MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................ 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 7
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
NHÀ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH ........................................................ 10
1.1 . Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập .............................................. 10
1.1.1.Tên doanh nghiệp ............................................................................ 10
1.1.2.Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp ....................... 10
1.1.3.Địa chỉ ............................................................................................. 10
1.1.4.Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp ...................................................... 10
1.1.5.Loại hình doanh nghiệp ................................................................... 10
1.1.6.Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp .......................................... 10
1.1.7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ ............................. 11
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư
phát triển nhà và xây dựng Hòa Bình ....................................................... 12
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh......................................... 12
1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh ........................................................ 12
1.2.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh ........................................................... 15
1.2.4 Khái quát tình hình sản xuất- kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư
phát triển nhà và xây dựng hòa bình trong thời gian gần đây .................... 15
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần phát triển nhà và
xây dựng Hòa Bình .................................................................................. 20
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp .............................. 20
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ....................................... 20
1.3.3.Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp ...................................................................................................... 22
1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH phát triển nhà và
xây dựng Hòa Bình .................................................................................. 22
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................... 22
1.4.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán ........................................................... 24
2
1.4.3.Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty CP phát triển
nhà và xây dựng Hòa Bình ....................................................................... 26
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT
QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NHÀ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH. ........................................... 28
2.1. Đặc điểm chung về dịch vụ và tổ chức cung cấp dịch vụ tại công ty cổ
phần đầu tư phát triển nhà và xây dựng Hòa Bình. ................................... 28
2.1.1. Đặc điểm dịch vụ cung cấp tại công ty CP đầu tư phát triển nhà và
xây dựng Hòa Bình. ................................................................................ 28
2.1.2 Tổ chức cung cấp dịch vụ và ảnh hưởng của nó đến nghiệp vụ kế toán
chi phí và doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty CP đầu tư phát triển nhà
và xây dựng Hòa Bình. ............................................................................. 28
2.2 THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH ..... 29
2.2.1. Khoản mục, nội dung, tỷ trọng của chi phí cung cấp dịch vụ. ......... 29
2.2.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................... 29
2.2.3. Sổ kế toán sử dụng ......................................................................... 36
2.2.4. Tài khoản sử dụng .......................................................................... 36
2.3. Thực tế kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty CP đầu tư phát
triển nhà và xây dựng Hòa Bình .............................................................. 42
2.3.1 Quy trình thanh toán với khách hàng ............................................... 42
2.3.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................... 42
2.3.3. Sổ kế toán ...................................................................................... 54
2.3.4. Tài khoản sử dụng .......................................................................... 54
2.4. Thực tế kế toán kết quả cung cấp dịch vụ .......................................... 70
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ................. 78
2.4.1.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................ 78
2.4.1.2. Sổ kế toán ................................................................................... 78
2.4.1.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 78
3
2.4.2. Kế toán xác định kết quả cung cấp dịch vụ ..................................... 83
2.4.2.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................ 84
2.4.2.2. Sổ kế toán .................................................................................... 86
2.4.2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 86
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP
VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ
VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH .................................................................. 92
3.1. Nhận xét chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Đầu tư phát triển nhà và xây dựng Hoà Bình ............... 92
