UNIT 2 – LIFE IN THE COUNTRYSIDE
PART A: VOCABULARY
WORDS
beehive (n)
PRONUNCIATION
/biːhaɪv/
/breɪv/
/ˈbʌfələʊ-drɔːn kɑːt/
/ˈkætl/
/kəˈlekt/
/kənˈviːniənt/
/dɪˈstɜːb/
/ɪˈlektrɪkl əˈplaɪəns/
/ˈdʒenərəs/
/ger/
/ˈgəʊbi ˈhaɪləndz/
/ˈɡrɑːslænd/
/ˈhɑːvɪst taɪm/
/hɜːd/
/ˈləʊkl/
/mɒŋˈɡəʊliə/
/ˈnəʊmæd/
/nəʊˈmædɪk/
/ˈpædi fiːld/
/ˈpɑːstʃə(r)/
/pɪk/
/ˈreɪsɪŋ məʊtərɪst/
/vɑːst/
MEANING
1
2
can đảm
3
buffalo-drawn cart (n)
4
cattle (n)
5
thu gom, lấy
6
convenient (adj)
7
disturb (v)
8
electrical appliance (n)
9
generous (adj)
hào phóng
10
ger (n)
11
Gobi Highlands
12
grassland (n)
13
hào phóng
14
herd (v)
15
local (adj, n)
16
Mongolia (n)
17
nomad (n)
18
nomadic (adj)
19
paddy field (n)
20
pasture (n)
21
hái
22
racing motorist (n)
23
vast (adj)
PART B: GRAMMAR
I. Comparative form of adjectives:
1. Adjective:
- Tính từ là từ dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người hay sự vật.
Vd: beautiful, new,old, long, comfortable……….
- Tính từ bổ nghĩa cho danh từ và chủ từ, đứng trước danh từ và sau “tobe”
Vd: He is a good teacher. → “good” bổ nghĩa cho “teacher”
Nga is a clever student. → “clever” bổ nghĩa cho “student”
2. Comparative form of adj:
- Short adj: S1 + be + short adj + er + than + S2
- Long adj: S1 + be + more + long adj + than + S2
* Lưu ý khi thêm “er”:
-Nếu tính từ tận cùng là “e” ta chỉ thêm “r”
- Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm nhưng trước là n/âm thì gấp đôi: fatter, bigger,
thinner…
- Nếu tính từ 2 vần nhưng tận cùng là: “-ow” “-et” “-le” ‘-er’ thì xem là tính từ ngắn.
Vd: narrow – narrower, quiet – quieter clever – cleverer simple – simpler
* Các trường hợp ngoại lệ:
good – better
little - less
bad – worse
far – farther/ further
many / much – more
II. Comparative form of adverbs
1. Adverb:
- Trạng từ là từ dùng để diễn tả cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn.
- Trạng từ bổ nghĩa cho bất cứ từ loại nào ngoại trừ: danh từ và đại từ.
- Trạng từ thường dùng để bổ nghĩa cho động từ và tính từ hoặc trạng từ khác
Vd:
My teacher teaches well. trạng từ “well ” bổ nghĩa cho đại từ “teaches”
It’s a very interesting book . trạng từ “very” bổ nghĩa cho tính từ
“interesting ”
* Cách thành lập trạng từ:
- Thêm “ly” sau tính từ: careful – carefully quilk – quikly effective – effectively
- Nếu tính từ tận cùng là “y” chuyển thành “i” + ly: happy – happily lucky – luckily
- Nếu tính từ tận cùng là “-ic” thì thêm “-al” rồi thêm “ly” : scientific – scientically
economic – economically historic – historically optimistic – optimistically (lạc quan)
2. Các hình thức so sánh của trạng từ:
a. More / less + trạng từ + than
Là hình thức so sánh của hầu hết tất cả các trạng từ chỉ thể cách kết thúc là “ly”
Vd: Can you walk more slowly? I can’t catch up with you.
Hanh acts less responsibly than anyone here.(Hạnh hành động ít có trách
nhiệm hơn bất kì người nào ở đây.)
b. Trạng từ + er + than
là hình thưc so sánh của những trạng từ chỉ thể cách có cùng hình thức như tính từ.
fast – faster
hard – harder
long – longer
high – higher
late – later
early – earlier
Vd: The train is coming . Let’s run faster.
PART C: PRACTICE
VIII. Read the passage and then do the task
IX. Fill in each blank with ONE suitable word
X. Read the passage and choose the best answer: