Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

KẾ HOẠCH GD tập HUẤN CTGDPT PT GL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.79 KB, 20 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THIỆN
TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ TIỂU HỌC
ANH HÙNG NÚP
Số:
/KH- AHN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phú Thiện, ngày 10 tháng 9

năm 2020

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2020 - 2021

Căn cứ chương trình GDPT ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Công văn số 344/BGDĐT- GDTrH ngày 24/1/2019 về việc hướng
dẫn triển khai chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3536/BGDĐT- GDTH ngày 19/8/2019 về việc hướng
dẫn biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong
chương trình phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020 – 2021;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT- GDTH ngày 19/8/2019 hướng dẫn nội
dung trải nghiệm cấp tiểu học từ năm 2020 – 2021”;
Căn cứ Công văn số 3539/BGDĐT- GDTH ngày 24/1/2019 ”Chuẩn bị điều
kiện đảm bảo dạy môn tin học” theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành
theo thông tư 32/2018/TT- BGD ĐT của Bộ trưởng bộ giáo dục;
Căn cứ Công văn số 3866/BGDĐT- GDTH ngày 26/8/2019 về việc hướng
dẫn chuẩn bị tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 – 2021;
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, Trường PTDT Bán trú TH Anh
Hùng Núp xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2020 – 2021 như sau:


1. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG

1.1. Bối cảnh bên ngoài
1.1.1. Thời cơ
Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của cấp ủy Đảng, Chính quyền
địa phương và của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Thiện.
Trường PTDT bán trú được thụ hưởng chính sách hỗ trợ học sinh bán trú nhà
ở xa trường theo Nghị định số 116 của Chính phủ đã giúp gia đình của các em học
sinh phần nào giải quyết được những khó khăn khi cho con em đến trường, góp
phần tạo điều kiện giúp các em được học tập, sinh hoạt.
Sự phát triển của khoa học công nghệ hỗ trợ cho công tác giảng dạy.
1.1.2. Thách thức
1


Trường đóng chân trên địa bàn xã IaYeng đặc biệt khó khăn, trình độ dân trí
ở vùng sâu vùng xa không đồng đều. Nơi đây nền kinh tế địa phương còn chậm
phát triển người dân chủ yếu sống bằng nghề nông hoặc đi làm thuê theo mùa vụ
nên tâm lý chỉ cho con đi học ngày một buổi còn buổi 2 ở nhà giúp cha mẹ.
Đa số phụ huynh người đồng bào DTTS còn nhận thức chưa đầy đủ về vai
trò của việc học nhằm nâng cao dân trí, nâng cao chất lượng cuộc sống, hầu hết
phụ huynh không quan tâm đến việc học của con em mình mà hoàn toàn giao phó
hết cho nhà trường.
Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của xã hội trong thời kỳ hội
nhập toàn cầu hóa.
Chất lượng đội ngũ giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi
mới giáo dục.
Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của
cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
1.2. Bối cảnh bên trong

Qui mô trường lớp: Trường thuộc trường hạng 1 với 22 lớp.
Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Tổng số CB-GV-NV toàn trường có 36 người, Nữ: 23; DTTS: 19;
Nữ DTTS: 09. Biên chế 33, Hợp đồng NĐ 68: HĐ cấp dưỡng: 02,
Trong đó:
+ BGH 03 người; Nữ: 02; DTTS: 01;
+ Giáo viên dạy văn hoá 25, nữ 18, DTTS: 16, nữ DTTS: 08. Biên chế: 25;
hợp đồng: 0.
+ Giáo viên dạy ÂN, MT, TD: 03; Nữ: 0, DTTS: 0; biên chế: 03.
+ Giáo viên tổng phụ trách đội 01;
+ Nhân viên: 04, nữ: 03, hợp đồng theo NĐ68: 01.
- Trình độ chuyên môn: ĐHSP: 15/36; CĐSP: 03/36; THSP: 15
+ Chưa qua đào tạo 03/36
- Trường có 01 chi bộ Đảng có 18 đảng viên
Tình hình học sinh
2


