THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
NƯỚC TRÁI CÂY
Địa điểm đầu tư:
CHỦ ĐẦU TƯ:
Hậu Giang - 1/2016
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
NƯỚC TRÁI CÂY
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN 4
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
3
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
3
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
5
5
2.2. Nghiên cứu thị trường
Error! Bookmark not defined.
2.3.Mục tiêu của dự án 11
2.4.Sự cần thiết đầu tư Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: SẢN PHẨM
3.1. Địa điểm đầu tư dự án
Error! Bookmark not defined.
6
3.1.1. Vị trí đầu tư.....................................................................................................6
3.1.2. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................7
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội...................................................................................7
3.1.4. Nhân lực..........................................................................................................8
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
9
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất......................................................................................9
3.2.2 Đường giao thông.............................................................................................9
3.2.3. Hiện trạng thông tin liên lạc............................................................................9
3.2.4. Hiện trạng cấp điện..........................................................................................9
3.2.5. Cấp –Thoát nước.............................................................................................9
3.3. Phương án quản lý – vận hành dự án
12
3.3.1 Cơ cấu sản phẩm sản xuất................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Công suất huy động.........................................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Công nghệ, trang thiết bị
Error! Bookmark not defined.
3.4. Nhân sự dự án
12
3.5. Quy mô dự án
Error! Bookmark not defined.
3.6. Tiến độ đầu tư
Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1.Hạng mục xây dựng 14
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 1
14
5.2.Hạng mục máy móc thiết bị 14
5.3.Quy trình công nghệ tại nhà máy 14
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN Error! Bookmark not defined.0
6.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tư Error! Bookmark not defined.0
6.2.Nội dung tổng mức đầu tư Error! Bookmark not defined.1
6.2.1.Tài sản cố định...............................................Error! Bookmark not defined.1
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN Error! Bookmark not defined.6
7.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Error! Bookmark not defined.6
7.2.Phương án vay và hoàn trả nợ
Error! Bookmark not defined.6
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHError! Bookmark not defined.7
8.1.Hiệu quả kinh tế - tài chính Error! Bookmark not defined.7
8.1.1.Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán..........Error! Bookmark not defined.7
8.1.2.Doanh thu từ dự án........................................Error! Bookmark not defined.1
8.1.3.Các chỉ tiêu kinh tế của dự án Error! Bookmark not defined.2
8.2.Khả năng trả nợ................................................Error! Bookmark not defined.6
8.3.Hiệu quả kinh tế xã hội.....................................Error! Bookmark not defined.7
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN
238
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 2
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1) Giới thiệu chủ đầu tư
2) Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án
: Nhà máy sản xuất nước trái cây
- Địa điểm xây dựng
:
- Diện tích đầu tư
: 20.000 m2
- Quy mô dự án
: Công suất sản xuất tối đa 2.835 tấn/năm nước trái cây cô đặc
- Mục đích đầu tư
:
+ Chế biến sâu các loại trái cây nhiệt đới của vùng ĐBSCL, áp dụng công nghệ cao
vào sản xuất trái cây.
+ Cung cấp sản phẩm trái cây cô đặc và nước trái cây đóng hộp giấy cho thị trường
trong nước và xuất khẩu.
+ Xây dựng vùng nguyên liệu xung quanh nhà máy, hình thành vùng nông nghiệp
công nghệ cao, xây dựng chuỗi liên kết khép kín từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển
kinh tế xã hội huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
+ Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Hình thức đầu tư
: Đầu tư xây dựng mới 2 dây chuyền chế biến trái cây
+ Dây chuyền cô đặc nước trái cây công suất 5.000 tấn thành phẩm/năm
+ Dây chuyền chế biến và đóng hộp giấy nước trái cây công suất 5.000 tấn thành
phẩm / năm
- Hình thức quản lý
: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng mức đầu tư
+ Vốn tự có là
: 170,000,000,000 đồng
: 70,000,000,000 đồng chiếm 41%.
+ Vốn vay ngân hàng: 100,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 59% (dùng để mua sắm
thiết bị công nghệ)
- Tiến độ đầu tư
:
+ Khởi công: quý III/2015
+ Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng dây chuyền cô đặc nước trái cây: quý
II/2017
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 3
+ Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng dây chuyền nước trái cây đóng hộp giấy:
quý IV/2018.
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 4
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1) Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
Luật đầu tư 2014 ( luật số 67/2012/QH13 ngày 26/11/2014 )
Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 định nghĩa chi tiết về ngành nghề đặc
biệt ưu đãi đầu tư và vùng kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn
Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/09/2014 hướng dẫn thực hiện nghị định
210/2013/NĐ-CP
Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp nông thôn
Thông tư 10/2015/TT-NHNN ngày 22/07/2015 về hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định 55/2015/NĐ-CP
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Quyết định 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 về phê duyệt danh mục công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến
khích phát triển.
Quyết định19/2015/QĐ-TTG ngày 15/06/2015 về Quy định tiêu chí xác định doanh
nghiệp công nghệ cao
Quyết định 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 về quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ngày 22/07/2015 của Tỉnh Hậu Giang chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
2) Nghiên cứu thị trường
Việt Nam là nước có thế mạnh và rất nổi tiếng về trái cây nhiệt đới như: khóm,
xoài, chanh không hạt, bưởi, chanh dây, đu đủ, chuối, dưa hấu, mãng cầu, sơ ri...Vùng
đồng bằng sông Cửu Long là trung tâm trái cây nhiệt đới của cả nước chiếm khoảng 7075% lượng trái cây nhiệt đới của cả nước, chất lượng, mùi vị trái cây vùng ĐBSCL rất
ngon và rất nổi tiếng trên thế giới, tỉnh Hậu Giang là trung tâm về địa lý của vùng
ĐBSCL và có một số vùng chuyên canh trái cây nổi tiếng như: khóm Cầu Đúc, cam sành,
chanh không hạt, bưởi, đu đủ, mãng cầu, dưa hấu. Giá trị thành phẩm của trái cây nhiệt
đới rất cao, trên các kệ siêu thị ở Mỹ, Châu Âu, Châu Úc, Nhật giá bán trái cây nhiệt đới
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 5
luôn luôn cao hơn giá thịt gà, cá, thịt bò, gạo. Tuy có nhiều tiềm năng và thế mạnh như
vậy nhưng kiêm ngạch xuất khẩu trái cây của nước ta luôn ở mức rất thấp thua xa các sản
phẩm nông sản khác:gạo, cà phê, cá da trơn...là do chúng ta chưa đầu tư sâu vào nông
nghiệp từ các khâu : giống, phân, trồng, thu hoạch, bảo quản, chế biến sâu và tiêu thụ.
Hiện tại cả nước Việt Nam có khoảng 10 công ty về chế biến đông lạnh trái cây đạt chuẩn
xuất khẩu ( phía bắc có Đồng Giao, Nafoods, phía Nam có rau quả Tiền Giang, Westfood,
Antesco, Phú Thịnh ) trong đó khoảng 5 công ty đạt chuẩn BRC, và có 4 công ty về chế
biến cô đặc nước trái cây ( Đồng giao, Nafoods, Tiền Giang, Chiamea ( Đài Loan ); và
chế biến nước trái cây đóng hộp giấy thì có duy nhất Vinamilk chỉ bán ở thì trường nội
địa.
3) Địa điểm đầu tư dự án
3.1Vị trí đầu tư
Dự án Nhà máy sản xuất nước trái cây được đầu tư tại ấp Mỹ Phú, xã Tân Phước
Hưng, huyện Phụng Hiệp thuộc tỉnh Hậu Giang.
Hình: Vị trí đầu tư dự án ()
Vị trí đầu tư có ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp hướng đi thị trấn Ngã Bảy
- Phía Nam giáp kinh Sáu Kình, hướng đi Cà Mau
- Phía Đông giáp đường quản lộ Phụng Hiệp
- Phía Tây giáp sông Bún Tàu
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 6
- Nhà máy nằm ở vị trí chiến lược có 2 mặt tiền: mặt trước là quản lộ Phụng Hiệp xe
container có thể ra vào được, mặt sau giáp sông Bún Tàu là sông chính để đi từ Cà Mau,
Bạc Liêu, Sóc Trăng về Hậu Giang và Cần Thơ, xà lan 2.000 tấn có thể đi qua sông này
được.
3.2 Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Khu đất dự án có địa hình tương đối bằng phẳng là đặc trưng chung của vùng
ĐBSCL, với cao độ trung bình 1-2 m, thuận lợi để xây dựng nhà máy.
Khí hậu
Khí hậu khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung
bình từ 26 – 27oC, độ ẩm trung bình từ 80 – 85%/năm, ít bị ảnh hưởng bởi bão, lũ; Mùa
mưa từ tháng 05 – tháng 11, mùa khô từ tháng 12 – tháng 04 năm sau, lượng mưa trung
bình từ 1.400 – 1.600 mm có điều kiện tốt cho xây dựng nhà máy sản xuất nước trái cây
cô đặc.
