Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

SANG KIEN KINH NGHIEM_ANH VAN.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.43 KB, 9 trang )

A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Ngày nay, học tiếng anh là một nhu cầu cấp thiết giúp người học tiếp cận có
hiệu quả hơn với nguồn trí thức phong phú trên thế giới.
Với xu thế hội nhập toàn cầu và giao lưu văn hóa giữa các nước trên thế giới
như hiện nay, sự gia tăng về nhu cầu học ngoại ngữ là điều không thể tránh khỏi.
Được xem là ngôn ngữ chung trên thế giới, từ lâu Tiếng Anh đã trở nên vô
cùng phổ biến và là ngôn ngữ thứ hai của rất nhiều quốc gia trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng.
Do đó, có thể khẳng định rằng việc dạy và học môn Tiếng Anh chiếm vị trí rất
quan trọng trong công tác giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay. Chính vì ý thức
được tầm quan trọng cùng với sự tác động to lớn của Tiếng Anh đối với sự phát
triển to lớn của xã hội, nhà nước cũng như ngành giáo dục đã đề ra các chính sách
khuyến khích học tập, phổ biến chương trình dạy Tiếng Anh đến các bậc học và
gần dây là cả ở bậc tiểu học.
Việc phổ cập môn Tiếng Anh ở các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ
thông ngày càng phát triển và đòi hỏi ngày càng cao, không chỉ trình độ mà còn về
phương pháp giảng dạy của giáo viên.
Vì vậy nhịêm vụ cấp thiết được đặt ra là làm thế nào nâng cao được chất
lượng đào tạo, bên cạnh việc thúc đẩy hứng thú, khơi gợi niềm say mê học tập
Tiếng Anh nơi học sinh và có thể nói vấn đề này đã và đang và sẽ không ngừng thu
hút sự quan tâm của nhiều giáo viên có tâm huyết trong nghề.
Để học say mê học Tiếng Anh và học có hiệu quả, từ vựng Tiếng Anh đóng
một vai trò vô cùng quan trọng, vì trong bất cứ ngôn ngữ nào chúng ta đều cần phải
có từ ngữ để tiếp nhận thông tin, đồng thời biết được nhiều từ vựng chúng ta sẽ dẽ
dàng hơn trong việc giao tiếp.
Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “phương pháp giảng dạy từ vựng
Tiếng Anh “
Saùng kieán kinh nghieäm. GV: Nguyễn Thị Thuỳ Trang Trường THCS Lê Lợi
1
B. PHẦN NỘI DUNG


I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Thực trạng ban đầu khi chưa áp dụng sáng kiến kinh nghiệm và ngun
nhân gây ra sự
yếu kém trong việc học từ vựng anh ngữ:
Ngoại Ngữ là một mơn học đặc thù đòi hỏi sự tiếp cận ở mức nhất định và khả
năng tập trung chú ý cao độ của học sinh cho nên nhiệm vụ của người giáo viên
dạy ngoại ngữ nói chung, tiếng Anh nói riêng có khác hơn so với những bộ mơn
khác.
Trong thực tế, giáo viên có thể dùng nhiều thủ thuật để dạy từ vựng, thủ thuật
được nhiều giao viên sử dụng nhất đó là dịch từ, dịch nghĩa. Điều đó sẽ làm cho
việc dạy từ vựng bị trùng lặp và buồn tẻ, học sinh khó khắc sâu được những từ
vựng mà giáo viên muốn truyền đạt
Điều quan trọng là giáo viên phải tìm được cách gơị mở nhanh, phù hợp với
học sinh, với khả năng và điều kiện, giúp cho học sinh dễ đóan ra được từ.
Nếu chỉ áp dụng thủ thuật dịch và học sinh chép, giáo viên cũng như học sinh
cảm thấy nhàm chán và đơn điệu, nếu khơng sử dụng những thủ thuật khác để dạy
từ vựng thì học sinh gặp rất nhiều khó khăn để vận dụng vào thực tế.
II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
1. Cơ sở lý luận để đònh hướng giải quyết vấn đề:
- Việc tạo ra một mơi trường học tập sinh động và thú vị đóng một vai trò
quan trọng trong việc giảng dạy và học tập ở trường phổ thơng. Mơi trường này là
phương tiện và cũng là mục đích của q trình dạy học nói chung.
Qúa trình dạy học ngoại ngữ thực chất là q trình hoạt động rèn luyện kỹ
năng dưới các hình thức nghe, nói, đọc, viết.
Muốn rèn luyện được, đòi hỏi phải có một mơi trường tình huống đa dạng, các
tình huống giao tiếp và học sinh phải tìm cách ứng xử bằng ngơn ngữ sao cho phù
hợp với từng tình huống giao tiếp cụ thể. Khi học ngoại ngữ nói chung, tiếng Anh
nói riêng, học sinh vừa học ngoại ngữ đồng thời tiếp cận với một đất nước khác,
một nền văn hóa xa lạ, thiết bị nghe nhìn, nói và nhiều hình thức dạy học linh họat.
Chính vì tầm quan trọng to lớn của tiếng Anh, nhiệm vụ được đặt ra hiện tại là