Khối

Số lớp

TSHS

Nữ

DT

NDT


Ghi chú

1

5

129

53

126

51

2

6

122

62

121

61

3

4


99

47

98

47

4

4

96

46

95

45

5

3

96

52

95


52

22

542

260

535

256

Tổng

Các điều kiện về tài chính, cơ sở vật chất
- Về tài chính nhà trường đã được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm với
dự toán kinh phí hàng năm được UBND huyện giao.
- Về CSVC phòng học, trang thiết bị dạy học về cơ bản tương đối đảm bảo
cho công tác dạy và học.
1.2.1. Điểm mạnh của nhà trường
Công tác tổ chức quản lý của BGH: luôn nhạy bén, sáng tạo, dám nghĩ, dám
làm, dám chịu trách nhiệm. Xây dựng kế hoạch đầy đủ, cụ thể, có tính khả thi, sát
thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng,
tính nhiệm của giáo viên và nhân viên nhà trường.
Trường có đủ đội ngũ CB- GV – NV luôn nhiệt tình trong công tác, có gần
50% GV là người địa phương tại chỗ góp phần thuận lợi trong việc tuyên truyền
huy động học sinh ra lớp.
Có đủ số lượng Giáo viên đảm bảo cho việc dạy 2 buổi/ ngày. Nhà trường
đã thực hiện dạy 7 đến 9 buổi trên/ tuần ở một số lớp bán trú trong các khối lớp từ
năm học 2016- 2017.

Trường có 6 điểm trường lẻ ở thôn làng thuận lợi cho một số em học sinh
nhỏ đi học gần nhà.
1.2.2. Điểm yếu
Đội ngũ Giáo viên là người DTTS Jrai và giáo viên lớn tuổi chiếm tới 50%
nên việc tiếp cận chương trình GDPT mới còn nhiều hạn chế, chưa thực sự đáp

3


ứng được yêu cầu đổi mới giảng dạy, giáo dục học sinh, còn có tâm lý ngại đổi
mới.
Cơ sở vật chất còn thiếu 2 phòng học, dãy phòng hiệu bộ, các phòng bộ môn
Tin học, tiếng Anh, nghệ thuật, 2 phòng nghỉ cho học sinh, bàn ghế chất lượng
thấp, còn thiếu, sân chơi bãi tập chưa đầy đủ, chưa có hàng rào, nhà tập đa năng.
Tỉ lệ học sinh người dân tộc thiểu số Jrai chiếm trên 95% nên chất lượng học
tập không đồng đều, một số em chưa có ý thức học tập cao.
Tỉ lệ học sinh hộ nghèo chiếm tới gần 45%
Trường có nhiều điểm trường lẻ cách xa trường trung tâm gây khó khăn
trong công tác quản lý giáo viên, học sinh và công tác bảo quản CSVC.
Kinh phí của nhà trường được Huyện giao theo dự toán còn quá hạn hẹp
nên phần nào ảnh hưởng đến các hoạt động giáo dục của nhà trường.
1.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Tiếp tục
rà soát, bổ sung, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên đủ về số lượng theo định mức để tổ
chức dạy học 2 buổi/ngày; bảo đảm về cơ cấu để thực hiện dạy học đủ các môn
học theo quy định của chương trình. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
mới đối với lớp 1.
Chú trọng đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học theo hướng đẩy
mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực
hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn

với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Nâng cao tỉ lệ và chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học và quản lí giáo dục; tích cực và nâng cao hiệu
quả trong công tác truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò,
trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục bệnh thành tích trong giáo
dục tiểu học. Đôn đốc kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục tiểu học trong công tác
điều hành, quản lí, tổ chức các hoạt động dịch vụ giáo dục của nhà trường nhằm
đảm bảo vệ sinh, an toàn, chất lượng..
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có chất lượng Công văn số
4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo
4


dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học
sinh; chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng
tạo, đổi mới phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng công tác đánh giá học
sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương
thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Tăng cường nề nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động
giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý
thức, trách nhiệm công dân đối với gia đình, nhà trường, xã hội cho học sinh tiểu
học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp
điều kiện thực tế từng địa phương.
Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất trường học để thực hiện hiệu quả
nhiệm vụ năm học, bổ sung xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học, các phòng
chức năng, bếp ăn, nhà vệ sinh, công trình nước sạch và mua sắm bổ sung các thiết
bị dạy học còn thiếu.
2. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
2.1. Mục tiêu chung
2.1.1. Sứ mệnh.

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục – ngôi trường hạnh
phúc.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS.
Tạo dựng được môi trường học tập và rèn luyện có nền nếp, kỷ cương có
chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tối đa năng lực
của bản thân.
2.1.2. Tầm nhìn.
Là một trong những trường có chất lượng hàng đầu của xã Iayeng mà học
sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện.
Phấn đấu đến năm 2025 đạt chuẩn Quốc gia.
2.1.3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
- Tinh thần, trách nhiệm - Sáng tạo đổi mới
- Hợp tác, chia sẻ - Đoàn kết, dân chủ
- Kỷ cương, nền nếp - Truyền thống, hội nhập.
2.1.4 Mục tiêu cụ thể
5


Phấn đấu trong công tác dạy và học
* Đối với học sinh
- Phấn đấu năm học 2020 – 2021, đảm bảo 100% học sinh được học 2
buổi /ngày
80% học sinh học tự chọn.
- Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học của lớp 1,2,3,4 đạt 96% trở
lên;
- Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%;
- Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, huy động 100% học sinh tham
gia với kết quả trên 90%
- Tổ chức được một số hoạt độngGDKNS, tăng cường phụ đạo học sinh
chưa hoàn thành đảm bảo 100% học sinh được hỗ trợ để học tập đạt yêu cầu.