Thủy văn
Tỉnh Hậu Giang nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, giữa một mạng lưới
sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như: sông Hậu, sông Cái Tư, kênh Quản Lộ, kênh Phụng
Hiệp, kênh Xà No... thuận lợi cho việc chuyên chở hàng hóa.
3.3 Điều kiện kinh tế xã hội
Sản xuất nông nghiệp
Diện tích gieo trồng lúa cả năm là 211,995 ha, giảm 2.139 ha so năm trước và vượt
2.72% kế hoạch. Tuy diện tích có giảm do chuyển sang trồng hoa màu và cây ăn trái,
nhưng năng suất 3 vụ đều tăng, nên sản lượng vẫn đạt 1.19 triệu tấn, tăng 14,000 tấn so
năm 2012. Niên vụ mía năm 2013 trồng được 14,007 ha, giảm 188 ha so cùng kỳ, vượt
1.5% KH, năng suất 103 tấn/ha. Cây ăn trái: diện tích 29,357 ha, đạt 99% KH và tăng
12% so cùng kỳ, sản lượng 229,000 tấn, tăng 13% so với cùng kỳ. Rau màu: diện tích
19,901 ha, vượt 1% KH, sản lượng 230,000 tấn, tăng 3.23% so cùng kỳ.
Mặc dù dịch bệnh không xảy ra, nhưng chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn, giá
thành tăng trong khi giá bán thấp, nhất là giá heo hơi, nên chăn nuôi có xu hướng giảm so
với cùng kỳ. Đàn heo: 115,000 con, đạt 87.4% KH, giảm 7% so cùng kỳ. Đàn gia cầm
3.5 triệu con, giảm 3.9%, đạt 86% KH.
Diện tích thả nuôi thủy sản 10,658 ha, vượt 7% KH, sản lượng đạt 72,000 tấn, tăng
8% so cùng kỳ và đạt 80% KH, chủ yếu là cá da trơn, cá rô đồng và cá Thát lát..., sản
lượng đạt thấp so với KH chủ yếu là do khâu giống, kỹ thuật và ảnh hưởng của dịch
bệnh.
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 7
Công tác quản lý bảo vệ rừng và phát triển lâm nghiệp được thực hiện tốt, phòng
chống cháy rừng mùa khô được các đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả. Tỷ lệ độ che
phủ rừng đạt 2.2%, tăng 0.2% so cùng kỳ.
Công tác xây dựng nông thôn mới được chỉ đạo quyết liệt, lồng ghép nhiều nguồn
vốn, có sự tham gia tích cực của người dân, đến nay 11 xã điểm xây dựng nông thôn mới
đạt 11 - 19 tiêu chí (KH 13 - 17 tiêu chí), trong đó có 3 xã cơ bản đạt 19/19 tiêu chí, gồm
xã Tân Tiến (TP Vị Thanh), xã Đại Thành (thị xã Ngã Bảy) và xã Vị Thanh (huyện Vị
Thủy); 43 xã còn lại đạt từ 4 - 10 tiêu chí (KH 7 - 10 tiêu chí), bình quân nhiều xã đã đạt
thêm từ 3 - 4 tiêu chí so cùng kỳ.
Tỉnh đã chỉ đạo các địa phương thực hiện 5 cánh đồng mẫu lớn với tổng diện tích
1,357 ha, bao gồm 1,506 hộ, trong đó chọn 2 cánh đồng làm điểm chỉ đạo là cánh đồng
xã Trường Long Tây và xã Vị Thanh, đến nay cơ bản mỗi cánh đồng đạt 03 tiêu chí đầu
(1, 2, 4), các tiêu chí (3, 5, 6) tiếp tục xây dựng, kêu gọi doanh nghiệp và khuyến khích
các thành phần kinh tế tham gia.
Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung, với quy mô 5,200ha, có các loại hình sản xuất chủ
lực là lúa chất lượng cao, thủy sản nước ngọt, chăn nuôi, nấm và chế phẩm vi sinh, cây
ăn quả,….
Chiến dịch Giao thông nông thôn - Thủy lợi và trồng cây năm 2013 được các địa
phương nỗ lực thực hiện, kết quả xây dựng đường vượt 75% KH; xây dựng cầu vượt
61% KH; thủy lợi vượt 21.2% KH và trồng cây xanh vượt 48% KH.
Tình hình kinh tế trang trại và kinh tế hợp tác
Kinh tế hợp tác, hợp tác xã được củng cố, từng bước nâng chất, toàn tỉnh có 187
HTX, mô hình kinh tế trang trại đang từng bước được phát triển, tổng số trang trại đang
hoạt động là 25, trong đó: huyện Long Mỹ: 20 trang trại; Vị Thủy: 4 trang trại; Phụng
Hiệp: 01 trang trại.
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng (khu vực II) theo giá thực tế thực hiện
được 22,771 tỷ đồng, tăng 11.89% so cùng kỳ, đạt 96.9% KH.
3.4 Nhân lực
Dân số
Theo số liệu thống kê, dân số tỉnh Hậu Giang trên 772,239 người, trong đó: Nam:
379,069 người; nữ: 393,170 người; Người kinh: chiếm 96.44%; Người Hoa: chiếm
1.14%; Người Khơ-me: 2.38%; Các dân tộc khác chiếm 0.04%. Khu vực thành thị:
115,851 người; nông thôn; 656,388 người.
Lao động
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 8
Lực lượng lao động xã hội hiện tại bằng 60% dân số. Tổng số: 470,130 người.
Trong đó, lao động đang làm việc trong các thành phần kinh tế: 382,035 người; lao động
dự trữ: 88,095 người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các thành phần kinh tế:
382,035 người; lao động dự trữ: 88,095 người.
Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ và chuyên môn khác trong đội ngũ
công chức, viên chức do tỉnh quản lý trên 10,000 người, trong đó: Trung học chuyên
nghiệp gần 5,000 người, cao đẳng gần 2,500 người, đại học và trên đại học gần 2,600
người.
4) Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
4.1 Hiện trạng sử dụng đất
Đất xây dựng Dự án Nhà máy sản xuất nước trái cây cô đặc và đóng hộp giấy
thuộc diện tích của Công ty TNHH MTV Chế biến nông sản Tiến Thịnh. Giai đoạn này
dự án đầu tư xây dựng trên diện tích đất là 10.000 m 2 nằm trong quy hoạch 20.000 m2 mà
Tiến Thịnh đã xin chủ trương của UBND tỉnh Hậu Giang.
4.2 Đường giao thông
Nhà máy nằm ở vị trí chiến lược có 2 mặt tiền: mặt trước là quản lộ Phụng Hiệp xe
container có thể ra vào được, mặt sau giáp sông Bún Tàu là sông chính để đi từ Cà Mau,
Bạc Liêu, Sóc Trăng về Hậu Giang và Cần Thơ, xà lan 2.000 tấn có thể đi qua sông này
được.
4.3 Hiện trạng thông tin liên lạc
Mạng lưới điện thoại đã phủ khắp khu vực tỉnh Hậu Giang nên rất thuận lợi về
thông tin liên lạc.
4.4 Hiện trạng cấp điện
Nguồn điện sử dụng: sử dụng hệ thống lưới điện huyện Châu Thành A thuộc mạng
lưới điện quốc gia.
4.5 Cấp –Thoát nước
Sử dụng nguồn nước từ giếng khoang. Nước cấp đáp ứng được những yêu cầu vệ
sinh đối với nước sạch dùng để ăn uống và sinh hoạt theo quy định hiện hành của nhà
nước (tiêu chuẩn 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002).
Nhận xét chung:
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất
thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao
động dồi dào là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư vào dây
chuyền trái cây cô đặc và đóng hộp giấy theo công nghệ hiện đại.
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 9
CHƯƠNG III: SẢN PHẨM
1) Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Thị trường mục tiêu mà công ty nhắm đến là thị trường xuất khẩu do công ty có
trên 5 năm kinh nghiệm xuất khẩu trái cây nhiệt đới.
+ Đối với sản phẩm nước trái cây cô đặc thị trường mục tiêu của công ty là xuất
khẩu cho các thị trường: Mỹ, Canada, châu Úc, Nhật, Hàn Quốc, Châu Âu.. bán sĩ cho
các công ty chế biến nước giải khát, sữa, kem, mứt... Vì vậy giá bán thật rẽ và thật cạnh
tranh,
+ Đối với sản phẩm nước trái cây đóng hộp giấy dung tích từ 200 ml đến 1.000
ml , mang thương hiệu Tiến thịnh trước tiên thị trường chủ lực vẫn xuất khẩu vào các
siêu thị ở Mỹ, Canada, châu Úc, Nhật, Hàn Quốc, Châu Âu, sau đó sẽ tiến đến bán thị
trường nội địa trong nước
2) Sản Phẩm
Sản phẩm chính của nhà máy là: Nước trái cây đóng hộp giấy dung tích 200ml
-1.000 ml
Nước cam đóng hộp giấy
Nước bưởi đóng hộp Nước dưa hấu đóng hộp
giấy
giấy
Nước ổi đóng hộp giấy
Nước khóm đóng hộp Nước dừa đóng hộp giấy
giấy
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 10
Sản phẩm nước trái cây cô đặc đóng túi Hình đóng container
Aseptic, đóng trong thùng phi 250kg
3) Logo:
Công ty Tiến Thịnh xây dựng thương hiệu " Fresh Fruits " cho sản phẩm nước ép
trái cây đóng hộp giấy
4) Slogan :
Cầu Nối Giữa Nông Dân Việt Nam Và Thế Giới
5) Mục Tiêu:
- Đạt chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao
- Xây dựng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Huyện Phụng Hiệp cho:
khóm, chuối, đu đủ. Tạo chuỗi liên kết bao tiêu các sản phẩm trên
- Đạt chứng nhận an toàn thực phẩm Iso 22.000, BRC đủ tiêu chuẩn xuất khẩu cho các thị
trường trên thế giới
- Xây dựng thương hiệu Fresh Fruits cho sản phẩm nước trái cây đóng hộp giấy
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 11
6) Tầm nhìn:
- Là công ty dẫn đầu trong ngành chế biến trái cây xuất khẩu của Việt Nam và lên sàn
chứng khoán trong 5 năm tới
7) Sứ mệnh
- Mang sản phẩm trái cây nhiệt đới của Việt Nam ra thế giới thông qua công nghệ chế
biến hiện đại nhất.
