Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hướng dẫn vận hành Profile Vận hành máy dò kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 98 trang )

Hướng dẫn vận hành

Profile
Vận hành máy dò kim loại



Mục lục
1

Giới thiệu
1.1
QUAN TRỌNG: Trước khi bạn khởi động..........................................................................
1.2
License Agreement for METTLER TOLEDO Software .........................................................
1.2.1
License Agreement for WIZnet Co LTD.............................................................
1.3
Các phiên bản phần mềm...............................................................................................
1.4
Các tính năng phần mềm nào có trên máy dò kim loại của bạn?........................................
1.5
Thông tin liên lạc ...........................................................................................................
1.6
Tìm hiểu về Giao diện người dùng (UI)............................................................................
1.6.1
Màn hình chính ..............................................................................................
1.6.2
Xem biểu đồ cột .............................................................................................
1.6.3
Xem màn hình hiển thị đang hoạt động ...........................................................


1.6.4
Điều hướng trên giao diện người dùng.............................................................
1.6.5
Sử dụng bàn phím chữ-số ...............................................................................
1.7
Những thiết lập cần thiết sau khi lắp đặt .........................................................................

5
5
5
5
5
6
7
7
7
9
10
10
12
12

2

Ngôn ngữ gốc

13

3


Chiến lược và Nguyên tắc
14
3.1
Chiến lược phát hiện kim loại.......................................................................................... 14
3.1.1
Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO ............................. 14
3.2
Những điểm lưu ý chung để tối ưu hóa phát hiện kim loại ................................................ 15
3.2.1
Các sản phẩm để kiểm tra............................................................................... 15
3.2.2
Tìm hiểu về tín hiệu rung ................................................................................ 16
3.2.3
Tìm hiểu về pha và biên độ ............................................................................. 16
3.2.3.1
Kiểm soát pha .......................................................................................... 16
3.2.3.2
Biểu đồ pha ............................................................................................. 17
3.2.4
Tìm hiểu về hiệu ứng sản phẩm ...................................................................... 18
3.2.4.1
Đọc biểu đồ cường độ sản phẩm ............................................................... 18
3.2.5
Tìm hiểu về lựa chọn tần số hoạt động ............................................................ 19
3.2.6
Tìm hiểu về bộ hẹn giờ loại bỏ có thể lập trình ................................................. 19
3.2.7
Tìm hiểu về xác nhận loại bỏ........................................................................... 20

4


Vân hành giao diện người dùng
21
4.1
Công việc hàng ngày của người vận hành........................................................................ 21
4.2
Cấp độ truy cập tài khoản .............................................................................................. 21
4.3
Đăng nhập và đăng xuất ................................................................................................ 23

5

Thiết lập tài khoản truy cập và người sử dụng
24
5.1
Thiết lập Người quản lý QA và Người cài đặt.................................................................... 24
5.2
Thiết lập và quản lý người vận hành QA .......................................................................... 24
5.3
Thiết lập và quản lý người sử dụng ................................................................................. 25
5.4
Quản lý các thiết lập chung của máy dò kim loại .............................................................. 25
5.4.1
Thiết lập ngôn ngữ giao diện người dùng ......................................................... 25
5.4.2
Thiết lập đơn vị đo trên giao diện người dùng .................................................. 26
5.4.3
Thiết lập ngày và giờ ...................................................................................... 26
5.4.4
Điều chỉnh độ sáng của giao diện người dùng .................................................. 26

5.4.5
Quản lý màn hình hiển thị đang hoạt động....................................................... 27

6

̣ t
Lắp đă
28
6.1
Phần mềm hoạt động như thế nào với rơ le đầu ra .......................................................... 28
6.2
Phần mềm hoạt động như thế nào với các đầu vào và đầu ra có thể lập trình .................... 28
6.3
Quản lý các đầu vào ...................................................................................................... 30
6.4
Quản lý đầu ra .............................................................................................................. 30
6.5
Quản lý truyền thông cho máy dò kim loại và hệ thống của nó.......................................... 31
6.5.1
Quản lý cổng truyền thông.............................................................................. 31
6.5.1.1
Tài liệu về giao thức giao tiếp.................................................................... 32
6.6
Quản lý bộ phận loại bỏ ................................................................................................. 33
6.6.1
Quản lý thiết lập loại bỏ (không qua cửa)......................................................... 33
6.6.2
Quản lý thiết lập loại bỏ (qua cửa)................................................................... 33

Mục lục


1


6.7

6.8

2

Mục lục

6.6.3
Kích hoạt và vô hiệu Ngăn cản loại bỏ (Thiết lập) .............................................
6.6.4
Quản lý thùng sản phẩm loại...........................................................................
6.6.4.1
Mở khóa thùng sản phẩm loại....................................................................
Quản lý cảm biến và tốc độ ............................................................................................
6.7.1
Thiết lập cảm biến gói ....................................................................................
6.7.2
Thiết lập cảm biến tốc độ................................................................................
6.7.3
Quản lý cảm biến Bộ phận xác nhận loại bỏ (RCU)............................................
6.7.4
Thiết lập tốc độ máy dò ..................................................................................
6.7.5
Dừng và khởi động băng tải từ giao diện người dùng (chỉ với Profile ASN)..........
6.7.5.1

Tùy chọn Dừng/Khởi động cho băng tải (chỉ với Profile ASN) .......................
6.7.5.2
Tùy chọn kiểm soát tốc độ băng tải (chỉ với Profile ASN) .............................
Sử dụng giám sát tốc độ gói...........................................................................................
6.8.1
Tính toán và thiết lập thời gian loại bỏ tối ưu cho giám sát tốc độ gói ................
6.8.2
Kích hoạt và cấu hình giám sát tốc độ gói ........................................................
6.8.3
Các lỗi và cảnh báo được tạo ra bởi Cảnh báo khoảng cách gói .........................

35
35
36
36
36
37
38
39
40
41
41
41
42
43
44

7

Thiết lập sản phẩm

45
7.1
Quản lý sản phẩm được kiểm tra .................................................................................... 45
7.1.1
Lựa chọn Sản phẩm đang di chuyển hoặc Cụm................................................. 45
7.1.2
Tạo và thiết lập sản phẩm............................................................................... 46
7.1.3
Tạo và thiết lập sản phẩm (Profile Advantage).................................................. 47
7.1.4
Xóa sản phẩm ................................................................................................ 48
7.1.5
Sao chép sản phẩm ........................................................................................ 48
7.1.6
Thay đổi tần số, độ nhạy và pha ..................................................................... 48
7.1.7
Sử dụng biểu đồ vectơ để tinh chỉnh................................................................ 49
7.1.8
Sử dụng tạo cụm sản phẩm ............................................................................ 50
7.1.9
Quản lý các thông số mặc định cho thiết lập tự động ........................................ 51

8

Kiểm tra hiệu suất
53
8.1
Sử dụng tính năng Giảm kiểm tra.................................................................................... 53
8.1.1
Mô tả tính năng Giảm kiểm tra ........................................................................ 53

8.1.2
Điều kiện tiên quyết cho Giảm kiểm tra............................................................ 54
8.1.3
Thiết lập Giảm kiểm tra .................................................................................. 54
8.1.4
Tính toán và thiết lập độ nhạy chính xác cho Giảm kiểm tra .............................. 55
8.1.4.1
Tra cứu Tần số ở đơn vị kHz...................................................................... 55
8.1.4.2
Thực hiện và kiểm tra tính toán cho Giảm kiểm tra ..................................... 56
8.1.5
Bật và kích hoạt Giảm kiểm tra........................................................................ 58
8.1.6
Tắt Giảm kiểm tra .......................................................................................... 60
8.1.7
Kích hoạt lại Giảm kiểm tra khi nó chuyển sang không hoạt động ...................... 60
8.2
Làm việc với Hệ thống kiểm tra tự động (ATS) cho máy dò kim loại dạng tiếp liệu theo
trọng lực ....................................................................................................................... 61
8.2.1
Lắp đặt hệ thống kiểm tra tự động .................................................................. 62
8.2.2
Thiết lập và hiệu chuẩn Hệ thống kiểm tra tự động với Thuật sĩ thiết lập ATS ..... 62
8.2.3
Vận hành Hệ thống kiểm tra tự động (ATS)...................................................... 64
8.2.3.1
Lặp lại kiểm tra trong ATS ......................................................................... 65
8.3
Thiết lập các thông số để kiểm tra hiệu suất định kỳ ........................................................ 65
8.4

Thiết lập mẫu kiểm tra ................................................................................................... 67
8.5
Kiểm tra hiệu suất định kỳ.............................................................................................. 68
8.5.1
Kiểm tra liên tục............................................................................................. 70
8.5.2
Thực hiện thử nghiệm bộ nhớ ......................................................................... 71
8.5.3
Kiểm tra kim loại lớn....................................................................................... 71
8.6
Thiết lập các thông số cho kiểm tra hiệu suất định kỳ đi qua nhiều lần .............................. 72
8.7
Kiểm tra hiệu suất định kỳ đi qua nhiều lần ..................................................................... 73
8.8
Tạo, xem và in báo cáo .................................................................................................. 75
8.8.1
In thiết lập máy dò kim loại............................................................................. 76
8.8.2
In báo cáo theo ca ......................................................................................... 76
8.8.3
In báo cáo giám sát hiệu suất ......................................................................... 77
8.8.4
Xem nhật ký kiểm tra cho kiểm tra đi qua nhiều lần.......................................... 78
8.9
Đảm bảo chất lượng ...................................................................................................... 78
8.9.1
Tuân thủ 21CFR11.......................................................................................... 78
8.9.2
Tuân thủ HACCP............................................................................................. 79



8.9.3

Xem nhật ký ..................................................................................................

79

9

Mô phỏng, PackML, OEE
81
9.1
Sử dụng mô phỏng (VNC) .............................................................................................. 81
9.1.1
Mô tả về mô phỏng ........................................................................................ 81
9.1.2
Trang bị thêm tính năng mô phỏng ................................................................. 81
9.1.3
Sử dụng thiết bị từ xa để mô phỏng ................................................................ 82
9.1.4
Kết nối cho mô phỏng..................................................................................... 82
9.1.5
Thiết lập mô phỏng (VNC)............................................................................... 82
9.1.6
Sử dụng đầu ra có thể lập trình với mô phỏng.................................................. 83
9.1.7
Kiểm tra tình trạng mô phỏng ......................................................................... 84
9.2
Làm việc với PackML ...................................................................................................... 84
9.2.1

Các chế độ và trạng thái PackML ..................................................................... 85
9.2.2
Xem Dữ liệu PackML trên màn hình hiển thị đang hoạt động ............................. 86
9.2.3
Xem và thiết lập lại dữ liệu PackML ở cấp độ truy cập Người cài đặt................... 87
9.2.3.1
Bộ đếm và bộ định giờ PackML .................................................................. 88
9.2.3.2
Cảnh báo Pack ML và Mã lý do .................................................................. 89
9.2.4
Thay đổi thiết lập PackML ............................................................................... 91

10

Lỗi, cảnh báo và thông báo của máy dò kim loại
92
10.1 Giám sát tình trạng ........................................................................................................ 92

Mục lục

3


4

Mục lục


1 Giới thiệu
1.1 QUAN TRỌNG: Trước khi bạn khởi động

Trước khi sử dụng máy dò kim loại và vận hành phần mềm được mô tả trong hướng dẫn này, bạn phải lắp
đặt và thiết lập máy dò kim loại đúng cách. Tham khảo Hướng dẫn sử dụng được cung cấp với máy dò kim
loại. Hướng dẫn sử dụng có thông tin cần thiết về an toàn, lắp đặt, nguồn điện, thông số kỹ thuật và việc tích
hợp với các thiết bị khác trong cơ sở của bạn.

CẨNH BÁO
Máy dò kim loại và hệ thống băng tải của máy dò kim loại tiềm ẩn một số
mối nguy hiểm.
Tự làm quen với thông tin an toàn trong Hướng dẫn sử dụng trước khi bạn vận hành máy
dò kim loại.

Cách sử dụng hướng dẫn
Hướng dẫn này được viết theo cấu trúc mô-đun về “các chủ đề”. Nếu có thể, mỗi chủ đề nói chi tiết các tác
vụ thực tế là một chủ đề độc lập. Vào cuối mỗi chủ đề là danh sách “Chủ đề liên quan”. Ở định dạng PDF của
hướng dẫn, các chủ đề liên quan là các đường link.
Ở đầu mỗi chủ đề thực tế, bạn sẽ thấy các mô hình máy dò kim loại Profile và các phiên bản phần mềm mà
chủ đề áp dụng. Đối với các tác vụ yêu cầu đăng nhập, bạn sẽ thấy “Cấp độ truy cập tài khoản” cần thiết để
thực hiện các tác vụ trong chủ đề.
Các chủ đề liên quan:
[Công việc hàng ngày của người vận hành } trang 21]
[Những thiết lập cần thiết sau khi lắp đặt } trang 12]

1.2 License Agreement for METTLER TOLEDO Software
1.2.1 License Agreement for WIZnet Co LTD
The VNC (Emulation) server in the Profile metal detector uses open-source software from WIZnet, in
compliance with the WIZnet license agreement that follows:
Copyright (c) 2013, WIZnet Co., LTD. All rights reserved. Redistribution and use in source and binary forms,
with or without modification, are permitted provided that the following conditions are met:
• Redistributions of source code must retain the above copyright notice, this list of conditions and the
following disclaimer.

• Redistributions in binary form must reproduce the above copyright notice, this list of conditions and the
following disclaimer in the documentation and/or other materials provided with the distribution.
• Neither the name of WIZnet Co., LTD nor the names of its contributors may be used to endorse or
promote products derived from this software without specific prior written permission.
THIS SOFTWARE IS PROVIDED BY THE COPYRIGHT HOLDERS AND CONTRIBUTORS "AS IS"AND ANY EXPRESS OR IMPLIED WARRANTIES, INCLUDING, BUT NOT LIMITED TO, THE
IMPLIED WARRANTIES OF MERCHANTABILITY AND FITNESS FOR A PARTICULAR PURPOSE ARE DISCLAIMED. IN NO EVENT SHALL THE COPYRIGHT OWNER OR CONTRIBUTORS BE
LIABLE FOR ANY DIRECT, INDIRECT, INCIDENTAL, SPECIAL, EXEMPLARY, OR CONSEQUENTIAL DAMAGES (INCLUDING, BUT NOT LIMITED TO, PROCUREMENT OF SUBSTITUTE GOODS
OR SERVICES; LOSS OF USE, DATA, OR PROFITS; OR BUSINESS INTERRUPTION) HOWEVER CAUSED AND ON ANY THEORY OF LIABILITY, WHETHER IN CONTRACT, STRICT LIABILITY,
OR TORT (INCLUDING NEGLIGENCE OR OTHERWISE) ARISING IN ANY WAY OUT OF THE USE OF THIS SOFTWARE, EVEN IF ADVISED OF THE POSSIBILITY OF SUCH DAMAGE.

1.3 Các phiên bản phần mềm
Hướng dẫn sử dụng phần mềm profile mô tả các phiên bản phần mềm sau:
• F4.9.4
• F4A.9.4
• F48.2.4

Giới thiệu​​

5


Nếu Máy dò kim loại Profile của bạn sử dụng phiên bản phần mềm cũ hơn, bạn có thể mua bản nâng cấp lên
phần mềm mới nhất, với các tính năng và hiệu suất xử lý tốt nhất.
Để hỏi về nâng cấp phần mềm, hãy liên hệ với Dịch vụ METTLER TOLEDO. Dịch vụ ETTLER TOLEDO sẽ hỏi
bạn Số sê-ri và Phiên bản của Máy dò kim loại.
Để xem Số sê-ri và Phiên bản, nhấn nút Thông tin trên máy dò kim loại:

Sử dụng các mũi tên trái và phải để cuộn qua các màn hình thông tin.

Các chủ đề liên quan:

[Thông tin liên lạc } trang 7]

1.4 Các tính năng phần mềm nào có trên máy dò kim loại của bạn?
Tính năng phần mềm phụ thuộc vào Loại thiết bị, Loại Đầu, Loại Nền và Phiên bản. Tuy nhiên, một số
tính năng như Mô phỏng (VNC) và Hệ thống kiểm tra tự động (ATS) cần thêm phần cứng METTLER TOLEDO.
Tên model Profile được viết bằng các ký tự lớn trên màn hình chính của Máy dò kim loại, ví dụ: "Profile",
hay "Profile Advantage".
Để xem Loại Đầu và Loại Nền nhấn Thông tin:

Trên trang đầu tiên của Thông tin, xem Loại Đầu (ví dụ như “HÌNH CHỮ NHẬT” hoặc “ỐNG DẪN”).
Loại Nền là phần đầu tiên của trường Phiên bản, ví dụ: "F4", "F4A", hoặc "F48".
Các bảng sau thể hiện các tính năng chính trên Máy dò kim loại Profile. Các tính năng phần mềm tùy chọn
chung cho mọi Máy dò kim loại Profile như Kiểm soát Tình hình, và xác minh Chế độ 21CFR không được
đưa vào bảng.
Nếu bạn muốn nâng cấp Máy dò kim loại Profile LS lên thông số kỹ thuật Profile đầy đủ, hoặc nếu bạn muốn
nâng cấp phiên bản phần mềm trên Máy dò kim loại, hãy liên hệ với Dịch vụ METTLER TOLEDO.
Nền F4

6

Giới thiệu​​

Loại thiết
bị

Loại đầu

Thiết lập
tự động
chuẩn


Giảm kiểm Mô phỏng
tra (RT)
(VNC)

Hệ thống Giám sát
kiểm tra tự tỷ lệ gói
động (ATS)

Xác nhận
loại bỏ Bộ
Xác nhận
Hủy

Profile

Hình chữ
nhật







Không

Chỉ với Pack Chỉ với Pack
C*
C*


Profile LS

Hình chữ
nhật







Không

Chỉ với Pack Chỉ với Pack
C*
C*

Profile

Rơi tự do
hoặc rãnh
thắt










Không

Chỉ với Pack
C*

Profile

Ống dẫn



Không



Không

Không

Chỉ với Pack
C*

Profile
Compact

Nhỏ gọn








Không

Chỉ với Pack Chỉ với Pack
C*
C*


Loại thiết
bị

Loại đầu

Thiết lập
tự động
chuẩn

Giảm kiểm Mô phỏng
tra (RT)
(VNC)

Hệ thống Giám sát
kiểm tra tự tỷ lệ gói
động (ATS)








Không

Chỉ với Pack Chỉ với Pack
C*
C*

Tablex-PRO Tablex-PRO Có





Không

Không

Chỉ với Pack
C*

Pharma GF- Pharma GF- Có
PRO
PRO






Không

Không

Chỉ với Pack
C*

Profile
Nhỏ gọn
Compact LS

Xác nhận
loại bỏ Bộ
Xác nhận
Hủy

* Để xem danh sách tất cả các tính năng khả dụng trên máy dò kim loại, hãy đến trang cuối cùng của màn
hình Thông tin. Các tính năng khả dụng có màu xanh lá.
Nền F48
Loại thiết
bị

Loại đầu

Thiết lập
tự động
chuẩn


Giảm kiểm Mô phỏng
tra (RT)
(VNC)

Hệ thống Giám sát
kiểm tra tự tốc độ gói
động (ATS)

Xác nhận
loại bỏ
(RCU)

Profile
Advantage

Hình chữ
nhật



Không



Không

Chỉ với Pack Chỉ với Pack
C*
C*


Profile
Advantage
LS

Hình chữ
nhật



Không



Không



Loại thiết
bị

Loại đầu

Thiết lập
tự động
chuẩn

Giảm kiểm Mô phỏng
tra (RT)
(VNC)


Hệ thống Giám sát
kiểm tra tự tốc độ gói
động (ATS)

Xác nhận
loại bỏ
(RCU)

Profile ASN

Profile ASN



Không

Không



Chỉ với Pack
C*

Nền F4A





Các chủ đề liên quan:

[Thông tin liên lạc } trang 7]

1.5 Thông tin liên lạc
Để liên hệ đại diện dịch vụ cho sản phẩm tại khu vực bạn, vui lòng truy cập www.mt.com/contact.

1.6 Tìm hiểu về Giao diện người dùng (UI)
1.6.1 Màn hình chính
Trước khi đăng nhập, bạn có thể truy cập vào một loạt các màn hình thông tin, bao gồm cả màn hình chính.

[Tên mẫu máy Profile]

Giới thiệu​​

7


Bảng này giới thiệu những phần chủ yếu của màn hình chính:
Nút

Giải thích
Cường độ tín hiệu của sản phẩm. Các thanh màu đỏ cho thấy sự
phát hiện.

Khu vực màn hình chính

Tên mẫu máy.
Chữ số cho thấy số màn hình hiện tại và tổng số màn hình hiện
có sẵn. Sử dụng các mũi tên để xem một loạt các thông tin về
cách làm việc của máy dò kim loại.
Theo dõi điều kiện.

Ba trạng thái:
Xanh lá: Tốt
Hổ phách: Cảnh báo sớm. Máy dò kim loại vẫn hoạt động
nhưng có thể xảy ra lỗi. Hãy liên hệ đại diện dịch vụ.
Đỏ: Lỗi. Máy dò kim loại dừng hoạt động. Hãy liên hệ đại diện
dịch vụ.
Truy cập thông tin.

Đăng nhập.

Các nút khác
Nút

Chức năng
Khi điều chỉnh số, sử dụng phím trái và phải để chọn chữ số. Sử
dụng phím lên và xuống để tăng hoặc giảm giá trị.
Hiển thị màn hình thông tin.

Đăng xuất.

Mở khóa thùng (tùy chọn).

Trở lại mức trước đó.

Chọn hoặc điều chỉnh cài đặt.
Xác nhận.

Hủy.

Ngừng/Bắt đầu băng tải (chỉ trên Profile ASN).


THÔNG BÁO
Sử dụng các ngón tay của bạn, có hoặc không có găng tay, để nhấn các phím trên màn
hình cảm ứng. Không sử dụng vật sắc nhọn.

8

Giới thiệu​​


1.6.2 Xem biểu đồ cột
Máy dò kim loại Profile

Phiên bản phần mềm

Yêu cầu cấp độ truy cập

Tất cả

Tất cả

Không có

Các biểu đồ cột thể hiện cường độ tín hiệu của sản phẩm đi qua máy dò kim loại. Có 10 cột màu xanh lá cây,
thể hiện cường độ tín hiệu của sản phẩm đi qua và 20 cột màu đỏ, phát sáng khi phát hiện tạp chất kim loại.
Đường ngang màu đỏ bên dưới các cột đỏ cũng phát sáng khi phát hiện kim loại.
Khi cường độ tín hiệu tăng lên, số lượng các cột sẽ tăng lên từ trái sang phải.
Khi bạn đăng nhập để thực hiện một tác vụ, thì hình chữ nhật sẽ giảm chiều cao để tăng diện tích có thể sử
dụng của màn hình chính.


Tìm hiểu về các cột đỏ
Các cột màu đỏ trên biểu đồ cột biểu thị một số điều kiện:
1. Biên độ tín hiệu sản phẩm
Khi phát hiện kim loại, tất cả các thanh màu xanh lá cây đều phát sáng. Một số thanh màu đỏ tạm thời phát
sáng từ trái sang phải tùy thuộc vào cường độ tín hiệu của tạp chất, như thể hiện trong hình sau:

Phát hiện kim loại

2. Hạn chế Hủy
Nếu 5 cột cuối cùng nhấp nháy màu đỏ, điều đó có nghĩa là phần mềm máy dò kim loại đang ngăn cơ chế
loại bỏ kích hoạt. Tín hiệu Hạn chế Hủy tín hiệu xuất hiện trong một số quy trình thiết lập tự động. Bạn cũng
có thể bật và tắt thủ công Hạn chế Hủy (tại NGƯỜI SỬ DỤNG SỐ 3 Đăng nhập).

Hạn chế Hủy

3. Băng tải Đã dừng
Nếu máy dò kim loại đang ở trạng thái KHỎE, nhưng băng tải không hoạt động thì 5 cột màu đỏ được hiển
thị bên dưới (6 cột từ bên phải của biểu đồ) bắt đầu nhấp nháy:

Băng tải Đã dừng

LƯU Ý: Để trạng thái Băng tải Đã dừng hoạt động, một trong các đầu vào có thể lập trình phải được phân
bổ cho Băng tải đang Chạy.

