CHƯƠNG 13: RỦI RO, CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ ĐỊNH GIÁ
1. Tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần Cổ phần thường của công ty Dybvig
Corporation có beta là 1,21. Nếu lãi suất phi rủi ro là 3,5% và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cả
thị trường là 11% thì chi phí sử dụng vốn cổ phần của Dybvig là bao nhiêu?
Bài làm
Theo CAPM ta có: RS = RF + β × ( RM – RF )
= 3,5% + 1,21(11% – 3,5%)= 12,58%
2. Tính toán chi phí sử dụng nợ Advance Inc muốn xác định chi phí sử dụng nợ của
mình. Công ty đã phát hành nợ còn 17 đến điểm đáo hạn. Trái phiếu hiện đang được giao
dịch với giá bằng 95% mệnh giá. Trái phiếu này chi trả lợi tức coupon 2 lần/ năm với lãi
suất coupon trái phiếu là 8%/năm. Chi phí sử dụng nợ trước thuế của advence là bao
nhiêu? Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%, chi phí sử dụng nợ sau thuế của
công ty là bao nhiêu ?
Bài làm
Ta có:
PV = C × + = 0
95% × 1.000 = ( × 1000) × +
RD = 4,281%/ 6 tháng
RD = 8,562%/năm
Chi phí sử dụng nợ sau thuế R×D = RD × ( 1 – TC )
= 8,562% × ( 1 – 35% )
= 5,57%
3. Tính toán chi phí sử dụng nợ Shanken corp đã phát hành một đợt trái phiếu có kỳ hạn
30 năm, lãi suất coupon là 6,2% và lợi tức chi trả 6 tháng 1 lần . Trái phiếu trên đã được
phát hành cách đây 7 năm. Hiện nay trái phiếu trên đang được giao dịch với giá thị
trường bằng 108% mệnh giá trái phiếu. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%
thì:
a. Chi phí sử dụng nợ trước thuế là bao nhiêu?
b. Chi phí sử dụng nợ sau thuếcủa công ty là bao nhiêu?
c. Công ty nên áp dụng phương pháp tính nào? Tại sao?
Bài làm
a. Vì trái phiếu có kỳ hạn là 30 năm nhưng đã được phát hành cách đây 7 năm nên:
n = 30 – 7 = 23 kỳ nhưng vì lợi tức chi trả 6 tháng một lần ta sẽ đổi ra n= 23×2=46 kỳ
Ta có :
PV = C × + = 0
108% × 1.000 = ( × 1000) × +
RD = 2,789%/ 6 tháng
RD = 5,578%/năm
Vậy chi phí sử dụng nợ trước thuế của công ty là 5,578%.
b. Chi phí sử dụng nợ sau thuế của công ty : R×D = RD × ( 1 – TC )
= 5,578% × ( 1 – 35% ) = 3,362%
c. Công ty nên áp dụng phương pháp tính chi phí sử dụng nợ sau thuế vì chi phí sử dụng
nợ sau thuế mới thực sự là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng nợ.
4. Tính toán chi phí sử dụng nợ Tiếp tục với công ty Shanken corp trong bài tập trước,
giả sử giá trị sổ sách của nợ đã phát hành là $70 triệu. Ngoài ra công ty cũng có khoản nợ
khác đã phát hành trên thị trường. Đó là trái phiếu không trả lợi tức, zero coupon, còn 12
năm nữa mới đáo hạn và trái phiếu này đang được bán bằng 61% mệnh giá. Giá trị sổ
sách của đợt phát hành trái phiếu này là $100 triệu. Tổng giá trị sổ sách của công ty này
là bao nhiêu? Tổng giá trị thị trường nợ của công ty này là bao nhiêu ? chi phí sử dụng nợ
sau thuế của công ty này là bao nhiêu?
