Sinh Viên: Lê Thị Trang
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................5
1.1.
Mục đích báo cáo ........................................................................................... 6
1.2.
Lý do chọn nghiệp vụ và đơn vị thực tập ...................................................... 6
1.3.
Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo ............................................................. 7
1.4.
Phạm vi nghiên cứu của báo cáo.................................................................... 7
1.5.
Phương pháp phân tích .................................................................................. 8
1.6.
Nội dung báo cáo ........................................................................................... 8
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch
Đất Việt .........................................................................................................................9
2.1.
Giới thiệu khái quát về công ty ...................................................................... 9
2.1.1
Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp ......................... 9
2.1.2
Địa chỉ ..................................................................................................... 9
2.1.3
Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp ............................................................. 9
2.1.4
Loại hình doang nghiệp ........................................................................... 9
2.1.5
Nhiệm vụ của doanh nghiệp .................................................................... 9
2.1.6
Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ ............................ 10
2.2.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................... 10
2.2.1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ........................................ 10
2.2.2.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................ 11
2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp 12
2.3.
Qúa trình hoạt động kinh doanh................................................................... 13
2.3.1.
Dây chuyền kinh doanh dịch vụ và thương mại .................................. 13
2.3.2.
Đặc điểm tổ chức kinh doanh................................................................ 15
2.3.3.
Phương thức hoạt động kinh doanh ...................................................... 15
2.3.4.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh............................................................ 16
2.4.
Khái quát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..................................... 16
2.4.1.
Đối tương lao động( các trang thiết bị) ................................................. 16
2.4.2.
Lao động:............................................................................................... 17
2.4.3.
Vốn điều lệ ............................................................................................ 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
2
Sinh Viên: Lê Thị Trang
PHẦN 3: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ THỰC TẬP TẠi CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ VẬN TẢI VÀ DU LỊCH ĐẤT VIỆT. ..................................................................27
3.1 Thực trạng hoạt đông xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu tại cty
VietLand Travel ..................................................................................................... 29
3.1.1 Các nhân tố thực tiễn ảnh hưởng đến xây dựng, bảo vệ và phát triển
thương hiệu ......................................................................................................... 29
3.1.2
Thực trạng công tác xây dựng thương hiệu tại doanh nghiệp ............... 30
3.1.3
Quảng bá thương hiệu ........................................................................... 37
3.1.4.
Thực trạng công tác bảo vệ và phát triển thương hiệu tại DN .............. 45
3.2
Đánh giá hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu ................ 49
3.2.1
Thành tựu .............................................................................................. 49
3.2.2
Hạn chế .................................................................................................. 50
3.2.3
Nguyên nhân ......................................................................................... 51
PHẦN 4: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THỰC TẬP TẠI DN .........52
4.1.
Xu hướng, triển vọng phát triển của cty đến năm 2020............................... 52
4.1.1.
Mục tiêu phát triển ................................................................................ 52
4.1.2.
Định hướng phát triển ........................................................................... 52
4.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ xây dựng, bảo vệ và phát triển
thương hiệu tại DN ................................................................................................. 53
PHẦN 5: KẾT LUẬN .................................................................................................56
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
3
Sinh Viên: Lê Thị Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 2.3.1.1. Sơ đồ quá trình kinh doanh vé máy bay của công ty ViệtLand Travel
Hình 2.3.1.2. Sơ đồ quá trình lên kế hoạch tour du lịch.
Bảng 2.4.1. Thống kê trang thiết bị Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt
Bảng 2.4.2.1. Lao động Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt
Bảng 2.4.2.2. Lao động Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt theo giới
tính giai đoạn năm 2015-2019.
Bảng 2.4.2.3. Bảng hệ số lương cho lao động Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du
lịch Đất Việt ( năm 2019).
Bảng 2.4.3.1. Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch
Đất Việt( năm 2015- 2019)
Bảng 2.4.3.2. Bảng cơ cấu nguồn vốn theo tỷ trọng của công ty.
Bảng 2.4.3.3. Bảng cơ cấu tài sản công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất
Việt( năm 2015-2019)
Bảng 2.4.3.4. Bảng cơ cấu tài sản của công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất
Việt theo tỷ trọng
Bảng 2.4.4. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH dịch vụ vận
tải và du lịch Đất Việt ( năm 2015-2019).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
4
Sinh Viên: Lê Thị Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
GVHB
Gía vốn hàng bán
LNG
Lợi nhuận gộp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
5
Sinh Viên: Lê Thị Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1.
Mục đích báo cáo
Thông qua bản báo cáo tìm hiểu được bộ máy hoạt động của và thực trạng hoạt
động kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt. Mục tiêu
nhằm phân tích và nắm rõ nghiệp vụ xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu của
công ty cũng như là củng cố kiến thức về nghiệp vụ. Qua đó nắm được các kỹ năng
nghiệp vụ, củng cố các kiến thức được học tập tại công ty cũng như vận dụng các kiến
thức đã được học tập tại trương vận dụng vào thực tiễn sau này của bản thân. Đưa ra
đánh giá và một số giải pháp nhằm xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu tốt hơn
cho công ty.
1.2.
Lý do chọn nghiệp vụ và đơn vị thực tập
+Lý do chọn nghiệp vụ “Xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu”
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế
giới, thu nhập và mức sống của người dân được nâng lên, khi nhận thức và tư duy của
con người càng cao thì giá trị mà họ cảm nhận càng nhiều. Để sản phẩm được cạnh
tranh với thị trường trong nước và nước ngoài thì thương hiệu là yếu tố rất quan trọng
và cần thiết hơn bao giờ hết. Đó cũng chính là tài sản vô hình của doanh nghiệp, nó tạo
uy tín và vị thế của doanh nghiệp ngày càng được tôn vinh và nâng cao khả năng cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác ở cả thị trường trong và ngoài nước. Vì đây là công
cụ để người tiêu dùng công nhận, bảo vệ và thể hiện thành quả của doanh nghiệp đó.