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................... 92
3.1.2. Nhược điểm và nguyên nhân .......................................................... 92
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và
xây dựng Hòa Bình .................................................................................. 94
KẾT LUẬN .............................................................................................. 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 96
4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ tại công ty ........................... 12
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh .......................................... 14
Bảng 1.1. Báo cáo tình hình kinh doanh của công ty năm 2015-2019 ....... 19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ........................................... 19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty cổ phần phát triển nhà và xây
dựng Hòa Bình ......................................................................................... 22
Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi số kế toán theo hình thức Nhật ký chung với phần
mềm kế toán Misa. ................................................................................... 25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiền ........................................ 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ về tính lương......................... 32
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào .................................................... 33
Biểu mẫu 2.2: Phiếu chi ........................................................................... 34
Biểu mẫu 2.3: Bảng lương nhân sự quản lý chung tòa nhà ....................... 35
Biểu mẫu 2.4. Bảng khấu hao TSCĐ tháng 10/2019 ................................. 39
Biểu mẫu 2.5: Sổ cái TK 627 ................................................................... 40
Biểu mẫu 2.6: Sổ cái TK 154 ................................................................... 41
Biểu mẫu 2.7: Sổ cái TK 632 ................................................................... 41
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền ........................ 43
Biểu mẫu 2.8. Hợp đồng cho thuê văn phòng với Viettel ......................... 52
Biểu mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT đầu ra ....................................................... 53
Biểu mẫu 2.10: Giấy báo có ..................................................................... 54
Biểu mẫu 2.11. Hóa đơn GTGT ............................................................... 55
Biểu mẫu 2.12: Phiếu thu ......................................................................... 56
Biểu mẫu 2.13. Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 65
Biểu mẫu 2.14. Sổ cái TK 131 .................................................................. 67
5
Biểu mẫu 2.15. Sổ cái Tk 111 .................................................................. 68
Biểu mẫu 2.16. Sổ cái TK 112 .................................................................. 69
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiền ........................................ 71
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ về tính lương......................... 72
Biểu mẫu 2.17. Bảng kê giao dịch của ngân hàng..................................... 73
Biểu mẫu 2.18. Hóa đơn GTGT ............................................................... 74
Biểu mẫu 2.19. Phiếu chi .......................................................................... 75
Biểu mẫu: 2.20. Hóa đơn GTGT tiền điện ................................................ 76
Biểu mẫu 2.21: Bảng lương nhân viên quản lý doanh nghiệp ................... 77
Biểu mẫu 2.22. Sổ cái TK 642 .................................................................. 82
Biểu mẫu 2.23. Sổ cái TK 911 .................................................................. 86
Biểu mẫu 2.24. Sổ cái TK 4212 ................................................................ 87
Biểu mẫu: 2.25. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/2019 ......................... 91
6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Giá trị gia tăng
LN
Lợi nhuận
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CP
Cổ phần
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
7
LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi một sinh viên khi bước chân vào cánh cửa đại học đều phải trải
qua quá trình học nắm bắt kiến thức ở trong trường và quá trình đi thực tập
thực tiễn ở các doanh nghiệp. Thực tập là giai đoạn bắt buộc trong chương
trình đào tạo bậc đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực
tập là giai đoạn giúp cho SV không bỡ ngỡ trước thực tế và cơ hội làm
quen, trải nghiệm các kỹ năng mềm trong môi trường làm việc tập thể,
chính vì vậy mà việc đưa SV đến các công ty là điều hết sức cần
thiết. Chúng sẽ tạo cơ hội cho những “chú gà công nghiệp” tiếp cận với các
công việc thực tế một cách tốt nhất, tích lũy được kinh nghiệm và có thể
biết được công việc nào thực sự thích hợp với bản thân mình cũng như hiểu
rõ được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Thông qua việc thực tập em
thực sự muốn là người chủ động tìm hiểu, để học hỏi, em muốn quan sát
quy trình làm việc của một kế toán viên, có thể làm việc như một kế toán
trong phạm vi mình có thể xử lý được, dù chỉ là những công việc đơn giản
nhất như photo, in ấn tài liệu… Sau đó đưa ra những đánh giá nhận xét
thực tế về công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ
tại Công Ty CP đầu tư phát triển nhà và xây dựng Hòa Bình. Bước đầu đề
xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi
phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty.
