ĐẠII HỌ
ĐẠ
HỌC QUỐ
QUỐC GIA THÀNH PHỐ
PHỐ H
HỒ
Ồ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌ
HỌC KHOA HỌ
HỌC TỰ
TỰ NHIÊN
NHIÊN
KHOA VẬ
VẬT LÝ –
LÝ – VẬ
VẬT LÝ K Ỹ THU
THUẬ
ẬT
BỘ MÔN VẬ
VẬT LÝ HẠ
HẠT NHÂN
KHÓA LUẬ
LUẬN TỐ
TỐT NGHIỆP
NGHIỆP ĐẠI
ĐẠI HỌ
HỌC
ĐỀ TÀI:
ĐỀ
TÀI:
NGHIÊN CỨ
CỨ U SỰ
SỰ VẬ
VẬN CHUYỂ
CHUYỂN
NGUYÊN TỐ
TỐ PHÓNG XẠ
XẠ T
TỪ
Ừ ĐẤ
ĐẤT
T LÊN THỰ
THỰ C VẬ
V Ậ T
SVTH: Bùi Ngọ
Ngọc Thiệ
Thiện
CBHD: PGS. TS. Trương Thị H
Thị Hồồng Loan
CBPB: ThS. Huỳ
Huỳnh Nguyễ
Nguyễn Phong Thu
TP. HỒ
HỒ CHÍ MINH –
MINH – THÁNG 7 NĂM 2019
2019
ĐẠII HỌ
ĐẠ
HỌC QUỐ
QUỐC GIA THÀNH PHỐ
PHỐ H
HỒ
Ồ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌ
HỌC KHOA HỌ
HỌC TỰ
TỰ NHIÊN
NHIÊN
KHOA VẬ
VẬT LÝ –
LÝ – VẬ
VẬT LÝ K Ỹ THU
THUẬ
ẬT
BỘ MÔN VẬ
VẬT LÝ HẠ
HẠT NHÂN
KHÓA LUẬ
LUẬN TỐ
TỐT NGHIỆP
NGHIỆP ĐẠI
ĐẠI HỌ
HỌC
ĐỀ TÀI:
ĐỀ
TÀI:
NGHIÊN CỨ
CỨ U SỰ
SỰ VẬ
VẬN CHUYỂ
CHUYỂN
NGUYÊN TỐ
TỐ PHÓNG XẠ
XẠ T
TỪ
Ừ ĐẤ
ĐẤT
T LÊN THỰ
THỰ C VẬ
V Ậ T
SVTH: Bùi Ngọ
Ngọc Thiệ
Thiện
CBHD: PGS. TS. Trương Thị H
Thị Hồồng Loan
CBPB: ThS. Huỳ
Huỳnh Nguyễ
Nguyễn Phong Thu
TP. HỒ
HỒ CHÍ MINH –
MINH – THÁNG 7 NĂM 2019
LỜ I CẢ
CẢM ƠN
ƠN
Để hoàn thành đượ c khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận đượ c sự quan tâm
giúp đỡ tt ận tình của Quý Thầy Cô, anh chị, gia đình và bạn bè. Em xin bày tỏ lòng
trân tr ọng và cảm ơn đến:
Cô PGS. TS. Trương Thị Hồng Loan là người đã truyền đạ t những kiến thức
cơ bản và những kinh nghiệm quý báu trong quá trình th ực hiện khóa luận. Cô là
người đã tận tình chỉnh s ửa và đóng góp ý kiến giúp em hoàn thành khóa lu ận m ột
cách tốt nhất. Cô cùng là ngườ i cho em các lờ i khuyên hữu ích trong học tậ p và
cuộc sống.
Anh Vũ Ngọc Ba, k ỹ thuật viên của Phòng Thí nghiệm K ỹ thuật Hạt nhân,
đã hướ ng
ng dẫn tận tình và truyền đạt kiến thức quý báu trong quá trình thực hiện
khóa luận. Anh giành nhiều thờ i gian và tâm huyết giúp em hoàn thành khóa lu ận
này. Anh cũng đã tin tưở ng
ng và tạo điều kiện r ất nhiều để em có thể thử thách bản
thân khi tậ p nghiên cứu trong môi trườ ng
ng học thuật.
Chị Huỳnh Nguyễn Phong Thu, k ỹ thuật viên của Phòng Thí nghiệm K ỹ
thuật Hạt nhân, đã chỉnh sửa khóa luận này r ất
ất chu đáo và đưa ra nhữ ng góp ý r ất
chân thành và xác đáng giúp em hoàn thiệ n khóa luận.