Nó đem lại sự ổn định và phát triển của thị phần, nâng cao vị thế cạnh tranh, tạo danh
tiếng và lợi nhuận. Không một doanh nghiệp nào không bỏ công sức và tiền của để tạo
dựng và phát triển thương hiệu cho chính mình. Họ gìn giữ, bảo vệ và phát triển
thương hiệu bằng tất cả tài năng, trí tuệ và mồ hôi nước mắt của nhiều thế hệ. Tuy
nhiên, việc xây dưng thương hiệu đòi hỏi doanh nghiệp đó phải cố gẵng nỗ lực tạo
dựng thương hiệu một cách hiệu, có sự quyết tâm, đồng hành cùng vào cuộc của các
bộ phận ban ngành trong doanh nghiệp, và tự các doanh nghiệp phải tôn trọng tên tuổi,
hàng hóa của mình thì xây dựng thương hiệu mới thành công. Để một doanh nghiệp
phát triển không chỉ là xây dựng được một thương hiệu tốt mà làm sao để bảo vệ cũng
như là phát triển được thương hiệu riêng của mình ở cả thị trường trong và ngoài nước.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
6
Sinh Viên: Lê Thị Trang
Nhận thấy được tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài “ Xây dựng, bảo vệ và
phát triển thương hiệu”
+ Lý do chọn đơn vị thực tập: Trong xu thế hội nhập và mở cửa như hiện nay
thì sự cạnh tranh giữa các công ty lữ hành hết sức gay gắt cùng với nhu cầu đòi hỏi
ngày càng cao của người tiêu dùng. Các công ty lữ hành muốn tồn tại và phát triển
được thì không còn cách nào khác là phải tự nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng
hóa sản phẩm,lấy được niềm tin của khách hàng và tạo được vị thế của mình trên thị
trường. Phần lớn các sản phẩm của ngành du lịch là dịch vụ. Để người tiêu dùng tìm
đến sản phẩm của mình đòi hỏi doanh nghiệp đó phải có một thương hiệu để khách
hàng tin tưởng, đặt niềm tin cho công ty, đặt tin tưởng để có được những chuyến đi
thật vui vẻ và hạnh phúc bên người thân, bạn bè hay là người mình yeu thích. Vì vậy,
xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu là vấn đề then chốt của các công ty lữ hành
trong việc tạo lợi nhuận, nâng cao sự tín nhiệm với khách hàng, tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho riêng mình
1.3.
Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo
Bản báo cáo là quá trình thực tập tốt nghiệp của sinh viên nhằm nắm rõ được
công việc và nghiệp vụ cũng như là cách vận hành của công ty. Từ việc thực tập tại
công ty, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát triển
thương hiệu của công ty. Qua đó nhằm hoàn thiện kiến thức học được trong nhà
trường vào thực tế, nâng cao tầm kiến thức chuyên môn của bản thân. Từ đó nhận biết
được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và cần trang bị thêm những kiến thức cũng
như là kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu việc làm hiện nay. Đưa ra một số khuyến nghị
để hoàn thiện và khắc phục các nhược điểm trong công tác nghiệp vụ xây dựng, bảo vệ
và phát triển thương hiệu
1.4.
Phạm vi nghiên cứu của báo cáo.
+ Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu bộ máy quản lý và công tác Xây dựng, bảo
vệ và phát triển thương hiệu của Công ty TNHH DU LỊCH VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
ĐẤT VIỆT
+Phạm vi thời gian: Tài liệu công tác thực xây dựng, bảo vệ và phát triển thương
hiệu của Công ty từ năm 2015-2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
7
Sinh Viên: Lê Thị Trang
1.5.
Phương pháp phân tích:
Phương pháp thu thập thông tin được phân chia thành các nhóm phương pháp
nghiên cứu tài liệu, phương pháp phi thực nghiệm và phương pháp thực nghiệm. Có 2
phương hướng xử lý thông tin:
- Xử lý toán học đối với các thông tin định lượng. Đây là việc sử dụng phương
pháp thống kê toán để xác định xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu thu thập được,
tức là xác định quy luật thống kê của tập hợp số liệu.
- Xử lý logic đối với các thông tin định tính. Đây là việc đưa ra những phán đoán
về bản chất các sự kiện, đồng thời thể hiện những liên hệ logic của các sự kiện, các
phân hệ trong hệ thống các sự kiện được xem xét.
1.6.
Nội dung báo cáo:
Bản báo cáo bao gồm những nội dung sau:
+ Phần 1: Mở đầu
+ Phần 2: Khái quát chung về đơn vị thực tập
+ Phần 3: Thực trạng nghiệp vụ thực tập tại doanh nghiệp
+ Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty và khuyến nghị hoàn
thiện nghiệp vụ xây dưng, bảo vệ và phát triển thương hiệu tại doanh nghiệp.
+ Phần 5: Kết luận
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
8
Sinh Viên: Lê Thị Trang
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du
lịch Đất Việt
2.1.
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch
Đất Việt
2.1.1
Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của công ty
+ Tên công ty: CÔNG TY TNHH DỊCH VỊ VẬN TẢI VÀ DU LỊCH ĐẤT VIỆT
+ Tên giao dịch: VIETLAND TRAVEL CO .,LTD
+ Giam đốc: Nguyễn Lương Thành
2.1.2
Địa chỉ: Số 6 ngõ 283/2 Trần Khát Chân - Phường Thanh Nhàn - Quận
Hai Bà Trưng - Hà Nội.
2.1.3
Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt được thành lập ngày
12/07/2012. Được đăng ký và quản lý bởi Chi cục thuế quận Hai Bà Trưng với mã số
thuế: 0105942255.
Website: />Email:
Phone: 043.8393.999 - 0913.205.080
Số Fax: 0439717145
2.1.4
Loại hình doang nghiệp: Công ty TNHH Một Thành Viên
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ
2.1.5
Nhiệm vụ của doanh nghiệp: Ngành nghề đăng ký kinh doanh là Điều
hành tua du lịch
+ Là công ty có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành, vé
máy bay. Là đại lý cho các hãng hàng không trong nước và quốc tế như:
Vietnamairline, Vietjetair, Jetstar, Thaiairways, Qatar Airways, Laos Airlines,
Singapore Airliens, Aeroflot Airlines, Turkish Airlines, United Airlines,....
+ Bên cạnh các sản phẩm dịch vụ visa, đặt vé máy bay, dịch vụ cho thuê xe du
lịch, dịch vụ nhà hàng, khách sạn, hoạt động kinh doanh chính của công ty là thiết kế
và thực hiện một cách chuyên nghiệp các tour du lịch tham quan, tour hành hương,
nghỉ dưỡng kết hợp thăm thân nhân trong và ngoài nước, Tour du lịch theo yêu cầu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
9
Sinh Viên: Lê Thị Trang
cho khách, du lịch tuần trăng mật cho các cặp uyên ương, du lịch hội nghị, hội thảo, tư
vấn và thiết kế chương trình team building cho các tổ chức, doanh nghiệp. tổ chức giới
thiệu và xúc tiến thương mại
+ Ngoài ra còn làm các dịch vụ visa(Làm mới visa, Gia hạn visa, Cấp hộ chiếu,
Thị thực nhập cảnh. Cùng một số dịch vụ cho thuê xe du lịch, nhà hàng, khách sạn
2.1.6
Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ
Công ty TNHH Dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt vào 12/7/2012 mang mã số
0105942255 do Chi cục thuế quận Hai Bà Trưng cấp phép. Công ty là chuyên kinh
doanh vé máy bay và điều hành tour du lịch. Bước đầu thành lập với 6 nhân viên và số
vốn khởi đầu là 600.000.000 VNĐ.
Tháng 9/2015 công ty xây dựng trang website của riêng mình nhằm quảng bá
rộng rãi đến khách hàng. Bước đầu hợp tác với các hãng hàng không trong và ngoài
nước, cũng như các khách sạn như White sand... mang lại lợi ích tối ưu nhất cho khách
hàng và thu lợi nhuận hiệu quả.
Hiện nay công ty có hơn 15 nhân viên là những người của thế thệ 8X, 9X rất
nhiệt huyết, năng động và sáng tạo, đam mê nghề nghiệp được đào tạo chuyên nghiệp,
những hướng dẫn viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch, phục vụ du lịch,
đã có đóng góp không nhỏ cho ngành du lịch Việt Nam. Thông qua việc hợp tác với
các hãng hàng không, khách sạn được thiếp lập và hợp tác kinh doanh để thu lại lợi
nhuận và hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Mục tiêu phát triển của công ty là tập trung không ngừng đẩy mạnh kinh doanh
trực tuyến: dịch vụ đặt tour & thanh toán tour trực tuyến, dịch vụ đặt khách sạn, đặt xe
trực tuyến. Chấp nhận thanh toán đa dạng các loại thẻ như thẻ nội địa, thẻ visa,
master,…trên các cổng thanh toán hàng đầu Việt Nam và thế giới như Paypal,
Onepay,… Và khai thác các tuyến điểm du lịch mới lạ như Anh, Âu, Úc, Mỹ, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Dubai, Myanmar…
2.2.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh song song với quá trình làm tốt công tác
lên kế hoạch tour du lịch, công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt vẫn luôn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
10
Sinh Viên: Lê Thị Trang
từng bước hoàn thiện bộ máy quản lý. Với nỗ lực của toàn thể nhân viên trong công ty,
bộ máy dần được hoàn thiện và phù hợp với yêu cầu công việc kinh doanh của công ty.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức cty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt.
TỔNG GIÁM
ĐỐC
GĐ Hành Chính
Phòng Kế toánTài chính
Phòng Hành
chính tổng hợp
GĐ Kinh Doanh
Phòng Kế
hoạch- Kinh
doanh
Phòng
Marketing- Kỹ
thuật
( Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Hình 2.1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH dịch vụ vận tải và
du lịch Đất Việt.
2.2.2.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban giám đốc: Là những người trẻ có kinh nghiệm và nhiệt huyết trên thị trường
được đào tạo từ các trường đại học hàng đầu trong nước và các tổ chức nước ngoài uy
tín, luôn đặt nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu.
+ Tổng giám đốc: Là người điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, chịu trách
nhiệm trước toàn bộ nhận viên và các cơ quan hành chính pháp lý khác. Và giao nhiệm
vụ cho các phòng ban.
+ Giám đốc hành chính: bao gồm các công việc hành chính, phân bổ việc làm
cho nhân viên, điều hành chương trình đào tạo cấp phòng, hệ thống kiểm soát hành
chính, ngân sách, quản lý các dự án đặc biệt và chương trình nghiên cứu để nâng cao
hiệu quả của quá trình, giám sát nhân viên cấp dưới, tạo điều kiện thực hiện bởi các
nhà quản lý bộ phận.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
11
Sinh Viên: Lê Thị Trang
+ Giám đốc kinh doanh: lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh đến các đơn
vị, cập nhật tình hình, giá cả trên thị trường, phân tích doanh số và khả năng tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ. Bên cạnh đó giám sát theo dõi chặt chẽ những vấn đề liên quan đến
công việc, hoàn thành theo yêu cầu khác của cấp trên.
+ Phòng kế toán- tài chính: Có nhiệm vụ thực hiện, ghi chép, phân loại, cân đối
hoạt động tài chính, hoạch toán lỗ lãi, đề ra phương pháp giúp ban giám đốc trong các
kế hoạch quản lý kinh tế tài chính của công ty. Tổ chức kế hoạch thu chi một cách toàn
diện sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, tổ chức điều hòa vốn một cách chắc chắn để
dảm bảo hoạt động kinh doanh vừa hoàn thành nhiệm vụ ngân sách.
+ Phòng hành chính tổng hợp: Thực hiện các công việc chức năng trong lĩnh vực
hành chính, tổ chức hoạt động nhân sự, lao động trong công ty.
+ Phòng kế hoạch- kinh doanh: gồm đội ngũ những người trẻ năng động, và kinh
nghiệm trong thời kỳ hội nhập thị trường. Lập kế hoạch, đề xuất các phương án bán
hàng theo tháng, quý, năm. Thực hiện kiểm tra, đôn đốc hoàn thành các báo cáo để
trình lên cấp trên. Tiếp thị, chiến lược bán vé, tour du lịch và các dịch vụ khác. Thống
kê và theo dõi doanh số bán vé, tour du lịch.
+ Phòng marketing- kỹ thuật: Tổ chức, tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị
trường du lịch; tiến hành các hoạt động xúc tiến thu hút khách hàng đến với công ty.
Phối hợp với phòng kinh doanh để xây dựng các chương trình du lịc từ nội dung đến
mức giá phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Thiết lập và duy trì mối quan hệ của
doanh nghiệp với các nguồn khách hàng với công ty.
2.2.3.
Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
doanh nghiệp
+ Ban giám đốc được tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng giám đốc chịu
trách nhiệm chung tình hình sản xuất của công ty, giúp việc là 2 phó tổng giám đốc.
+ Phòng tổ chức hành chính tham mưu cho ban giám đốc về chủ trương đường
lối, các vấn đề về công tác tổ chức nhân sự, tổ chức bộ máy, sắp xếp điều động cán bộ
công nhân viên trong toàn công ty. Thực hiện và xây dựng các chế độ tiền lương, khen
thưởng, xử phạt, đào tạo bồi dưỡng cán bộ và quy hoạch cán bộ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
12
Sinh Viên: Lê Thị Trang
+ Phòng kế toán tài chính tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc công ty thực
hiện công tác tài chính kế toán
2.3.
Qúa trình hoạt động kinh doanh
2.3.1.
Dây chuyền kinh doanh dịch vụ và thương mại
Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt hoạt động kinh doanh chủ yếu
là làm tour du lịch và bán vé máy bay cho các hãng hàng không trong và ngoài nước
2.3.1.1. Tổ chức kinh doanh bán vé máy bay cho các hãng hàng không:
(Nguồn: Phòng Kế hoach- Kinh Doanh)
Hình 2.3.1.1. Sơ đồ quá trình kinh doanh vé máy bay của công ty ViệtLand
Travel
Bước 1 : Tạo thông tin đầu mối khách hàng: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua
các phương tiện
Bước 2: Liên hệ và giới thiệu về tour du lịch công ty theo nhu cầu của khách hàng
Bước 3 : Danh sách sản phẩm: tất cả loại vé máy bay cả trong và ngoài nước
được giới thiệu cho khách hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
13
Sinh Viên: Lê Thị Trang
Bước 4 , 5, 6 : Cập nhật trạng thái của khách hàng : Yêu cầu khách hàng ký hợp đồng.
Nếu như khách hàng đồng ý kí hợp đồng với doanh nghiệp thì sẽ được đưa về bộ phận
kinh doanh để được tư vấn kỹ hơn việc mua bán trao đổi vé máy bay. Nếu khách hàng
không đồng ý ký hợp đồng thì sẽ là khách hàng tiềm năng có thể giới thiệu vào một
hạng mục khác
Bước 7, 8: Bắt đầu giới thiệu sâu hơn về các giá vé, thời gian, địa điểm, cùng với
các gói khuyến mãi( nếu có).
Bước 9, Bước 10 : Báo cáo thống kê về khách hàng : Mọi thông tin yêu cầu dịch
vụ của khách hàng sẽ được nhân viên tiếp khách hàng lưu trữ lại tất cả, lên danh sách
những yêu cầu của khách hàng và lên kế hoạch dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Bước 11 : Đưa các đề xuất và kế hoạch sắp xếp thời gian cho trưởng phòng kinh
doanh.
Bước 12 : Lên kế hoạch cho các dịch vụ chăm sóc, đáp ứng yêu cầu của khách
hàng
Bước 13 : Xử lý các dịch vụ sau khách hàng : Nhận phản hồi của khách hàng qua
email sau đó lên kế hoạch xử lý và giải quyết mọi vấn đề
2.3.1.2. Quy trình xây dựng tour du lịch
( Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh)
Hình 2.3.1.2. Sơ đồ quá trình lên kế hoạch tour du lịch.
Các nhân viên bộ phận kinh doanh đưa ý tưởng về các tour du lịch( thời gian,
địa điêm, lịch trình, ....). Sau đó sàng lọc ý tưởng để đưa ra một tour du lịch hiệu quả
nhất, đáp ứng được nhu cầu khách hàng tốt nhất. Phát triển và phác họa ý tưởng đã
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
14
Sinh Viên: Lê Thị Trang
được lựa chọn sau đó phân tích các khía cạnh kinh doanh như: chi phí, thẩm định giá
cả tour, các chiến lược, cùng với các khuyến mãi trọn gói. Tiếp theo là giới thiệu và
phát triển kế hoạch kinh doanh, bộ phận marketing và kỹ thuật bắt đầu cập nhập thông
tin về tour du lịch sắp tới trên website và các trang quảng cáo khác của công ty với đầy
đủ thông tin chi tiết kèm hình ảnh minh họa đến với khách hàng. Khi mà khách hàng
đã sử dụng đến dịch vụ của mình xong thì nhiệm vụ cuối cùng là các cộng viêc hậu
cần như: nhận xét đánh giá và phát triển tour đến nhiều khách hàng nhờ vận dụng tốt
các chiến lược marketing, kinh doanh hiệu quả và chăm sóc khách hàng sau khi kết
thúc một tour du lịch.
Lưu ý:Chúng ta đều biết chi phí để thu hút khách hàng mới lớn hơn rất nhiều chi
phí duy trì khách hàng cũ. Chăm sóc khách hàng sau bán của doanh nghiệp du lịch
không giống các công ty bán sản phẩm thông thường kiểu như bảo hành, bảo trì. Với
du lịch, chăm sóc khách hàng sau bán là duy trì quan hệ với khách để có cơ hội bán
được nhiều tour hơn nữa. Tiếp nhận các ý kiến của khách để hoàn thiện dịch vụ của
mình trong tương lai. Đồng thời, gửi các chương trình khuyến mãi, Voucher hấp dẫn
cho khách hàng qua email, SMS.
2.3.2.
Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Tổ chức kinh doanh thương mại theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán
buôn bán lẻ vé máy bay, kinh doanh tour du lịch, xúc tiến thương mại và dịch vụ.
Công ty đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Quản lý và sử dụng vốn đúng chế dộ hiện hành và tự trang trải về tài chính
kinh doanh có lãi
+ Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu của khách hàng trên thị trường để đưa
ra những biện pháp, kế hoạch kinh doanh hiệu quả nhất. Đáp ứng đầy đủ nhu cầu
khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
+ Chấp hành và thực hiện đầy đủ các chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước
về hoạt động kinh doanh, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
2.3.3.
Phương thức hoạt động kinh doanh
Công ty Vietland Travel chủ yếu làm việc qua máy tính, điện thoại, qua các trang
mạng online xã hội. Chuyên thiết kế, triển khai các dịch vụ du lịch, Tour du lịch trong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
15
Sinh Viên: Lê Thị Trang
nước và quốc tế bằng kinh nghiệm tư vấn chuyên nghiệp , dịch vụ chất lượng cao, sản
phẩm đa dạng.
Thực hiện nhiều biện pháp thúc đẩy kinh doanh, khai thác có hiệu quả các nguồn
lực hiện có, đồng thời có chính sách linh hoạt về giá cả. Chú trọng đầu tư, cải tạo cơ sở
vật chất, mở rộng dịch vụ, tăng cường tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị, chủ động liên
kết, hợp tác kinh doanh nhằm đa dạng hóa dịch vụ, mở rộng thị trường và tăng khả
năng cạnh tranh.
2.3.4.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh cơ bản của công ty là bán vé máy bay cho các hãng hàng
không nổi tiếng và làm tour du lịch. Vì vậy công ty luôn cung ứng những sản phẩm
dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Cùng với đội ngũ nhân viên, hướng dẫn viên giàu
kinh nghiệp, nhiệt tình và năng động, công ty luôn hướng tới những dịch vụ hợp lý
nhất cho quý khách trên hành trình du lịch trong và ngoài nước.
2.4.
Khái quát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.4.1.
Đối tương lao động( các trang thiết bị)
Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt là công ty hoạt động chủ yếu
là kinh doanh vé máy bay cho các hãng hàng không và bán lẻ đại lý, cùng với tổ chức
tour du lịch trong và ngoài nước. Hệ thống cơ sở vật chất của doanh nghiệp bao gồm
tất cả các phương tiện vật chất và tư liệu lao động. Do đó mà các trang thiết bị vật
chất- kỹ thuật đòi hỏi phải hiện đại và phù hợp phục vụ cho nhu cầu công viêc. Một
mặt giúp các doanh nghiệp lữ hành tiết kiệm được chi phí, một mặt khác giúp doanh
nghiệp có điều kiện làm bằng chứng vật chất hữu hình hóa sản phẩm của doanh nghiệp
để hạn chế rũi ro đối với khách và góp phần thu hút khách hàng. Ngoài ra cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại còn là điều kiện để doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm
cũng như điều kiện lao động và năng suất làm việc cho doanh nghiệp. Cơ sở vật chất
kĩ thuật là điều kiện tối quan trọng để doanh nghiệp phát triển hoạt động kinh doanh lữ
hành. Cơ sở vật chất của công ty VietLand Travel khá đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu
làm việc của nhân viên
Cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm:
- Văn phòng có diện tích rộng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
16
Sinh Viên: Lê Thị Trang
- Bàn ghế làm việc( mỗi nhân viên đều có bàn làm việc riêng)
- Kệ tài liệu và một số vật dụng phục vụ việc lưu trữ hồ sơ, văn bản.
- Phòng làm việc có máy điều hòa.
- Máy vi tính nối mạng Internet,có wifi dung cho laptop.
- Máy fax, máy in, máy thanh toán
- Điện thoại bàn
Bảng 2.4.1. Thống kê trang thiết bị Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất
Việt
STT Trang thiết bị
Số lượng( chiếc)
1
Bàn làm việc
15
2
Điều hòa
3
3
Thiết bị công nghệ( máy tính,
wifi)
15
4
Máy fax
1
5
Máy in
1
6
Máy thanh toán
1
7
Điện thoại
3
8
Kệ tài liệu
2
9
Dụng cụ khác
15
( Nguồn: Phòng kế toán- tài chính)
Hệ thống liên lạc trong công ty rất quan trọng và cần thiết để kết nối công việc
của nhân viên với nhau và nhân viên với khách hàng
2.4.2.