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có
những đổi mới sâu sắc và toàn diện tạo ra những chuyển biến tích cực cho
sự tăng trưởng, phát triển nền kinh tế, vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, điều đó càng
chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp trong một môi trường
cạnh tranh mới. Để kinh doanh ổn định và phát triển, các doanh nghiệp
luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát
triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán rất cần thiết cho nhà quản trị đề ra chiến
7
lược và quyết định kinh doanh. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương
trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác cung cấp dịch vụ, có
chiến lược thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi
trường nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài
để bảo toàn và phát triển , nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như thế doanh
nghiệp mới có thể khẳng định vị thế trên một thị trường đang phát triển sôi
động như Việt Nam hiện nay . Vì vậy, sau những năm học tập, tìm hiểu về
chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, và quá trình thực tập tại Công ty Cổ
Phần đầu tư phát triển nhà và xây dựng Hòa Bình, em càng nhận thấy được
tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh nên đã mạnh dạn chọn đề tài: “Kế toán chi phí, doanh thu và
kết quả cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà và xấy
dựng Hòa Bình để làm đề tài cho báo cáo tốt nghiệp, với mong muốn được
đi từ lý luận đến thực tiễn, thực tế quản lý và hạch toán chi phí, doanh thu
và kết quả cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ Phần đầu tư phát triển nhà và
xây dựng Hòa Bình .việc xác định kết quả cung cấp dịch vụ sau đó đưa
thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình chi phí, doanh thu và cung
cấp dịch vụ để từ đó có được những quyết định chính xác kịp thời và có
hiệu quả.
Trong thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo, em xin cảm ơn sự
giúp đỡ nhiệt tình của cô TS.Trần Thị Thu Phong, cùng anh chị trong công
ty đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên do
còn hạn chế về thời gian và kiến thức nên em không thể tránh khỏi những
thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô để bài báo cáo của
em được hoàn thiện hơn.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tốt nghiệp có kết cấu
gồm 3 phần:
PHẦN 1: Khái quát chung về công ty CP đầu tư phát triển nhà và xây
dựng Hòa Bình
8
PHẦN 2: Thực trạng kế toán chi phí doanh thu và kết quả cung cấp
dịch vụ tại công ty CP đầu tư phát triển nhà và xây dựng Hòa Bình
PHẦN 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán chi
phí doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty CP đầu tư phát triển
nhà và xây dựng Hòa Bình
Em xin chân thành cảm ơn !
9
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN NHÀ VÀ XÂY DỰNG HÒA BÌNH
1.2 . Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
1.1.1 Tên doanh nghiệp
Tên đầy đủ bằng tiếng việt: Công ty cổ phần phát triển nhà và xây
dựng Hòa Bình
Tên đầy đủ bằng tiếng anh: : Hoa Binh Construction and Housin
Development Investment Joint Stock Company.
Tên công ty viết tắt: JSC
MST: 5400107941
1.1.2 Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp
Tên giám đốc: Đinh Công Sơn
Tên kế toán trưởng: Lê Thị Thanh Phương
1.1.3 Địa chỉ
Đại lộ Thịnh Lang, Phường Tân Thịnh, Thành phố Hoà Bình, Tỉnh
Hòa Bình
Fax: 02183855132
1.1.4 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Công ty Đầu tư phát triển nhà và xây dựng Hoà Bình được thành lập
theo Đăng ký kinh doanh số 5400107941 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Hoà Bình cấp ngày 29/06/2006 và đã thay đổi lần 6 ngày 21 tháng 6 năm
2018
1.1.5 Loại hình doanh nghiệp
Công ty Đầu tư phát triển nhà và xây dựng Hoà Bình là một công ty
cổ phần
1.1.6 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5400107941 do sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp ngày 29/6/2006, ngành nghề đăng ký
10
kinh doanh hiện tại của Công ty cổ phần phát triển nhà và xây dựng Hòa
Bình bao gồm:
+ Kinh doanh bất động sản, quyển sử dụng đất thuộc sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê
+ Xây dựng nhà các loại
+ Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
(Chi tiết: Nhà khách, nhà nghỉ)
Chức năng và nhiệm vụ: Cung cấp các dịch vụ nhà ở cho những người
có nhu cầu sử dụng trong thời gian ngắn, hoặc dài. Tạo điều kiện thuận lợi
cho những người chưa có nhà ở có điều kiện ổn định cuộc sống.
