Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao an GDCD 9HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.91 KB, 40 trang )

Tuần 2 – tiết 2

Bài 1
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. Mục tiêu bµi giảng:
1.Ki n th c:HSế ứ
-Hi u đ c th nào là chí công vô t ? ể ượ ế ư
Nêu đ c nh ng bi u hi n c a ph m ch t chí công vô t . Hi u đ c ý ượ ữ ể ệ ủ ẩ ấ ư ể ượ
ngh a c a ph m ch t chí công vô t và ph ng h ng rèn luy n.ĩ ủ ẩ ấ ư ươ ướ ệ
2. K n ng:ỹ ă
-Bi t th hi n chí công vô t trong cu c s ng h ng ngày.ế ể ệ ư ộ ố ằ
*GD k n ng s ng:ĩ ă ố
-K n ng trình bày suy ngh c a b n thân v CCVT và ý ngh a c a nóĩ ă ĩ ủ ả ề ĩ ủ
đ/v i s phát tri n cá nhân và XH, v n đ ch ng tham nh ng hi n nay.ớ ự ể ấ ề ố ũ ệ
-K n ng t duy phê phán nh ng vi c làm không CCVT.ĩ ă ư ữ ệ
-K n ng ra quy t đ nh th hi n CCVT…ĩ ă ế ị ể ệ
3. Thái đ :ộ
- ng tình, ng h nh ng hành vi chí công vô t .Đồ ủ ộ ữ ư
-Phê phán, ph n đ i nh ng bi u hi n CCVT.ả ố ữ ể ệ
*GD t t ng HCM:ư ưở
-Trong công vi c Bác luôn công b ng, không thiên v .ệ ằ ị
-Bác luôn đ t l i ích c a đ t n c, c a ND lên trên l i ích b n thân.ặ ợ ủ ấ ướ ủ ợ ả
I. Phương tiện thực hiện:
Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân nói
về chí công vô tư.
Trò: Giấy khổ lớn, bút dạ, chuẩn bị bài.
III. Cách thức tiến hành:
Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.


3. Giảng bài mới:
Hoạt động cả GV - HS Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc 2 mẩu
chuyện trong sách giáo khoa.
I. Đặt vấn đề:
- Chia nhóm và yêu cầu thảo luận.
Nh óm 1:
Câu hỏi a.
Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như
thế nào trong việc dùng người và
giải quyết công việc? Qua đó em
hiểu gì về Tô Hiến Thành?
- Tô Hiến Thành dùng người căn cứ vào khả
năng gánh vác công việc chung của đất nước, mà
không nể tình thân mà tiến cử không phù hợp.
Điều đó chứng tỏ ông là người công bằng, giải
quyết công việc xuất phát từ lợi ích chung.
Nh óm 2:
Câu hỏi b.
Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự
nghiệp CM cùa CT. Hồ Chí Minh?
Theo em, điều đó đã tác động như
thế nào đến tình cảm của Nhân dân
ta với Bác?
*GD t t ng HCM:ư ưở
-Trong công vi c Bác luôn ệ
công b ng, không thiên v .ằ ị
-Bác luôn đ t l i ích c a đ t ặ ợ ủ ấ
n c, c a ND lên trên l i ích ướ ủ ợ
b n thân.ả

- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch
là tấm gương sáng tuyệt vời đã dành chọn cả đời
mình cho dân tộc. Chính vì vậy Bác đã nhận
được trọn vẹn tình cảm của nhân dân: sự tin yêu,
lòng kính trọng, sự khâm phục, lòng tự hào và sự
gắn bó vô cùng gần gũi, thân thiết.
Nh óm 3 :
Câu hỏi c.
Em có suy nghĩ gì về những việc
làm của Tô Hiến Thành và CT. Hồ
Chí Minh?
- Những việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ
Tịch Hồ Chí Minh đều là biểu hiện của phẩm
chất chí công vô tư  đem lại lợi ích cho tập thể
và cộng đồng, xã hội góp phần làm cho đất nước
giàu mạnh, nhân dân được hạnh phúc ấm no.
- Học sinh trình bày đáp án.
- Nhận xet - bổ sung.
Giáo viên phân tích:
Các em thấy chí công vô tư không chỉ thể hiện qua lời nói, mà còn được thể hiện
bằng việc làm và hành động cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở mọi nơi, mọi lúc. Vì vậy
muốn rèn luyện phẩm chất đ¹o ®øc này ta cần phải có nhận thức đúng, phân biệt và có
thái độ thể hiện rõ ràng đối với những hành vi thể hiện chí công vô tư hay không chí
công vô tư.
Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế.
- Lấy ví dụ thể hiện chí công vô tư
trong cuộc sống hàng ngày?
- Cố gắng phấn đấu vươn lên bằng tài năng, trí
lực của mình.
- Luôn giải quyết công bằng theo lẽ phải vì lợi