- Đảm bảo thực hiện giáo dục hòa nhập cho 03 học sinh khuyết tật.
- Đảm bảo 100% học sinh dân tộc thiểu số được tăng cường Tiếng Việt.
- Huy động trẻ trong độ tuổi đến trường đạt 100%;
- Duy trì sĩ số thường ngày trên lớp 100% ;
- HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 75 em
- HS có thành tích trong học tập và rèn luyện: 91 em
- 100% học sinh có đủ sách vở và đồ dùng học tập;
- 100% HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông, thực hiện phòng chống các
tai nạn trong lứa tuổi HS;
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng giáo dục cuối năm học như sau:
- Các môn học và hoạt động giáo dục:
Hoàn thành tốt và hoàn thành tỉ lệ 96%;

Chưa hoàn thành 4%

- Năng lực : Tốt và Đạt tỉ lệ 98% ; CCG: 2%
- Phẩm chất: Tốt và Đạt tỉ lệ 100% ; CCG: 0%
* Đối với giáo viên
- 100% CB-GV-NV trong trường đảm bảo ngày - giờ công quy định;
- 100% CB-GV-NV chấp hành tốt luật an toàn giao thông;

6


- 100% CB-GV-NV thực sự là tấm gương sáng về đạo đức tự học và sáng
tạo, đổi mới phương pháp dạy học, xây dựng môi trường thân thiện, HS tích cực;
- 100% GV tham gia tốt các hoạt động chuyên môn của trường, đổi mới nội
dung sinh hoạt khối chuyên môn; dự giờ đủ các tiết theo quy định;
- 100% GV được xếp loại giờ dạy từ Khá trở lên;
- 90% CB-GV sử dụng thành thạo máy vi tính trong soạn giáo án

- Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 28/29 đ/c đạt 96,6%
- Giáo viên có bộ hồ sơ đạt loại khá trở lên: 28/29 đ/c đạt 96,6%
*Về nâng cao chất lượng đội ngũ
- 100% CB-GV đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ CM trở lên.
- 100% CB-GV-NV có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành tốt
đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
- 100% CB-GV-NV thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” và cuộc vận động “Mỗi thầy
giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, thi đua" Đổi mới sáng
tạo trong dạy và học" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học xanh – sạch –
đẹp – an toàn”, : “thi đua duy trì sĩ số học sinh;
- 100% CB-GV-NV chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế và cách ứng
xử trong đơn vị.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 04/36 đ/c
- Hoàn thành Tốt nhiệm vụ: 32/36 đ/c
- Hoàn thành nhiệm vụ: 0/36 đ/c
*Về xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật – cảnh quan sư phạm
- 100% lớp cam kết với nhà trường về giữ gìn môi trường cảnh quan xanh sạch, không vứt rác bừa bãi, bôi vẽ bẩn ra tường….
- 100% giáo viên chủ nhiệm lớp tham gia phụ trách và hướng dẫn cho học
sinh lao động vệ sinh trường lớp khi lớp được phân công.
- 100% lớp học thường xuyên lau cửa kính, bàn ghế, quét mạng nhện và vệ
sinh phòng học sạch sẽ.
7


- Trồng cây cảnh và cây bóng mát, quy hoạch khu sân chơi, bãi tập và xây
dựng khuôn viên nhà trường xanh- sạch-đẹp;
3. NỘI DUNG HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
3.1. Thực hiện chương trình giáo dục
- Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn

học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây
dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của
nhà trường; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng
và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày; tuân thủ các nguyên tắc,
phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với
lứa tuổi học sinh tiểu học.
Đảm bảo việc thực hiện đúng chương trình các môn học từ lớp 1 đến lớp 5
theo đúng kế hoạch thời gian; Tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và
định hướng phát triển năng lực HS theo hướng dẫn số 196/PGDĐT-GDTH ngày
30/10/2016; ; dạy học 2 buổi/ngày để rèn KT, KN và tăng cường GD đạo đức, thực
hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt theo hướng dẫn điều chỉnh đảm
bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh. Tăng cường các nội dung tích
hợp giáo dục như: bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo;
Chú trọng dạy học tăng cường Tiếng Việt cho HSDTTS và tất cả các hoạt
động giáo dục; Tổ chức dạy học 9 buổi/ tuần đối với khối lớp 1.Tổ chức dạy 7 buổi
đến 9 buổi / tuần đối với lớp 2, 3, 4, 5 và bán trú học 10 buổi/ tuần đối với lớp 4 và
5
Các tổ nhóm chuyên môn có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch
dạy và học, thiết kế tiến trình dạy học, các chủ đề dạy học, phương pháp và kĩ
thuật dạy học phù hợp với khối lớp giảng dạy.
3.2. Quy định thời gian học:
- Học kì 1 bắt đầu từ ngày 3 tháng 9 năm 2020, kết thúc trước ngày 10 tháng 1
năm 2021.
- Học kì 2 bắt đầu từ ngày 13 tháng 1 năm 2021, hoàn thành chương trình giáo dục
trước ngày 30 tháng 5 năm 2021.
3.3. Chương trình chính khóa lớp 1
(Học 9 buổi/ tuần)
TT
Môn học
Môn học bắt buộc

1

Tổng
LL
8

HKI
175

HKI
166

Cộng
341


42
0 CĐ
TN
LL
10
5 CĐ
TN
LL
35 CĐ
TN
LL
70 CĐ
TN
LL

70 CĐ
TN
LL
70 CĐ
TN

Tiếng Việt
12 tiết/tuần

2

Toán
3 tiết/tuần

3

Đạo Đức
1 tiết/tuần

4

Tự nhiên và xã hội
2 tiết/tuần

5

Giáo dục thể chất
2 tiết/tuần

5

36
31

4
34
30

9
70
61

5
18
8
2
8
25
5
6
25
5
6
25
5
6

4
17
8
2

7
23
5
6
23
5
6
23
5
6

9
35
16
4
15
48
10
12
48
10
12
48
10
12

18

17


35

10
5 SHDC
LL
TN

18
9
9

17
9
8

35
18
17

LL
70 CĐ
TN

25
5
6

23
5
6


48
10
12

105

54

51

105

70

36

34

70

1120

576

544

1120

Nghệ thuật

6
2 tiết/tuần
Hoạt động giáo dục bắt buộc

SHL
Hoạt động trải nghiệm
3 tiết/tuần
7
Môn học tự chọn
Tiếng Jrai
8
2 tiết/tuần
Chương trình tăng cường/ mở rộng
Tăng cường Tiếng việt
9
3 tiết/tuần
Luyện Toán
10 2 tiết/tuần
Tổng 32 tiết/ tuần.

3.4. Hoạt động trải nghiệm, câu lạc bộ

9


Thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm giúp học sinh hình thành các kĩ
năng sống cơ bản, thói quen sinh hoạt tích cực trong cuộc sống hằng ngày, nền nếp
học tập ở nhà cũng như ở trường; biết tuân thủ các nội quy, quy định; bắt đầu có
định hướng tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình thành những hành vi giao
tiếp, ứng xử có văn hoá; có ý thức làm việc nhóm, ý thức tham gia hoạt động lao

động, hoạt động xã hội, hoạt động phục vụ cộng đồng; bước đầu biết cách tổ chức
một số hoạt động đơn giản, làm quen và hình thành hứng thú với một số nghề gần
gũi với cuộc sống của học sinh.
*Hình thức tổ chức
Tổ chức theo bốn loại hoạt động: Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt
động theo chủ đề (Hoạt động trải nghiệm thường xuyên, Hoạt động trải nghiệm
định kì), Hoạt động câu lạc bộ.
- Sinh hoạt dưới cờ: Tổ chức theo quy mô toàn trường. Nội dung hoạt động
của tiết sinh hoạt dưới cờ gắn liền với nội dung hoạt động của chủ điểm giáo dục.
- Sinh hoạt lớp: Tổ chức theo quy mô lớp học. Nội dung hoạt động của tiết
sinh hoạt lớp gắn liền với nội dung hoạt động của chủ điểm giáo dục.
- Hoạt động theo chủ đề: Tổ chức thường xuyên theo từng tháng, thực hiện ở
trường và cả ở nhà. Giáo viên phối hợp với phụ huynh học sinh để hướng dẫn, theo
dõi và đánh giá kết quả hoạt động của học sinh. Hoạt động trải nghiệm định kì thực
hiện 2 hoạt động/năm học. Trải nghiệm thường xuyên.
- Hoạt động câu lạc bộ: Tổ chức theo nhu cầu, sở thích, năng khiếu và hoạt
động mang tính định hướng nghề nghiệp được thực hiện ngoài giờ học các môn
văn hoá và là hình thức tự chọn: Câu lạc bộ bóng đá, cờ vua, câu lạc bộ Tiếng Việt,
Tiếng Jrai,..
* Thành phần tham gia
- Cán bộ, giáo viên, viên nhân và học sinh toàn trường.
- Ban đại diện cha mẹ HS của trường, Ban đại diện cha mẹ HS của các lớp.
10


3.5. Hoạt động cụ thể
TT

T Công
việc


Yêu cầu

Người thực
hiện

Biện pháp

Phát
1 triển cá
nhân

Học sinh
toàn
trường
tham gia

GVCN,
TPTĐ, HS từ
lớp 1 đến lớp
5

Hoạt
Học sinh
2 động lao toàn
động
trường
tham gia

GVCN,

TPTĐ, HS từ
lớp 1 đến lớp
5

Hoạt
3 động xã
hội và
cộng
đồng

Học sinh
toàn
trường
tham gia

CBQL,
GVCN, NV,
TPTĐ,PHHS,
HS từ lớp 1
đến lớp 5

Giáo
4 dục
hướng
nghiệp

Học sinh CBQL,
khối 4
GVCN lớp 4,
và 5

5, PHHS,HS
lớp 4, 5

Thời gian và địa
điểm

- Chỉ đạo TCM, TPT Đội
và GVCN xây dựng kế
hoạch thực hiện lồng
ghép vào các buổi chào
cờ, thể dục giữa giờ; sinh
hoạt lớp;
Phát động phong trào
trường em xanh – sạch –
đẹp. Thi đua trồng và
chăm sóc hoa ở các lớp
và trong vườn trường.
- Giao lưu văn nghệ gây
quỹ khuyến học ủng hộ
bạn nghèo;
- Tổ chức Ngày hội đọc
sách, quyên góp sách
ủng hộ bạn nghèo;
- Tổ chức giao lưu các
câu lạc bộ bóng đá, tiếng
Việt, tiếng Jrai ở các
khối lớp;
- Tổ chức cắm trại và
chơi các trò chơi dân
gian

Thăm quan khu di tích
vua lửa;
Trải nghiệm Lễ hội cúng
cầu mưa và Thăm làng
dệt thổ cẩm ở địa
phương.

Các buổi chào cờ
đầu tuần tại
trường, sinh hoạt
tại lớp cuối tuần.

Thực hiện
thường xuyên
trong năm học.
(Trường, lớp, gia
đình)
Các ngày lễ lớn
20/11; 22/12;
8/3; 19/5
(Trường, địa
phương)

- Tháng 12/2018;
- Tháng 4/2019
Tại địa phương)

4. KẾ HOẠCH DẠY HỌC 2 BUỔI TRÊN NGÀY
Số buổi học trong tuần theo Khối lớp:
Th


Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5



11

Thứ 6

Tổng số
buổi/tuầ
n


Buổi
Khối

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều


Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

Sáng

1

x

x

x

x

x

x

x

x

x


9 buổi

2

x

x

x

x

x

x

x

7 buổi

3

x

4

x

5


x

x

x
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

Chiều

x

7 buổi

x

x

8 buổi

x

x

9 buổi

Khung thời gian hoạt động trong ngày:

7h00 – 7h15

15 phút

Hoạt động
Khối lớp 1

Sinh hoạt đầu giờ với giáo viên

7h15- 7h45

35 phút

Tiết 1

.7h45 – 8h20

35 phút

Tiết 2

.8h20- 8h 55

35. phút

Tiết 3

8h 55 – 9h 20

25 phút

Ra chơi

9h20 – 9h55

35 phút


Tiết 4

10h- 14h

180 phút

Nghỉ trưa

14h – 14h 15

15 phút

Sinh hoạt đầu giờ

14h15 –14h 50

35 phút

Tiết 1

14h50- 15h25

35 phút

Tiết 2

15h25 – 16h00

35 phút


Tiết 3

16h00- 16h 35

35 phút

Tan học

Thời gian

5. BẢNG TỔNG HỢP NĂM
Môn học
Thán
g

Tuần



Tiến
g

Toá
n

Đạo
đức

TNX
H


Việt

GDT
C

Ngh

thuật

12

HĐT
N

Tiến
g
Jrai

Luyệ
n
Toán

TC
Tiến
g
Việt


T15

(5
tuần)

T69
(4
tuần)