Bài làm
Tổng giá trị nợ sổ sách của công ty = 70.000.000 + 100.000.000 = 170.000.000$
Tổng giá trị thị trường nợ của công ty = 108% × 70.000.000 + 61% × 100.000.000
= 136.600.000$
Vì là trái phiếu không chi trả cổ tức và vì lợi tức chi trả 6 tháng một lần nên ta lấy 12×2=
24 kỳ ta có công thức như sau :
PV=
61% × 1.000 =
r = 2,081%/6 tháng = 4,162%/năm
Chi phí sử dụng nợ sau thuế : R×D = RD × ( 1 – TC )
= 4,162% × ( 1 – 35% ) = 2,71%
5. Tính WACC Mullineaux Corporation có cấu trúc vốn mục tiêu là 70% VCP thường
và 30% nợ vay. Nếu chi phí sử dụng VCP thường là 13% và chi phí sử dụng nợ là 6%.
thuế suất TTNDN là 35% thì chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của Mullineaux là
bao nhiêu?
Bài làm
RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
= 0.7×13% + 0.3×6%×(1 – 35%) =10,27%
6. Tính thuế và WACC Miller Manufacturing có tỷ lệ nợ- VCP mục tiêu là 0,55. Chi
phí sử dụng VCP của công ty là 14% và chi phí sử dụng nợ là 7%. Nếu thuế suất TTNDN
là 35%, thì WACC của Miller là bao nhiêu?
Bài làm
Đề cho tỷ lệ nợ - VCP mục tiêu là 0,55 nghĩa là = 0,55 B = 0,55S
Ta thế B vào = = và =
Ta có : RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
= × 14%+ × 7%×(1 – 35%) = 10,65%
7. Tính toán cấu trúc vốn tối ưu Famas’ Llas có chi phí sử dụng vốn bình quân là
9,8%. Chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty là 13% và chi phí sử dụng nợ của công ty
là 6,5%. Thuế suất TTNDN là 35% tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần của công ty là bao nhiêu?
Bài làm
RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
9,8% = × 13% + × 6,5%×(1 – 35%)
9,8% = × 13% + × 4,225%
9,8%S + 9,8%B = 13%S + 4,225%B
0,5575B = 0,032S
= 0,574
Vậy tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần của công ty là 0,574
8. Giá trị sổ sách và giá trị thị trường Filer Manufacturing có 8,3 triệu cổ phần thường
đanh lưu hành. Giá thị trường của mỗi cổ phiếu hiện nay là $53, và giá trị sổ sách của
mỗi cổ phần là $4. Filer cũng có 2 đợt trái phiếu còn đang lưu hành trên thị trường . Đợt
trái phiếu thứ nhất có mệnh giá là $70 triệu và lãi suất coupon là 7%. Trái phiếu này đang
giao dịch với giá bằng 108,3% mệnh giá. Đợt trái phiếu thứ 2 có tổng mệnh giá là $60
triệu và lãi suất coupon 7,5%. Trái phiếu này đang giao dịch với giá bằng 108,9% mệnh
giá. Đợt phát hành thứ 1 còn 8 năm đến này đáo hạn còn đợt thứ 2 còn 27 năm đến ngày
đáo hạn.
a. Cấu trúc vốn của Filler tính theo giá trị sổ sách là bao nhiêu?
b. Cấu trúc vốn của Filler tính theo giá trị thị trường là bao nhiêu?
c. Cấu trúc vốn của Filler tính theo giá trị sổ sách hay tính theo giá trị thị trường thì cách
tính nào hợp lý hơn? Tại sao?
