Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Đại số 8 - Chương 1 Phép nhân và phép chia các đa thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.95 KB, 18 trang )

CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần dạy: 1
Tiết 1 - Bài 1

Ngày soạn: 16 /8/

Ngày dạy: /8/

NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm và hiểu được được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công
thức: A(B  C) = AB  AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kĩ năng:
- HS thực hành đúng và thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức có
không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3. Thái độ:
HS có thói quen: cẩn thận chính xác , linh hoạt trong giải toán.
Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết
vào giải toán...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, biết chia sẻ,sống tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:
8C:


2.Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Khởi động
GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh.
GV nêu quy định học bộ môn đại số 8, phương pháp học tốt môn đại số 8.
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8
GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép
chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức
thành nhân tử ...
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu: “ Nhân đơn thức với đa thức ”
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
1) Qui tắc
* HĐ1: Hình thành qui tắc.
-Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo
luận nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung ?1định hướng
cách làm.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 vào
?1
1


bảng nhóm:
(Cho đơn thức 3x .
-Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm 3 hạng
tử
-Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức vừa viết
-Cộng các tích tìm được )


Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ
HS nêu ra)
3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 +
3x(- 2x) + 3x.
= 15x3 - 6x2 + 24x

- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .

* Qui tắc: (SGK)
- Nhân đơn thức với từng hạng
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
tử của đa thức
- GV phân tích lời giải,chốt lại lời giải đúng. - Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:A, B, C là các đơn
- GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả thức
bài làm của nhóm khác, đánh giá, nhận xét, A(B  C) = AB  AC
báo cáo.
- GV kết luận về tích của đơn thức và đa thức.
-GV:Qua ?1 em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn
thức với 1 đa thức?
- HS : Nêu quy tắc
GV: nhắc lại và nêu tổng quát ?
2/ Áp dụng :
* HĐ2: Áp dụng qui tắc.
- Phương pháp: tự nghiên cứu,luyện tập và thực
hành.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ

Ví dụ: Làm tính nhân :
1
trong SGK trang 4.
(- 2x3) ( x2 + 5x - )
2
- Gọi 1 HS phân tích cách làm.
3
2
3
= (2x ). (x )+(2x ).5x+(2x3). (Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y -

1 2
1
x +
xy). 6xy3
5
2

1
)
2

= - 2x5 - 10x4 + x3

- Gọi1học sinh lên bảng trình bày, HS khác
?2: Làm tính nhân.
làm vào vở.
GV lưu ý khi đã nắm vững quy tắc các em có thể (3x3y - 1 x2 + 1 xy). 6xy3
5

2
bỏ bớt bước trung gian
1
1
=3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy.
5
2
?3:
3
6xy
Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo
2


luận nhóm.
GV cho HS làm ?3 theo nhóm.

= 18x4y4 - 3x3y3 +

GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả, GV chốt lại lời
giải đúng.

?3

S=

1
 5x  3  (3x  y)  . 2y= 8xy + y2 +3y

2 

S=

1
 5x  3  (3x  y)  . 2y
2 

= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2

Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2.3.Hoạt động luyện tập:
Phương pháp: Luyện tập.
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp.
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức &
Đ/A:
áp dụng làm bài tập
-GV đưa bài lên màn hình, yêu cầu HS đứng tại 1. S
chỗ trả lời.
4. Đ
Bài giải sau đúng ( Đ) hay sai(S)
1. x ( 2x + 1 ) = 2x2 + 1
2. (y2x – 2xy) (- 3x2y) = 3x3y + 6 x3y
3. 3x2 ( x – 4 ) = 3x3 -12x2
4. -