Lao động:
- Nguồn nhận lực của công ty thuộc thế hệ trẻ trung, năng động, sáng tạo,
nỗ lực trong tất cả các nhiệm vụ được giao, học hỏi và phát huy năng lực của
bản thân. Các thành viên đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau mang lại hiệu quả công việc
cao nhất làm nền tảng cho công ty định vị được vị thế trên thị trường. Là công
ty gồm 15 thành viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Sau đây là bảng
thống kê chi tiết về phân bố nhân sự của công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
17
Sinh Viên: Lê Thị Trang
Bảng 2.4.2.1. Lao động Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt
STT
Phòng ban
Số lượng(người)
Ngoại ngữ
1
Tổng giám đốc
1
Tiếng Anh
2
Giám đốc điều hành
2
Tiếng Anh
3
Kế toán- tài chính
2
-
4
Hành chính
1
-
5
Kế hoạch- Kinh doanh
5
Tiếng Anh
6
Marketing- kỹ thuật
4
Tiếng Anh
( Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp công ty TNHH dịch vụ và du lịch Đất Việt.)
Do tình hình kinh tế hội nhập và phát triển, các ngành du lịch cũng theo đó phát
triển, nhu cầu được hưởng thụ ngày càng cao dẫn đến các công ty du lịch ngày càng
nhiều. Đòi hỏi công ty phải có những trình độ, kiến thức về chuyên môn cao để có thể
đưa các khách hàng đến với những vùng đất mới mẻ cũng như mang lại lợi nhuận cao
cho công ty. Bạn lãnh đạo đã tổ chức các buổi học để nâng cao kiến thức cho nhận
viên để nhận viên phát huy được hết các tiềm năng, sáng tạo trong bản thân. Cùng với
đó là môi trường làm việc năng động, thoải mái tạo tiền đề cho sự sáng tạo của các
nhận viên
Bảng 2.4.2.2. Lao động Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất Việt theo
giới tính giai đoạn năm 2015-2019.
2017
Phân loại
2018
2019
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Tổng
11
100
14
100
15
100
Nữ
4
36,36
8
57,14
6
40
Nam
7
63,64
6
42,86
9
60
Qua biểu trên ta thấy, nhân sự của Công ty có sự thay đổi qua các năm, có xu
hướng tăng trong giai đoạn 2015-2019. Cụ thể, năm 2017 số lượng lao động là 11
người, năm 2018 tăng 14 người( tăng thêm 3 thành viên), đến năm 2019 cũng tăng
nhưng k đáng kể là 15 thành viên. Xét về giới tính, số lượng lao động nam có xu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
18
Sinh Viên: Lê Thị Trang
hướng nhiều hơn là lao động nữ, nhưng không đáng kể. Cụ thể, năm 2017 tỷ lệ nam là
63,64% và tỷ lệ nữ là 36,36%, năm 2018 tỷ lệ nữ tăng lên 57,14 % so với nam là
42,86%. Và năm 2019, do đặc thù công việc yêu cầu số lượng lao động nam nhiều
hơn lao động nữ. Số lao động qua các năm vẫn tăng nhưng không đáng kể. Họ được
đào tạo cơ bản đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ ngày càng nâng cao của Công ty.
- Hiện nay lương của nhân viên đang được áp dụng theo công thức sau:
Bảng 2.4.2.3. Bảng hệ số lương cho lao động Công ty TNHH dịch vụ vận tải và
du lịch Đất Việt ( năm 2019).
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH
BẬC LƯƠNG
I
BAN GIÁM ĐỐC
1
Nguyễn Lương Thành
Giám đốc
A1.8
2
Vương Bá Lộc
Phó giám đốc
A1.7
3
Nguyễn Thành Bình
Phó giám đốc
A1.7
II
PHÒNG HÀNH CHÍNH
4
Mã Thị Phương
Trưởng phòng
A1.7
III
PHÒNG KẾ TOÁN
5
Đặng Thị Duyên
Trưởng phòng
A1.7
6
Nguyễn THị Đào
Thủ quỹ
A1.5
IV
PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ KINH DOANH
7
Mai Hoàng Anh
Trưởng phòng
A1.7
8
Lê Quốc Đạt
Nhân viên
B.9
9
Nguyễn Vũ Tiến
Nhân viên
B.9
10
Trần Thu Nga
Nhân viên
A0.6
11
Trần Nam Phong
Nhân viên
A0.6
V
PHÒNG KỸ THUẬT-MARKETING
12
Hoàng Đức Chính
Trưởng phòng
A1.7
13
Đào Thanh Loan
Nhân viên
A1.5
14
Lâm Thanh Phong
Nhân viên
A1.5
15
Trần Duy Nam
Nhân viên
A1.5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
19
Sinh Viên: Lê Thị Trang
Qua bảng ta thấy được lương của nhân viên được tính theo cấp bậc:
+ Bộ phận quản lý: Lương chính= lương cơ sở × hệ số lương
Lương chức vụ= % mức lương cơ bản( giám đốc 80%, phó
giám đốc 70%, trưởng phòng 60%)
+ Bộ phận nhân viên: Lương chính= lương cơ sở× ( hệ số lương+ hệ số thời vụ)
2.4.3.