Bài làm
a) Tính theo giá trị sổ sách :
Vốn cổ phần thường (S) = 8,3 triệu × 4 = 33.200.000$
Nợ (D) = 70 triệu + 60 triệu = 130 triệu $
Giá trị sổ sách (B) = S+D = 33.200.000 + 130.000.000 = 163.200.000 $
Cấu trúc vốn tính theo giá trị sổ sách là :
S/B = 33,200,000$/163,200,000 $=0,2034
D/B = 130 triệu $/163,200,000 $= 0,7966
b) Tính theo giá trị thị trường
S= 8,3 triệu× 53=439,9 triệu$
Nợ(D) :
Đợt phát hành trái phiếu thứ nhất : D1 =108,3%×70,000,000=75,810,000$
Đợt phát hành trái phiếu thứ hai : D2= 108,9%× 60,000,000=65,340,000$
Gía trị thị trường của công ty(V) = S+D= 439,900,000+(75,810,000+65,340,000)=
581,050,000$
Cấu trúc vốn của Filler tính theo giá trị thị trường là
S/V= 439,900,000/581,050,000=0,757
D/V= 1- S/B= 1- 0,757=0,243
c) Cấu trúc vốn của Filler tính theo giá trị thị trường thì hợp lý hơn giá trị sổ sách vì nó
thể hiện được giá thực tế và thể hiện một cách chính xác về vốn cổ phần cũng như nợ của
công ty và cấu trúc vốn của công ty
9. Tính WACC Trong bài tập trước, giả sử cổ phiếu của công ty có beeta là 1,2. Lãi phi
rủi ro là 3,1% và phần bù rủi ro thị trường là 7%. Giả định chi phí sử dụng nợ là BQGQ
của chi phí sử dụng của 2 khoản nợ hiện hữu của công ty. Cả 2 trái phiếu đều được thanh
toán 2 lần trong năm. Thuế suất TTNDN là 35%. Chi phí sử dụng vốn bình quân của
Filler là bao nhiêu/
Bài làm
RS=Rf +β( Rm – Rf)= 3,1%+1,2×7%=11,5%
Ta có : PV=+
108,3%×1000= 1000×+
Rd1= 2,847%= 5,694%/năm ( phát hành trái phiếu lần 1)
PV=+
108,9%×1000= 1000× × +
Rd2= 3,389%/ 6 tháng= 6,777%/ năm (phát hành trái phiếu lần 2)
Do đề bài giả sử chi phí sử dụng nợ là BQGQ của chi phí sử dụng của 2 khoản nợ hiện
hữu của công ty :
Gọi XD1 và XD2 lần lượt là tỷ trọng nợ của lần phát hành trái phiếu lần 1 và lần phát hành
trái phiếu lần 2
o XD1=D1/∑D=(108,3%×70,000,000)/(75,810,000+65,340,000)=0,537
o XD2 =D2/∑D=(108,9%× 60,000,000)/ (75,810,000+65,340,000)= 0,463
RD= XD1 × Rd1+ XD2 × Rd2 = 0,537×5,694%+0,463× 6,777%=6,195%
Ta có : RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
Rwacc =0,757×11,5%+ 0,243×6,195%×(1 – 0.35) ( thay và ở câu b bài 8)
Rwacc= 9,68%
10. Tính WACC Kose Inc. Có tỷ lệ nợ trên VCP mục tiêu là 0,45. WACC là 11,2% và
thuế suất TTNDN là 35%
a. Nếu chi phí sử dụng VCP của công ty là 15%, chi phí sử dụng nợ trước thuế là bao
nhiêu?
b. Ngược lại, nếu bạn biết rằng chi phí sử dụng sau thuế của công ty là 6,4% thì chi phí
sử dụng VCP của công ty là bao nhiêu?
Bài làm
a) Đề cho : Nợ/ VCP= 0,45=> B=0,45S
Ta có : RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
11,2%= ×0,15+ ×RD (1-0,35)
RD = 4,24%
b) Ta có : Rwacc= × RS + × RD (1-TC)
11,2%= × RS + ×6,4%
RS =13,36%
11. Tính toán WACC Cho biết những thông tin sau về Huntinson Power Co. hãy tính
WACC của công ty. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập của công ty là 35%.
Nợ
Cổ phần thường
5.000 trái phiếu đang lưu hành. Lãi suất coupon là 6%,
mệnh giá $1.000 và còn 25 năm nữa đáo hạn. Trái phiếu
đang giao dịch với giá 105% mệnh giá. Trái phiếu chi trả lợi
tức 6 tháng 1 lần.
175.000 cổ phần thường đang lưu hành. Giá thị trường là
$58. Beta cổ phiếu là 1,10.
Phần bù rủi ro thị trường là 7% và lãi suất phi rủi ro là 5%.
