BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________________________
THIỀU NGỌC ANH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ
NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN PHÂN KHÚC CHO
VAY TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH
MTV NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________________________
THIỀU NGỌC ANH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ
NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN PHÂN KHÚC CHO
VAY TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH
MTV NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Hướng đào tạo: Công cụ và thị trường tài chính
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân phân khúc cho vay tiền mặt tại công ty tài chính TNHH MTV
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng” là công trình nghiên cứu của chính tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Mộng Tuyết
Các số liệu được phân tích và xử lý dữ liệu hồi quy trong nghiên cứu là trung
thực do chính tác giả thu thập, có nguồn gốc minh bạch rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 03 năm 2020
Tác giả luận văn
Thiều Ngọc Anh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 1
1.1. Lý do thực hiện đề tài nghiên cứu .................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 3
1.6. Tổng quan một số nghiên cứu ........................................................................ 4
1.7. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................. 4
1.8. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH MTV NGÂN HÀNG
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN PHÂN KHÚC VAY TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY ............................. 7
2.1 Giới Thiệu Công Ty Tài Chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh
Vượng .................................................................................................................. 7
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 7
2.1.2. Kết quả hoạt động của FE CREDIT qua các năm 2016-2019 .................. 8
2.1.3. Sản phẩm dịch vụ của FE CREDIT ....................................................... 10
2.2 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH MTV ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng...................................................................................... 12
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng ................................................................ 13
2.2.2. Tình hình nợ xấu tại Fe Credit ............................................................... 13
2.2.3 Khả năng trả nợ phân khúc cho vay tiền mặt tại Fe Credit ...................... 15
2.3 Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân phân khúc cho
vay tiền mặt tại Fe Credit ................................................................................... 16
2.3.1 Thông tin để đánh giá khả năng trả nợ của KHCN ................................. 16
2.3.2. Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng ......................... 16
2.3.3 Nhận xét về phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng tại FE
CREDIT ......................................................................................................... 17
2.4 Dấu hiệu cần thiết nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của khách hàng cá nhân phân khúc cho vay tiền mặt tại FE CREDIT ................. 20
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN PHÂN KHÚC CHO VAY TIỀN
MẶT TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG (FE CREDIT). ........................................................................ 23
3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ........... 23
3.1.1 Định nghĩa khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân .............................. 23
3.1.2. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN ......... 24
3.2 Các mô hình nghiên cứu về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ........... 28
3.3 Sơ lược một số nghiên cứu trước đây có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ... 32
3.3.1 Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 32
3.3.2 Nghiên cứu ngoài nước .......................................................................... 33
3.3.3 Tổng hợp................................................................................................ 35
3.4 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 35
3.4.1 Lý do lựa chọn mô hình hồi quy để đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân phân khúc vay tiền mặt tại FE CREDIT ..................................... 35
3.4.2. Thu thập và xử lý dữ liệu: ..................................................................... 41
3.4.3. Phân tích tương quan ............................................................................. 45
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN
HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ................................................................ 54
4.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại FE CREDIT ........................................... 54
4.2 Giáp pháp nâng cao khả năng trả nợ vay tại FE CREDIT ............................. 55
4.2.1
Thời gian vay ..................................................................................... 55
4.2.2
Trình độ học vấn ................................................................................ 56
4.2.3