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đ
Bảng 2.4.3.1. Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH dịch vụ vận tải và du
lịch Đất Việt( năm 2015- 2019)
Đơn vị: 100.000 VNĐ
Năm
Năm
Năm
Năm
2015
2016
2017
2018
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Số tiền
A.NỢ PHẢI TRẢ
673.696
848.662
1.624.939 4.820.085
6.559.004
I. Nợ ngắn hạn
673.696
848.662
1.624.939 4.820.085
6.559.004
CHỈ TIÊU
II. Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí
khác
TỔNG NGUỒN
VỐN
-
-
-
-
Năm 2019
Số tiền
-
943.250
2.716.002 1.481.686 4.516.277
5.757.124
943.250
2.716.002 1.481.686 4.516.277
5.757.124
-
-
-
-
-
1.616.946 3.564.664 3.106.625 9.336.362 12.316.128
( Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
20
Sinh Viên: Lê Thị Trang
Bảng 2.4.3.2. Bảng cơ cấu nguồn vốn theo tỷ trọng của công ty.
Năm
Năm
Năm
Năm
2015
2016
2017
2018
%
%
%
%
%
A.NỢ PHẢI TRẢ
41,67
23,81
52,31
51,63
53,26
I. Nợ ngắn hạn
41,67
23,81
52,31
51,63
53,26
CHỈ TIÊU
II. Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí
khác
TỔNG NGUỒN
VỐN
-
-
-
-
Năm 2019
-
58,33
76,19
47,69
48,37
46,74
58,33
76,19
47,69
48,37
46,74
-
-
-
-
-
100
100
100
100
100
Nhận xét:
Nhìn vào bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch
Đất Việt, ta thấy: Nguồn vốn của công ty được cấu thành từ 2 nguồn chính, bao gồm
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Giai đoạn từ năm 2015- 2019 có xu hướng tăng lên năm
2015 là 1.616.649 trăm VNĐ , năm 2019 là 12.316.218 trăm VNĐ.
+ Nợ phải trả: Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng
lớn, có xu hướng tắng trong giai đoạn 2017-2019. Doanh nghiệp tăng vay nợ ngắn hạn
để đầu tư mở rộng kinh doanh. Năm 2015, nợ phải trả của công ty là 673.696 trăm
VNĐ( tương đương 41,67 %) đến năm 2016, nợ phải trả của công ty là 848.662 trăm
VNĐ( tương đương 23,81%). Năm 2016 nợ phải trả tăng nhưng tỷ trọng nợ phải trả so
với vốn chủ sở hữu cùng năm lại giảm. Đến năm 2017 nợ phải trả của công ty là
1.624.939 trăm VNĐ ( tương đương 52,31%). Năm 2018 nợ phải trả của công ty tăng
mạnh 4.820.085 trăm VNĐ( tương đương 51,63%). Năm 2019 nợ phải trả của công ty
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
21
Sinh Viên: Lê Thị Trang
tăng 6.559.004 trăm VNĐ( tương đương 53,26%). Sự biến động của nợ phải trả phụ
thuôc và sự biến động của nợ ngắn hạn , riêng năm 2016 có sự tác động của vốn chủ
sở hữu làm nợ phải trả giảm.
+ Vốn chủ sở hữu: Trong cơ cấu nguồn vốn, ta thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng khá nhỏ và có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2015, vốn chủ sở hữu của
công ty là 943.250 trăm VNĐ( tương ứng 58,33%). Năm 2016, Vốn chủ sở hữu của
công ty tăng lên 2.716.002 trăm VNĐ( tương ứng 76,19%), tăng so với năm 17,86% .
Năm 2017, vốn chủ sở hữu công ty giảm 1.481.686 trăm VNĐ( tương ứng 47,69%).
Giai đoạn từ năm 2017-2019 vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng. Năm 2019 tăng lên là
5.757.124 trăm VNĐ( tương ứng 46,74%).
Qua phân tích tình hình nguồn vốn công ty ta thấy chính sách huy
động vốn của công ty chủ yếu từ chủ nợ. Như vậy cả ở đầu năm và cuối năm
khả năng tự chủ tài chính của công ty còn tương đối thấp.Với cơ cấu nguồn vốn
như trên thì mức độ an toàn còn thấp, rủi ro trong kinh doanh cao.Nhưng trong
điều kiện công ty kinh doanh có hiệu quả thì có khả năng khếch trương tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải
chú trọng đến công tác nâng cao tính tự chủ về tài chính của công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
22
Sinh Viên: Lê Thị Trang
Bảng 2.4.3.3. Bảng cơ cấu tài sản công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất
Việt( năm 2015-2019)
Đơn vị: 100.000 VNĐ
CHỈ TIÊU
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
1. Phải thu của
khách hàng
2. Trả trước cho
người bán
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Số tiền
1.007.469
2.337.663
2.288.584
5.885.492
7.817.100
609.290
993.104
987.281
3.830.032
4.343.808
139.050
1.344.558
716.624
1.926.435
3.468.977
39.037
717.630
581.695
1.721.997
3.226.142
100.013
152.987
134.929
200.404
238.520
4.034
4.315
5. Các khoản phải
473.940
thu khác
IV. Hàng tồn kho
202.285
0,01
584.679
129.025
4.315
56.843
-
298.697
-
-
609.477
1.227.003
818.040
3.450.871
4.499.028
I. Tài sản cố định
600.833
1.221.682
811.387
3.444.432
4.492.314
1.Nguyên giá
1.074.000
1.282.418
999.970
2.754.476
3.814.236
2. hao mòn luỹ kế
(473.167)
(641.110)
(1.009.796)
(1.693.439)
(1.533.938)
580.375
821.213
2.383.398
2.212.016
8.644
5.320
6.653
6.439
6.713
1.616.946
3.564.664
3.106.624
9.336.363
12.316.128
V. Tài sản ngắn hạn
khác