làm sao để học sinh nắm được từ vựng và vận dụng chúng trong cuộc sống thực
tiễn một cách có hiệu quả. Bên cạnh đó nhiệm vụ trọng yếu của giáo viên là tạo ra
nhiều phương pháp hứng thú trong việc dạy học để học sinh dễ tíêp thu và vận
dụng một cách tốt nhất.
Nội dung cơ bản và bao trùm của mơn Tiếng Anh là phần từ vựng vì nó được
xem là những “ viên gạch nền móng ” để xây dựng nên kiến thức và kỷ năng sử
dụng Tiếng Anh cho học sinh.
Sáng kiến kinh nghiệm. GV: Nguyễn Thị Thuỳ Trang Trường THCS Lê Lợi
2
Từ vựng đóng một vai trò hết sức cần thiết vì nó chuyển tải nội dung chúng
ta muốn nói. Biết được nhiều từ vựng giúp cho chúng ta nắm được các thơng tin
hơn và dễ dàng hơn trong việc giao tiếp.
b. Các quan điểm triết học Mác - Lê nin là cở sở chủ yếu.
c. Lý thuyết hệ thống.
2. Các cải thiện thực trạng đểø nâng cao hiệu quả từ vựng:
- Học tập là q trình họat động của học sinh một cách tự giác, tích cực, nhận
sự chỉ dẫn của giáo viên nhằm tiếp thu nền văn hóa của nhân loại để chuyển thành
trí tuệ và nhân cách của bản thân, để trở thành người lao động thơng minh và sáng
tạo.
- Dạy từ vựng là thái độ lựa chọn đặc biệt của cá nhân, khi đứng trước mau
thuẫn giữa nhiệm vụ giảng dạy của gíao viên với trình độ trí thức của học sinh làm
sao cho các em say mê tìm tòi, sáng tạo để tìm ra lời giải đáp phù hợp với u cầu
của giáo viên để ra.
Giáo viên là người tổ chức nhận thức cho học sinh, học sinh là chủ thể của
nhận thức, khi sử dụng các phương tiện học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên
và sự hỗ trợ của tập thể lớp để tiếp thu trí thức thành kỹ năng, kỹ xảo.
- Phần lớn học sinh khơng nắm vững được từ vựng làm ảnh hưởng đến chất
lượng dạy và học. Các biện pháp gây hứng thú cho việc học từ vựng tiếng Anh
như tranh ảnh, máy CD, VCD, tạo nhóm để tập giao tiếp làm cho học sinh ghi
nhớ sâu hơn và lâu hơn