Giới tính ............................................................................................ 56
4.2.4
Tình trạng hôn nhân ........................................................................... 57
4.2.5
Thu nhập khách hàng ......................................................................... 57
4.2.6
Số tiền vay ......................................................................................... 58
4.2.7
Độ tuổi............................................................................................... 59
4.2.8
Lãi suất vay ....................................................................................... 59
4.2.9
Một số giải pháp khác ........................................................................ 59
4.3 Kế hoạch và lộ trình thực hiện giải pháp....................................................... 62
4.4 Hạn chế đề tài .............................................................................................. 64
4.5 Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................... 65
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
FE CREDIT
Công ty tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng
KHCN
Khách hàng cá nhân
MTV
Một thành viên
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
TMCP
Thương mại cổ phần
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VPBANK
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tóm tắt các biến độc lập được sử dụng trong mô hình ........................... 40
Bảng 3.2: Bảng phân tích mẫu số liệu theo khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân
.............................................................................................................................. 42
Bảng 3.3: Bảng phân tích mẫu dữ liệu theo giới tính ............................................. 42
Bảng 3.4: Bảng dữ liệu phân tích tình trạng hôn nhân khách hàng ......................... 43
Bảng 3.5: Thống kê mô tả các yếu tố khách hàng phân tích .................................. 43
Bảng 3.6: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình .......................... 45
Bảng 3.7: Bảng kiểm tra hệ số phóng đại phương sai (VIF) ................................... 46
Bảng 3.8: Kết quả dự báo mô hình Hosmer – Lemshow’s ..................................... 47
Bảng 3.9: Kiểm định khả năng dự báo của mô hình hồi quy .................................. 48
Bảng 3.10: Kết quả phân tích bằng mô hình hồi quy Probit ................................... 49
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Tổng thu nhập hoạt động của FE Credit (không bao gồm thu nhập khác)
giai đoạn 2016-2019 ................................................................................................ 8
Hình 2.2: Chi phí hoạt động FE CREDIT giai đoạn 2016-2019 ............................... 9
Hình 2.3: Lợi nhuận trước thuế FE CREDIT giai đoạn 2016-2019 ........................ 10
Hình 2.4: Dư nợ cho vay tại FE Credit.................................................................. 13
Hình 2.5: Tỷ lệ nợ xấu tại FE CREDIT giai đoạn 2016-2019................................. 14
Hình 2.6: Khả năng trả nợ KHCN phân khúc cho vay tiền mặt .............................. 15
Hình 3.1: Hệ thống các mô hình đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân29
TÓM TẮT
Tiếng Việt
Bất kỳ tổ chức tín dụng nào cũng muốn thúc đẩy hoạt động tín dụng của đơn vị
mình ngày càng phát triển, tăng trưởng dư nợ cao vì đây là hoạt động mang lại lợi
nhuận và thu nhập chính của các tổ chức tín dụng. Đây cũng là mục tiêu của công ty
tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Fe Credit). Tuy nhiên
nếu cứ tập trung vào sự phát triển tín dụng mà công tác quản trị rủi ro không tốt sẽ
dẫn đến tình trạng nợ xấu, kéo theo lợi nhuận đi xuống. Tác giả nghiên cứu các nhân
tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khách hàng cá nhân phân khúc cho vay tiền mặt tại
Fe Credit.
Luận văn đã tiến hành tham khảo các nghiên cứu trước đây có liên quan để tìm
ra các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá
nhân. Qua đây tác giả sử dụng các nhân tố như lãi suất, thời gian vay, số tiền vay,,
tình trạng hôn nhân, độ tuổi… để đưa vào mô hình nghiên cứu.
Luận văn đã tiến hành thu thập dữ liệu của 600 khách hàng vay tại Fe Credit và
sử dụng mô hình hồi quy Probit, qua đó tìm ra 8 nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân tại Fe Credit. Tuy nhiên chiều tác động là không giống
nhau. Các nhân tố có tác động cùng chiều là thu nhập, trình độ học vấn, thời gian vay
vốn, tình trạng hôn nhân, độ tuổi và các nhân tố có tác động ngược chiều tới khả năng
trả nợ là lãi suất vay, số tiền vay và giới tính.
Kết luận và hàm ý: Từ thực trạng và kết quả nghiên cứu tác giả có được các
bằng chứng thực nghiệm để đề ra một số giải pháp cho Fe Credit nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng trong công tác cho vay.
Từ khóa: Fe Credit, nhân tố ảnh hưởng khả năng trả nợ, rủi ro tín dụng
ABSTRACT
English
Any Credit Institution wants to promote its own credit activities to grow, grow
high debt balance as it makes main profit and income of credit institutions. This is
also the goal of Vietnam Prosperity Bank Finance Company Ltd (Fe Credit).
However, if focusing on credit development, risk management is not good, it will
lead to bad debt situation, which will bring down profits. The author reseach the
factors affecting the payment ability of individual customers in the cash loan segment
at Fe Credit.