6 2 4
xy
5


2. S
5. S

3. Đ
6. S

3
x ( 4x – 8 ) = -3x2 + 6x
4

5. 6xy ( 2x2 – 3y ) = 12x2y +18 xy2 Bài 3/SGK.
1
* Tìm x:
6. - x ( 2x2 + 2 ) = -x3 + x
2
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 tr5 SGK
 5x - 2x2 + 2x2- 2x = 15
GV gọi HS lên bảng chữa bài
 3x = 15  x = 5
- GV gọi HS khác nhận xét, sửa lại nếu có,
chốt lại lời giải đúng.
2.4.Hoạt động vận dụng:
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nêu công thức tổng quát.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản và lưu ý cho HS.
- Bài 2 Tr 5 SGK:GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Kiểm tra bài làm của một vài
nhóm
Hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta phải làm gì ?
HS . trước hết ta cần rút gọn vế trái

GV yêu cầu HS cả lớp làm bài ; 1 HS lên bảng làm
- GV Cho biểu thức .
1
2

M = 3x ( 2x - 5y ) +( 3x - 2y ) (- 2x ) - ( 2 - 26xy )
Chứng minh giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x, y .
GV : Muốn chứng tỏ giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y
ta làm như thế nào ?
3


Ta thực hiện phép tính của biểu thức M , rút gọn và kết quả không còn x và y.
GV Biểu thức M có giá trị là -1 , giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x , y
2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm bài tập : 3 (b) , 4 , 5, 6 Tr 5, 6 SGK
BT 1, 2, 3 , 4,5 Tr 3 SBT
- Hoàn thiện công thức:A(B + B – C + D – M) = ….
- Tìm hiểu cách nhân (A + B)(C +D) = ….
**********************************
Tuần 1. Ngày soạn: 16 / 8 /
Tiết 2. Bài 2

Ngày dạy: / 8 /

§2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.

- HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện đúng và thành thạo phép nhân đa thức .
3. Thái độ:
-HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết
vào giải toán...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu thương
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:
8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Khởi động
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm bài 5
phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4
điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận ----------------------------****-----------------------------------------

Tuần 2. Ngày dạy: / 8 /
Tiết 4.

Ngày soạn: 24 / 8 /

NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Hs biết: được ba hằng đăng thức đầu tiên
- HS hiểu: hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý
2.Kỹ năng:
- HS thực hiện được: tính toán nhanh.
- HS thực hiện thành thạo: vận dụng HĐT để biến đổi các biểu thức.
10


3. Thái độ:
- HS có thói quen:sáng tạo,linh hoạt trong giải toán
-HS có tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản .
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết
vào giải toán...
4.2. Phẩm chất: HS có tinh thần hăng say trong công việc, biết chia sẻ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:
8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Khởi động
HS1 : -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? -Chữa bài tập 15
1
2


1
2

1 2 1
1
1
x + xy + xy +y2 = x2 + xy + y2
4
2
2
4
1
1
1
1
1
1
b , ( x - y ) . ( x - y ) = x2 - xy - xy + y2= x2 - xy + y2
2
2
2
2
4
4

a, ( x +y ) ( x +y) =

HS2 : Chữa bài tập 6b Tr 4 SBT
c , ( x -1 ) .( x + 1) = x2 + x - x - 1 = ( x2 - 1 )

HS nhận xét và GV cho điểm HS
1
2

1
2

ĐVĐ : Trong bài toán trên để tính ( x +y ) ( x +y) bạn phải thực hiện phép nhân
đa thức với đa thức. Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức
thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích, người ta lập các hằng đẳng thức
đáng nhớ. Trong chương trình toán lớp 8, chúng ta sẽ lần lượt học hằng đẳng thức.
Các hằng đẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức, tính giá trị
biểu thức được nhanh hơn.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Xây dựng hằng đẳng thức thứ
nhất
-Phương pháp: Hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,chia
nhóm.
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức
- GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức:
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
- GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào

Nội dung cần đạt
1. Bình phương của một tổng:

Với hai số a, b bất kì, thực hiện
phép tính:

(a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2=
a2 + 2ab +b2.
11


của a &b Trong trường hợp a,b> 0. Công thức
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông * a,b > 0: CT được minh hoạ
và các hình chữ nhật (Gv dựng bảng phụ)
a
b
2
-GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có
a
ab
-GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành
lời công thức :
ab
b2
HS: Bình phương của 1 tổng bằng bình
phương số thứ nhất, cộng 2 lần tích số thứ
nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
* Với A, B là các biểu thức :
(A +B)2 = A2 +2AB+ B2
* Áp dụng:
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1
b) Viết biểu thức dưới dạng bình
phương của 1 tổng:
x2 + 6x + 9 = (x +3)2
- 1 đại diện nhóm trình bày .

c) Tính nhanh: 512 và 3012
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
*512 = (50 + 1)2 = 502
+2.50.1+1= 2500 + 100 + 1 =
- GV chốt lại lời giải.
2601
*3012=(300+1)2=
-GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm
3002+2.300+1= 90601
của nhóm mình

- Gv cho HS hoạt động nhóm làm phần áp
dụng .
- Các nhóm hoạt động giải bài tập

2- Bình phương của 1 hiệu.

*Hoạt động2:Xây dựng hằng đẳng thức thứ
2.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần
kiểm tra bài cũ (b). Hiệu của 2 số nhân với hiệu
của 2 số đó có kết quả như thế nào?
- Đó chính là bình phương của 1 hiệu.
GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng
bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ
nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
- GV gọi 3 HS làm phần áp dụng.
HS1: Trả lời ngay kết quả

+HS2: Trả lời và nêu phương pháp
+HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về
HĐT.

12

Thực hiện phép tính
 a  (b) 2 = a2 - 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức ta có:
( A - B )2 = A2 - 2AB + B2

* Áp dụng: Tính
a) (x -

1 2
1
) = x2 - x +
2
4

b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2
c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200
+ 1 = 9801.
3- Hiệu của 2 bình phương


Hoạt động 3: Xây dựng hằng đẳng thức thứ
3.
-Phương pháp: Hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,chia

nhóm.
- GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài
tập (c) bạn đó chữa ?
- GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương.

+ Với a, b là 2 số tuỳ ý:
(a + b) (a - b) = a2 - b2
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý
A2 - B2 = (A + B) (A - B)

- GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ?
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của
tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích
của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
-GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình
phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình
phương.

?3.Hiệu bình phương của mỗi số
bằng tích của tổng 2 số với hiệu
2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi
biểu thức bằng tích của tổng 2
biểu thức với hiệu 2 hai biểu
thức
* Áp dụng: Tính
- - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập

b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2
- - 1 đại diện nhóm trình bày .
c) Tính nhanh
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
56. 64 = (60 - 4) (60 + 4)
- - GV chốt lại lời giải.
= 602 - 42 = 3600 -16 = 3584
- GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm + Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì
của nhóm mình
2 số đối nhau bình phương bằng
nhau
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2
2.3.Hoạt động luyện tập:
-Phương pháp: Luyện tập.
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ .
- GV: cho HS làm bài tập ?7
Ai đúng ? ai sai?
?7: a , Sai
b , Sai
2
2
+ Đức viết: x - 10x + 25 = (x - 5)
c , Sai
d , đúng
2
2
+ Thọ viết:x - 10x + 25 = (5- x)
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình
phương bằng nhau
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2

- GV Các phép biến đổi sau đúng hay sai ?
a , ( x – y)2 = x2 – y2
b , ( x + y )2
= x2 + y2
c , ( a – 2b )2 = - ( 2b – a )2
d , ( 2a + 3b
2
2
) . ( 3b – 2a ) = 9b – 4a
HS trả lời,giải thích các đáp án lựa chọn.
13