ích chung của lớp, trường, cộng đồng.
-Biết đối xử công bằng với bạn bè, mọi người,
không thiên vị những người thân với mình
- Lấy ví dụ trái với chí công vô tư
trong cuộc sống?
GD K n ng t duy phê ĩ ă ư
phán nh ng vi c làm khôngữ ệ
CCVT.
- Nói thì thể hiện chí công vô tư nhưng hành
động thì ích kỉ, tham lam, đặt lợi ích cá nhân lên
trên.
- Giải quyết công việc theo sự yêu, ghét cá
nhân…
- Qua những hiểu biết trên em hiểu
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
Chí công vô tư là phẩm chất ®¹o ®øc của
như thế nào là chí công vô tư?
GD K n ng ra quy t đ nh ĩ ă ế ị
th hi n CCVT…ể ệ
GV: Biểu hiện cơ bản của chí công
vô tư là gì?
HS nêu
GV chốt lại: công bằng, không thiên
vị, làm việc theo lẽ phải, vì lợi ích
chung.
- Thái độ của em đối với người chí
công vô tư như thế nào?
con người thể hiện sự công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi

ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá
nhân.
- Chí công vô tư có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống?
-GD k n ng trình bày suy ĩ ă
ngh c a b n thân v CCVT ĩ ủ ả ề
và ý ngh a c a nó đ/v i s ĩ ủ ớ ự
phát tri n cá nhân và XH, ể
v n đ ch ng tham nh ng ấ ề ố ũ
hi n nayệ
- GV yêu cầu HS nêu và giải thích
câu danh ngôn “ Phải để việc công,
việc nước lên trên, lên trước việc tư,
việc nhà”
2 . Ý nghĩa :
-Đối với cá nhân: luôn sống thanh thản, được
mọi người vị nể, kính trọng
-Đối với tập thể, xã hội: đem lại lợi ích cho tập
thể và cộng đồng, xã hội và đất nước.
- Nêu cách rèn luyện phẩm chất chí
công vô tư?
3. Cách rèn luyện:
Luôn ủng hộ, quý trọng người chí công vô
tư, phê phán người vụ lợi cá nhân, không công
bằng, khách quan trong giải quyết công việc.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
- Bµi tËp 2.
III. Bài tập:
- Hành vi chí công vô tư: d, e.
- Hành vi không chí công vô tư: a, b, c, đ.

- Tán thành: d, đ.
- Không tán thành: a, b, c.
- Học sinh tự làm bài 3, 4 và trình
bày suy nghĩ của mình.
- Giáo viên nhận xét - tổng kết.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Yêu cầu HS tìm những hiểu biết chí công vô tư trong cuộc sống.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, chuẩn bị bài 2.
Tuần 3 – tiết 3
Bài 2: TỰ CHỦ
I. Mục tiêu bài giảng:
1.Ki n th c: HS hi u đ c:ế ứ ể ượ
-Th nào là t ch ? ế ự ủ
-Nêu đ c bi u hi n c a ng i có tính t ch .ượ ể ệ ủ ườ ự ủ
-Hi u đ c vì sao con ng i c n có tính t ch .ể ượ ườ ầ ự ủ
2.K n ng:ỹ ă
-Có kh n ng làm ch b n thân h c t p, sinh ho t.ả ă ủ ả ọ ậ ạ
*KN s ng: ố KN ra quy t đ nh; KN kiên đ nh tr c áp l c tiêu c c c a b n ế ị ị ướ ự ự ủ ạ
bè; KN th hi n s t tin và ki m soát c m xúc.ể ệ ự ự ể ả
3.Thái đ :ộ
-Tôn tr ng ng i bi t s ng t ch .ọ ườ ế ố ự ủ
-Có ý th c rèn luy n tính t ch trong quan h v i m i ng i vàứ ệ ự ủ ệ ớ ọ ườ
công vi c.ệ
II. Phương tiện thực hiện:
Thầy: sách giáo khoa, sách giáo viên, những tấm gương về tự chủ...
Trò: học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Cách thức tiến hành:
Đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm, nêu vấn đề.

IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chí công vô tư? Cách rèn luyện phÈm chÊt chí công vô tư?
- Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động cả GV - HS Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc 2 câu chuyện
- Giáo viên chia nhóm thảo luận.
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1. Câu hỏi a.
Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh
to lớn của gia đình?
- Bà Tâm nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
Nh óm 2. Câu hỏi b.
Theo em bà Tâm là người như thế
nào?
- Bà Tâm là người có tính tự chủ cao, bà rất bình
tĩnh, tự tin trong mọi tình huống.
Nh óm 3. Câu hỏi c.
N đã từ 1 HS ngoan đi đến chỗ
nghiện ngập và trộm cắp như thế
nào?
N: bị bạn bè rủ hút thuốc, uống bia…→ trượt
tốt nghiệp, nghiện ma tuý, trộm cắp, bị bắt.
Hs trao đổi, trả lời câu hỏi:
Hãy nêu 1 số biểu hiện đặc trưng của
người có tính tự chủ? Ví dụ.
GD KN th hi n s t tin , ể ệ ự ự
ki m soát c m xúc và KN ể ả

ra quy t đ nhế ị …
*Một số biểu hiện đặc trưng của người có tính
tự chủ:
Biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, tự tin trong
mọi tình huống ; không nao núng hoang mang
khi khó khăn ; không bị ngả nghiêng, lôi kéo
trước những áp lực tiêu cực ; biết tự ra quyết
định cho mình.
GV:
- Lấy ví dụ những hành vi thiếu tính
tự chủ trong cuộc sống ?
HS suy nghĩ trả lời
-Hấp tấp, vội vàng, nóng nảy, cải vả, thiếu kiên
quyết…
GV?
Em hiểu tự chủ là gì?
HS trả lời
Để thể hiển là 1 HS có tính tự chủ
em phải làm gì?
HS tự liên hệ bản thân và trả lời trả
lời.
GV bổ sung thêm:
Trung thực, tự tin trong học tập, và
các hoạt động tập thể ; có tinh thần
vượt khó khăn để hoàn thành tốt
nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ
được giao phó ; kiên định thực hiện
và bảo vệ cái đúng, cái tốt ; không a
dua theo bạn bè xấu làm điều không
đúng.

II .Nội dung bài học:
1. Khái niệm :
Tự chủ là làm chủ bản thân, làm chủ được
những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình
trong mọi hoàn cảnh, tình huống ; luôn bình tĩnh
tự tin và biết điều chỉnh hành vi của mình.
2. Vì sao con người cần phải biết tự chủ
- GV? Vì sao con người cần phải biết
tự chủ?
- Cho ví dụ.
HS trả lời và nêu ví dụ
GD KN kiên đ nh tr c áp ị ướ
l c tiêu c c c a b n bèự ự ủ ạ
Tự chủ
- Giúp cho con người biết sống đúng đắn, cư xử
có đạo đức và văn hoá.
- Giúp con người đứng vững trước những khó
khăn, thử thách và cám dỗ, không bị ngả
nghiêng trước những áp lực tiêu cực.
- Cách rèn luyện tính tự chủ như thế
nào?
- Nêu những câu ca dao, tục ngữ,
danh ngôn mà em biết nói về tính tự
chủ?
“Đi đâu………phải chân”
GV GD thái độ cho HS: Trong các
hoạt động, các tình huống, hoàn cảnh
của cuộc sống hàng ngày luôn có ý
thức rèn luyện, làm chủ những suy
nghĩ, tình càm và hình vi của bản