The thesis has refered to previous relevant studies to find out the factors that are
likely to affect the ability of individual customers to repay loans. So that the author
uses factors such as interest rate, loan period, loan amount,, marital status, age ... to
include in the research model.
The thesis has collected data of 600 borrowers at Fe Credit and used Probit
regression model, thereby finding 8 factors affecting the ability of individual
customers to repay loans at Fe Credit. However, the direction of impact is not the
same. Factors having the same direction effect are income, education level, loan
duration, marital status, age and factors that have the opposite effect on the ability to
repay loan are the interest rate, the amount of money loan and gender.
Conclusion and implications: From the current situation and results of the study,
the author has empirical evidence to propose some solutions for Fe Credit to limit
credit risk.
Keywords: Fe Credit, the factor affecting solvency, credit risk
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.
Lý do thực hiện đề tài nghiên cứu
Theo xu thế phát triển của nền kinh tế cũng như xu hướng trả góp tiêu dùng của
người dân. Lĩnh vực cho vay không tài sản bảo đảm của Việt Nam đang ngày một
phát triển mà biểu hiện là rất nhiều ngân hàng đang đua nhau mở công ty tài chính để
phát triển bên phân khúc này.
Không nằm ngoài xu thế đó, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã mua lại
công ty tài chính than khoáng sản Việt Nam và thành lập công ty tài chính TNHH
MTV ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE CREDIT). Và với những gì đang có FE
CREDIT đã cho thấy lựa chọn của VPBank là hoàn toàn hợp lý với lợi nhuận mà
công ty này mang lại chiếm tới gần 50% lợi nhuận hợp nhất của VPBank trong năm
2017 và năm 2019
Nhìn chung thị trường vay tiêu dùng tín chấp không phải mới xuất hiện nhưng vẫn
còn rất sơ khai tại Việt Nam nói chung. Nguyên nhân sâu xa vì sao rất nhiều ngân
hàng đã thành lập công ty tài chính riêng hoặc trung tâm tài chính tiêu dùng riêng
mà vẫn chưa dám đầu tư mạnh để phát triển lĩnh vực này là ở chỗ đây là phân khúc
có rất nhiều rủi ro với khoản vay nhỏ (thường dưới 50 triệu đồng),chi phí vận hành
cao, thu nhập người vay thấp, trình độ học vấn thấp, công việc không ổn định, không
có tài sản đảm bảo, rủi ro pháp lý cao, khó xử lý nợ…Vì vậy lợi nhuận khá lớn của
FE CREDIT trong những năm gần đây (xấp xỉ 4.188 tỷ đồng năm 2017, 4.119 tỷ
đồng năm 2018 và gần 4.488 tỷ đồng năm 2019) không những nhận được sự quan
tâm đặc biệt của VPBank mà còn cả hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần. FE
CREDIT sẽ không chỉ là bài học kinh nghiệm mà còn là cách thức để các tổ chức tài
chính ngân hàng học hỏi trong thời gian sắp tới khi phát triển mảng cho vay tiêu dùng
nhỏ lẻ của mình.
Tuy nhiên để đạt được những thành tựu nêu trên những thách thức mà FE CREDIT
phải đối mặt là không hề nhỏ, đặc biệt trong vấn đề quản lý nợ quá hạn mà dẫn chứng
2
cụ thể là tỷ nợ nợ quá hạn đang tăng theo từng năm và đã lên hơn 5.9% trong năm
2018 , gần 6% trong năm 2019.
Nhìn một cách tổng thể khách quan, tỷ lệ nợ xấu gia tăng nguyên nhân chính vẫn là
đối tượng khách hàng và phân khúc khách hàng mà tổ chức tín dụng hướng tới, với
định hướng vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo, Fe Credit luôn chú trọng vào những
khách hàng có công việc và thu nhập bình thường và ở họ khả năng trả nợ vay đôi
khi là một điều rất khó xác định và đo lường trước do các nhân tố như tính ổn định
trong công việc thường không cao, công việc thường xuyên thay đổi, mức thu nhập
khó đoán định, trình độ chuyên môn cũng như học vấn còn hạn chế và mục đích sử
dụng vốn vay dường như là không thể kiểm soát…
Bên cạnh đó Fe Credit chia làm 2 phân khúc cho vay đó là phân khúc cho vay điện
máy và phân khúc cho vay tiền mặt. Trong đó phân khúc cho vay tiền mặt chiếm tỷ
trọng khoảng hơn 70% dư nợ cho vay tại Fe Credit đồng thời đây cũng là phân khúc
mà sản phẩm được đa dạng hóa phù hợp với rất nhiều đối tượng khách khách trong
xã hội, vì vậy nhận thức được tầm quan trọng của việc hoàn thiện và đánh giá các
nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân đặc biệt là phân khúc
cho vay tiền mặt tại FE CREDIT như phân tích trên, qua đó đưa ra giải pháp nhằm
hạn chế nợ quá hạn trong lĩnh vực mà sắp tới đây sẽ còn phát triển rất mạnh mẽ nên
tác giả đã quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân phân khúc cho vay tiền mặt tại công ty tài chính TNHH MTV
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE CREDIT)” làm luận văn thạc sĩ.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung
Luận văn đi sâu vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại công ty tài chính TNHH MTV ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
giai đoạn 2016- 2019 qua các số liệu thứ cấp, từ đó xác định những yếu tố ảnh hưởng
và đề ra các giải pháp hạn chế nợ quá hạn tại FE CREDIT.
3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-
Đánh giá thực trạng khả nợ trả nợ của khách hàng tại Fe Credit và thực trạng
thẩm định khách hàng cá nhân hiện tại của Fe Credit
-
Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay và mức độ ảnh hưởng
mà các nhân tố tác động lên khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Fe Credit.
1.3.
Đề xuất các giải pháp cụ thể để cải thiện và hạn chế nợ quá hạn tại Fe Credit.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng thẩm định hiện tại của FE CREDIT đã đánh giá đầy đủ khả năng trả nợ
của khách hàng chưa?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại
công ty tài chính TNHH MTV ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng? Mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố như thế nào?
- Làm thế nào để FE CREDIT đánh giá, cải thiện khả năng trả nợ của khách hàng
tốt nhất?
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại FE CREDIT
Phạm vi nghiên cứu: Phân khúc cho vay tiền mặt tại Công ty tài chính TNHH MTV
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng giai đoạn 2016-2019
1.5.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu định lượng dựa trên dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2016-2019
Nguồn dữ liệu tác giả thu thập là nguồn dữ liệu thứ cấp chính xác và có độ tin cậy
cao và chỉ được công ty gửi xuống cho các phòng ban nghiệp vụ có chức năng kiểm
soát, quản lý rủi ro hàng tháng hoặc khi nhận được yêu cầu để phục vụ mục đích phân
tích nghiên cứu trong công ty.
4
Qua dữ liệu thứ cấp tác giả xây dựng mô hình hồi quy và kiểm định các giả thiết đặt
ra qua đó đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân
phân khúc cho vay tiền mặt tại công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng. Trong đó:
Biến phụ thuộc: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn.
Biến độc lập bao gồm: Thu nhập, số tiền vay, kinh nghiệm làm việc, thời gian vay,
lãi suất, trình độ học vấn, độ tuổi, tình trạng hôn nhân, giới tính.
1.6.
Tổng quan một số nghiên cứu
Luận văn đã tham khảo một số nghiên cứu có liên quan trước đây như nghiên cứu
của Vương Quân Hoàng và cộng sự trong xây dựng mô hình định mức tín nhiệm
khách hàng thể nhân (2006), Nghiên cứu của Trương Đông Lộc, Nguyễn Thanh Bình
(2011) với đề tài“ Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của nông hộ
tỉnh Hậu Giang”, nghiên cứu của Roslan và Karim (2009) đi sâu vào tìm hiểu ảnh
hưởng của đặc điểm người vay, đặc điểm của khoản vay và đặc điểm của dự án tới
việc hoàn trả nợ vay cho các ngân hàng/tổ chức tín dụng và nghiên cứu của Sumit
Agarwal (2008) về xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân…
Nhìn chung các nghiên cứu trước đây đã khái quát một số nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, tuy nhiên bên cạnh những đến quả đạt được
nhiều nghiên cứu vẫn chưa khái quát được các nhân tố ảnh hưởng đến nợ vay, đồng
thời kết quả chưa đạt được như kỳ vọng ban đầu.