Thị trường
Bài làm
Ta có : RS=Rf +β( Rm – Rf)= 5%+ 1,1×7%= 12,7%
S= 175,000× 58=10,150,000$
B= 5000×105%×1000=5,250,000$
PV = C × +
105%× 1000= (6%/2)×1000+
RB= 2,81%
Ta có :
RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
= × 12,7+ ×2,81%×(1- 0,35)
= 9%
12. Tính toán WACC Tintan Mining Corporation có 9,3 triệu cổ phần thường và
260.000 trái phiếu còn đang lưu hành trên thị trường. Trái phiếu có lãi suất coupon là
6,8%, chi trả cổ tức 6 tháng 1 lần và mệnh giá là $1.000. Trái phiếu công ty còn 20 năm
là đến đáo hạn và bán với giá bằng 104% mệnh giá. Cổ phần thường của công ty đang
được giao dịch với giá $34 và có beta là 1,20. Phần bù rủi ro thị trường là 7%, lãi suất của
T-bill là 3,5% và thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%.
a. Cấu trúc vốn tính theo giá trị thị trường của công ty là bao nhiêu ?
b. Nếu Tintan Mining đang đánh giá một dự án đầu tư mới có rủi ro ngang với rủi ro của
các dự án hiện hữu của công ty thì công ty nên sử dụng lãi suất chiết khấu nào cho dòng
tiền của dự án này ?
Bài làm
a. Ta có :
Giá trị thị trường của nợ (B) = 260.000 × (1.000) × 104% = $270.400.000
Giá trị thị trường của vốn cổ phần (S) = 9.300.000 × $34 = $316.200.000
Tổng giá trị thị trường của công ty (S+B) = 270.400.000 + 316.200.000
= $586.600.000
Tỷ trọng của nợ = = = 46,1%
Tỷ trọng của vốn cổ phần = = = 53,9%
b. Nếu công ty có sử dụng nợ, lãi suất chiết khấu phù hợp là RWACC.
RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
Nếu rủi ro của dự án ngang với rủi ro của công ty thì chi phí sử dụng vốn cổ phần của dự
án sẽ bằng chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty.
Theo CAPM ta có: RS = RF + β × ( RM – RF )
= 3,5% + 1,20 × 7%
= 11,9%
Ta có:
PV = C × + = 0
(1.000 × 104%) = (1.000 × 6,8%) × +
RD = 6,52%
RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
= 53,9% × 11,9% + 46,1% × 6,52% × ( 1 – 35% )
= 8,37%
13. SML Và WACC Một công ty không sử dụng nợ vay đang xem xét các dự án sau:
Dự án
W
X
Y
Z
Beta
0,80
0,95
1,15
1,45
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng
9,4%
10,9
13,0
14,2
Lãi suất T-bill là 3,5% và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục thị trường là 11%.
a. Dự án nào có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cao hơn chi phí sử dụng vốn của công ty là 11%?
b. Công ty nên chấp nhận những dự án nào?
c. Những dự án nào mà công ty có thể sẽ chấp nhận hoặc loại bỏ một cách sai lầm nếu chi
phí sử dụng vốn của toàn bộ công ty được sử dụng làm tỷ suất sinh lợi rào cản?
Bài làm
a. Dự án Y (13%) và Z (14,2%) có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cao hơn chi phí sử dụng vốn
của công ty là 11%.
b. Theo CAPM ta có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng RS = RF + β × ( RM – RF )
D
ự
án
W
X
Y
Z
Bet
a
RS
0,80 3,5% + 0,8 × (11% – 3,5%) = 9,5%
0,95 3,5% + 0,95 × (11% – 3,5%) =10,625%
1,15 3,5% + 1,15 × (11% – 3,5%) =12,125%
3,5% + 1,45 × (11% – 3,5%) =
1,45
14,375%
Tỷ suất sinh Chấp nhận hoặc
lợi kỳ vọng loại bỏ
9,4%
10,9
13,0
Loại bỏ
Chấp nhận
Chấp nhận
14,2
Loại bỏ
14. Tính Toán Chi Phí Phát Hành Giả sử công ty của bạn cần $20 triệu để xây dựng
một dây chuyền sản xuất mới. Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần mục tiêu của công ty bạn là
0,75. Chi phí phát hành cho vốn cổ phần thường mới là 7% nhưng chi phí phát hành của
nợ chỉ là 3%. Giám đốc của công ty quyết định vay tiền để tài trợ cho dự án mới do chi
phí phát hành của nợ là thấp hơn và vì số vốn cần huy động là tương đối nhỏ.