thân ; bình tĩnh và biết tự điều chỉnh
hành vi của bản thân.
3. Cách rèn luyện tính tự chủ?
- Tập suy nghĩ trước khi hành động.
- Sau mỗi viếc làm cần xem xét lại thái độ,
lời nói hành động của mình đúng hay sai→ rót
kinh nghiÖm, sửa chữa.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm
Bài tập 1
III. Bài tập
Đồng ý với: a, b, d, e
Không tán thành: c, đ
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
bài tập 2, 3, 4
- Học sinh thảo luận rồi cử đại diện lên trình bày
kết quả.
- Các nhóm nhận xét - bổ sung.
- Giáo viên nhận xét - tổng kết.
4 . Củng cố bài :
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học .
- Nhận xét bài học .
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Học bài - Chuẩn bị bài 3
Tuần 4 – tiết 4

Bài 3
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
I. Mục tiêu bài giảng:
1.Ki n th c: HS hi u đ c:ế ứ ể ượ
-Th nào là dân ch , k lu t? ế ủ ỉ ậ

-M i qua h gi a dân ch và k lu t.ố ệ ữ ủ ỉ ậ
-Ý ngh a c a dân ch và k lu t.ĩ ủ ủ ỉ ậ
2.K n ng:ĩ ă
-Bi t th c hi n t t quy n dân ch và ch p hành k lu t c a t p th .ế ự ệ ố ề ủ ấ ỉ ậ ủ ậ ể
-KN s ng:ố K n ng t duy phê phán (nh ng hành vi thi u dân ch , vô k ĩ ă ư ữ ế ủ ỉ
lu t …); KN trình bày suy ngh v v n đ dân ch , k lu t và MQH gi a ậ ĩ ề ấ ề ủ ỉ ậ ữ
chúng.
3. Thái đ :ộ
-Có thái đ tôn tr ng quy n dân ch và k lu t c a t p th .ộ ọ ề ủ ỉ ậ ủ ậ ể
II. Phương tiện thực hiện:
- Thầy: Sách giáo khoa, sách giáo viên, su tÇm sự kiện, tình huống dân chủ, kỉ luật.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Cách thức tiến hành.
Thảo luận nhóm, tập thể, giải quyết tình huống, nªu vÊn ®Ò.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tự chủ là gì? Ý nghĩa của tự chủ trong cuộc sống?
- Đọc hai câu ca dao nói về tự chủ và giải thích?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động cả GV - HS Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc truyện 1, 2.
- GV chia nhóm thảo luận.
I. Đặt vấn đề:
Nhóm 1 - Dân chủ:
Câu hỏi a.
Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc
là phát huy dân chủ và thiếu dân chủ
trong hai câu chuyện trên.
+ Họp bàn xây dựng kế hoạch lớp.

+ Lớp sôi nổi thảo luận
+ Đề xuất chỉ tiêu biện pháp
+ T×nh nguyện tham gia văn hoá
- Không dân chủ:
+ Phổ biến yêu cầu của giám đốc buộc mọi người
tuân theo đốc.
+ C«ng nh©n kiến nghị - không được chấp nhận .
Nh óm 2
Câu hỏi b.
Hảy phân tích sự kết hợp biện pháp
phát huy dân chủ và kỉ luật của lớp
9A
- Giáo viên triệu tập lớp phổ biến nhiệm vụ năm
học, nêu trách nhiệm vÞ trí của học sinh, đề nghị
bàn xây dựng kế hoạch ho¹t động.
- Mọi người đều hăng hái tham gia xây dựng kế
hoạch theo gợi ý của thầy giáo.
Nh óm 3
Câu hỏi c.
Hãy nêu tác dụng của việc phát huy
dân chủ và thực hiện kỉ luật của tập
thể lớp 9A dưới sự chỉ đạo của thầy
chủ nhiệm?
- Mọi khó khăn được khắc phục, kế hoạch được
thực hiện trän vÑn, đạt tập thể xuất sắc toàn diện,
phát huy dân chủ tốt, có tính kỷ luật cao.
Nh óm 4
Câu hỏi d.
Việc là của ông giám đốc ở câu
chuyện 2 đã có tác hại như thế nào?

Vì sao?
- Công nhân sức khoẻ giám sút  bỏ việc, kiÕn
nghÞ không được chấp nhận ... kết quả là sản xuất
giảm sút, công ty thua lỗ nặng nề vì sự độc đoán
của giám đốc, giê làm căng thẳng, bảo hộ lao động
kh«ng có, lương thấp...
Kết luận. - Thầy giáo và tập thể lớp 9A ®ã phát huy được
tính dân chủ, kỉ luật, trong việc bàn xây dựng kế
hoạch lớp  thành công
- Ông giám đốc công ty ở câu truyện thứ hai không
phát huy tính dân chủ, kỉ luật nên công ty thua lỗ
nặng nề.
- Lấy ví dụ những biểu hiện mang
tính dân chủ, kỉ luật trong cuộc
sống?
- Lớp trưởng cho lớp bầu ra những bạn đủ tiêu
chuẩn đi học lớp cảm tình đoàn.
- Lớp học bầu ban cán sự lớp.
- Tích cực, phát biểu ý kiến.
- Bàn kế hoạch kỉ niÖm 26/3.
- Tổ trưởng dân phố triệu tËp họp bàn làm đường
dân sinh.
- Lấy ví dụ những biểu hiện thiếu
tính dân chủ, kỉ luật trong cuộc
sống?
- lớp trưởng tự quyết định danh s¸ch c¸c b¹n đi
học cảm tình đoàn.
- Lớp trưởng tự quyÕt định việc tuyên dương, nhắc
nhở.
- Cô giáo chỉ định cán sự lớp.

- Em hiểu thế nào là dân chủ? Cho ví
dụ.
II. Nội dung bài học :
1. khái niệm: Dân chủ là mọi người được làm chủ
công việc của tập thể và xã hội, mọi người phải
được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần
thực hiện và giám sát những công việc chung của
tập thể và XH có liên quan đến mọi người, đến
cộng đồng, đất nước.
- Em hiểu thế nào là kû luËt? Cho ví
dụ
- Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của
cộng đồng hoặc một tổ chức xã hội nhằm tạo ra sự
thống nhất hành động để đạt được chất lượng, hiệu
quả trong công việc vì mục tiêu chung.
- Nêu mối quan hệ giữa dân chủ và
kỉ luật?
Cho ví dụ.
GD KN trình bày suy ngh ĩ
v v n đ dân ch , k lu t ề ấ ề ủ ỉ ậ
và MQH gi a chúng.ữ
2. Mối quan hệ: dân chủ là phát huy sự đóng góp
của mình vào công việc chung, kỉ luật là điều kiện
đảm bảo cho dân chủ thực hiện có hiệu quả.
- Nêu ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật
trong cuộc sống?
HS có thể nêu rõ ý nghĩa của DC và
KL đối với cuộc sống của cá nhân,
tập thể và XH.
3. ý nghĩa : thực hiện tốtdân chủ và kỉ luật sẽ tạo ra

sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động
của các thành viên trong một tập thể, tạo cơ héi
cho mọi người phát triển, xây dựng quan hệ xã hội
tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất lượng học tập, lao
động, hoạt động xã hội.
- Nêu cách rèn luyện tính dân chủ, kỉ
luật?
3.Cách rèn luyện:
Tự giác chấp hành kỉ luật, tạo điều kiện để mọi
người phát huy tính dân chủ, kỉ luật.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm
Bài tập 1.
GD K n ng t duy phê ĩ ă ư
III. Bài tập:
- Thể hiện dân chủ: a, c, d.
- Thiếu dân chủ: b, thiếu kỉ luật đ.
phán (nh ng hành vi thi u ữ ế
dân ch , vô k lu t …);ủ ỉ ậ
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 4.
Để thực hiệ tốt dân chủ - kỉ luật
trong nhà trưêng học sinh cần phải
làm gì?
- Học sinh trình bày ý kiến.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống néi dung bài hoc.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 2, 3 (Giáo viên gợi ý cho HS bài tập 3)
- Chuẩn bị bài 4 bảo vệ hoà bình.