8) Phương án quản lý – vận hành dự án
Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÒNG
ĐIỀU
HÀNH SẢN
XUẤT
PHÒNG
PHÒNG CƠ
ĐIỆN
PHÒNG QA
NGUYÊN
LIỆU- VẬT
TƯ
Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được tính
theo mức lương hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên mức lương
của công nhân ở nhà máy được tính theo năng suất làm việc. Tổng số nhân sự của Dự án
cần dùng là:
Giám đốc điều hành: 1 người
1. Phòng kinh doanh : 10 người
2. Phòng kế toán : 7 người
3. Phòng hành chính: 10 người
4. Kĩ thuật sản xuất: 20 người
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 12
5. Công nhân lao động trực tiếp: 100 người
Tổng cộng: 148 người
- Nhà máy vận hành dựa trên tiêu chuẩn an toàn thực phẩm Iso 22.000 và BRC food
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 13
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.Hạng mục xây dựng
Xem chi tiết trong bản vẽ mặt bằng tổng thể nhà máy.
2.Hạng mục máy móc thiết bị
3.Quy trình công nghệ tại nhà máy
3.1 Quy trình cô đặc trái cây nhiệt đới
Nước trái cây cô đặc được đóng thùng phi tiệt trùng 200 kg đến 250 kg : từ 12 độ Brix
thành 60 độ Brix
STT
1
CÔNG ĐOẠN
Tiếp nhận nguyên liệu
THÔNG SỐ
Phân loai sơ bộ:
- Lớn nhỏ, theo tiêu chuẩn qui
định
- Độ chín: chỉ sử dụng trái cây
chín sinh học
- Chín nhiều theo chín nhiều, ít
theo ít
2
Rửa 1
- Rửa bằng nước giếng khoang
đã qua xử lý
3
Rửa 2
- Nước clorin 5 ppm
4
Xé bằng máy xé
- công suất 5 tấn / giờ
5
Ép lấy nước
- qua máy ép hiện đại lấy triệt để
dịch quả
- công suất 5-10 tấn / giờ
6
Ly tâm tách tạp chất
- Công suất 5-8 tấn / giờ
7
Máy cô đặc
- công suất 1-1,5 tấn / giờ
8
Đóng túi tiệt trùng
Aseptic 200 kg / túi
- công suất 1,5- 2 tấn / giờ
9
Lưu kho bảo quản
- Đưa vào kho khô, để bảo quản
chờ ngày xuất
Xuất hàng
- xuất bằng thùng phi :200
kg/phi,4 phi / 1 pallet, 36 pallet /
1 container
- 28 tấn / 1 container
10
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 14
MÔ TẢ
- Thu mua từ đại lý
- Dùng máy rửa có sụt
khí mục đích là loại bỏ
rác, đất, vi sinh vật bám
trên trái.
- Thời gian ngâm 8 -10
phút
- máy cắt quả thành
nhiều mãnh nhỏ
- máy chỉ lấy dịch quả,
vỏ và hạt được tách ra
- máy ly tâm tách các
tạp chất nhỏ, chấm đen
- độ Brix ban đầu 12
thành 60 độ
- máy đóng túi 2 đầu
đóng, túi bằng bạc
Aseptic tiệt trùng
- Nhiệt độ bảo quản
thông thường, thời gian
bảo quản 3 năm.