2.4.Hoạt động vận dụng:
? Hãy phát biểu ba hằng đẳng thức vừa học.
- Viết tiếp các hằng đẳng thức sau:
( x + y +z)2 =
4x2 – 9y2 =
( x – y - z)2 =
( x + y -z)2 =
2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các HĐT theo chiều xuôi và chiều ngược, có
thể thay các chữ A,B bằng các chữ C.D, X, Y…
- Bài tập về nhà : 16, 17, 18, 19, 20 Tr 12 SGK
- HS khá làm thêm 11 , 12, 13 Tr 4 SBT
Chuẩn bị giờ sau luyện tập các em về nhà làm các bài tập trên, Nếu gặp khó khăn hãy
xem lại lý thuyết

KiÓm tra ngµy :


/

TT: Nguyễn Thị Dung

14

/201


Tuần 3. Ngày dạy: /9/
Tiết 5. Bài 4

Ngày soạn: 30 /8/

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức : Bình phương
của một tổng , Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương.
2. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo ba hằng đẳng thức trên vào giải bài toán.
3. Thái độ :
- HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài.
- HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác..
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán.
4.2. Phẩm chất: HS có trách nhiệm với bản thân , cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Ôn 3 hằng đẳng thức đã học.

III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:
8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Khởi động
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 5 bạn. Thời gian làm bài 5
phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4
điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết
thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.
Đề bài đưa lên màn hình:
- Viết 3 hằng đẳng thức (A - B)2 và (A - B)2 ; A2 – B2
- Chữa bài tập 11 Tr 4 SBT
- Chữa bài tập 18 Tr 11 SGK
Đ/A:
Bài tập 11 Tr 4 SBT
Kết quả :
a) ( x + 2y )2 = x2 + 4xy + 4y2
b) ( x - 3y ).( x + 3y ) = x2 - 9y2
c) ( 5 - x )2 = 25 -10x + x2
Bài tập 18 Tr 11 SGK
Kết quả:
a, x2 + 6xy +9y2 = (x + 3y) 2 b, x2 - 10xy + 25y2 = (x -5y)2
c,(2x - 3y).(2x + 3y) = 4x2 - 9y2
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Luyện tập.
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp.
15



Gv yêu cầu HS nhận xét sự đúng sai của kết
quả sau : ( x2 + 2xy + 4y2 )
= ( x + 2y )2
HS trả lời
HS khác nhận xét
GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 20 Tr12 SGK :
Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau :
( x2 + 2xy + 4y2 ) = (x + 2y)2
Kết quả trên sai vì hai vế không bằng
nhau

GV: yêu cầu HS đọc đề bài bài 21 / SGK
GV : Câu a cần phát biểu bình phương biểu
thức thứ nhất, bình phương biểu thức thứ
hai, rồi lập tiếp hai lần biểu thức thứ nhất
và thứ hai
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm
GV yêu cầu HS nêu đề bài tương tự

Bài 21 Tr12 SGK
a) 9x2 – 6x+1 =(3x)2 – 2.3x .1 +12
= (3x – 1)2
b, ( 2x + 3y )2 +2 (2x +3y ) +1
= ( 2x + 3y + 1 )2

Bài 17 Tr11 SGK
Hãy chứng minh :

( 10a + 5 )2 = 100a ( a + 1 ) + 25
GV : (10a + 5 )2 với a  N chính là bình
phương của một số có tận cùng là 5 , với a là
số cho trước của nó
VD : 252 = ( 2 . 10 + 5 )2
Vậy qua kết quả biến đổi hãy nêu cách tính
nhẩm bình phương của một số tự nhiên có
tận cùng bằng 5?
HS : Muốn tính nhẩm bình phương của một
số tự nhiên có tận cùng bằng 5 ta lấy số chục
nhân với số liền sau nó rồi viết tiếp 25 vào
cuối
( Nếu HS không nêu được thì GV Hướng
dẫn )
áp dụng tính 252 ta làm như sau :
+ Lấy a( là 2 ) nhân a +1 (là 3) được 6
+ Viết 25 vào sau số 6 , ta được kết quả là
625
Sau đó yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
tính tiếp các câu còn lại.
Bài 22 Tr 12 SGK
HĐ nhóm:
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm
bài tập 22
- HS hoạt động nhóm làm bài tập.
- Đại diện 1 nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
16