Tuần 5

Tiết 5 Bài 4
BẢO VỆ HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu bài giảng:
1.Ki n th c:ế ứ
-Hi u đ c th nào là hoà bình và b o v hoà bình.ể ượ ế ả ệ
-Gi i thích đ c vì sao c n ph i b o v hoà bình.ả ượ ầ ả ả ệ
-Nêu đ c ý ngh a c a vi c b o v hoà bình, ch ng chi n tranh ượ ĩ ủ ệ ả ệ ố ế
đang di n ra VN và trên TG.ễ ở
.2.K n ng:ĩ ă
-Tích c c tham gia các ho t đ ng vì hoà bình, ch ng chi n tranh do ự ạ ộ ố ế
l p, tr ng, đ a ph ng t ch c.ớ ườ ị ươ ổ ứ
GDKN s ng:ố KN xác đ nh giá tr c a hoà bình; k n ng giao ti p th ị ị ủ ĩ ă ế ể
hi n v n hoá hoà bình; KN t duy phê phán ( ng h hoà bình, ghét chi n ệ ă ư ủ ộ ế
tranh…)
3.Thái đ :ộ
Có thái đ yêu hoà bình, ghét chi n tranh phi ngh a.ộ ế ĩ
II. Phương tiện thực hiện:
- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, sưu tầm thơ ca, chuyện về chiến tranh, hoà bình.
- Trò: học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Cách thức tiến hành:
Thảo luận nhóm liên hệ thực tế, xây dựng đề án, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
D©n chñ lµ g× ? kû luËt lµ g×? mèi quan hÖ gi÷a d©n chñ vµ kû luËt?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động cả GV - HS Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và
quan sát ảnh.
- Chia nhóm thảo luận theo chủ đề

sau.
I. Đặt vấn đề:
Nhóm 1. 3
Vì sao cần phải bảo vệ hoà bình,
ngăn ngừa chiến tranh?
GD KN t duy phê phánư
( ng h hoà bình, ghétủ ộ
chi n tranh…)ế
Vì:
-Hoà bình đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc,
bình yên cho con người.
- Chiến tranh gây đau thương, chết chóc, đói
nghèo, bệnh tật và thất học, gia đình li tan


những thảm hoạ cho loài người.
-Hiện nay chiến tranh, xung đột vũ trang vẫn còn
đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và là nguy
cơ đối với nhiều quốc gia, nhiều khu vực trên thế
giới.
Nh ón 2.4
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ hoà
bình, ngăn ngừa chiến tranh?
Chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tôn
trọng, thân thiện giữa con người với con người,
xây dựng mối quan hệ hiểu biết, bình đẳng, hữu
nghị, hợp tác giữa các dân tộc quốc gia trên thế
giới.
Tìm những biểu hiện của lòng yêu
hoà bình?

BT1: biểu hiện yêu hoà bình: a, b, d, e, h, i.
Chúng ta cần có cuộc sống luôn hoà bình thân
thiện với mọi người xung quanh.
GV:
Em hiểu hòa bình là gì?
Biểu tượng của hoà bình là gì?
(chim bồ câu trắng)
Em có suy nghĩ gì về bài hát “Trái
đất này là của chúng mình” và bài
II. Nội dung bài học :
1.Khái niÖm:
Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh
hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết,
tôn trọng, bình đẳng, hợp tác giữa các quốc gia -
dân tộc, giữa con người với con người, là khát
vọng của toàn nhân loại nhân loại.
“Em như chim câu trắng”
HS suy nghĩ trả lời
GDKN xác đ nh giá tr c aị ị ủ
hoà bình
Thế nào là bảo vệ hoà bình?
HS trả lời theo SGK
Nêu các biểu hiện của sống hoà
bình trong cuộc sống hằng ngày?
HS trả lời
GV bổ sung và nhấn mạnh: đó là
Biết lắng nghe, biết đặt mình vào địa
vị của người khác để hiểu và thông
cảm với họ ; biết thừa nhận những
điểm khác với mình ; biết dùng

thương lượng để giải quyêt mâu
thuẫn ; biết học hỏi những tinh hoa,
những điểm mạnh của người khác ;
sống hoà đồng với mọi người, không
phân biết đối xử, kì thị người khác ;
biết tôn trọng các DT khác, các nền
văn hoá khác.