- Hàng được xuất khẩu
đi các nước trên thế
giới bằng đường biển
3.2 Quy trình nước trái cây đóng hộp giấy
Quy trình nước trái cây tự nhiên đóng hộp giấy dung tích 200 ml đến 1.000 ml
STT
CÔNG ĐOẠN
1
Tiếp nhận nguyên liệu
MÔ TẢ
- Nguyên liệu đầu vào là nước trái cây tự nhiên đã
được đóng vào túi Aseptic 250 kg của dây chuyền cô
đặc trên
- Lấy từ kho thành phẩm của dây chuyền cô đặc
- Đưa vào bồn phối trộn pha chế
- Cho vào 1 số chất ổn định mùi vị và màu sắc
- phối trộn nhiều loại nước trái cây với nhau (mix)
hoặc nước trái cây đơn chất
- pha loãng với nước theo tỷ lệ nhất định
- Sau khi phối trộn qua hệ thống tiệt trùng nhanh đảm
bảo giữ được màu sắc và mùi vị
- Sau khi tiệt trùng sản phẩm đi vào máy đóng hộp
giấy của Tetrapak dung tích từ 200ml đến 1.000 ml
- công suất 10.000 ml trên giờ
2
Phối trộn, pha chế
3
Tiệt trùng
4
Đóng hộp giấy
5
Đóng thùng carton
- Đóng thùng carton theo yêu cầu khách hàng
6
Lưu kho bảo quản
- Đưa vào kho khô, để bảo quản chờ ngày xuất
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 15
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
- Tổng mức đầu tư cho dự án “Nhà mày sản xuất nước trái cây” được lập dựa trên các
phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự
toán công trình.
2. Nội dung tổng mức đầu tư
2.1. Nội dung
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 16
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng “Nhà
máy sản xuất nước trái cây”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định
hiệu quả đàu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án là 170,000,000,000 đồng(Một trăm bảy mươi tỉ đồng)
bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Dự phòng phí và các khoản chi phí khác.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
HẠNG MỤC
Xưởng chế biến
Nhà bảo vệ
Cổng chính
Cổng sau
Sân đường BTCT
Tường rào
Hệ thống cấp nước
và xử lý nước cấp
Hệ thống thoát nước
thải, xử lý nước thải
Nhà vệ sinh
Nhà để xe
Đvt: 1,000 vnđ
ĐVT
SL
4,350
25
1
1
2,955
1,200
Đơn giá
4,500
2,500
30,000
18,000
1,000
500
TT trước thuế
19,575,000
62,500
30,000
18,000
2,955,000
600,000
TT sau thuế
21,532,500
68,750
33,000
19,800
3,250,500
660,000
m2
m2
cái
cái
m2
m2
hệ
1
1,250,000
1,250,000
1,375,000
hệ
1
2,250,000
2,250,000
2,475,000
m2
m2
100
20
3,000
1,000
300,000
20,000
27,060,500
330,000
22,000
29,766,550
Tổng cộng
Chi phí máy móc thiết bị
Hạng mục phụ trợ
STT
1
2
3
4
HẠNG MỤC
Trạm hạ thế 1.000
kva
Lò hơi 10 tấn
Trạm cân xe 50 tấn
Thiết bị văn phòng,
bàn, ghế, tủ
Đvt: 1,000 vnđ
ĐVT
SL
Đơn giá
Hệ
1
1,600,000
1,600,000
1,760,000
hệ
hệ
1
1
1,300,000
650,000
1,300,000
650,000
1,430,000
715,000
hê
1
450,000
450,000
495,000
4,000,000
4,400,000
Tổng cộng
Hạng mục thiết bị sản xuất
STT
HẠNG MỤC
1
Dây chuyền cô đặc
2
Dây chuyền đóng hộp
Tổng cộng
ĐVT
1
1
SL
1
1
Đơn giá
42,500,000
71,500,000
TT trước thuế
TT sau thuế
Đvt: 1,000 vnđ
TT trước thuế
42,500,000
71,500,000
TT sau thuế
46,750,000
78,650,000
125,400,000
Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình, lập các chi phí như sau:
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 17
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư ;
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình ;
Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = 2,505,194,835 VNĐ
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm:
Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;
Chi phí thẩm tra dự toán ;
Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị ;
Chi phí lập dự án
Chi phí thẩm tra dự toán
Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị
=> Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 3,440,660,762 VNĐ.
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
Chi phí bảo hiểm xây dựng;
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 18
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Chi phí bảo hiểm xây dựng
Chi phí kiểm toán
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
=> Chi phí khác = 594,189,535 VNĐ
Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng 5-10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD
ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng công trình”.