10



1

1

TN

9

4

1

2

2

2

4


60

15

5

10

10

10

36

8

4

7

7

7



4

2


TN

8

2

48

12

36

8



4

2

TN

8

2

48

12


50

10



1

1

TN

9

4

1

2

2

2

4

60

15


5

10

10

10

12

3

1

2

2

12

3

1

2

36

8


4

7



4

2

TN

8

2

48

12

36

8



4

2


TN

8

2

Cộn
g

48

12

Cộn
g
LL

10

T10
-13
(4
tuần)

Cộn
g
LL

11


T14
-18
(5
tuần)
12

T 19
(1
tuần)
Nghỉ
tết
T20
-23
(4
tuần)

Cộn
g
LL


T24
-27
(4
tuần)

4

8


8

8

6

8

8

8

1

3

2

1

4

15

10

10

15


4

6

6

8

4

1

1

2

5

1

1

1

4

1

1


2

4

8

8

8

12

8

8

12

4

7

7

7

4

6


6

8

4

1

1

2

1

1

1

4

1

1

2

4

8


8

8

12

8

8

12

4

8

8

8

6

8

8

8

1


3

2

1

4

15

10

10

15

2

3

2

3

2

2

2


3

2

3

2

7

7

4

6

6

8

4

1

1

2

5


TN
Cộn
g
LL

Cộn
g
LL

2

3

50

Cộn
g
LL

9

1

LL

1

1


1

4

1

1

2

4

8

8

8

12

8

8

12

4

7


7

7

4

6

6

8

4

1

1

2

4

1

1

1

4


1

1

2

8

8

8

12

8

8

12

13


T28
-31
(4
tuần)

36


8



4

2

TN

8

2

48

12

36

8



4

2

TN


8

2

Cộn
g

48

12

Cộn
g
LL

4

T32
-35
(4
tuần)
5

LL

4

7

7


7

4

6

6

8

4

1

1

2

1

1

1

4

1

1


2

4

8

8

8

12

8

8

12

4

7

7

7

4

6


6

8

4

1

1

2

4

1

1

1

4

1

1

2

8


8

8

12

8

8

12

5.1 Công tác xây dựng, bảo quản, sử dụng CSVC
Thường xuyên có sự kiểm tra, tu sửa kịp thời cơ sở vật chất bị hư hỏng; vào
đầu năm học tiến hành bàn giao cơ sở vật chất cho các giáo viên chủ nhiệm từng
lớp có cách sử dụng và bảo quản chu đáo.
Làm tốt công tác xã hội hóa, xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch -đẹp.
Nhà trường tiến hành rà soát lại toàn bộ trang thiết bị dạy học; chỉ đạo giáo viên kiêm
nhiệm công tác thư viện có kế hoạch sắp xếp đồ dùng khoa học, lau chùi thường xuyên;
chống mối mọt, hư hỏng. Tiết kiệm ngân sách chi thường xuyên để mua SGK, tài liệu
tham khảo, truyện, thiết bị dạy và học.
Tổ chức có hiệu quả hoạt động của thư viện thân thiện để phát triển văn hóa đọc
cho HS, góp phần nâng cao chất lượng day và học, đặc biệt là tăng cường tiếng Việt
cho HS DTTS.
5.2. Công tác PCGDTH và xây dựng trường chuẩn quốc gia
Củng cố, duy trì thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học-chống mù chữ và thực
hiện phổ cập giáo dục TH.
Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục tiến tới xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
*Công tác chuyên môn
6.1 Đổi mới công tác quản lí giáo dục
Thực hiện đúng các quy định về quản lí tài chính, thực hiện quy chế công
khai dân chủ; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuât. Đẩy mạnh
14


ứng dụng thông tin trong công tác quản lí thực hiện linh hoạt việc báo cáo bằng thư
điện tử.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ nhằm chấn chỉnh kịp thời
những vi phạm quy chế chuyên môn, nội quy nhà trường;
- Tổ chức Hội thi GV giỏi cấp trường theo Thông tư số 21/2010/TT- BGDĐT
ngày 20/7/2010 của Bộ GD&ĐT, tuyển chọn GV để dự thi GV giỏi các cấp.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường, thực hiện quản lý thu, chi
đúng mục đích, sử dụng có hiệu quả quỹ phụ huynh đóng góp.
6.2. Đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học và tổ chức sinh hoạt
chuyên môn theo cụm trường.
Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp, đảm bảo nề nếp chất lượng sinh
hoạt tổ nhóm, nội dung sinh hoạt tập trung giải quyết các vấn đề: Daỵ học phát
triển năng lực, tổ chức các chuyên đề đi sâu vào phương pháp đổi mới dạy học, các
kĩ thuật dạy học. Dạy học kĩ năng sống cho học sinh.
6.3. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Tích cực đổi mới hình thức và phương pháp dạy học, thường xuyên sử dụng
đồ dùng trong dạy học ; Thường xuyên làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên, giúp đỡ giáo viên còn hạn chế về năng lực; Đổi mới sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứ bài học, lấy HS làm trung tâm, tăng cường dạy
học theo hướng tích cực; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý soạn giảng của giáo viên và tổ chức tốt cuộc thi.