1.7.
Ý nghĩa đề tài
Học viên mong muốn đem đến một cách nhìn khách quan về rủi ro tín dụng trong
hoạt động của công ty tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Fe
Credit). Từ những thực trạng đang diễn ra, học viên sẽ phân tích và đưa ra các giải
pháp nhằm giảm thiểu nợ quá hạn tại Fe Credit.
5
Đồng thời từ trước đến nay có khá nhiều bài phân tích, nghiên cứu về khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân tuy nhiên về lĩnh vực cho vay tiêu dùng không tài sản bảo
đảm đặc biệt tại Việt Nam nói chung và Fe Credit nói riêng thì lại rất hạn chế và hiếm
gặp. Học viên mong muốn tìm hiểu sâu hơn về lĩnh vực còn mới mẻ và tiềm ẩn nhiều
rủi ro này tại Fe Credit qua đó đưa ra các giải pháp cụ thể đẩy mạnh công tác thẩm
định, hạn chế rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại Fe Credit.
1.8.
Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gốm 4 chương
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về công ty tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh
Vượng và khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân phân khúc vay tiền mặt tại công
ty
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân phân khúc cho vay tiền mặt tại công ty tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt
Nam Thịnh Vượng (Fe Credit).
Chương 4: Giải pháp nâng cao khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân phân
khúc cho vay tiền mặt tại công ty tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh
Vượng (Fe Credit).
6
Tóm tắt chương 1
Chương 1 đã khái quát được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc thực hiện nghiên
cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại FE
CREDIT, Ngoài ra chương 1 cũng trình bày các mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi và
phương pháp nghiên cứu… để tạo tiền đề cho việc nghiên cứu, đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng cá nhân và sử dụng mô hình hồi quy trong việc kiểm định lại các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại FE CREDIT
7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH MTV NGÂN HÀNG
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN PHÂN KHÚC VAY TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
2.1 Giới Thiệu Công Ty Tài Chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh
Vượng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 02/11/2010 Khối Tín dụng tiêu dùng ra đời và trực thuộc Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), qua đó phát triển dòng sản phẩm đầu tiên là vay
mua xe máy trả góp , đến năm 2011 mạng lưới đã cán mốc 2000 điểm bán hàng trên
toàn quốc, tiếp nối sự phát triển vượt bậc đó đến năm 2012 Khối tín dụng tiêu dùng
cho ra đời sản phẩm “vay tiền mặt” đây là mảng bán hàng chủ lực và thành lập mảng
bán hàng trực tiếp và kênh bán hàng qua đối tác thứ 3, qua đó đạt cộc mốc 150.000
khách hàng, trở thành doanh nghiệp dẫn đầu thị trường.
Đến năm 2013 tiếp tục mở rộng sản phẩm bằng dòng sản phẩm “mua hàng điện thoạiđiện máy trả góp”, đa dạng mạng lưới bán hàng thông qua hình thước liên minh, liên
kết với các tổ chức
Năm 2015 là năm ghi dấu ấn vô cùng quang trọng, Khối tín dụng tiêu dùng VPbank
chuyển đổi sang công ty tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng
(thương hiệu FE CREDIT) đồng thời là đơn vị tiên phong trong ngành tài chính tiêu
dùng ra mắt sản phẩm”thẻ tín dụng” , mở rộng các kênh bán hàng online, ứng dụng
cho vay trên điện thoại…
FE CREDIT đã thành công trong việc chuyển đổi hoạt động Tín dụng tiêu dùng sang
một pháp nhân độc lập mới, được nhận diện với Thương hiệu FE CREDIT vào tháng
02/2015. Tự hào nhận giải thưởng Global Banking and Finance Review – Công ty tài
chính tiêu dùng tốt nhất Việt Nam 2015.