2. Kết quả tổng mức đầu tư
Bảng Tổng mức đầu tư
Đvt: 1,000 vnđ
TT
1
2
3
4
5
6
Khoản mục chi phí
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khác
Chi phí dự phòng
TỔNG CỘNG
Chi phí trước thuế
27,060,500
118,000,000
2,277,450
3,127,873
540,172
3,893,405
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 19
Thuế GTGT
2,706,050
11,800,000
227,745
312,787
54,017
Chi phí sau thuế
29,766,550
129,800,000
2,505,195
3,440,661
594,190
3,893,405
170,000,000
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Đvt: 1,000 vnđ
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay (mua sắm thiết bị)
70,000,000
100,000,000
170,000,000
41%
59%
Với tổng mức đầu tư là 170,000,000,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng là
100,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 59 %, vốn tự có là 70,000,000,000 đồng chiếm 41% .
Nguồn vốn vay này sẽ được vay ưu đãi từ ngân hàng.
2. Phương án vay và hoàn trả nợ
Dự án được hưởng ưu đãi của Ngân hàng, thời gian vay là 12 năm; ân hạn 2 năm
đầu. Sau thời gian ân hạn, trả nợ gốc và lãi đều đặn hàng năm với lãi suất 10.5%/năm.
Số tiền vay
100,000,000
ngàn đồng
Thời hạn vay
12
năm
Ân hạn
Lãi vay
2
7%
năm
/năm
Thời hạn trả nợ
10
năm
BẢNG KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ
Đvt: 1,000 vnđ
Ngày
1/1/2016
1/1/2017
1/1/2018
1/1/2019
1/1/2020
1/1/2021
1/1/2022
1/1/2023
1/1/2024
1/1/2025
1/1/2026
1/1/2027
Dư nợ đầu
kỳ
100,000,000
100,000,000
100,000,000
90,000,000
80,000,000
70,000,000
60,000,000
50,000,000
40,000,000
30,000,000
20,000,000
10,000,000
Trả nợ trong
kỳ
7,000,000
17,000,000
16,300,000
15,600,000
14,900,000
14,200,000
13,500,000
12,800,000
12,100,000
11,400,000
10,700,000
Trả nợ gốc
10000000
10000000
10000000
10000000
10000000
10000000
10000000
10000000
10000000
10000000
100,000,000
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 20
Trả lãi
vay
Dư nợ cuối
kỳ
7,000,000
7,000,000
6,300,000
5,600,000
4,900,000
4,200,000
3,500,000
2,800,000
2,100,000
1,400,000
700,000
100,000,000
90,000,000
80,000,000
70,000,000
60,000,000
50,000,000
40,000,000
30,000,000
20,000,000
10,000,000
0
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
1.Hiệu quả kinh tế - tài chính
1.1.Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
Thời gian hoạt động của dự án dùng để tính toán là 15 năm
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu của dự án được căn cứ theo giá bán cho các khách hàng hiện nay; Chi phí
nguyên vật liệu đầu vào:
Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dưỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi phí
nguyên, nhiên vật liệu; chi phí bảo dưỡng các VTTB và bảo trì thay thế; và các chi
phí khác.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo QĐ 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013 quy định về trích khấu hao tài sản cố định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: được hưởng chính sách ưu đãi thuế 0% cho 4
năm đầu tiên; 5% cho 9 năm tiếp theo và 11% cho các năm còn lại.
Đơn vị tính: ngàn đồng
Công suất dự án
Công suất sản xuất tối đa của nhà máy như bảng sau. Tuy nhiên trong năm đầu tiên
nhà máy chưa đạt công suất tối đa.
Đvt: 1,000 vnđ
TT SẢN PHẨM
1
2
3
4
5
Khóm
Chuối
Đu Đủ
Cam sành
Chanh dây
Tổng cộng
DC cô
đặc
kg/giờ
DC đóng
họp
kg/giờ
số giờ
làm việc
/ ngày
số ngày
làm việc/
năm
800
600
600
1,000
800
8,000
8,000
8,000
8,000
8,000
12
12
12
12
12
50
50
50
40
110
300
1.2 Tổng hợp chi phí
Chi phí nhân sự của dự án
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 21
công suất năm
công suất
sp cô đặc
năm sp đóng
(kg)
hộp giấy (kg)
480,000
360,000
360,000
480,000
1,056,000
2,736,000
4,800,000
4,800,000
4,800,000
3,840,000
10,560,000
28,800,000
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được
tính theo mức lương hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân ở nhà máy, tuy nhiên
mức lương của công nhân ở nhà máy được tính theo năng suất làm việc. Tổng số
nhân sự của Dự án cần dùng là 147 người.