Giới thiệu​​

9


4. Thay đổi thông số Gói sẽ Hủy

Đối với máy dò kim loại trên hệ thống băng tải có thiết lập thông số Gói sẽ Hủy, thanh màu đỏ nằm ngang
sẽ xuất hiện nếu bạn chỉnh sửa thông số. Điều này hữu ích cho việc tinh chỉnh các thiết lập loại bỏ.

Gói sẽ Hủy

Các chủ đề liên quan:
--- MISSING LINK --[Kích hoạt và vô hiệu Ngăn cản loại bỏ (Thiết lập) } trang 35]
[Quản lý thiết lập loại bỏ (qua cửa) } trang 33]
[Lỗi, cảnh báo và thông báo của máy dò kim loại } trang 92]

1.6.3 Xem màn hình hiển thị đang hoạt động
Máy dò kim loại Profile

Phiên bản phần mềm

Yêu cầu cấp độ truy cập

Tất cả

Tất cả

Không có

Nếu bạn chưa đăng nhập, máy dò kim loại sẽ hiển thị Màn hình Hiển thị đang Hoạt động. Bạn có thể
cuộn tiến và lùi qua Màn hình Hiển thị đang Hoạt động.
Màn hình Hiển thị đang Hoạt động sẽ thay đổi tùy theo model máy dò kim loại và các chức năng tùy chọn
được cài đặt trên máy dò kim loại. Ngoài ra, bạn có thể bật hoặc tắt (ẩn) một số Màn hình Hiển thị đang
Hoạt động và những gì xuất hiện trên một số Màn hình Hiển thị đang Hoạt động ở cấp độ NGƯỜI CÀI
ĐẶT và cấp độ THIẾT LẬP CHẤT LƯỢNG.
Bạn có thể cuộn qua Màn hình Hiển thị đang Hoạt động bất cứ lúc nào, để xem thông tin về cách máy dò

kim loại hoạt động.
Theo mặc định, Màn hình Hiển thị đang Hoạt động nằm ở màn hình 1, thể hiện tên model của máy dò
kim loại. Tuy nhiên, màn hình sẽ tự động thay đổi sang màn hình khác vào những lúc bạn cần được thông
báo về lỗi trên máy dò kim loại hoặc trên hệ thống băng tải, hoặc nếu Kiểm tra hoạt động Đến hạn và
Quá hạn.

Các chủ đề liên quan:
[Quản lý màn hình hiển thị đang hoạt động } trang 27]
--- MISSING LINK --[Xem biểu đồ cột } trang 9]
[Đăng nhập và đăng xuất } trang 23]
[Lỗi, cảnh báo và thông báo của máy dò kim loại } trang 92]

1.6.4 Điều hướng trên giao diện người dùng

10

Giới thiệu​​

Máy dò kim loại Profile

Phiên bản phần mềm

Yêu cầu cấp độ truy cập

Tất cả

Tất cả

Không có



Khi bạn đăng nhập, menu chính gồm các nút sẽ xuất hiện, được xác định theo cấp độ truy cập tài khoản của
bạn. Nhấp vào các nút này bạn sẽ thấy các trường, thông báo hoặc một menu khác gồm các nút.
Các biểu tượng trong menu người sử dụng có các dòng chữ mô tả chức năng của chúng bằng ngôn ngữ bạn
chọn.
Đôi khi bạn sẽ thấy rằng các chức năng bị vô hiệu hóa, thường là do các thiết lập và tùy chọn khác trên máy
dò kim loại. Nếu một chức năng không khả dụng, nó sẽ có màu xám, như thể hiện trong hình dưới đây (mục
2).
Khi bạn ở Màn hình Hiển thị đang Hoạt động hoặc menu chính, nút Thông tin sẽ hiển thị thông tin
chung về máy dò kim loại. Nếu nút Thông tin xuất hiện trong một chức năng, bạn có thể nhấn nó để hiển thị
thông tin cụ thể về chức năng đó.

Ví dụ màn hình đăng nhập

1

2

3

4

Nút có mô tả

Nút có chức năng bị vô
hiệu (màu xám)

Nút Đăng xuất

Nút Thông tin


Các chủ đề liên quan:
--- MISSING LINK --[Đăng nhập và đăng xuất } trang 23]
[Thiết lập ngôn ngữ giao diện người dùng } trang 25]

Giới thiệu​​

11


1.6.5 Sử dụng bàn phím chữ-số
Bàn phím chữ-số

Giải thích
Khi bạn nhấp vào các trường văn bản có thể chỉnh
sửa, một bàn phím chữ-số sẽ xuất hiện.
Sử dụng phím "é" để chuyển sang các ký tự có dấu
của một số ngôn ngữ.
Sử dụng phím "a" để chuyển giữa ký tự in hoa và in
thường.

1.7 Những thiết lập cần thiết sau khi lắp đặt
Máy dò kim loại Profile

Phiên bản phần mềm

Yêu cầu cấp độ truy cập

Tất cả


Tất cả

NGƯỜI CÀI ĐẶT và THIẾT LẬP
CHẤT LƯỢNG

Chúng tôi khuyến khích khách hàng mua máy dò kim loại được tích hợp với hệ thống băng tải/vận chuyển
METTLER TOLEDO với bộ phận loại bỏ tích hợp. METTLER TOLEDO sản xuất các hệ thống tiêu chuẩn và các
hệ thống phi tiêu chuẩn được thực hiện theo yêu cầu cho nhà máy của bạn và các yêu cầu của địa phương.
Nếu bạn mua máy dò kim loại Profile được tích hợp với hệ thống băng tải METTLER TOLEDO, các thiết lập
người cài đặt cơ bản (trên màn hình Thiết lập Cài đặt phải phù hợp với yêu cầu của bạn.
Nếu bạn mua máy dò kim loại Profile để tích hợp với hệ thống băng tải của riêng bạn và bộ phận loại bỏ, bạn
cần phải thực hiện các tác vụ trong màn hình Thiết lập Cài đặt sau khi hoàn thành việc lắp đặt cơ và điện.
Những tác vụ này là:
[Thiết lập ngôn ngữ giao diện người dùng } trang 25]
[Thiết lập đơn vị đo trên giao diện người dùng } trang 26]
[Thiết lập ngày và giờ } trang 26]
[Quản lý cảm biến và tốc độ } trang 36]
[Thiết lập Người quản lý QA và Người cài đặt } trang 24]
[Thiết lập và quản lý người vận hành QA } trang 24]
[Thiết lập và quản lý người sử dụng } trang 25]

12

Giới thiệu​​


2 Ngôn ngữ gốc
Sách hướng dẫn gốc được viết bằng tiếng Anh và có sẵn ở METTLER TOLEDO theo yêu cầu. Nếu có thắc
mắc về nội dung gốc, vui lòng tham khảo hướng dẫn viết bằng tiếng Anh.


Ngôn ngữ gốc​​

13


3 Chiến lược và Nguyên tắc
3.1 Chiến lược phát hiện kim loại
Việc phát hiện đáng tin cậy tạp chất kim loại trong môi trường kiểm tra sản phẩm đặt ra những thách thức
phức tạp về khoa học, kỹ thuật và xử lý dữ liệu.
Các tiêu chuẩn về phát hiện kim loại thay đổi theo từng công ty và từng quốc gia. Phương pháp sản xuất các
sản phẩm như thực phẩm, đồ uống và dược phẩm không ngừng thay đổi. Và ngay cả cách đóng gói sản
phẩm cũng có thể thay đổi đột ngột (đôi khi để đáp ứng với thay đổi về khẩu vị của người tiêu dùng hoặc thói
quen mua sắm). Một chiến lược phát hiện kim loại tốt phải giải quyết tất cả những thách thức này.
Các nhà khoa học nghiên cứu và phát triển, các kỹ sư và nhà phát triển phần mềm tại METTLER TOLEDO làm
việc như một nhóm thống nhất. Chúng tôi chuyên cung cấp các giải pháp đáng tin cậy giải quyết các thách
thức hiện tại của bạn về phát hiện kim loại và đáp ứng nhanh chóng với mọi thách thức mới mà bạn có thể
gặp phải.
Để tận dụng tối đa bộ phần mềm phong phú trên Máy dò kim loại Profile, hãy đọc Sổ tay hướng dẫn phát
hiện kim loại METTLER TOLEDO. Sổ tay hướng dẫn giải thích chi tiết về công nghệ phát hiện kim loại của
chúng tôi. Sổ tay hướng dẫn này đưa ra lời khuyên giúp bạn xây dựng chiến lược phát hiện kim loại hiệu quả
nhất cho dây chuyền sản xuất, bao gồm lời khuyên về vị trí của hệ thống phát hiện kim loại, từ giai đoạn
nguyên liệu thô đến sản phẩm đóng gói.
Dịch vụ METTLER TOLEDO có thể đến cơ sở của bạn để tư vấn về chiến lược tốt nhất, bắt đầu sử dụng hoặc
tái sử dụng máy dò kim loại và các hệ thống liên quan.