Đến năm 2018 Fe Credit đã phục vụ gần 10.000.000 khách hàng, mở rộng hợp tác
với hơn 9.000 đối tác và phát triển hơn 13.000 điểm bán hàng cùng hơn 17.500 nhân
8
viên, chiếm lĩnh thị trường tài chính tiêu dùng Việt Nam với hơn 50% thị phần theo
báo cáo của STOXPLUS, đồng thời ra mắt ứng dụng vay tự động đầu tiên tại Việt
Nam giúp khách hàng có thể đăng ký và duyệt vay trong vòng 15 phút
Sau nhiều năm hoạt động, đến nay Fe Credit đã dần thiết lập được những nền tảng
vững chắc để trở thành công ty dẫn đầu thị trường tài chính tiêu dùng với mạng lưới
phủ rộng trên toàn quốc tại hơn 14.000 điểm bán hàng cùng hơn 18.500 nhân viên,
FE CREDIT cũng đã kết hợp với hơn 9.000 đối tác đến nay đã phục vụ cho gần 12
triệu người dân Việt Nam giải quyết khó khăn tài chính thông qua các sản phẩm và
dịch vụ cho vay tín chấp của mình.
2.1.2. Kết quả hoạt động của FE CREDIT qua các năm 2016-2019
Tổng thu nhập hoạt động
Đơn vị: Tỷ đồng
Tổng thu nhập hoạt động
18,152
14,120
12,129
8,177
2016
2017
2018
2019
Nguồn: Báo cáo nội bộ của FE CREDIT
Hình 2.1: Tổng thu nhập hoạt động của FE Credit (không bao gồm thu nhập
khác) giai đoạn 2016-2019
9
Qua hình 2.1 ta có thể thấy thu nhập từ hoạt động của FE CREDIT tăng trưởng khá
nhanh, từ con số 8.177 tỷ đồng năm 2016 đã lên tới 18.152 tỷ đồng năm 2019. Điều
này một lần nữa khẳng định sự phát triển nhanh chóng và hiệu quả của FE CREDIT
trong thời gian qua
Lưu ý đây là tổng thu nhập từ hoạt động cho vay tại Fe Credit, trong phạm vi nghiên
cứu tác giả không đề cập đến các nguồn thu khác như hoa hồng đối tác hay các khoản
đầu tư…
Chi phí hoạt động
Đơn vị: Tỷ đồng
Tổng chi phí hoạt động
5,688
4,526
3,400
2,927
2016
2017
2018
2019
Nguồn: Báo cáo nội bộ của FE CREDIT
Hình 2.2: Chi phí hoạt động FE CREDIT giai đoạn 2016-2019
Qua hình 2.2 trên ta thấy, bên cạnh sự tăng trưởng về thu nhập thì chi phí hoạt động
của FE CREDIT cũng tăng lên đáng kể, cụ thể năm 2016 là 2.927 tỷ đồng thì đến
năm 2019 con số này đã là 5.688 tỷ đồng
10
Lợi nhuận của FE CREDIT
Đơn vị: tỷ đồng
Lợi nhuận FE CREDIT
4,488
4,188
4,119
2017
2018
2,400
2016
2019
Nguồn: Báo cáo nội bộ của FE CREDIT
Hình 2.3: Lợi nhuận trước thuế FE CREDIT giai đoạn 2016-2019
Qua hình 2.3 ta có thể thấy lợi nhuận đi đôi với kết quả tăng trưởng tín dụng vượt bậc
thì lợi nhuận của Fe Credit cũng tăng trưởng hết sức ấn tượng từ mức khoảng 2.400
tỷ đồng trong năm 2016 đã tăng lên tới 4.488 tỷ đồng trong năm 2019, lợi nhuận của
Fe Credit liên tục chiếm hơn 40% trong lợi nhuận hợp nhất với ngân hàng mẹ là
VPBank, đây là một kết quả vượt xa ngoài mong đợi của Fe Credit không chỉ bởi vì
con số lợi nhuận vượt xa nhiều ngân hàng thương mại hiện nay mà còn bởi vì phân
khúc tài chính tiêu dùng có mức độ rủi ro cao mà công ty đang hướng tới.
2.1.3. Sản phẩm dịch vụ của FE CREDIT
Cho vay mua hàng điện máy trả góp: Với điều kiện có độ tuổi từ 20-60 tuổi ,chỉ
cần chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu hoặc bằng lái xe.