Bảo vệ hoà bình là giữ gìn cuộc sống XH bình
yên; dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết
mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn
giáo và quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay
xung đột vũ trang
Ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hoà
bình là trách nhiệm của ai? Nó được
thể hiện như thế nào
GV yêu cầu HS đọc phần tư liệu
tham khảo.
GV: Tại sao nhân dân ta lại yêu
chuộng hoà bình và tích cực tham gia
đấu tranh bảo vệ hoà bình?
(HS quan sát ảnh và nêu thông tin về
hậu quả chiến tranh mà Mĩ đã để lại
ở Việt Nam)
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của
các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh đang diễn ra ở
VN và trên thế giới.
2. Ý thức b ¶o vÖ hoµ b×nh:

Ý thức bảo vệ hoà bình cần có ở tất cả các quốc
gia, dân tộc và toàn nhân loại, phải được thể hiện
ở mọi nơi, mọi lúc trong mối quan hệ giữa người
với người trong xã hội.
Thái độ của nhân dân ta về hoà bình và bảo vệ
hoà bình:
Là một dân tộc chịu nhiều đau thương, mất mát vì
chiến tranh nên nhân ta rất thấu hiểu giá trị của
hoà bình và tích cực tham gia nhiều hoạt động
HS nêu:
GV: ví dụ như hoạt động hợp tác
giữa các quốc gia trong việc chống
chiến tranh khủng bố, ngăn ngừa
chiến tranh hạt nhân ; hoạt động
gìn giữ hoà bình ở Trung Đông.
bảo vệ hoà bình
GV: Mỗi người cần phải làm gì để
bảo vệ hoà bình?
Bản thân em cần làm gì để góp phần
bảo vệ hoà bình?
(HS trả lời theo nhận thức và hành
động của mình)
GD k n ng giao ti p th ĩ ă ế ể
hi n v n hoá hoà bìnhệ ă
Ví dụ: đi bô, biểu diễn nghệ thuật vì
hoà bình ; mít tinh, tuần hành ủng hộ
hoà bình, chống chiến tranh ; vẽ
tranh, hát về chủ đề hoà bình ; kí tên
vào bảng thông điệp bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh ; Viết thư,

gửi quà ủng hộ nhân dân, trẻ em
những vùng bị ảnh hưởng của chiến
tranh...
4. Tr¸ch nhiÖm cña c«ng d©n:
-Xây dựng mối quan hệ, tôn trọng, bình đẳng,
thân thiện giữa con người với con người, thiết lập
quan hệ hiểu biết hữu nghị, hợp tác giữa các dân
tộc và quốc gia trên thế giới.
- HS cần tham gia các hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa
phương tổ chức.
III. Bài tập:
Tán thành: a, c
Vì 2 ý kiến đó thể hiện rõ trách nhiệm, quyền lợi
và nghĩa vụ của mỗi người đối với việc bảo vệ
hoà bình.
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập 3, 4 (T16)
- Chuẩn bị bài 5.

Tuần 6
Tiết 6
Bài 5
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TR£N
THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài giảng:
1.Ki n th c:ế ứ

-Hi u đ c th nào là tình h u ngh gi a các dân t c trên TG ể ượ ế ữ ị ữ ộ
-Y ngh a c a tình h u ngh gi a các dân t c trên TG.ĩ ủ ữ ị ữ ộ
2.K n ng:ĩ ă
-Bi t th hi n tình đoàn k t, h u ngh v i ng i n c ngoài khi g p ế ể ệ ế ữ ị ớ ườ ướ ặ
g , ti p xúc.ỡ ế
-Tham gia các ho t đ ng đoàn k t h u ngh do nhà tr ng, đ a ạ ộ ế ữ ị ườ ị
ph ng t ch c.ươ ổ ứ
-KN s ng:ố KN giao ti p; KN t duy phê phán (hành vi, vi c làm ế ư ệ
không phù h p)ợ
2.Thái đ :ộ
Tôn tr ng, thân thi n v i ng i n c ngoài khi g p g , ti p xúc.ọ ệ ớ ườ ướ ặ ỡ ế
II. Phương tiện thực hiện:
- Thầy: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, tư liệu về tình đoàn kết hữu nghị
giữa nước ta và các nước trên thế giới.
- Trò: học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Cách thức tiến hành:
Thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, liên hệ thực tế.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
KiÓm tra 15 phót.
1/ Thế nào là hoà bình và bảo vệ hoà bình?
2/ Mçi ngêi cÇn làm gì để bảo vệ hoà bình?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Yêu cầu học sinh đọc phần đvđ,
quan sát ảnh và nêu nhận xét về
quan hệ hữu nghị của Việt Nam đối
với các nước trên thế giới.
I/Đặt vấn đề:

Tình hữu nghị giữa Việt Nam với các nước
trên thế giới ngày càng mở rộng và có uy tín.
GV: Em hiểu thế nào là tình hữu
nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
HS:
II/ Nội dung bài học:
1. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là
quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này và nước
khác.
Ví dụ: quan hệ Việt – Lào ; VN – Cu-ba
GV: Quan hệ hữu nghị giữa các dân
tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự
phát triển của mỗi nước và toàn nhân
loại?
HS:
2. Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và điều kiện để
các nước phát triển về nhiều mặt như: kinh tế,
văn hoá, y tế, khoa học, kĩ thuật… hiểu biết lẫn
nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng  gây
chiến tranh.
GV: Em có suy nghĩ gì về chính
sách đối ngoại của Đảng và Nhà
nước ta về mối quan hệ của nhân
dân ta với nhân dân các nước khác
trên thế giới.
HS:
- Đảng và nhà nước ta thực hiện chính sách đối
ngoại hoà b×nh, hữu nghị với các dân tộc, các
quốc gia khác nhằm làm cho thế giới hiểu rõ về
đất nước, con người Việt Nam, tranh thủ sự đồng

tình ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi.
GV: Chúng ta cần phải làm gì để thể
hiện tình hữu nghị với bạn bè của
mình và người nước ngoài trong
cuộc sống hàng ngày?
HS: trả lời
GV lưu ý thêm: tham gia hoạt động
mít tinh bày tỏ tình đoàn kết, hữu
nghị với nhân dân và trẻ em các
vùng bị chiến tranh tàn phá ; hoạt
động quyên góp, ủng hộ nhân dân và
trẻ em các vùng bị thiên tai, lũ lụt,
động đất ; hoạt động giao lưu với
thanh niên quốc tế
GDKN giao ti pế
Gv yêu cầu HS đọc phần Tư liệu
tham khảo và giải thích thêm.
GV:
- Luôn thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị bằng thái
độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân thiện
trong cuộc sống hàng ngày.
- Hãy cho một vài ví dụ hoạt động
thể hiện sự hợp tác hữu nghị của
Việt Nam với các nước trên thế giới?
GV lưu ý thêm cho HS nắm: Trong
quá trình hội nhập, quan hệ Quốc tế,
Đảng và Nhà nước ta luôn giữ vững
quan điểm “Đổi mới nhưng không
đổi màu”, “Hoà nhập nhưng không
hoà tan”, luôn giữ gìn và phát huy

bản sắc văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
Ví dụ: Việt Nam - Lào
Việt Nam – Cu- ba
Việt Nam - Nhật Bản
Việt Nam - Úc
Việt Nam - Hàn Quốc
Việt Nam – Sin-ga-po
Việt Nam – ASEAN, LHQ, UNESCO…
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 1
- Nêu một số việc làm thể hiện tình
hữu nghị?
III. Bài tập:
- Ủng hộ bão lụt bằng tình cảm và vật chất.
- Viết thư kết bạn trong nước và nước ngoài.
- Luôn tỏ ra lịch sự với người nước ngoài.
- Hướng dẫn giải bài tập 2
Yêu cầu học sinh trả lời và phân tích
vì sao?
GDKN t duy phê phánư
- Tình huống a: giải thích để bạn đó hiểu rằng đó
là hành động không nên làm dù là đối với người
trong nước hay nước ngoài, khuyên bạn hãy rút
kinh nghiệm để lần sau cã xử sự lịch sự,văn hoá
hơn.
- Tình huống b: Em ủng hộ hoạt động đó và nếu
có thể sẽ nói lên những suy nghĩ của mình để bạn
bè nước ngoài hiểu về đất nước, con người Việt
Nam hơn.
4. Củng cố bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.

Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập 3, 4(T19)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×