1.1.7 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
Nhà ở là 1 trong những nhu cầu cấp thiết trong mọi thời đại. Ai cũng
muốn ổn định nơi ở để yên tâm làm ăn, phát triển sự nghiệp và gia đình.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc quản lý chất lượng nhà ở, đảm bảo đúng
tiêu chuẩn, giá cả phải chăng là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Việc giải quyết
nơi ở để ổn định cuộc sống cho những gia đình chưa có đất để xây nhà trở
nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Để giải quyết vấn đề này, Công ty cổ phần
phát triển nhà và xây dựng Hòa Bình ra đời để đáp ứng nhu cầu của thị
trường hiện nay. Từ khi thành lập đến nay, công ty là nơi cung cấp nhà ở
giá rẻ cho những người dân có thu nhập thấp hoặc chưa có nơi ở ổn định.
Ngày 29/6/2006, công ty cổ phần phát triển nhà và xây dựng Hòa
Bình được sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà nộp cấp giấy phép đăng ký
kinh doanh số 5400107941. Và doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động
với sổ vốn điều lệ là 4.196.380.000 đồng. Từ khi thành lập đến nay, công ty
thành lập văn phòng tại tại Đại lộ Thịnh Lang, Phường Tân Thịnh, Thành
phố Hoà Bình, Tỉnh Hòa Bình. Từ khi thành lâp đến nay, công ty là nơi
cung cấp nhà ở lâu dài cho những hộ dân có thu nhập thấp, tạo môi trường
an toàn để ổn định cuộc sống mới, an sinh xã hội.
11
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu
tư phát triển nhà và xây dựng Hòa Bình
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, mở tài khoản
tại Ngân hàng và có con dấu riêng để hoạt động. Các cổ đông sáng lập, Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc Công ty tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật: về các nội dung trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công
ty; về việc sử dụng các Giấy phép, Giấy chứng nhận, các giấy tờ khác và
con dấu của Công ty trong giao dịch; về việc góp vốn cổ phần quản lý, sử
dụng và theo dõi vốn, tài sản của Công ty.
Công ty có quyền tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về kết quả kinh doanh và cam kết của mình với người lao động, với
các khách hàng của Công ty tại từng thời điểm được thể hiện sổ sách kế
toán và các báo cáo tài chính của Công ty theo quy định của pháp luật.
Công ty chủ yếu kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, cụ
thể là cho thuê lại đất hoặc cho thuê hoặc mua nhà xưởng đã xây dựng sẵn
trên đất, hoặc thuê mua nhà xưởng được xây dựng theo yêu cầu của khách
hàng và cho thuê nhà ở hộ gia đình.
1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
12
a.
Sơ đồ cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và
xây dựng Hòa Bình
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ tại công ty
Bước 1: tiếp
nhận yêu
cầu của
khách hàng
Bước 2: liện
hệ cho
khách hàng
QUY TRÌNH CHO
THUÊ NHÀ TẠI
CÔNG TY CP ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
NHÀ VÀ XÂY
DỰNG HÒA BÌNH
Bước 6:
chăm sóc
khách hàng
Bước 3: tư
vấn khách
hàng
Bước 4: thực
hiện các thử
tục cho thuê
nhà
Bước 5: bàn
giao nhà
b. Thuyết minh quy trình thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận các yêu cầu thuê nhà của khách hàng: khách hàng
tìm hiểu thông tin và những dịch vụ của công ty cung cấp. Sau đó khách
hàng gửi mail hoặc giấy xin thuê nhà đến công ty để yêu cầu sử dụng dịch
vụ của công ty.
Bước 2: Liên hệ cho khách hàng : Công ty hằng ngày kiểm tra mail,
và tiếp nhận giấy xin thuê nhà từ đó công ty . Trong có các thông tin của
khách hàng, nhân viên tư vấn sẽ gọi điện đến cho khách hàng để xác nhận
và hẹn ngày tư vấn.
13
Bước 3 Tư vấn khách hàng: Nhân viên phòng tư vấn sẽ hỏi nhu cầu
của khách hàng. Sau đó tư vấn về các căn hộ mà công ty có thể cho thuê và
báo giá của từng căn hộ.