Các chủ đề liên quan:
[Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO } trang 14]
[Thông tin liên lạc } trang 7]

3.1.1 Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO

METTLER TOLEDO khuyến nghị các nhà thiết kế hệ thống, người cài đặt và người quản lý chất lượng nghiên
cứu "Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại – Xây dựng chương trình hiệu quả" đi kèm với hướng dẫn này.

14

Chiến lược và Nguyên tắc​​


Sổ tay hướng dẫn này sẽ giúp bạn xây dựng chương trình phát hiện kim loại hiệu quả nhất cho dây chuyền
sản xuất và giúp bạn tận dụng tối đa các tính năng phần mềm Profile được giải thích trong Hướng dẫn vận
hành Profile này. Sổ tay hướng dẫn này được cập nhật định kỳ. Bạn có thể tải xuống phiên bản mới nhất
miễn phí, bằng ngôn ngữ bạn chọn tại www.mt.com/metaldetection

Ngoài ra tại www.mt.com/metaldetection bạn có thể tải xuống các tài liệu và sổ tay hướng dẫn đa
phương tiện có thể hỗ trợ cho các nhà thiết kế dây chuyền sản xuất và nhà quản lý đảm bảo chất lượng của
công ty bạn.

3.2 Những điểm lưu ý chung để tối ưu hóa phát hiện kim loại
Các chủ đề trong chương này giải thích các nguyên tắc cơ bản quan trọng của công nghệ phát hiện kim loại
và cách tận dụng tối đa phần mềm phát hiện kim loại Profile. Chúng tôi khuyên bạn nên đọc chương này
trước khi bắt đầu thiết lập sản phẩm để sử dụng máy dò kim loại.
• Thiết lập tự động
• [Tìm hiểu về pha và biên độ } trang 16]
• [Tìm hiểu về tín hiệu rung } trang 16]
• [Tìm hiểu về hiệu ứng sản phẩm } trang 18]
• [Tìm hiểu về lựa chọn tần số hoạt động } trang 19]
• [Tìm hiểu về bộ hẹn giờ loại bỏ có thể lập trình } trang 19]
• [Tìm hiểu về xác nhận loại bỏ } trang 20]

3.2.1 Các sản phẩm để kiểm tra

Máy dò kim loại Profile có tính năng Thiết lập Tự động cho phép bạn dễ dàng thiết lập máy dò kim loại
bằng cách cho sản phẩm đi qua cổng dò để kiểm tra và làm theo Thiết lập Tự động hướng dẫn trên màn
hình. Mỗi sản phẩm mới và các thiết lập của nó, sẽ được ghi nhớ trong máy dò kim loại và được lưu trữ dưới
tên sản phẩm.
Thiết lập Tự động sẽ tính toán độ nhạy, pha, và tần số tốt nhất cho sản phẩm và tiêu chuẩn phát hiện
kim loại mà bạn muốn đạt được. Thiết lập Tự động làm việc cùng với các thiết lập và tính năng khác của
máy dò kim loại. Người sử dụng hiểu sâu về công nghệ phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO có thể điều
chỉnh tốt các thiết lập của máy dò kim loại.
Bất kể sử dụng Thiết lập Tự động hoặc thiết lập thủ công nâng cao, bạn cũng cần hiểu các nguyên tắc phát
hiện kim loại. Các phần sau của hướng dẫn giải thích ý nghĩa của pha, góc pha, biên độ, độ nhạy, bộ phận
loại bỏ và những lưu ý về tần số hoạt động.

Các chủ đề liên quan:
[Chiến lược phát hiện kim loại } trang 14]

Chiến lược và Nguyên tắc​​

15


[Thiết lập sản phẩm } trang 45]

3.2.2 Tìm hiểu về tín hiệu rung
Máy dò kim loại Profile có thiết kế giúp giảm thiểu tác động của những rung động, chẳng hạn như nguy cơ tín
hiệu không mong muốn có thể gây ra loại bỏ sai. Tuy nhiên, một số rung động, bao gồm cả từ hệ thống vận
chuyển, là không thể tránh khỏi.
Các tín hiệu phát ra từ sự rung động của hệ thống cuộn dây trong máy dò kim loại có góc pha đặc trưng. Góc
pha của tín hiệu rung được sử dụng làm tham chiếu. Góc pha của mọi tạp chất kim loại đều được đo so với
góc pha được tạo ra bởi hiệu ứng rung.


Các chủ đề liên quan:
[Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO } trang 14] để được giải thích chi tiết về pha.
[Đọc biểu đồ cường độ sản phẩm } trang 18]
[Biểu đồ pha } trang 17]

3.2.3 Tìm hiểu về pha và biên độ
Máy dò kim loại Profile sử dụng các cuộn dây phát và thu tần số vô tuyến công suất thấp. Hệ thống này có
thể cảm nhận được những nhiễu loạn nhỏ do mảnh kim loại tạo ra khi đi qua cổng dò của máy dò kim loại.
Tín hiệu tạo ra được đặc trưng bởi góc pha và biên độ.
Mảnh kim loại đi qua cổng dò của máy dò sẽ góc pha và biên độ trong cuộn dây thu.

Góc pha
Các kim loại và sản phẩm kiểm tra khác nhau sẽ tạo ra tín hiệu có góc pha.
Khi máy dò kim loại bị rung động cơ học, rung động này sẽ gây ra góc pha đã biết. Bất kỳ góc pha nào do
sản phẩm đi qua máy dò kim loại gây ra đều được phân biệt với góc pha đã biết của rung động.

Biên độ
Biên độ là độ lớn của tín hiệu nhận được bởi máy dò kim loại. Nói chung, tạp chất kim loại càng lớn thì biên
độ tín hiệu càng lớn.
Mặc dù mảnh kim loại sẽ tạo ra tín hiệu có pha và biên độ, nhưng tín hiệu này cần phải được tính toán và
phân biệt với pha và biên độ từ loại sản phẩm được kiểm tra. Tín hiệu từ sản phẩm khô, cho dù ở dạng rời
hay trong bao bì, rất dễ phân biệt với tín hiệu được tạo ra bởi mảnh kim loại. Tín hiệu từ sản phẩm ướt, mặn
và các sản phẩm được đóng gói trong màng kim loại, thì lại khó phân biệt với tín hiệu từ tạp chất kim loại.

Các chủ đề liên quan:
[Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO } trang 14] để xem lý giải về hiệu ứng sản
phẩm
[Kiểm soát pha } trang 16]
[Biểu đồ pha } trang 17]


3.2.3.1 Kiểm soát pha
Máy dò kim loại tần số vô tuyến hoạt động bằng cách tìm kiếm những thay đổi ở góc pha của tín hiệu được
tạo bởi cuộn dây thu. Do đó, pha tín hiệu gây ra bởi rung động và Sản phẩm đang Di chuyển phải được
giảm thiểu.
Mạch kiểm soát pha phân biệt giữa tín hiệu mong muốn từ mảnh kim loại và tín hiệu không mong muốn từ
rung động và hiệu ứng sản phẩm. Các tín hiệu rung và hiệu ứng sản phẩm có thể được giảm dễ dàng bằng
cách điều chỉnh độ nhạy, tuy nhiên, giảm độ nhạy ảnh hưởng đến tất cả các tín hiệu: tín hiệu kim loại, tín
hiệu rung và tín hiệu sản phẩm. Do đó máy dò kim loại Profile cho phép điều chỉnh chọn lọc, bao gồm kiểm
soát pha.