Tổ chức tốt các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy công tác dạy và học. Xây
dựng phong trào Dạy tốt – Học tốt. Chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh có năng
khiếu và phụ đạo học sinh chưa hoàn thành kỹ năng và kiến thức các môn học coi
đây là công tác mũi nhọn trong nhà trường;
6.4. Tiếp tục chỉ đạo đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá HS theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi bổ sung một số điều Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo
thông tư 30/2014/ TT BGD- ĐT, đảm bảo yêu cầu đánh giá kết quả học tập của HS,
phát huy sở trường học tập của HS góp phần đảm bảo chất lượng giáo dục; Tiếp tục
thực hiện công tác bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học; nâng cao kĩ năng năng
lực của CBQL, GV ra ma trận đề KTĐK;

15


Tăng cường các giải pháp để khắc phục tình trạng HS ngồi sai lớp, g iảm tỷ
lệ HS chưa hoàn thành, tăng tỷ lệ HS đạt giải trong Hội thi các cấp. Tổ chức
nghiêm túc các kỳ kiểm tra chất lượng học sinh;
6.2. Công tác quản lý, chỉ đạo
- Hiệu trưởng: Phân công nhiệm vụ, giao quyền chủ động, tự chịu trách

nhiệm cho tổ chức và cá nhân
- Xây dựng kế hoạch giáo dục phát triển nhà trường, lập kế hoạch và tổ
chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục, kiểm tra đánh giá nghiêm túc và khách
quan;
- Căn cứ vào kế hoạch đầu năm để theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo sát
sao các hoạt động dạy và học của GV và HS;
- Thực hiện chỉ đạo triển khai dạy học 2 buổi/ngày theo hướng linh hoạt,
hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường;
- Giao quyền chủ động cho giáo viên trong việc thực hiện chương trình, nội

dung và xây dựng kế hoạch dạy học;
- Tiếp tục bổ sung điều chỉnh các tiêu chí đánh giá phong trào thi đua, tiêu chí bình
xét các danh hiệu thi đua phù hợp, đảm bảo dân chủ, khách quan, khoa học. Tổ chức
thực hiện tốt công tác thi đua - khen thưởng ở các khâu: phát động thi đua, chỉ đạo, theo
dõi, tổng kết, đánh giá kết quả các phong trào thi đua; coi trọng chỉ đạo thực hiện
“phong trào thi đua dạy tốt, học tốt”, phong trào thi đua lập thành tích chào mừng các
ngày lễ lớn trong năm, chào mừng năm học mới.
- Đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; tăng cường công tác kiểm tra
thường xuyên, định kỳ, chuyên đề và kiểm tra xử lý các vụ việc có dấu hiệu vi
phạm pháp luật, nội quy quy chế, nắm bắt và giải quyết kịp thời những vấn đề đặt
ra trong tổ chức, đơn vị, trong CBGV và HS; tăng cường phối hợp công tác giữa
Công đoàn trường với chuyên môn và tổ chức đoàn thể để tập trung chỉ đạo thực
hiện hoàn thành xuất sắc phương hướng mục tiêu nhiệm vụ năm học đã đề ra.
- Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng
xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với
cộng đồng.
16


Phó hiệu trưởng: Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, CSCV, các
phần mềm liên quan đến hoạt động giáo dục; xây dựng các kế hoạch hoạt động
chuyên môn, …
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc dự giờ thăm lớp; nâng cao chất
lượng hoạt động của các tổ, khối chuyên môn nhằm không ngừng nâng cao trình
độ chuyên môn, tay nghề của giáo viên;
- Tổ chức tốt các hội thi cấp trường để tuyển chọn đội tuyển tham dự hội thi
cấp huyện; tổ chức các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy hoạt động dạy và học;
- Tổ chức có hiệu quả nội dung sinh hoạt chuyên môn nhằm nâng cao kỹ
năng sư phạm cho GV và tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong hoạt động dạy
học và đánh giá HS; BGH nhà trường duyệt kế hoạch Dạy-học, hoạt động CM của