Bước 4 Thực hiện các thủ tục cho thuê nhà: nhân viên tư vấn đã giúp
cho khách hàng chọn được căn hộ phù hợp với nhu cầu và giá tiền của
khách hàng. Khách hàng đồng ý thuê nhà và công ty cũng đồng ý cho
khách hàng thuê nhà thì hai bên sẽ phải ký hợp đồng thuê nhà . trong hợp
đồng khách hàng sẽ phải nộp những thứ sau: Đơn xin thuê nhà ở, Biên bản
giao nhận nhà, giấy cam kết nộp tiền thuê nhà ở, chứng minh thư khách
hàng, sổ hộ khẩu khách hàng.
Sau khi ký hợp đồng khách hàng giao tiền thuê nhà . công ty sẽ thu
tiền và viết hóa đơn.
Bước 5: Bàn giao nhà: sau khi làm xong thủ tục cho thuê nhà thì công
ty sẽ bàn giao nhà cho khách hàng. Khách hàng sẽ nhận nhà .
Bước 6: khi khách hàng thuê nhà, cứ 3 tháng nhân viên sẽ gọi điện
chăm sóc khách hàng. Mục đích để hỏi thăm xem khách hàng có hài lòng
về dịch vụ của công ty không và nếu nhà có xảy ra sự cố gì thì công ty còn
kịp thời giải quyết (vd như dột nhà, hỏng đường ống nước,....)
14
1.2.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh
Bộ phận sản xuất kinh
doanh
Phòng kinh
doanh
Phòng chăm
sóc khách
hàng
Phòng kỹ thuật
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh
Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm ký hợp đồng và hướng dẫn các
vấn đề liên quan đến thuê căn hộ.
Phòng chăm sóc khách hàng: bộ phận hậu mãi, giúp khách hàng phản
hồi khiếu nại, chuyển thông tin của khách hàng cần được giải đáp đến bộ
phận liên quan, chuyển những thông tin của ban quản lý đến căn hộ về
chính sách mới tại khu dân cư.
Phòng kỹ thuật: sửa chữa cho khách hàng những trường hợp về điện,
nước, sửa chữa những vấn đề kỹ thuật khác.
1.2.4 Khái quát tình hình sản xuất- kinh doanh của công ty cổ phần
đầu tư phát triển nhà và xây dựng hòa bình trong thời gian gần đây
15
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
1.Tổng vốn kinh doanh
Năm
ĐVT
VNĐ
2015
2016
2017
2018
2019
17.814.883.446
17.212.912.015
17.805.800.189 15.858.535.680 16.912.209.354
1.059.976.120
1.426.908.458
1.603.165.645
20
21
19
2.Tổng chi phí sản xuất
kinh doanh
VNĐ
1.185.640.104
1.516.246.321
3.Tổng số lượng lao
động bình quân
Người
20
21
4.Số lượng, sản phẩm,
hh , dv ,cung cấp hàng
năm
phòng 690
690
690
650
680
VNĐ
1.772.162.601
1.808.594.254
1.959.985.255
1.625.071.854
1.611.765.313
động kinh doanh
VNĐ
(1.930.120.606) (1.571.760.314)
(681.093.522)
(850.783.783)
(753.586.010)
7. Lợi nhuận khác
VNĐ
0
1.435.286.204
0
9.555.000
355.621.085
VNĐ
(1.930.120.606)
(136.474.110)
(681.093.522)
(841.228.783)
(397.964.925)
5.Doanh thu bán hàng
và ccdv
6. Lợi nhuận từ hoạt
8. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
16
9.Thuế TNDN
VNĐ
0
0
0
0
VNĐ
4.000.000
4.500.000
5.000.000
5.400.000
0
10.Thu nhập bình quân
người lao động
5.800.000
(Nguồn: Báo cáo hàng năm Công ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà và xây dựng)
Bảng 1.1. Báo cáo tình hình kinh doanh của công ty năm 2015-2019
17
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm
5.Doanh thu bán hàng và ccdv VNĐ
2.Tổng chi phí sản xuất kinh doanh VNĐ
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
(500,000,000)
(1,000,000,000)
(1,500,000,000)
(2,000,000,000)
6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
7. Lợi nhuận khác
9.Thuế TNDN
8. Lợi nhuận sau thuế TNDN
Số lượng, sản phẩm, hh , dv ,cung cấp hàng
năm (phòng)
900
800
700
600
500
400
300
200
100
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm
18
Năm 2018
Năm 2019
Thu nhập bình quân người lao động (VNĐ)
7,000,000
6,000,000
5,000,000
4,000,000
3,000,000
2,000,000
1,000,000
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm
Căn cứ vào những chi tiết ở bảng trên, ta có thể thấy
Nhận xét:
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2015 so với năm 2016 giảm nhẹ và
đến năm 2017 tăng sau đó năm 2018 lại giảm đến năm 2019 lại tăng, cụ
thể:
- Tổng nguồn vốn của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng
1,053,673,674đ tương ứng 6.64%. Trong khi đó, tổng nguồn vốn năm 2019
so với năm 2015 giảm 902,674,092đ. Chứng tỏ quy mô nguồn vốn của
công ty những năm từ 2015-2015 có sự biến đổi tăng giảm biến động liên
tục. Nhìn chung, quy mô vốn của công ty qua 5 năm có xu hướng biến
động theo đồ thị hình sin. Ta đi sâu phân tích cụ thể như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 so với năm 2018
giảm 13,306,541đ, tương ứng 0.82%. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2019 so với năm 2015 giảm 160,397,288đ tương ứng 9.05%.