16

Chiến lược và Nguyên tắc​​


Máy dò kim loại Profile có thể hiển thị biểu đồ cường độ pha và sản phẩm trên Màn hình Hiển thị đang
Hoạt động. Biểu đồ cho phép bạn quan sát dữ liệu tín hiệu sản phẩm trong một khoảng thời gian dài. Biểu
đồ giúp bạn quan sát độ lệch trong góc pha tín hiệu của sản phẩm.

Các chủ đề liên quan:
• [Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO } trang 14] để được giải thích chi tiết về pha.
• [Đọc biểu đồ cường độ sản phẩm } trang 18]
• [Biểu đồ pha } trang 17]

3.2.3.2 Biểu đồ pha
Máy dò kim loại
Profile:

Phiên bản phần
mềm:


Yêu cầu cấp độ truy cập tối thiểu:

Tất cả

Tất cả, nhưng là nâng Mọi người sử dụng đều có thể xem biểu đồ trên Màn
cấp
hình Hiển thị đang Hoạt động
tùy chọn trên Profile LS Người sử dụng 2 hoặc Người sử dụng 3 được khởi
động lại biểu đồ
NGƯỜI CÀI ĐẶT được thiết lập biểu đồ

Biểu đồ pha có thể hữu ích trong các tình huống chẩn đoán khi sản phẩm được kiểm tra nằm trong các gói
riêng biệt. Mỗi lần một sản phẩm đi qua cổng dò của máy dò kim loại, góc pha của nó được ghi lại. Điều này
hữu ích khi bạn cần xem liệu góc pha của sản phẩm có thay đổi theo thời gian hay không. Biểu đồ có thể lưu
trữ nhiều gói dữ liệu, cho phép bạn xem xét các xu hướng trong một khoảng thời gian dài. Bạn có thể khởi
động lại biểu đồ ở cấp độ NGƯỜI CÀI ĐẶT.
Phân tích biểu đồ pha là việc hữu ích khi có xu hướng xảy ra một số vấn đề nhất định, chẳng hạn như nếu
bạn nhận thấy rằng máy dò kim loại bắt đầu loại bỏ sai vào những thời điểm nhất định trong ngày. Điều này
có thể xảy ra nếu sự thay đổi nhiệt độ hoặc độ ẩm môi trường xung quanh, hoặc thay đổi nguyên liệu thô gây
ra thay đổi góc pha của tín hiệu sản phẩm. Nếu bạn có thể xác định nguyên nhân của sự thay đổi góc pha,
bạn có thể thực hiện các biện pháp, chẳng hạn như thay đổi tần số hoặc độ nhạy của máy dò kim loại hoặc
tăng tần số thiết lập tự động. Bạn có thể liên hệ với Dịch vụ METTLER TOLEDO để được tư vấn về biện pháp
khắc phục tốt nhất.
− LƯU Ý: Máy dò kim loại Profile Advantage, được thiết kế cho các sản phẩm ướt và các sản phẩm khác
tạo ra "hiệu ứng sản phẩm", sử dụng công nghệ đa tần số đồng thời, theo dõi và hủy bỏ mọi thay đổi góc
pha. Do đó, việc phân tích biểu đồ pha hiếm khi nào cần thiết trên Profile Advantage.

Biểu đồ pha là một trong các Màn hình Hiển thị đang Hoạt động. Bạn có thể chọn hiển thị hoặc ẩn nó.


Biểu đồ pha.

Hiển thị hoặc ẩn biểu đồ và thiết lập thang tỷ lệ
Bạn có thể ẩn hoặc hiển thị biểu đồ ở cấp độ NGƯỜI CÀI ĐẶT tại đó bạn cũng có thể thiết lập thang tỷ lệ
của trục x và y của biểu đồ, và thiết lập Tốc độ Mẫu của các gói. (Lưu ý rằng việc thiết lập trường Tốc độ
Mẫu sẽ ảnh hưởng đến thang tỷ lệ của biểu đồ pha.)
1 Chuyển đến Thiết lập Tiên tiến trên menu NGƯỜI CÀI ĐẶT sau đó chuyển đến màn hình Ghi nhật ký
Sản phẩm.
2 Đánh dấu vào Hiển thị Pha để hiển thị biểu đồ pha trong Màn hình Hiển thị đang Hoạt động.
3 Đánh dấu vào Định mức Tự động nếu bạn muốn trục góc pha được chia tỷ lệ tự động, hoặc thiết lập
thang tỷ lệ trong trường Khoảng cách Pha.
4 Trong trường Tốc độ Mẫu thiết lập số lượng gói yêu cầu (một hoặc nhiều) để tạo nên một mẫu dữ liệu.

Chiến lược và Nguyên tắc​​

17


Khởi động lại biểu đồ
1 Để khởi động lại biểu đồ, chuyển đến menu Người sử dụng 2 hoặc Người sử dụng 3 và nhấn Các
thiết bị đếm.
2 Nhấn Khởi động lại chức năng Ghi nhật ký Sản phẩm.
Các chủ đề liên quan:
[Đọc biểu đồ cường độ sản phẩm } trang 18]
[Tìm hiểu về pha và biên độ } trang 16]
[Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO } trang 14] để xem lý giải về hiệu ứng sản
phẩm
[Thông tin liên lạc } trang 7] cho Dịch vụ METTLER TOLEDO

3.2.4 Tìm hiểu về hiệu ứng sản phẩm

Sản phẩm khô dễ kiểm tra tạp chất kim loại hơn so với sản phẩm ướt. Điều này là do các sản phẩm ẩm ướt
và các sản phẩm có hàm lượng muối và độ ẩm cao có tính dẫn điện. Sản phẩm ướt bao gồm thịt tươi, gia
cầm, pho mát, trái cây, rau, đồ uống và cá. Chúng tạo ra tín hiệu "hiệu ứng sản phẩm" phải được phân biệt
với tín hiệu được tạo ra bởi tạp chất kim loại. Tương tự, một số loại bao bì sản phẩm như màng kim loại, có
thể tạo ra hiệu ứng sản phẩm.
Để hiểu rõ về hiệu ứng sản phẩm và những thách thức mà nó đặt ra, hãy tham khảo [Sổ tay hướng dẫn phát
hiện kim loại của METTLER TOLEDO } trang 14]. Đặc biệt, hãy tham khảo các phần "Những yếu tố làm hạn
chế độ nhạy" và "Tìm hiểu những ứng dụng thử thách để cải tiến việc phát hiện kim loại" .

Các chủ đề liên quan:
[Đọc biểu đồ cường độ sản phẩm } trang 18]
[Biểu đồ pha } trang 17]

3.2.4.1 Đọc biểu đồ cường độ sản phẩm
Máy dò kim loại
Profile:

Phiên bản phần
mềm:

Yêu cầu cấp độ truy cập tối thiểu:

Tất cả

Tất cả, nhưng là nâng Mọi người sử dụng đều có thể xem biểu đồ trên Màn
cấp
hình Hiển thị đang Hoạt động
tùy chọn trên Profile LS Người sử dụng 2 hoặc Người sử dụng 3 được khởi
động lại biểu đồ
NGƯỜI CÀI ĐẶT được thiết lập biểu đồ


Biểu đồ cường độ sản phẩm hiển thị cường độ tín hiệu cho Sản phẩm đang Di chuyển hiện tại. Việc lấy
mẫu dữ liệu có thể dựa trên số lượng gói hoặc thời gian.
Dữ liệu này có thể được sử dụng để xác định Độ nhạy tốt nhất. Ví dụ: nếu các thanh dọc màu đỏ nằm về
phía bên trái của trục ngang, bạn có thể tăng Độ nhạy. Nếu các thanh dọc màu đỏ nằm về phía bên phải của
trục ngang (về phía dấu 100%), điều này có nghĩa là cường độ tín hiệu của sản phẩm có thể kích hoạt loại bỏ
sai và có thể cần phải giảm Độ nhạy.
Bạn có thể sử dụng biểu đồ cường độ sản phẩm với biểu đồ góc pha để kiểm tra xu hướng thay đổi hiệu ứng
sản phẩm. Nếu bạn muốn được tư vấn về cách phân tích dữ liệu tốt nhất và sử dụng nó để tinh chỉnh chiến
lược phát hiện kim loại, bạn có thể liên hệ với Dịch vụ METTLER TOLEDO.

18

Chiến lược và Nguyên tắc​​


Biểu đồ cường độ sản phẩm là một trong những Màn hình Hiển thị đang Hoạt động. Bạn có thể chọn hiển
thị hoặc ẩn nó.