a. Bạn nghĩ gì về những lý do của giám đốc đưa ra để quyết định vay tiền tài trợ cho dự
án?
b. Chi phí phát hành bình quân gia quyền của công ty là bao nhiêu? Giả định vốn cổ phần
thường tài trợ cho dự án sẽ là phát hành cổ phần mới ra công chúng?
c. Chi phí thực tế của việc xây dựng dây chuyền sản xuất mới sau khi tính chi phí phát
hành là bao nhiêu? Kết quả có khác biệt so với trường hợp sử dụng toàn bộ vốn vay để tài
trợ cho dự án mới hay không?
Bài làm
a. Giám đốc nên nhìn vào chi phí phát hành bình quân gia quyền chứ ko chỉ riêng chi phí
phát hành của nợ.
b. Chi phí phát hành bình quân gia quyền (f0)
f0 = × fS + × fB
Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần = 0,75
= 0,75 S = $26.666.666,67
f0 = × 7% + × 3%
f0 = 5,29%
c. $20.000.000 = ( 1 – 5,29% ) × Giá trị đợt phát hành
Giá trị đợt phát hành = = $21.117.094,29
Vậy chi phí thực tế của việc xây dựng dây chuyền sản xuất mới sau khi tính chi phí phát
hành là $21.117.094,29
15. Tính Toán Chi Phi Phát Hành Southern Alliance Company cần huy động thêm
$55 triệu để đầu tư vào một dự án mới. Công ty dự định sẽ phát hành thêm trái phiếu để
tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư. Công ty dự báo sẽ không có lợi nhuận giữ lại trong tương
lai. Công ty có cấu trúc vốn mục tiêu là 65% vốn cổ phần thường, 5% cổ phiếu ưu đãi và
30% nợ vay. Chi phí phát hành cho việc phát hành cổ phần thường mới là 8%, phát hành
cổ phiếu ưu đãi là 5% và phát hành trái phiếu là 3%. Khi bạn thẩm định dự án này thì chi
phí đầu tư ban đầu thực sự của dự án là bao nhiêu?
Bài làm
Chi phí phát hành bình quân gia quyền
f0 = WS × fS + WP × fP + WB × fB
f0 = 65% × 8% + 5% × 5% + 30% × 3% = 6,35%
Ta có: $55.000.000 = ( 1 – 6,35% ) × Giá trị đợt phát hành
Giá trị đợt phát hành = = $58.729.311,27
Vậy khi thẩm định dự án này thì chi phí đầu tư ban đầu thực sự của dự án là
$58.729.311,27
16. WACC Và NPV Och Inc. đang xem xét một dự án tạo ra một khoản tiết kiệm tiền
mặt sau thuế là $3,5 vào cuối năm thứ nhất, khoản tiết kiệm này sẽ tăng với tốc độ 4%
năm cho đến vĩnh viễn. Công ty có tỷ số nợ trên vốn cổ phần mục tiêu là 0,55, chi phí sử
dụng vốn cổ phần là 13%, chi phí sử dụng nợ sau thuế là 5,5%. Dự án này có rủi ro cao
hơn so với các dự án công ty đang thực hiện. Các nhà quản trị của công ty đã đánh giá lại
dự án và cho rằng chi phí sử dụng vốn của dự án phải cao hơn 2% so với chi phí sử dụng
vốn bình quân của công ty. Hãy cho biết trong trường hợp nào công ty nên đồng ý thực
hiện dự án?
Bài làm
Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty:
RWACC = × RS + × RD × ( 1 – TC )
Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần = 0,55 B = 0,55S
RWACC = × RS + × R×D
RWACC = × 13% + × 5,5% = 10,34%
Vì các nhà quản trị của công ty đã đánh giá lại dự án và cho rằng chi phí sử dụng vốn của
dự án phải cao hơn 2% so với chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty nên chi phí sử
dụng vốn của dự án = 10,34% + 2% = 12,34%
Khoản tiết kiệm này sẽ tăng với tốc độ 4% năm cho đến vĩnh viễn
PV = = = $41,966
Trong trường hợp NPV > 0 công ty nên đồng ý thực hiện dự án. NPV là chênh lệch giữa
giá trị hiện tại của dòng tiền vào và giá trị hiện tại của dòng tiền ra. Vì vậy dự án chỉ nên
được thực hiện nếu chi phí của nó thấp hơn $ 41,966 vì chi phí thấp hơn mức này sẽ dẫn
đến NPV dương.
17. Cổ Phiếu Ưu Đãi Và WACC Saunders Investment Bank có những chứng khoán sau
đang lưu hành. Hãy tính toán WACC của công ty.
Nợ
Cổ phần ưu đãi
Cổ phần thường
Thị trường
60.000 trái phiếu với lãi suất coupon là 6% và giá hiện tại là
109,5% mệnh giá, trái phiếu còn 20 năm đến hạn.
230.000 trái phiếu không lợi tức với giá giao dịch bằng
17,5% mệnh giá và còn 30 năm đến ngày đáo hạn.
150.000 cố phiếu ưu đãi có tỷ lệ chi trả cổ tức 4% trên
mệnh giá $100. Giá hiện tại của cổ phiếu ưu đãi là $79.
2.600.000 cổ phần thường dang lưu hành, giá hiện tại là $65
và beta là 1,15.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, phần bù rủi
ro thị trường là 7% và lãi suất phi rủi ro là 4%.
Bài làm
RWACC = WS × RS + WP × RP + WD × R×D
R×D
Chi phí sử dụng nợ trước thuế của trái phiếu coupon:
NVP = R × + – PV = 0
(1.000 × 6%) × + – (1.000 × 109,5%) = 0
RD1 = 5,22%
R×D1 = RD1 × ( 1 – TC ) = 5,22% × ( 1 – 40% ) = 3,132%
Chi phí sử dụng nợ trước thuế của trái phiếu coupon:
NVP = – PV = 0
– (1.000 × 17,5%) = 0
RD2 = 5,98%
R×D2 = RD2 × ( 1 – TC ) = 5,98% × ( 1 – 40% ) = 3,59%
RP = =
= = 5,06%
RS
Theo CAPM ta có: RS = RF + β × ( RM – RF )
= 4% + 1,15 × 7%
= 12,05%
Ta có:
Giá trị trái phiếu coupon = 60.000 × 109,5% × 1.000 = $65.700.000
Giá trị trái phiếu zero-coupon = 230.000 × 17,5% × 1.000 = $40.250.000
Giá trị vốn cổ phần ưu đãi = 150.000 × 79 = $11.850.000
Giá trị vốn cổ phần thường = 2.600.000 × 65 = $169.000.000
Tổng giá trị thị trường của công ty = $286.800.000
RWACC = WS × RS + WP × RP + WD × R×D
= × 12,05% + × 5,06%
+ ( × 3,132% + × 3,59% )
= 8,53%
18. Chi Phí Phát Hành Goodbye Inc. vừa phát hành chứng khoán để tài trợ cho một
show truyền hình mới. Chi phí ban đầu của dự án truyền hình là $19 triệu và công ty đã
chi trả $1.150.000 chi phí phát hành. Việc phát hành vốn cổ phần thường có chi phí phát
hành là 7% giá trị đợt phát hành trong khi phát hành trái phiếu ra công chúng chỉ có chi
phí phát hành là 3%. Nếu Goodbye phát hành chứng khoán với tỷ lệ tương tự cấu trúc
vốn mục tiêu của công ty, hãy cho biết tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần của công ty là bao
nhiêu?