11
Cho vay Mua xe trả góp: Với điều kiện có độ tuổi từ 20-60 tuổi, thu nhập từ 3 triệu
đồng trở lên, Chỉ cần điều kiện là có CMND, hộ khẩu.
Mở thẻ tín dụng: Khách hàng nằm trong độ tuổi từ 20 đến 60 tuổi, Đang cư trú và
làm việc trên địa bàn có chi nhánh hỗ trợ làm việc của Fe Credit và Khách hàng đi
làm hưởng lương (nhận lương tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng đều được) và
có nguồn thu nhập từ lương tối thiểu 3 triệu đồng/tháng.
Cho vay tiền mặt: Đây là sản phẩm chủ lực của Fe Credit và được tác giả sử dụng
để đề cập và phân tích trong bài nghiên cứu.
Hiện phân khúc cho vay tiền mặt của FE CREDIT được chia ra rất nhiều sản
phẩm với mọi đối tượng khách hàng có thể tóm lược như:
Sản phẩm cho vay theo lương: Với điều kiện có độ tuổi từ 20-60 tuổi, thu nhập từ
3 triệu đồng trở lên, Ngoài CMND, hộ khẩu, tạm trú cần có hợp đồng lao động/ xác
nhận lương, bảng lương/sao kê lương.
Sản phẩm cho vay theo hóa đơn điện: Với điều kiện có độ tuổi từ 20-60 tuổi, ngoài
CMND, hộ khẩu, khách hàng chỉ cần có hóa đơn điện trên 300.000 đồng/tháng.
Sản phẩm cho vay theo cà vẹt xe máy: Với điều kiện có độ tuổi từ 20-60 tuổi, ngoài
CMND, hộ khẩu, tạm trú thì khách hàng chỉ cần đang sử dụng xe máy và đứng tên
trên cà vẹt xe thì có thể vay vốn.
Sản phẩm khách hàng đang vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác: Với điều kiện
có độ tuổi từ 20-60 tuổi, ngoài CMND, hộ khẩu, tạm trú, khách hàng chỉ cần có hợp
đồng tín dụng tại các tổ chức tín dụng khác/Quỹ tín dụng nhân dân/ giấy nộp tiền nếu
vay tại quỹ tín dụng nhân dân.
Sản phẩm có hóa đơn mua hàng gia dụng: Với điều kiện có độ tuổi từ 20-60 tuổi,
ngoài CMND, hộ khẩu, tạm trú, khách hàng có hóa đơn mua hàng tại “The Gioi Di
Dong, Vien Thong A, FPT, Vinpro, MediaMart and Tran Anh” có giá trị từ 3 triệu
đồng và giới hạn trong vòng 12 tháng.
12
Sản phẩm sao kê ngân hàng/sổ tiết kiệm/xác nhận số dư: Với điều kiện có độ tuổi
từ 20-60 tuổi, ngoài CMND, hộ khẩu, tạm trú, khách hàng phải có số dư trung bình 4
tháng gần nhất >= 2 triệu đồng, sao kê ngân hàng/sổ tiết kiệm/ xác nhận số dư 4 tháng
liên tục.
Sản phẩm hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: Với điều kiện có độ tuổi từ 20-60 tuổi,
ngoài CMND, hộ khẩu, tạm trú, Khách hàng cung cấp hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
và biên lai/xác nhận đóng phí tối thiểu 6 tháng gần nhất.