Quý thầy cô Bộ môn Vật lý Hạt nhân Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã
truyền đạt những kiến thức n ền t ảng và tạo m ọi điều kiện cho sinh viên h ọc t ậ p và
rèn luyện.
Các anh chị học viên đang thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ: anh Đạ o, chị
Trườ ng,
ng, anh Mẫn đã chỉ b ảo và giúp đỡ em
em trong công việc x ử lý mẫu và xử lý số
liệu cũng như là động viên em trong quá trình thực hiên khóa luận.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình đã làm hậu phương vững chắc cho em yên
tâm thực hiện luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
Bùi Ngọ
Ngọc Thiệ
Thiện
i
MỤC LỤ
LỤC
LỜI CẢM ƠN ............
.........................
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...........................
.................
... I
MỤC LỤC ...........................
........................................
...........................
...........................
..........................
..........................
...........................
.....................
....... II
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VI
VIẾT TẮT .........................
.......................................
...........................
................
... IV
DANH MỤC CÁC BẢ NG.............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
......................
.........V
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............
.........................
...........................
...........................
...........................
.............. VI
MỞ ĐẦU .............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
...........................
........................
..........1
CHƯƠNG 1: TỔ NG QUAN ............
..........................
...........................
..........................
...........................
...........................
.....................
........3
1.1 Tình hình nghiên cứu ..........................
........................................
...........................
...........................
...........................
.......................
..........3
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giớ i .........................
......................................
..........................
........................
...........3
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nướ c .........................
......................................
..........................
..........................
.............4
1.2 Nguồn gốc phóng xạ môi trườ ng
ng ..........................
.......................................
...........................
...........................
...................
......4
1.2.1 Phóng xạ tự nhiên ...........................
........................................
..........................
...........................
...........................
.....................
........4
1.2.2 Phóng xạ nhân tạo.............
o...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
.....................
........6
1.3 Ảnh hưở ng
ng của phóng xạ đến sức khỏe con ngườ i ..........................
.......................................
...................
......6
1.4 Khả năng hấ p thu khoáng chất và phóng xạ của thực vật...........................
...................................
........7
........................10
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NG HIÊN CỨ U ........................
2.1 Đối tượ ng
ng nghiên cứu .........................
.......................................
...........................
...........................
...........................
.....................
........10
2.2 Phương pháp phân tích.............
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...................
......11
2.2.1 Phương pháp thu thậ p và xử lý mẫu .........................
.......................................
...........................
...................
......11
2.2.2 Hệ phổ k ế gamma phông thấ p gamma HPGe ...............
............................
...........................
................13
2.2.3 Phương pháp xác định đồng vị phóng xạ trên hệ phổ k ế HPGe ...............
.................14
2.2.4 Xác đinh hiệu suất mẫu phân tích ..................
...............................
...........................
...........................
.................
....17
2.2.5 Phương pháp tính hoạt độ phóng xạ bằng hệ phổ k ế gamma HPGe .........
.........18
..........................
...........................
........................
..........19
2.2.6 Phương pháp tính trung bình có trọng số .............
ii
2.2.7 Giớ i hạn phát hiện hoạt độ (MDA) ..........................
........................................
...........................
...................
......19
2.2.8 Hoạt độ tươi của rau ............
.........................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................
....19
2.2.9 Hệ số vận chuyển đồng vị phóng xạ từ đất lên thực vật..........................
..............................2200
2.2.10 Suất liều hiệu dụng hằng năm ............
..........................
...........................
..........................
..........................
.............21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ N .........................
......................................
..........................
......................
.........23
3.1 Hoạt độ đồng vị phóng xạ tự nhiên trong đất .........................
.......................................
..........................
............23
3.2 Hoạt độ đồng vị phóng xạ tự nhiên trong rau ..................
...............................
...........................
....................
......25
3.3 Hệ số vận chuyển phóng xạ từ đất lên thực vật ..........................
........................................
......................
........28
3.4 Suất liều hiệu dụng hằng năm .............
...........................
...........................
..........................
...........................
......................
........32
K ẾT LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ.............
..........................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................
....34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
.......................
..........36
PHỤ LỤC ............
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
...........................
......................
........40
iii
DANH MỤ
MỤC CÁC KÝ HIỆ
HIỆU, TỪ
TỪ VIẾ
VIẾT TẮ
TẮT
Chữ
Ch
ữ viế
viết tắ
tắt
Tiế
Tiếng Anh
Ti
Tiếếng Việ
Việt
AED
Annual Effective Dose
Suất liều hiệu dụng hằng năm
DCF
Dose Conversion Factor
Hệ số chuyển đổi liều
FI
Food Ingestion rate
Tốc độ tiêu thụ thực phẩm
HPGe
High Pure Germanium
Germanium siêu tinh khiết
IAEA
ICRP
MDA
TENORM
International Atomic Energy Cơ quan Năng lượ ng
ng Nguyên tử
Agency
Quốc tế
International Convention for
Hiệp ướ c Quốc tế về Bảo vệ bức
Radiological Protection
xạ
Minimum Detectable
Giớ i hạn phát hiện hoạt độ
Activity
Technologically Enhanced
Phóng xạ tự nhiên được tăng
Naturally Occurring
cườ ng
ng bở i công nghệ
Radioactive Materials
TF
Transfer Factor
Hệ số vận chuyển
UNSCEAR
United Nations Scientific
Committee on the Effects of
Ủy ban Khoa học Liên Hiệ p Quốc
về các hiệu ứng của bức xạ
Atomic Radiation
iv
DANH MỤ
MỤC CÁC BẢ
BẢNG
Bảng 2.1: Các đỉnh năng lượng đượ c sử dụng để xác định hoạt độ phóng xạ ........15
Bảng 3.1: Hoạt độ phóng xạ trong đất của các khu vực trên thế giớ i (Bq/kg) .........
.........25
Bảng 3.2: Hoạt độ phóng xạ trong rau ở các
các khu vực trên thế giớ i (Bq/kg) ............27
Bảng 3.3: Hệ số vận chuyển từ đất lên thực vật của các khu vực trên thế giớ i .......31
v
DANH MỤ
MỤC CÁC HÌNH VẼ,
VẼ, ĐỒ TH
ĐỒ THỊỊ
Hình 2.1: Vị trí lấy mẫu .........................
......................................
...........................
...........................
...........................
..........................
............11
Hình 2.2: Hệ phổ k ế bán dẫn HPGe GC3520 .........................
.......................................
...........................
...................
......14
Hình 2.3: Giao diện sử dụng phần mềm Angle.......................
.....................................
...........................
...................
......17
Hình 3.1: Hoạt độ phóng xạ trong các mẫu đất ở vvị trí tr ồng
ồng rau tương ứng...........23
Hình 3.2: Hoạt độ phóng xạ trong các mẫu rau tươi .............
..........................
...........................
......................
........26
Hình 3.3: Hệ số vận chuyển phóng xạ từ đất lên thực vật ..........................
.......................................
.............28
Hình 3.4: Suất liều hiệu dụng của các đồng vị trong các mẫu rau ...............
...........................
............32
Hình 3.5: Tổng suất liều hiệu dụng hằng năm trong các mẫu rau ..........................
............................32
vi
MỞ ĐẦ
ĐẦU
U
Môi trườ ng
ng xung quanh chúng ta luôn tồn tại các đồng vị phóng xạ, có nguồn
gốc tự nhiên và nhân t ạo. Các nguồn phóng xạ tự nhiên phổ biến nhất là do sự
phong hóa quặng khoáng, sự xói mòn và sự phun trào của núi lửa, trong khi nguồn
phóng xạ nhân tạo bao gồm quá trình sản xu ất và thử nghiệm vũ khí hạt nhân, hầm
chứa ch ất thải phóng xạ và các sự cố h ạt nhân. Các nguồn phóng xạ nhân tạo tiềm
năng khác là đốt than, sản xuất xi măng, sản xuất phân bón phosphate và nguồn
ằng con ngườ i chịu tác động từ phóng xạ
phóng xạ sử dụng trong y khoa. Ướ c tính r ằng
tự nhiên là 79%, từ phóng xạ nhân tạo s ử d ụng trong y khoa là 19% và do s ự rò r ỉ
phóng xạ từ các nhà máy hạt nhân và thử nghiệm vũ khí hạt nhân là 2% [11].