Bài làm
Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần =
Giá trị đợt phát hành = 19.000.000 + 1.150.000 = $20.150.000
$19.000.000 = ( 1 – f0 ) × Giá trị đợt phát hành
$19.000.000 = ( 1 – f0 ) × $20.150.000
f0 = 5,71%
f0 = × fS + × fB = 5,71%
= × 7% + × 3% = 5,71%
Chia tất cả cho ta được:
7% + × 3% = × 5,71%
7% + × 3% = × 5,71%
= 0,48
19. Tính Toán Chi Phí Sử Dụng Vốn Cổ Phần Cổ phiếu của Floyd Industries hiện
đang có beta là 1,3. Công ty vừa chi trả cổ tức $0,95 mỗi cổ phần, và cổ tức được kỳ
vọng sẽ tăng trưởng với tốc độ là 4,5% hàng năm. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường
là 11% và tỷ suất sinh lợi của T-bill là 4,3%. Giá cổ phiếu hiện tại của Floyd là $64.
a. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần của Floyd bằng mô hình DDM.
b. Tinh chi phí sử dụng vốn cổ phần của Floyd bằng mô hình CAPM.
c. Bạn hãy cho biết tại sao kết quả của câu a và câu b có thể khác nhau.
20. Định Giá Công Ty Schultz Industries dang xem xét mua lại Arras Manufacturing.
Arras hiện đang là nhà cung cấp của Schultz và thương vụ mua lại này sẽ giúp Schultz
kiểm soát tốt hơn nguồn cung nguyên vật liệu và chi phi đầu vào của mình. Dòng tiền
hiện tại của Arras là $7,5 triệu. Dòng tiền này được dự báo sẽ tăng trưởng với tốc độ 8%
năm trong 5 năm tiếp theo sau đó giảm xuống 4% hàng năm cho đến vĩnh viễn. Chi phí
sử dụng vốn của Schultz và Arras lần lượt là 12% và 10%, Arras hiện đang có 3 triệu cổ
phiếu thường đang lưu hành và $25 triệu nợ vay. Giá tối đa trên mỗi cổ phần mà Schultz
sån lòng chi trả cho Arras là bao nhiêu?
21. Định Giá Công Ty Happy Times Inc. muốn mở rộng hoạt động kinh doanh của mình
đến thị trường miền Nam. Để thực hiện chiến lược kinh doanh này, công ty đang xem xét
mua lại công ty tư nhân Joe's Party Supply. Happy Times hiện đang có khoản nợ vay với
giá trị thị trường là $140 triệu có YTM là 6%. Giá trị vốn hóa thị trường của công ty là
$380 triệu và tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của vốn cổ phần là 11%. Joe's cũng đang có khoản
nợ vay có giá trị thị trường là $30,5 triệu. EBIT của Joe's trong năm tới được dự báo là
$12,5 triệu, EBIT của công ty Joe's được kỳ vọng sẽ tăng trưởng với tốc độ 10% năm
trong 5 năm tiếp theo và giảm xuống mức 3% cho đến vĩnh viễn. Vốn luân chuyển, chi
tiêu vốn và khấu hao của công ty được dự báo lần lượt là 9%, 15% và 8% của EBIT. Joe's
hiện đang có 1,85 triệu cổ phần thường đang lưu hành và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp của hai công ty đều ở mức 38%.
a. Dựa trên những ước tính trên, hãy cho biết mức giá tối đa mà Happy Times sẵn lòng
chi trả cho mỗi cổ phần của Joe's cho thương vụ mua lại trên.
b. Sau khi phân tích, CFO của Happy Times cho rằng việc sử dụng mô hình chiết khấu
dòng cổ tức tăng trưởng vĩnh viễn để định giá Joe's ở cuối năm thứ 5 là không hợp lý.
Thay vào đó, cô ta cho rằng giá trị cuối của Joe's nên được ước tính bằng phương pháp
bội số EV/EBITDA. Nếu EV/EBITDA hợp lý tại thời điểm đó là 8, hãy cho biết ước tính
về giá cổ phần Joe's toi đa mà Happy Times bỏ ra trong thương vụ mua lại trên.