- Xuất phát từ vai trò quan trọng của từ vựng, chúng ta nhận thấy rằng làm thế
nào để gây được hứng thú học từ vựng nơi người học, là việc làm rất quan trọng và
cần thiết, điều này đòi hỏi người dạy phải thiết kế sao cho phù hợp với ý đồ dạy
học của mình và thực hiện trên lớp. Nội dung ngơn ngữ của các họat động đó có
thể là một trong các thành tố ngơn ngữ như ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng hay một
bốn ký năng : Nghe, nói, đọc, viết hoặc phối hợp cùng một lúc hai hay nhiều những
yếu tố trên. Một họat động có thể tập trung vào sự chuẩn xác ngơn ngữ hay khả
năng sử dụng trơi chảy về ngơn ngữ.
Các họat động phổ biên trên lớp cho dù theo quan đỉêm và phương pháp khác
nhau nhưng cũng đều hướng đến một số nhận thức chung của q trình dạy và học.
dựa vào mục đích của các họat động dạy và học ngơn ngữ
Một số thủ thuật có thể áp dụng khi dạy từ vựng:
+ Visual
+ Mime
+ Realia
+ Situation / explanation
+ Example
+ Synonym / antonym
+ Translation . . .
3. Những họat động giải quyết vấn đề lần lượt diễn ra như sau:
- Nghiên cứu lý luận về học tập, phương pháp dạy học mơn Tiếng Anh
- Khảo sát thực trạng về việc dạy và học từ vựng Tiếng Anh
Sáng kiến kinh nghiệm. GV: Nguyễn Thị Thuỳ Trang Trường THCS Lê Lợi
3
- Đánh giá kết quả đạt được, rút ra kết luận và đề xúât ý kiến về cải tiến biện
pháp dạy và học từ vựng tiếng Anh
4. Cách áp dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể:
a. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Mục đích sử dụng để biết các em học sinh học và hiểu được từ vựng.
Chọn mẫu: Chọn 3 lớp 8 một cách ngẫu nhiên và kết quả là 80 phiếu

b. Phương pháp quan sát:
Dự 03 tiết dạy tiếng anh của giáo viên (rải đều cho 04 lớp)
Dự 03 buổi tự học của học sinh
c. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Xem hồ sơ, sổ sách của giáo viên
Xem tập học, bài làm của học sinh
Xem các sô liệu sơ kết tổng kết của các đợt kiêm tra chất lượng thi học kỳ
d. Phương pháp trò chuyện phỏng vấn
Mục đích: Tìm hiểu động cơ, tinh thần, thái độ dạy và học, biện pháp học
từ vựng tiếng Anh
Chọn mẫu phỏng vấn:
1 giáo viên tiếng Anh dạy lớp 6,7, 8,9
Phó hiệu trưởng chuyên môn
15 học sinh lớp 8 (chọn ngẫu nhiên)
5. Thời gian áp dụng và đòa điểm
a. Trường Trung Học Cơ Sở Lê Lợi - Xã ĐăkNDRót - Huyện ĐakMiL - Tỉnh
ĐakNơng
b. Thời gian: Năm học 2009 - 2010.
C. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
I. VỀ TH ỰC TRẠNG CỦA LƠỊ ÍCH THIẾT THỰC GÂY HỨNG THÚ HỌC
TỪ VỰNG TIẾNG ANH:
1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội của địa phương:
Xã ĐăkNDRót là một xã có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế của Huyện
Đắkmil. Người dân sống chủ yếu bằng nghề nơng, bn bán và tiểu thủ cơng
nghiệp, đời sống còn nhiều khó khăn.
Nhiều dân tộc cùng sinh sống trên địa bàn (11 dân tộc) nên có nhiều ngơn ngữ
khác nhau, Nhiều em nói tiếng Kinh chưa thành thạo.
Trật tự an ninh xã hội được sự quan tâm của chính quyền địa phương, an ninh
ln được đảm bảo, ít xẩy ra hiện tượng quấy rối nghiêm trọng.
Về Giáo dục: Đa phần con em của các gia đình trong độ tuổi đi học đều được