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
3. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
V. Tài sản dài hạn
khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
23
Sinh Viên: Lê Thị Trang
( Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính)
Bảng 2.4.3.4. Bảng cơ cấu tài sản của công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch
Đất Việt theo tỷ trọng
CHỈ TIÊU
A. TÀI SẢN NGẮN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
62,31
65,58
73,67
63,04
63,47
60,48
42,48
43,14
65,08
55,57
13,80
57,52
31,31
32,73
44,38
28,07
53,37
81,17
89,39
92,99
71,93
11,38
18,83
10,40
6,88
-
35,25
0,21
0,13
IV. Hàng tồn kho
20,08
0
25,55
2,19
0,06
V. Tài sản ngắn hạn khác
5,64
-
0
-
-
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
37,69
34,42
26,33
36,96
36,53
I. Tài sản cố định
98,58
99,57
99,19
99,81
99,85
1.Nguyên giá
178,75
104,97
123,24
79,97
84,91
2. hao mòn luỹ kế
(78,75)
(52,49)
(124,45)
(49,16)
(34,15)
47,52
101,21
69,19
49,24
1,42
0,43
0,81
0,19
0.15
100
100
100
100
100
HẠN
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1. Phải thu của khách
hàng
2. Trả trước cho người
bán
5. Các khoản phải thu
khác
3. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
Nhận xét:
Nhìn vào bảng cơ cấu tài sản của công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Đất
Việt, ta thấy: Tài sản của công ty được cấu thành từ 2 nguồn chính, bao gồm tài sản
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
24
Sinh Viên: Lê Thị Trang
ngắn hạn và tài sản dài hạn. Giai đoạn từ năm 2015- 2019 có xu hướng tăng lên năm
2015 là 1.616.946 trăm VNĐ , năm 2019 là 12.316.218 trăm VNĐ. Công ty có xu
hướng tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn
+ Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng. Năm 2015
TSNH của công ty là 1.007.469 trăm đồng( tương đương 62,31%) so với tổng tài sản.
Năm 2016 TSNH của công ty là 2.337.663 trăm đồng ( tương ứng 65,58%) . Đến năm
2018 TSNH của công ty tăng là 5.885.492 trăm đồng( tương ứng 63,04%) . Năm 2018
TSNH tăng 3.547.829 trăm đồng so với năm 2016. Năm 2019 TSNH công ty là
7.817.100 trăm đồng( tương ứng 63,47%) so với tổng tài sản. Nguyên nhân là do trong
giai đoạn 2015-2019, phải thu khách hàng có xu hướng tăng, giao đông trên 8%. Điều
đó thể hiện trong kỳ công ty có phát sinh thêm các khoản nợ phải thu mới. Nó phụ
thuộc vào chính sách kinh doanh phải thu khách hàng. Như vậy phải thu ngắn hạn tăng
thể hiện vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng. Phần lớn TSNH của công ty tăng
nguyên nhân là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng do hoạt đông kinh doanh
dịch vụ của công ty hiệu quả nhờ các chiến lược kinh doanh.
+ Tài sản dài hạn: TSDH của công ty qua các năm tăng chủ yếu là do sự tăng lên
của tài sản cố định tăng. Thể hiện trong năm cơ sở vật chất của công ty đã được thay
đổi mới. Việc tăng tỷ trọng tài sản dài hạn nhất là tăng tài sản cố định hữu hình. Chứng
tỏ công ty đang mở rộng kinh doanh và cơ cấu tài sản theo hướng hợp lý hơn. Năm
2015 TSDH của công ty là 609.477 trăm đồng( tương ứng 37,69%). Năm 2016 TSDH
công ty là 1.227.003 trăm đồng( tương ứng 37,69%) so với tổng tài sản của công ty.
Qua phân tích tình hình biến động cơ cấu vốn của công ty ta thấy tình hình sử
dụng vốn của công ty là hoàn toàn hợp lý. Việc tăng tài sản của công ty, thể hiện quy
mô của doanh nghiệp được mở rộng, đồng thời tăng năng lực kinh doanh dịch vụ. Tuy
nhiên công ty cũng cần chú ý đến khả năng thanh toán của khách hàng để hạn chế rủi
ro do thanh toán, phù hợp với nhu cầu kinh doanh.
2.4.4.
Khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.4.4. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH dịch vụ vận
tải và du lịch Đất Việt ( năm 2015-2019)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
25
Sinh Viên: Lê Thị Trang
Đơn vị : 100.000 VNĐ
CHỈ TIÊU
1.DT BH&
Mã
NĂM
TM
số
2015
2016
01
1.610.240
1.856.155
1.515.556
2.989.820 3.404.813
02
0
0
0
0
1.610.240
1.856.155
1.515.556
2.989.820 3.404.813
1.319.822
1.114.275
1.208.972
1.730.171 1.667.944
209.418
741.880
306.584
1.259.650 1.736.870
955
714
896
1.673
1.373
1.338
175.493
289.675
473.388
551.944
23
1.338
175.493
289.675
473.388
551.944
24
456
676
649
846
986
25
746.821
813.565
822.879
828.457
942.171
30
(537.787)
(246.46)
(805.075)
59.477
244.128
2017
2018
2019
CCDV
2.Các
0
khoản
giảm trừ
DT
3.DT
10
thuần về
VI.
1
BH&CCDV
4.GVHB
11
VI.
2
5.LNG về
20
BH&CCDV
6.DT hoạt
21
động tài
VI.
3
chính
7.Chí phí
22
tài chính
-Trong đó
VI.
4
chi phí lãi
vay
8.Chi phí
BH
9.Chi phí
quản lý
DN
10.Lợi
nhuận
thuần từ
hoạt động
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
26