiệm vụ
­ HS nghe câu hỏi, trả lời miệng.
* Dự kiến sản phẩm:
         ­ Giải thích suy tơn nguồn gốc cao q, linh thiêng của cộng đồng người  
Việt.
     ­ Biểu hiện ý nguyện đồn kết thống nhất của dtộc ta ở mọi miền.
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá rơi dân dăt vao bai: 
̀ ̃ ́ ̀ ̀ Chủ đề đánh giặc cứu nước 
là chủ đề lớn, cơ bản, xun suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian 
VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo 
chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lơi cuốn biết bao thế hệ 
người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lơi cuốn của câu chuyện như vậy? 
Hi vọng rằng bài học hơm nay cơ trị chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy và trị
B/ Hinh thanh kiên th
̀
̀
́ ưć

Nội dung kiến thức
I/ Giới thiệu chung.

23



Mẫu 2 
Hoạt động 1:  Giới thiệu chung
* Mục tiêu: Giúp HS cung cơ va khăc sâu thê 
̉
́ ̀ ́
̉
loai trun thut t
̣
̀
́ ừ tiêt tr
́ ước van
̀ ắm được 
những nét cơ bản vê th
̀ ơi đai ra đ
̀ ̣
ời cua văn ban
̉
̉
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà.
*  Phương  thức   thực   hiện:  trình   bày   dự   án, 
hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* u cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng 
video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả 
lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: 
? Cho biêt trun thut la gi? Văn ban “TG” 
́

̀
́ ̀ ̀
̉
thc thê loai nao? Th
̣
̉ ̣ ̀
ơi đai ra đ
̀ ̣
ời?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS:  trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình 
bày các thơng tin về  tác giả  Chu Quang Tiềm, 
hồn   cảnh   ra   đời   của   truyện   ngắn,   có   tranh 
minh họa
­ GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
­ Dự kiến sản phẩm…
+  Thể  loại:  Truyền  thuyết  về  thời  đại  Hùng 
Vương.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết 
quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
­ Giáo viên nhận xét, đánh giá
­>Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
? Đề xuất cách đọc văn bản?
­   Đọc   chậm   rãi,  cÇn nhÊn giọng để biểu
hiện cảm xúc, thái độ vờ s ln mạnh kì lạ
của Gióng
? Giải thích một số chú thích: 1) (2) (4) (6)
(10) (11) (17) (18) (19)

? Xác định bố cục của văn bản ?

1.Tỏcgi:TGDG
2.Vnbn:

a.Th loi:Truynthuyt
vthiiHựngVng.
b.c,chỳthớch,bcc

ưc.
ưTỡmhiuchỳthớch.
(SGK)
ưBcc.
+1:S raicaThỏnh
Giúng.
+ 2:   Tuổi   thơ   khác 
thường của TG.
+ Đ3: TG ra trận.
+ Đ4: Những dấu tích cịn 
? Truyện gồm có những nhân vật nào ?(người 
lại.
nào?)
24


Mẫu 2 
­ Nhân vật có tên riêng: TG.
c. Tóm tắt
­ Nhân vật khơng có tên riêng: hai vợ chồng ơng 
lão, vua, sứ giả.

­ Nhân vật tập thể: Bà con hàng xóm, giặc Ân.
­ Nhân vật con vật: ngựa sắt.
? Trong truyện, ai là nhân vật chính?
­ Thánh Góng – nhân vật chính này được xây 
dựng bằng rất  nhiều  chi  tiết  tg tg,  kỳ   ảo và 
giầu ý nghĩa. Tiết học hơm nay cơ cùng các em 
sẽ  tìm hiểu truyện theo tình tự  q trình phát 
triển của hình tượng nhân vật Thánh Gióng.
GV: hãy kể  tóm tắt những sự  việc chính của 
truyện?
HS: kể , nhận xét , bổ sung.
GV: chốt các sự việc chính.
*.Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
­ Sự ra đời của Thánh Gióng
­   Thánh   Gióng   biết   nói   và   nhận   trách   nhiệm 
đánh giặc
­ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
­   Thánh   Gióng   vươn   vai   thành   tráng   sĩ   cưỡi 
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
­ Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và 
những dấu tích cịn lại của Thánh Gióng.
II. Tìm hiểu văn bản.
Hoạt động 2:  Tìm hiểu văn bản: Sự  ra đời  1.   Sự   ra   đời   và   lớn   lên 
cua Giong
̉
́
của Thánh Gióng.
* Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu  Sự  ra đơì  a/ Sự ra đời.
cua Thanh Giong
̉

́
́
* Nhiệm vụ: HS quan sát skg, thực hiện yêu 
cầu của GV.
*  Phương   thức   thực   hiện:   H chung, tho
lunnhúm.
*Yờucusnphm:phiuhctp,trli
ming.
*Cỏchtinhnh:
1.GVchuyngiaonhimv:
Tholunnhúmbn(7phỳt):
Hstheodoiđoạnđầucủavănbản
?EmhóyklisraicaThỏnhGiúng?
?ThỏnhGiúngraivothigianno? õu?
Tronghoncnhno?
?Chititnyichiuvichitit:uC
25


×