UNIT 3 – PEOPLES OF VIETNAM
PART A: VOCABULARY
WORDS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
basic (adj)
complicated (adj)
costume (n)
custom (n)
diverse (adj)
ethnic (adj)
ethnic minority people (n)
gather (v)
heritage (n)
insignificant (adj)
minority (n)
multicultural (adj)
shawl (n)
speciality (n)
stilt house (n)
terraced field (n)
unique (adj)
waterwheel (n)
PRONUNCIATION
/ˈænsestə(r)/
/ˈbeɪsɪk/
/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/
/ˈkɒstjuːm/
/ˈkjʊəriəs/
/ˈkʌstəm/
/daɪˈvɜːs/
/daɪˈvɜːsəti/
/ˈeθnɪk/
/ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti
ˈpiːpl/
/ˈɡæðə(r)/
/ˈherɪtɪdʒ/
/hʌnt/
/ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/
/məˈdʒɒrəti/
/maɪˈnɒrəti/
/ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
/ˈrekəɡnaɪz/
/ʃɔːl/
/ˌspeʃiˈæləti/
/stɪlt haʊs/
/ˈterəst fiːld/
/trəˈdɪʃn/
/juˈniːk/
/ˈwɔːtəwiːl/
MEANING
ông cha, tổ tiên
tò mò, muốn tìm hiểu
sự đa dạng, phong phú
săn bắt
đa số
công nhận, xác nhận
truyền thống
PART B: GRAMMAR
I- Questions
1. Wh –words (các từ dùng để hỏi)
What: cái gì
When: khi nào
Where: ở đâu
cung cấp thông tin
hỏi về thời gian
chổ nào / vị trí nào
What’s your name?
When’s your birthday?
Where do you live?
Which: cái/ người nào
Who: ai
Whose: của ai
Why: tại sao
How: như thế nào
How far: bao xa
How:
How much: bao nhiêu
How long : bao lâu/ dài bao
nhiêu
How old: bao nhiêu tuổi
How often: có hay…ko
hỏi về sự lựa chọn
Which pen is yours?
người/ những người nào
Who lives in this room?
sự sở hữu
Whose are these keys?
lí do
Why is she crying?
về cách thức
How does this work ?
distance cự li
How far is it from Hue to HN?
về tình trạng/ chất lượng
How was your math exam ?
số lượng+ dtđđ nhiều
How many toys have you got?
số lượng+ dtko đđ
How much water do you drink a
độ dài về ko gian/thoi gianday?
How long will it take?
tuổi tác
How long is this river?
tần suất
How old are you?
How often do you play football?
2. Forming Wh-questions (hình thành các câu hỏi)
a. Dùng trợ động từ:
+ Tobe: Wh –word + is / are / am / was / were + S + V-inf?
Vd: When are you leaving:
+ Động từ đặc biệt: Wh-word + will/ can / must ..+ S + V-inf + O?
Vd: Where will she arrive?
+ Động từ thường: Wh-word + do / does / did + S + V-inf + O?
Vd: What did you do yesterday?
b. Không dùng trợ động từ:
Khi What/ which hoặc who là chủ ngữ , ko dùng trợ động từ mà dùng Wh + S + V?
Vd:
Who bought this? (Ai đã mua thứ này?)
Whose phone rang? (Điện thoại của ai reo đấy?)
II. Articles (Mạo từ)
Định nghĩa: Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối
tượng xác định hay không xác định.
A, AN
1 – Mạo từ “a”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (trong cách phát âm
chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: a game, a cat, a king, a uniform
2 – Mạo từ “an”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách
phát âm chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: an actor, an hour, an SOS, an MV
(Music Video)
THE
Những trường hợp mà bắt buộc phải dùng mạo từ “the”
1 – Khi danh từ được cho là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth…
2 – Khi nói đến số thứ tự. Ví dụ: the first, the second…
3 – Với cấu trúc “The + ADJ (tính từ)” để chỉ một nhóm đối tượng cụ thể mang đặc điểm
của tính từ đó. Ví dụ: the old and the young (người già và người trẻ), the rich (người
giàu), the poor (người nghèo)…
4 – Với cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để chỉ dòng họ, gia đình. Ví dụ: The
Jacksons (gia đình Jackson), The Smiths (gia đình Smith)…
5 – Với tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Red River
(sông Hồng), the Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương)…
6 – Với tên của các loại nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the piano, the trumpet…
7 – Với tên của các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union” Hoặc với
tên đất nước có hình thức số nhiều trong tên. Ví dụ: The United States, The United
Kingdom, the Republic of Ireland, the Philippines…
Những trường hợp không dùng mạo từ “A – An – The”
1 – Không dùng mạo từ cho những danh từ số nhiều, hoặc danh từ đếm được mang nghĩa
nói chung
2 – Không dùng mạo từ trước:
Tên gọi các bữa ăn (dinner, lunch…)
Tên gọi các ngôn ngữ (English, Vietnamese…)
Tên gọi các môn thể thao (soccer, volleyball…)
Tên gọi hầu hết các con đường, thành phố, đất nước… (Doan Ke Thien Street, Ly Thai
To Street…)
Tên gọi các ngọn núi riêng lẻ, các hồ (Hoan Kiem lake, Swan lake…)
Tên gọi một số phương tiện giao thông vận tải (car, bus…)
3 – Không dùng mạo từ khi muốn nhấn mạnh đến các hành động diễn ra tại một địa điểm
thay vì bản thân địa điểm ấy. Các danh từ thường thấy trong trường hợp này gồm: school,
hospial, university…
PART C: PRACTICE
II. Fill in each blank with the suitable word/ phrase
III. Complete the passage with the words given in the box
VII. Choose the best answer:
VIII. Read the passage and then answer the questions below