Biểu đồ cường độ sản phẩm

Hiển thị hoặc ẩn biểu đồ và thiết lập thang tỷ lệ
Bạn có thể ẩn hoặc hiển thị biểu đồ ở cấp độ NGƯỜI CÀI ĐẶT, tại đó bạn cũng có thể thiết lập thang tỷ lệ
của trục x và y của biểu đồ, và thiết lập trường Tốc độ Mẫu. (Lưu ý rằng thiết lập trong Tốc độ Mẫu cũng
ảnh hưởng đến thang tỷ lệ của biểu đồ pha.)
1 Chuyển đến Thiết lập Tiên tiến trên menu NGƯỜI CÀI ĐẶT sau đó chuyển đến màn hình Ghi nhật ký
Sản phẩm.
2 Trong trường Tốc độ Mẫu thiết lập số lượng gói yêu cầu (một hoặc nhiều) để tạo nên một mẫu dữ liệu.
Khởi động lại biểu đồ
1 Để khởi động lại biểu đồ, chuyển đến menu Người sử dụng 2 hoặc Người sử dụng 3 và nhấn Các

thiết bị đếm.
2 Nhấn Khởi động lại chức năng Ghi nhật ký Sản phẩm.
Các chủ đề liên quan:
• [Biểu đồ pha } trang 17]
• [Quản lý sản phẩm được kiểm tra } trang 45]
• Xem [Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO } trang 14] để được lý giải về hiệu
ứng sản phẩm.

3.2.5 Tìm hiểu về lựa chọn tần số hoạt động
Máy dò kim loại Profile

Phiên bản phần mềm

Yêu cầu cấp độ truy cập

Tất cả

Tất cả

Không có

Máy dò kim loại Profile được cung cấp với một số cấu hình tần số phụ thuộc vào loại thiết bị và tùy chọn mà
bạn mua. Một số model chỉ có một tần số, một so có tần số kép (THẤP và Cao), và một số có ba tần số
(THẤP, TRUNG BÌNH và Cao), mà có thể được chọn trong Thiết lập cho Sản phẩm. Máy dò kim loại
Advantage sử dụng công nghệ đa tần số đồng thời cho độ nhạy tối ưu. Trên Profile Advantage, bạn sẽ không
thấy tùy chọn thay đổi băng tần, mặc dù bạn có thể thay đổi Chế độ trong Thiết lập cho Sản phẩm, để
thay đổi nhóm tần số hoạt động
Nếu bạn sử dụng quy trình Thiết lập Tự động được khuyến nghị để thiết lập mỗi Sản phẩm đang Di
chuyển, tần số tối ưu sẽ được thiết lập tự động. Như một quy tắc chung, tần số thấp hơn sẽ tốt hơn nếu
Sản phẩm đang Di chuyển ướt, và tần số cao hơn sẽ tốt hơn nếu Sản phẩm đang Di chuyển khô. Sổ tay

hướng dẫn phát hiện kim loại METTLER TOLEDO giải thích tầm quan trọng của tần số và sự liên quan của tần
số đến sản phẩm khô và sản phẩm ướt (và những sản phẩm khác tạo ra "hiệu ứng sản phẩm").

Các chủ đề liên quan:
[Sổ tay hướng dẫn phát hiện kim loại của METTLER TOLEDO } trang 14]
[Tìm hiểu về hiệu ứng sản phẩm } trang 18]
[Thay đổi tần số, độ nhạy và pha } trang 48]

3.2.6 Tìm hiểu về bộ hẹn giờ loại bỏ có thể lập trình
Máy dò kim loại Profile:

Phiên bản phần mềm:

Tất cả

Tất cả

Chiến lược và Nguyên tắc​​

19


Thông thường, khi phát hiện kim loại, sản phẩm bị nhiễm bẩn sẽ tự động bị loại bỏ bởi bộ phận loại bỏ. Bộ
phận được kích hoạt để loại bỏ sản phẩm bị nhiễm bẩn khác nhau tùy theo hệ thống. Ví dụ về bộ phận loại
bỏ là: bộ đẩy, thổi khí, nắp, cần chuyển hướng và dây đai rút. Trên hệ thống có máy đóng gói, bộ hẹn giờ
loại bỏ có thể được sử dụng để ngừng hoạt động đóng gói.
Đối với hầu hết các sản phẩm, việc kích hoạt bộ phận loại bỏ yêu cầu thời gian chính xác. Thời gian phải tính
đến các yếu tố như tốc độ băng tải (trên hệ thống băng tải), kích thước và khoảng cách giữa các gói (đối với
sản phẩm đóng gói riêng biệt), chiều cao và tốc độ của sản phẩm rơi (để phát hiện kim loại trong các ứng
dụng rơi tự do). Tốc độ của bộ phận loại bỏ, rơ le loại bỏ và solenoid loại bỏ phải được xem xét, đặc biệt là

đối với các sản phẩm đi qua máy dò kim loại ở tốc độ cao.
Bộ hẹn giờ loại bỏ có thể lập trình trong máy dò kim loại kiểm soát tất cả các loại bộ phận loại bỏ khác nhau.
Thời gian có thể là:
• Ngay lập tức.
• Trì hoãn: điều này là cần thiết trên băng tải hệ thống, nơi bộ phận loại bỏ cách xa máy dò kim loại. Để
loại bỏ trì hoãn, băng tải hệ thống thường được trang bị cảm biến tốc độ.
• Qua cửa: đối với sản phẩm trong các gói tách biệt có kích thước đã biết, thời gian của bộ phận loại bỏ có
thể được qua cửa hoặc được đồng bộ hóa. Đối với loại bỏ qua cửa, băng tải hệ thống phải được trang bị
cảm biến gói. Để đơn giản hóa việc thiết lập bộ phận loại bỏ qua cửa (hoặc đồng bộ) và để đảm bảo hoạt
động loại bỏ chính xác, các máy dò kim loại Profile có quy trình thiết lập bộ hẹn giờ bán tự động.

Các chủ đề liên quan:
[Quản lý bộ phận loại bỏ } trang 33]

3.2.7 Tìm hiểu về xác nhận loại bỏ
Khi phát hiện tạp chất, máy dò kim loại Profile có thể tích hợp theo một số cách với hệ thống băng tải, báo
động, bộ phận loại bỏ và xác nhận loại bỏ.
Các đầu nối trên bảng Đầu vào/Đầu ra của máy dò kim loại Profile có thể được liên kết với mạch Xác nhận
loại bỏ trên hệ thống băng tải, chẳng hạn như Thiết bị xác nhận loại bỏ METTLER TOLEDO (Bộ Xác nhận
Hủy).
Xác nhận loại bỏ cung cấp phản hồi cho máy dò kim loại để xác nhận rằng bộ phận loại bỏ đã hoạt động
chính xác và vào đúng thời điểm, để loại bỏ sản phẩm bị nhiễm bẩn.
Phần mềm Bộ Xác nhận Hủy là một tính năng tùy chọn trên máy dò Profile. Cảm biến RCU là một tùy
chọn trên hệ thống băng tải METTLER TOLEDO. Liên hệ Dịch vụ METTLER TOLEDO để biết chi tiết về các tùy
chọn xác nhận loại bỏ.

Các chủ đề liên quan:
[Các tính năng phần mềm nào có trên máy dò kim loại của bạn? } trang 6]
[Quản lý cảm biến Bộ phận xác nhận loại bỏ (RCU) } trang 38]


20

Chiến lược và Nguyên tắc​​


4 Vân hành giao diện người dùng
4.1 Công việc hàng ngày của người vận hành
Máy dò kim loại Profile

Phiên bản phần mềm

Tất cả

Tất cả

Có các cấp độ truy cập khác nhau cho người vận hành máy dò kim loại. Trước khi bạn sử dụng máy dò kim
loại lần đầu tiên, hãy đọc các chủ đề: [QUAN TRỌNG: Trước khi bạn khởi động } trang 5], [Cấp độ truy cập
tài khoản } trang 21] và [Tìm hiểu về Giao diện người dùng (UI) } trang 7].
Các nhiệm vụ bạn được yêu cầu thực hiện trên máy dò kim loại sẽ phụ thuộc vào cấp độ truy cập mà bạn đã
được cấp. Nhiệm vụ hàng ngày của bạn có thể bao gồm quản lý sản phẩm, kiểm tra hiệu suất và xử lý các
sản phẩm có tạp chất kim loại (theo quy trình của công ty bạn).
Bạn cần được đào tạo cơ bản về máy dò kim loại và được hướng dẫn về tiêu chuẩn cũng như quy trình phát
hiện kim loại của công ty bạn.
Nhiệm vụ điển hình của người vận hành bao gồm:
Thay đổi sản phẩm trên máy dò kim loại tương ứng với sản phẩm đi qua máy dò kim loại. (Sản phẩm này
được gọi là Sản phẩm đang Di chuyển.)
• Thiết lập Sản phẩm đang Di chuyển mới trên máy dò kim loại.
• Thiết lập “cụm” sản phẩm.