Đvt: 1,000 vnđ
SL
Phòng ban quản lý chức năng
Giám đốc
Phòng Kinh doanh: 10 người
+ Trưởng phòng
+ Phó phòng phụ trách Marketing
+ Phó phòng phụ trách Khách hàng
+ Nhân viên
Phòng Kế toán
+ Trưởng phòng
+ Phó trưởng phòng
+ Nhân viên
Phòng Hành chính
+ Trưởng phòng
+ Phó trưởng phòng
+ Nhân viên
- Phòng kỹ thuật, sản xuất
+ Trưởng phòng
+ Phó phòng phụ trách kỷ thuật
+ Phó phòng phụ trách sản xuất
+ Công nhân vận hành máy
Công nhân lao động trực tiếp
TỔNG
148
Lương
tháng
Tổng
lương
tháng
CP
BHXH,
BHYT,
BHTN
Lương
năm
CP
BH/năm
48
1
20,000
20,000
4,800
260,000
57,600
1
1
1
7
10,000
8,000
8,000
6,000
1
1
5
8,000
6,500
5,000
1
1
8
9,000
8,000
5,500
1
1
3
15
100
10,000
8,000
8,000
5,000
10,000
8,000
8,000
42,000
8,000
6,500
25,000
9,000
8,000
44,000
10,000
8,000
24,000
75,000
2,200
1,760
1,760
9,240
1,760
1,430
5,500
1,980
1,760
9,680
2,200
1,760
5,280
16,500
130,000
104,000
104,000
546,000
104,000
84,500
325,000
117,000
104,000
572,000
130,000
104,000
312,000
975,000
26,400
21,120
21,120
110,880
21,120
17,160
66,000
23,760
21,120
116,160
26,400
21,120
63,360
198,000
73,320 3,971,500
879,840
305,500
Bảng tính tỉ lệ hao hụt nguyên vật liệu
TT
1
2
3
4
5
Sản phẩm
Khóm
Chuối
Đu Đủ
Cam sành
Chanh dây
Giá nguyên vật liệu
(kg)
tỷ lệ hao hụt thành
phẩm nước trái cây
đóng hộp giấy
4,000
3,500
4,500
8,000
7,000
Tư vấn lập dự án – Cty CP TV ĐT Thảo Nguyên Xanh Trang 22
2.5
2
2
2.5
1.8
tỷ lệ hao hụt
thành phẩm cô
đặc
9
5
5
10
9.6
TT
1
2
3
4
5
SẢN PHẨM
Khóm
Chuối
Đu Đủ
Cam sành
Chanh dây
Chi phí sản xuất sản phẩm cô đặc(kg)
Gía thành điện, nước , chi phí
chi phí
NVL
hóa chất
bao bì nhân công
36,000
1,000
2,000
200
17,500
1,000
2,000
200
22,500
1,000
2,000
200
80,000
1,000
2,000
200
67,200
1,000
2,000
200
Chi phí sản xuất sản phẩm đóng hộp giấy loại 1.000ML
SẢN PHẨM
Gía thành
Điện,
chi phí
chi phí
TT
NVL
nước , hóa
bao bì nhân công
chất
1 Khóm
10,000
2000
3500
200
2 Chuối
7,000
2000
3500
200
3 Đu Đủ
9,000
2000
3500
200
4 Cam sành
20,000
2000
3500
200
5 Chanh dây
12,600
2000
3500
200
TỔNG HỢP KINH PHÍ
Năm
2017
Hạng mục
Chi số tăng giá
Chi phí hoạt động cô đặc
Chi phí hoạt động đóng hộp
Chi phí nhân công
Chi phí bảo hiểm
Chi phí bảo dưỡng
TỔNG CHI PHÍ
1
1.05
45,185,760
2018
Đvt: 1,000 vnđ
chi phí vận
chuyển
300
300
300
300
300
Tổng giá
thành
39,500
21,000
26,000
83,500
70,700
Đvt: 1,000 vnđ
chi phí
vận
chuyển
400
400
400
400
400
Tổng giá
thành
16,100
13,100
15,100
26,100
18,700
Đvt: 1,000 vnđ
2019
2020
2021
2
3
4
5
1.10
1.16
1.22
1.28
75,309,600 105,433,440 135,557,280 150,619,200
153,100,800 255,168,000 357,235,200 459,302,400
1,251,023
4,378,579
1,448,215
1,520,626
1,596,657
923,832
970,024
1,069,451
1,122,924
1,179,070
1,023,000
2,596,000
2,596,000
2,596,000
47,360,615 234,782,002 365,715,106 498,032,029 615,293,327