cấp sách đến trường, do người dân có ý tốt về chăm lo học tập cho con em mình.
Tuy nhiên do điều kiện kinh tế chưa ổn định và nhận thức của một số phụ huynh
Sáng kiến kinh nghiệm. GV: Nguyễn Thị Thuỳ Trang Trường THCS Lê Lợi
4
cha quan tõm ỳng mc v vic hc ca con cỏi nờn vn cũn hin tng b hc.
Trinh vn hoỏ núi chung v trỡnh ngoi ng núi riờng ca ph huynh cũn quỏ
thp.
Nhỡn chung cụng tỏc giỏo dc v o to a phng khỏ tt, tỡnh dõn trớ
trung bỡnh khỏ.
2- Trng THCS Lờ Li nm trung tõm ca a bn xó:
Trng cú c s vt cht tng i n nh, a phn hc sinh l con em ngi
dõn tc cỏc tnh phớa Bc di c vo v mt s hc sinh dõn tc bn a, trng
mi c thnh lp nm 2007.
a th ca trng rt khú khn cho vic i li ca thy v trũ, l ni yờn tnh
cho vic dy v hc
II. TèNH HèNH GING DY T VNG TING ANH:
1. C s vt cht phc v cho dy v hc ting Anh:
C s vt cht phc v cho dy v hc ting Anh, trờn thc t nhiu trng
xem mụn Anh vn nh cỏc mụn hc khỏc, trong chng trỡnh nờn cỏc trng ớt khi
nh hng vic hc ting Anh nh mt phng tin hc sinh cú th s dng
ngay trong thc tin cuc sng. a s cỏc trng trang thit b cũn thiu thn thm
chớ khụng cú cassộtte dy v bi thi hc k cng chng cú phn kim tra t vng
thụng qua hot ng nghe v núi, tt c cỏc trng cha cú phũng nghe nhỡn phc
v cho vic dy ngoi ng nờn vic s dng cỏc giỏo c trc quan v t chc cỏc
hot ng hc tp nh : Hỏt, trũ chi . . . trong ging dy cũn rt hn ch, nu cú ỏp
dng thỡ li gõy n nh hng n cỏc lp bờn cnh
2. Ngụn ng s dng khi dy ting anh trong lp:
Kt qu tng hp cỏc phiu kho sỏt cho thy a s cỏc giỏo viờn ting Anh
60% u duứng ting vit dy, ch cú 33% giỏo viờn s dng ting Anh dy
t vng v 6,7% s dng kt hp c hai ngụn ng ting Vit v ting Anh trong

ging dy t vng ting Anh cho hc sinh. lý do cỏc giỏo viờn s dng nhiu ting
Vit trong ging dy t vng ting Anh l vỡ cỏc em tip thu cũn chm. tuy nhiờn
cỏc giỏo viờn s dng ting Anh nhiu trong khi dy t vng li lp lun rng: Dy
t vng bng ting Anh ụi khi lm cỏc hc sinh khụng hiu nhng ụi khi cỏc em
oỏn c ni dung m giỏo viờn mun th hin bng cỏch s dng cỏc c ch
hnh ng kốm theo, nht l vn dng ti a tranh nh.
3. Phng phỏp dy cỏch phỏt õm t vng v s lng t vng ting anh
c dy trong mt tit hc:
a s giỏo viờn ch dy cỏch phỏt õm t vng cho hc sinh bng cỏch c mu
v cỏc em lp li. ch cú s ớt giỏo viờn 10% vit phiờn õm quc t lờn bng cho cỏc
em quen dn. hc sinh quen vi cỏch c t vng ting Anh khong 70% giỏo
viờn c mu, hc sinh lp li hoc giỏo viờn v hc sinh cựng c mt lt,
khong hn 50% giỏo viờn dy trung bỡnh 5 -10 t vng trong mt tit hc.
4 . Phng phỏp gii ngha v cỏch s dng t vng :
Hu ht cỏc giỏo viờn tn dng ti a cỏc tranh nh cú nhiu mu sc cho hc
sinh d tip thu, kt hp cỏc c ch v to ra trũ chi cho cỏc bi luyn tp hc
sinh hiu v vn dng t vng. nhng mt s giỏo viờn ghi t vng v ngha t
vng lờn bng, sau ú hc sinh ghi vo v
Saựng kieỏn kinh nghieọm. GV: Nguyn Th Thu Trang Trng THCS Lờ Li
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×