LƯU Ý: Cụm là một nhóm các sản phẩm khác nhau với các đặc điểm tương tự có thể được nhóm lại. Việc
xác định một số sản phẩm trong một cụm có thể giúp giảm nhu cầu tạm dừng băng tải sản phẩm để thay
đổi thiết lập trên máy dò kim loại.)
Điều chỉnh độ nhạy.
Kiểm tra hiệu suất định kỳ.
• Mở thùng sản phẩm loại để loại bỏ sản phẩm bị nhiễm bẩn .
• Phản ứng với các cảnh báo, thông báo và tin nhắn trên máy dò kim loại.



Những nhiệm vụ này được giải thích trong các phần sau của hướng dẫn:
[Quản lý sản phẩm được kiểm tra } trang 45]
[Kiểm tra hiệu suất định kỳ } trang 68]
[Mở khóa thùng sản phẩm loại } trang 36]
[Thay đổi tần số, độ nhạy và pha } trang 48]
[Lỗi, cảnh báo và thông báo của máy dò kim loại } trang 92]

4.2 Cấp độ truy cập tài khoản
Cấp độ truy cập cao nhất là NGƯỜI CÀI ĐẶT và THIẾT LẬP CHẤT LƯỢNG.
Khi cài đặt máy dò kim loại mới, người cài đặt và người quản lý đảm bảo chất lượng sẽ thiết lập tài khoản
người sử dụng cho tất cả người sử dụng cần đăng nhập.
Trên máy dò kim loại mới, Người cài đặt và Người quản lý QA đăng nhập vào màn hình NGƯỜI CÀI ĐẶT
hoặc THIẾT LẬP CHẤT LƯỢNG bằng mật khảu mặc định. Mật khẩu mặc định sau đó nên được thay đổi
sang mật khẩu an toàn.
Người cài đặt và người quản lý QA sẽ thiết lập cấp độ truy cập, mật khẩu và ngôn ngữ giao diện người dùng
ưu tiên cho những người sử dụng khác (xem Chủ đề liên quan ở cuối phần này).

Vân hành giao diện người dùng​​

21



Các cấp độ truy cập là:
1. Người sử dụng 1
2. Người sử dụng 2
3. Người sử dụng 3
4. Nhân viên KCS
5. THIẾT LẬP CHẤT LƯỢNG
6. NGƯỜI CÀI ĐẶT
LƯU Ý:
Nếu bạn không chắc chắn cấp độ truy cập nào đã được cấp cho bạn, hãy hỏi Người quản lý QA.
Bảng sau thể hiện các chức năng điển hình mà mỗi cấp độ người sử dụng – thấp hơn NGƯỜI CÀI ĐẶT và
THIẾT LẬP CHẤT LƯỢNG – có thể truy cập. Người quản lý QA có thể thay đổi một số thiết lập này. Ví dụ,
Người quản lý QA có thể giới hạn chức năng Kiểm tra Hoạt động chỉ dành cho Nhân viên KCS.
Nhiệm vụ
Chọn Sản phẩm

Người sử
dụng 1

Người sử dụng 2

x

Người sử dụng 3

x

x


Thiết lập Sản phẩm bằng
Thiết lập Tự động hoặc
Thiết lập Tự động Một
phần

x

x

Cài đặt lại Các thiết bị
đếm

x

x

Cài đặt lại Các Biểu đồ

x

x

Kiểm tra Hoạt động

x

x

Chỉnh sửa Thiết lập cho
Sản phẩm cơ bản


x

x

Chỉnh sửa thiết lập Hạn chế
Hủy

x

Tạo Sản phẩm, Sao chép
Sản phẩm và Xóa Sản
phẩm

x

Chọn Cụm Tự động

x

Thiết lập bộ hẹn giờ Loại bỏ

x

Thiết lập lại RCU/Lỗi

Nếu KCS được Kích
hoạt, xem: [Thiết lập
và quản lý người vận
hành QA } trang 24]


Cài đặt chế độ In Tất cả

Các chủ đề liên quan:
--- MISSING LINK --[Đăng nhập và đăng xuất } trang 23]
[Đảm bảo chất lượng } trang 78]
[Thiết lập Người quản lý QA và Người cài đặt } trang 24]
[Thiết lập và quản lý người sử dụng } trang 25]
[Thiết lập và quản lý người vận hành QA } trang 24]

22

Vân hành giao diện người dùng​​

x

x

Chọn Giảm chế độ kiểm tra

Vận hành Hệ thống kiểm
tra tự động (ATS)

Nhân viên
KCS

Nếu KCS được Kích
hoạt, xem: [Thiết lập
và quản lý người vận
hành QA } trang 24]


x

Nếu KCS được Kích
hoạt, xem: [Thiết lập
và quản lý người vận
hành QA } trang 24]

x

x


4.3 Đăng nhập và đăng xuất
Máy dò kim loại Profile

Phiên bản phần mềm

Tất cả

Tất cả

Mọi người sử dụng đều có thể xem các màn hình trên Màn hình Hiển thị đang Hoạt động mà không cần
đăng nhập.
Mọi người sử dụng đăng nhập sẽ có Mức Truy nhập Tài khoản, xác định những tính năng và thiết lập mà
người sử dụng đó có thể truy cập. Mức Truy nhập Tài khoản, mật khẩu và ngôn ngữ của mỗi người sử
dụng được quản lý bởi Người quản lý chất lượng (với cấp độ truy cập THIẾT LẬP CHẤT LƯỢNG) hoặc
NGƯỜI CÀI ĐẶT. Các mật khẩu là duy nhất. Phần mềm không cho phép hai người sử dụng có cùng mật
khẩu.
Thông thường, mọi người sử dụng chỉ cần nhập mật khẩu để đăng nhập. Máy dò kim loại tự động liên kết

mật khẩu với tên của người sử dụng. Thông tin này được sử dụng trong hồ sơ điện tử có sẵn cho người quản
lý QA và có thể được in trên báo cáo ca làm việc. Tuy nhiên, nếu máy dò kim loại sử dụng tính năng đăng
nhập nâng cao (để tuân thủ tiêu chuẩn 21CFR), người sử dụng cần nhập cả Tên tài khoản và Mật khẩu.
Các cấp độ truy cập là:
1. Người sử dụng 1
2. Người sử dụng 2
3. Người sử dụng 3
4. Nhân viên KCS
5. THIẾT LẬP CHẤT LƯỢNG
6. NGƯỜI CÀI ĐẶT
LƯU Ý:
Nếu bạn không chắc chắn cấp độ truy cập nào đã được cấp cho bạn, hãy hỏi Người quản lý QA.

Đăng nhập
1 Nhấn nút Đăng nhập:

2 Nhập mật khẩu.
ð Kết quả: Bạn được cung cấp menu chính cho cấp độ truy cập của bạn. Xem [Cấp độ truy cập tài
khoản } trang 21].

Đăng xuất
− Nhấn nút Đăng xuất:

ð Kết quả: Giao diện người dùng trở về Màn hình Hiển thị đang Hoạt động.

Hết giờ
Sau 5 phút không hoạt động, máy dò kim loại sẽ tự động đăng xuất.
Các chủ đề liên quan:
[Cấp độ truy cập tài khoản } trang 21]
--- MISSING LINK --[Thiết lập ngôn ngữ giao diện người dùng } trang 25]

[Tuân thủ 21CFR11 } trang 78]
[Thiết lập Người quản lý QA và Người cài đặt } trang 24]

Vân hành giao diện người dùng​​

23


×