(10a + 5 )2 = (10a)2 +2.10a.5 +25
=100a2 + 100a +25
= 100a( a +1) +25
HS tính : 352; 652 ; 852

Bài 22 Tr 12 SGK
a , 1012 = ( 100 + 1)2 = 10000 +200 +1
=10201
b , 1992 = (200 -1)2 = 40000- 400 +1
=39601
c , 47. 53 = (50 -3) (50 +3) = 502 -32 =
2491


Bài 23 Tr 12 SGK : Gv đưa bài tập lên bảng
phụ
? Để chứng minh một đẳng thức ta làm thế
nào ?
HS: Để chứng minh đẳng thức ta biến đổi
một vế bằng vế còn lại
Gọi hai HS lên bảng làm , các HS khác làm
bài vào vở , GV theo dõi HS làm bài dưới
lớp
GV thôngbáo : Các công thức này nói về
mối liên hệ giữa bình phương của một tổng
và bình phương của một hiệu, cần ghi nhớ
để áp dụng cho các bài tập sau
VD Tính (a –b )2 biết a + b = 7 và a .b = 12
Sau đó GV cho HS làm phần b


Bài 23 Tr 12 SGK
HS 1 : a , ( a+b)2 = ( a –b)2 +4ab
VP : (a–b)2 + 4ab = a2-2ab+b2+ 4ab
= a2 +2ab + b2
= (a+b)2 = VT
HS2 : b, (a –b)2 = (a+b)2 - 4ab
VP: (a+b)2-4ab= a2+ 2ab + b2 – 4ab
= a2 – 2ab + b = (a –b )2 = VT
áp dụng Tính (a –b )2 biết a + b = 7 và
a .b = 12
(a –b)2 = (a+b)2 - 4ab =72- 4.12
= 49 - 48 = 1

Bài 25 Tr12 SGK : Tính a , (a +b +c )2 =
? Làm thế nào để tính được bình phương của
một tổng ba số
GV ? Em nào còn có cách tính khác
Các phần b , c về nhà làm tương tự

Bài 25 Tr12 SGK
Tính a , (a +b +c )2 = (a  b)  c2
= (a+b)2+ 2(a + b).c+ c2
= a2 + 2ab + b2 +2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
HS : (a +b +c )2 = (a +b +c) . (a +b +c)
2.3.Hoạt động vận dụng :
Tổ chức trò chơi
“Thi Làm Toán Nhanh ”
GV thành lập hai đội chơi, mỗi đội 5 HS, HS sau có thể chữa bài của HS liền trước.
Đội nào đúng và nhanh hơn là thắng .

Biến đổi tổng thành tích hoặc tích thành tổng .
1 / x2 - y2
2 / (2 - x) 2
3 / (2x + 5) 2
4 / (3x +2) (3x -2)
2
5 / x -10x + 25
Hai đội lên chơi , mỗi đội có một bút , truyền tay nhau viết
HS cả lớp theo dõi và cổ vũ GV cùng chấm thi, công bố đội thắng cuộc, phát thưởng
2.4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Học thuộc kỹ các hằng đẳng thức đã học
Bài tập : 24, 25(b,c) Tr12 SGK và bài 13, 14 Tr4, 5 SBT
Đọc trước bài sau và làm ra giấy nháp câu sau Tính ( a +b) ( a +b)2 =..........
17


Thày cô tải trọn bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Xin giới thiệu quí thày cô website: tailieugiaovien.edu.vn
Website cung cấp các bộ giáo án soạn theo định hướng phát triển
năng lực người học theo tập huấn mới nhất
Có đủ các bộ môn khối THCS và THPT
/>
18



×