Tổ CM, từng tháng, học kỳ và cả năm học;
- Duyệt giáo án của GV 1 lần/tháng; kiểm tra hồ sơ giáo án của GV ít nhất
2 lần/năm học;
- Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn và việc thực hiện chương
trình của từng giáo viên, tăng cường dự giờ thăm lớp.
- Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chỉ đạo, tạo điều kiện giúp
đỡ GV tự học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tin học và lí luận chính
trị;
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ về việc thực hiện quy chế, đổi mới
phương pháp dạy học của GV, nề nếp học tập của học sinh, việc đánh giá chất lượng
học tập của HS, kỹ năng sư phạm trong hoạt động dạy học cho GV chủ nhiệm lớp
bằng hình thức kiểm tra định kỳ, kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất để
hướng cho CB-GV-NV làm việc khoa học, có hiệu quả và khắc phục những yếu kém
trong Nhà trường;
- Tổ chức các kỳ KT định kỳ một cách nghiêm túc và khách quan để đánh
giá đúng chất lượng học sinh;
Tổ trưởng chuyên môn

17


- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học theo hướng
lấy HS làm trung tâm, sinh hoạt chuyên môn ít nhất 2 lần/1 tháng (theo Điều lệ
Trường Tiểu học);
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học
nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục;
- Chịu trách nhiệm phát hiện và bồi dưỡng HS tham dự các hội thi các cấp
đạt hiệu quả cao;
- Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất
lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lí sử dụng sách, thiết bị của các thành

viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
- Tổ chức thao giảng chọn giáo viên giỏi cấp tổ, phát động giáo viên viết
SKKN và làm đồ dùng dạy học, có biện pháp giúp đỡ một số giáo viên còn hạn chế
về chuyên môn trong tổ;
- Đánh giá XL GV theo quy định Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học, kiểm tra
việc soạn giảng và thực hiện chương trình của giáo viên hàng tuần, dự giờ giúp đỡ
giáo viên nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục;
- Làm tốt công tác thi đua trong tổ, bình xét thi đua hàng tháng, đề nghị nhà
trường khen thưởng giáo viên, HS;
- Tổ chức công tác phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chuẩn KT, KN các
môn học đề ra các biện pháp để giúp đỡ GV thực hiện. Có đánh giá và rút kinh
nghiệm vào giữa HKI, cuối KHI, giữa HKII;
- Giữ mối liên lạc thường xuyên với BGH về tình hình hoạt động của tổ để
có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
Đối với giáo viên
- Thực hiên tốt nhiệm vụ và trách nhiệm của người GVCN theo Điều lệ
trường tiểu học đã quy định;
- Tập trung củng cố kiến thức, kĩ năng môn tiếng Việt, môn Toán để học
sinh đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học;
- Điều chỉnh nội dung và chương trình các môn học một cách linh hoạt, đảm
bảo tính vừa sức phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở chuẩn KT, KN và định
hướng phát triển năng lực HS;
18


- Tăng cường kỹ năng đọc, viết và tính toán cho HS và kỹ năng nghe, nói
tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số thông qua các hoạt động giáo dục trên lớp
và ngoài giờ lên lớp;
- Tích cực, chủ động nghiên cứu tài liệu để đổi mới hình thức tổ chức dạy
học theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực HS;

chú trọng việc nhận xét, động viên góp ý HS trong quá trình học tập;
- Tập trung bồi dưỡng học sinh dự các hội thi các cấp và phụ đạo học sinh
chưa đạt chuẩn KT, KN các môn học, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên;
- Tiếp tục thực hiện dạy học tích hợp Tiếng Việt và các nội dung GD như :
bảo vệ mội trường, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo,...
- Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá, thực hiện đánh giá kết quả học
tập của học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT;
- Thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy, sử dụng công
nghệ thông tin trong việc soạn bài và giảng dạy.
Tổ chức linh hoạt, phù hợp và hiệu quả các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh;
- Thường xuyên tự học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chính
trị, tin học, áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và soạn bài;
- Kết hợp với Tổng phụ trách Đội làm tốt phong trào Thiếu nhi trong nhà
trường;
- Tích cực tham gia đầy đủ và đạt chất lượng tốt các hoạt động của nhà
trường;
- Kết hợp tốt với Hội CMHS huy động trẻ đến tuổi ra lớp học, tạo điều kiện
cho học sinh học tốt, định kì báo cáo kết quả học tập của HS cho CMHS ít nhất 02
lần/ năm học như cuối HKI và cuối năm học.
Nơi nhận:
- Phòng GD
- Các TCM để t/h
- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Thơ

19



PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...

20



×