Doanh thu giai đoạn 2015-2017 có xu hướng tăng đều, nhưng đến năm
2017-2019 thì lại có xu hướng giảm, điều này, cho thấy chính sách bán
hàng của công ty giai đoạn 2017-2019 có xu hướng thắt chặt. Ngoài ra
cũng có thể do sự phát triển của dân cư vùng cao nên tỷ lệ thuê trọ trở nên
thấp hơn những năm trước.
19
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng tăng hơn so
với từ năm 2015-2019, lợi nhuận tăng 97,197,773đ giai đoạn 2018-2019,
và tăng 1,176,534,596đ giai đoạn 2015-2019. Sự gia tăng này thể hiện
doanh nghiệp cũng đã có bước phát triển hơn, mặc dù vậy nhìn chung
doanh nghiệp vẫn còn phải cố gắng hơn vì kinh doanh vẫn bị lỗ trong
những năm qua.
- Trong những năm qua doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN do
doanh nghiệp vẫn đang lỗ.
- Số lượng công nhân không có sự thay đổi đáng kể, và thu nhập bình
quân người lao động thì có xu hướng tăng đều qua từng năm chứng quyền
lợi của người lao động được quan tâm
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần phát triển
nhà và xây dựng Hòa Bình
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh
Phòng
Phòng
Phòng
doanh
Tài chính
Chăm sóc
Kỹ thuật
kế toán
khách hàng
20
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
+ Giám đốc điều hành: quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về
việc thực hiện các quyền và nghiệp vụ được giao. Giám đốc có nhiệm vụ
thay mặt công ty ký nhận tài sản, tiền vốn do công ty bàn giao để quản lý
sử dụng vào sản xuất kinh doanh sao cho đạt lợi nhuận cao nhất trong sản
xuất kinh doanh, kế hoạch phát triển của công ty trong thời gian ngắn,
trung và dài hạn.
+ Phó giám đốc: người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về phần tình hình kinh doanh của công ty, chủ động giải
quyết những công việc liên quan đến kinh doanh. Phó giám đốc kinh doanh
phải tham mưu cho giám đốc về công tác kinh doanh, chính sách bán hàng
mới và đưa sản phầm vào thị trường như thế nào.
+ Phòng kỹ thuật: phụ trách mảng kỹ thuật, chịu trách nhiệm về kỹ
thuật của căn hộ, kiểm tra xem có hỏng hóc thì sửa chữa kịp thời.
+ Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu giúp việc cho
giám đốc trong công tác quản trị văn phòng, các công tác tổ chức bộ máy,
nhân sự và phát triển nguồn nhân lực, công tác lao động tiền lương, BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ, công tác thanh tra, công tác thi đua khen thưởng,
kỷ luật, công tác quân sự tự vệ, bảo vệ công ty. Phòng tổ chức hành chính
chịu sự quản lý điều hành trực tiếp của Ban giám đốc.
+ Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho
giám đốc trong việc quản lý các hoạt động tài chính, kế toán, thống kê, hoạt
động kinh tế theo quy chế hoạt động của công ty, phù hợp với quy định của
pháp luật và chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của ban giám đốc.
+ Phòng chăm sóc khách hàng: có chức năng nhận thông tin từ cư dân
thuê nhà, giải đáp thắc mắc, nhận các thông tin khiếu nạn từ cư dân và đưa
21
đến các bộ phận có liên quan để xử lý, thông báo đến cư dân những chủ
trương mới đến cư dân nắm rõ và thực hiện.
+ Phòng kinh doanh: Làm hợp đồng với cư dân thuê nhà, thực hiện
đôn đốc công nợ khi đến hạn thanh toán.
1.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
doanh nghiệp
Các phòng ban trong công ty có mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc
lẫn nhau, được bố trí theo những cấp khác nhau nhằm đảm bảo chức năng
quản lý và phục vụ mục đích chung đã xác định của công ty.
Việc phân chia các phòng ban trong công ty chính là sự phân chia
quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý. Chính vì vậy cơ cấu tổ chức bộ
máy trong công ty một mặt phản ánh trách nhiệm của từng phòng ban nói
chung và trách nhiệm của mỗi người trong công ty nói riêng. Mặt khác nó
cũng tác động tích cực đến việc phát triển của công ty.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH phát triển
1.4.
nhà và xây dựng Hòa Bình
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty có tất cả 3 kế toán gồm kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, thủ quỹ.
Bộ máy kế toán có chức năng sau:
Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh
-
doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế
khác.
-
Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các
loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn
các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng.
-
Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp
ứng yêu cầu của người ra các quyết định.
Ngoài ra, quá trình kế toán còn bao gồm các thao tác như việc truyền
đạt thông tin và giải thích các thông tin kế toán cần thiết, đưa ra những định
22
hướng tài chính cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt của nhà
quản trị.
23
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty cổ phần phát triển nhà và xây
dựng Hòa Bình
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
Chức năng cụ thể của từng nhân viên trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng thời hướng
dẫn, thể chế và cụ thể hóa kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính
kế toán của Nhà nước và công ty, hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán,
lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về công
tác tài chính kế toán của công ty.
- Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp chứng từ, cung cấp và
kiểm tra tính chính xác và đầy đủ các thông tin kế toán trước khi kế toán
trưởng lập báo cáo tài chính. Tập hợp và phân bổ chi phí chung, kết
chuyển chi phí chờ phân bổ, đến kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm, hàng tháng theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và phân bổ
khấu hao TSCĐ, Theo dõi công nợ và thanh toán.
- Thủ quỹ: có trách nhiệm thu chi tiền mặt khi chứng từ đã có đầy đủ
chữ ký của người có thẩm quyền. Theo dõi và cập nhật hàng ngày vào sổ
quỹ. Là người quản lý số tiền mặt tại công ty, thu, chi theo phiếu chi,
24
phiếu thu, hàng tháng, hàng kỳ đối chiếu với kế toán thanh toán. Đồng
thời là người theo dõi, cung ứng xuất nhập các loại hàng hóa của công ty.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính chất hợp
pháp của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp
thời trạng thái và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ
ghi sổ kế toán.
- Hệ thống chứng từ mà công ty đang áp dụng là hệ thống chứng từ
được ban hành theo thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 gồm
5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu tiền tệ
+ Chỉ tiêu bán hàng
+ Chỉ tiêu lao động và tiền lương
+ Chỉ tiều TSCĐ
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho
Một số chứng từ công ty thường sử dụng:
- Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kê
chi tiền, bảng kiểm kê quý…
- Chứng từ trong bán hàng: bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi, hóa
đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường…
- Chứng từ tiền lương: Bản chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ,
bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán
tiền thuê ngoài, bảng trích nộp các khoản theo lương, bảng kê phân bổ tiền
lương và BHXH…
- Chứng từ TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ sửa chứa lớn và hoàn thành, biên bản đánh
giá lại tài sản, biên bản kiểm kê tài sản, bảng tính và phân bổ TSCĐ,…
25