Qua những sơ lược về các dòng sản phẩm của Fe Credit ta có thể nhận thấy so với
các tổ chức tín dụng như công ty mẹ Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng hay
các tổ chức tài chính truyền thống khác, ta có thể dễ dàng nhận ra một số sự khác biệt
như sau:
Thứ nhất, đối tượng mà Fe Credit hướng đến là đối tượng có độ rủi ro cao, nguồn thu
nhập cố định hàng tháng khó đoán định và những đối tượng này rất khó tiếp cận vay
vốn với ngân hàng truyền thống
Thứ hai, các sản phẩm mà Fe Credit đưa ra phù hợp với rất nhiều đối tượng trong xã
hội từ người đi làm hưởng lương, đến người bán hàng rong, chạy xe ôm, người tham
gia bảo hiểm nhân thọ… qua đó không bị các ngân hàng truyền thống cạnh tranh về
khách hàng
Thứ ba, điểm khác biệt rõ ràng đó là hình thức vay tại Fe Credit là vay tiêu dùng
không tài sản bảo đảm, trong khi các ngân hàng truyền thống lại hướng đến cho vay
có tài sản bảo đảm và thường rất hạn chế hoặc khắt khe khi cho vay theo hình thức
như Fe Credit
2.2 Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại công ty TNHH MTV ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng
13
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng
Đơn vị: Tỷ đồng
Dư nợ cho vay
60,594
53,270
44,797
32,105
2016
2017
2018
2019
Nguồn: Báo cáo nội bộ của FE CREDIT
Hình 2.4: Dư nợ cho vay tại FE Credit
Qua hình 2.4 trên ta có thể thấy hoạt động tín dụng của FE CREDIT trong 4 năm gần
đây phát triển với tốc độ rất nhanh, với dư nợ năm 2016 chỉ là 32.105 tỷ đồng thì đến
năm 2019 dư nợ cho vay đã đạt 60.594 tỷ đồng, tăng 88%.
Xét về cơ cấu cho vay Fe Credit vẫn tập trung chủ yếu ở phân khúc khách hàng có
thu nhập trung bình, với việc hướng đến phân khúc khách hàng như vậy Fe Credit
luôn có lợi thế cạnh tranh trước các tổ chức tín dụng khác vì khách hàng hầu như rất
khó tiếp cận nguồn vốn vay với các tổ chức tín dụng khác như ngân hàng… vì độ rủi
ro cao và độ tin cậy về các thông tin là không cao. Trong hoàn cảnh đó số lượng
khách hàng cũng như dư nợ của Fe Credit tăng lên đột biến là điều dễ hiểu.
2.2.2. Tình hình nợ xấu tại Fe Credit
14
Dư nợ ngày một tăng cao, quy mô tín dụng được đẩy mạnh là một động lực cho FE
CREDIT tuy nhiên bên cạnh đó áp lực về quản trị rủi ro là vô cùng lớn, đặc biệt trong
phân khúc mà công ty hướng đến luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố không kiểm soát được
như mất khả năng trả nợ, thu nhập không ổn định….
Tính hiệu quả của hoạt động tính dụng luôn được đánh giá dựa trên khả năng quản trị
rủi ro của chính đơn vị đó và tỷ lệ nợ xấu luôn là yếu tố được quan tâm.
Đơn vị: %
Tỷ lệ nợ xấu tại FE CREDIT
6.3
5.9
6
2018
2019
5
2016
2017
Nguồn: Báo cáo nội bộ của FE CREDIT
Hình 2.5: Tỷ lệ nợ xấu tại FE CREDIT giai đoạn 2016-2019
Qua hình 2.5 ta có thể thấy tỷ lệ nợ xấu của Fe Credit trong năm 2016 là rất cao
(6,3%), đây là năm mà công ty đã phát triển rất nhiều dòng sản phẩm nhằm nắm bắt
thị trường cũng tăng trưởng bằng cách tập trung vào nhiều mảng kinh doanh mới, tạo
ra và đem lại các khoản vay tiền mặt cho khách hàng đại chúng, tìm kiếm khách hàng
thông qua hệ thống maketting số dựa trên mô hình dữ liệu lớn, cố gắng tăng trưởng
nhanh chóng để nắm bắt thị trường và trở thành công ty tài chính tiêu dùng lớn nhất
trên thị trường Việt Nam , Bước sang năm 2017 công ty đã đưa mức nợ xấu về 5%
nhưng sau đó đã tăng lên trong 2 năm 2018 và 2019.
So với tỷ lệ nợ xấu tại là 3,49% năm 2018 và 3,42% trong năm 2019 của công ty mẹ
VPbank thì rõ ràng tỷ lệ nợ xấu của Fe Credit cao hơn rất nhiều, đây cũng là điều dễ
hiểu vì phân khúc cũng như đối tượng khách hàng là hoàn toàn khác nhau.