ưở ng
Trong quá trình sinh tr ưở
ng và phát triển, thực vật hấp thu các đồng vị phóng
xạ tự nhiên hay nhân t ạo ở môi trườ ng
ng xung quanh. Vì thế, trong thực vật vẫn tồn
tại một lượ ng
ng phóng xạ tự nhiên, nhân tạo nhất định nhưng tùy mức độ phóng xạ
mà có sự ảnh hưở ng
ng khác nhau đến sức khỏe con ngườ i.i. Tuy nhiên, tình hình phông
nền phóng xạ ngày càng tăng do các sự cố rò r ỉ hạt nhân, ô nhiễm môi trườ ng
ng do sự
khai thác quặng và tro xỉ t ừ nhà máy nhiệt điện mà các đồng v ị phóng xạ t ự nhiên,
nhân tạo có thể phát tán vào đất tr ồng,
ồng, nước tướ i,i, không khí và lắng động trên bề
mặt lá. Từ đó gây nguy cơ nhiễ m bẩn phóng xạ ở thực vật. Theo IAEA, mô hình
Đất - Thực v ật - Con người là con đường tác độ ng chính của phóng xạ đối v ớ i con
ngườ ii.. Một khi đồng vị phóng xạ đượ c hấ p thụ bở i thực vật, chúng sẽ thông qua
gián tiế p chu ỗi th ức ăn đi vào cơ thể động vật và cuối cùng là con ngườ i ho ặc m ột
cách tr ực ti ếp khi con người ăn rau xanh. Gi ống như kim loại n ặng, đồng v ị phóng
xạ khó có thể đượ c làm giảm một cách tự nhiên hay nhân tạo. Vì thế, các đồng vị
phóng xạ tr ởở thành
thành yếu tố gây nguy hiểm đến sức khỏe ngườ i dân khi bị phơi
phơi nhiễ m
hoặc khi sử dụng các loại thực vật bị nhiễm bẩn phóng xạ.
Từ những nhận định trên, đề tài: “Nghiên c ứ
ứ u sự v
v ận chuy ể
ển
phóng x ạ t ừ
ừ
đấ t lên thự c v ật ” có ý nghĩa và rất cần thiết để bước
bước đầu thực hiện đánh giá hoạt độ
của các đồng vị phóng xạ trong đất và trong cây tr ồng, đánh giá sự vận chuyển đồng
1
vị phóng xạ từ đất lên các loại cây khác nhau. Từ đó tính toán và đánh giá tác động
của các đồng vị phóng xạ trong thực vật đến sức khỏe ngườ i tiêu dùng.
Qua đó, đề tài góp phần đóng góp cơ sở dd ữ li ệu v ề phông nền phóng xạ c ủa
đất nông nghiệ p và rau khi có sự c ố v ề phóng xạ, đóng góp cho nhữ ng nghiên cứu
tương lai trong việc sử dụng thực vật trong công nghệ cải tạo ô nhiễm môi trườ ng.
ng.
Nội dung khóa luận gồm ba phần chính:
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên c ứu trong nướ c và trên thế giớ ii,,
nguồn gốc của các đồng vị phóng xạ, ảnh hưở ng
ng của phóng xạ đến con ngườ i và
ườ ng
môi tr ườ
ng xung quanh. Khái quát về sự hấ p thu các khoáng ch ất và đồng vị phóng
xạ của thực vật.
Chương 2:
2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u: Khái quát về khu vực lấy
mẫu và những loại rau đượ c sử dụng trong đề tài. Trình bày phương pháp thu thậ p,
bảo quản và xử lý mẫu. Giớ i thiệu về hệ phổ k ế gamma HPGe, các thông s ố đặc
trưng của đầu dò HPGe, các chương trình hổ tr ợ:
ợ: chương trình phân tích phổ Genie
2k, chương trình tính toán hiệu suất, phương pháp hiệu chuẩn năng lượ ng,
ng, chuẩn
hiệu suất và xác định hoạt độ
Chương 3: K ết qu ả và thảo luận: Trình bày k ết qu ả tính toán đồng v ị phóng
xạ tự nhiên trong đất ở vị trí tr ồng rau, hoạt độ phóng xạ trong rau, hệ số vận
chuyển của đồng vị phóng xạ từ đất lên rau, liều hi
h iệu d ụng hằng năm do ăn lượ ng
ng
rau đã trồng đối vớ i người trưở ng
ng thành. Từ đó đưa ra những nhận định đánh giá về
mức phông phóng xạ trong đất – rau
rau và mức phơi nhiễm phóng xạ nếu có đối vớ i
con ngườ i,i, khả năng vận chuyển phóng xạ ở các
các loại cây khác nhau, và các đồng vị
phóng xạ khác nhau.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Tình hình nghiên cứ
cứ u
1.1.1 Tình hình nghiên cứ
cứ u trên thế
thế gi
giớ
ớ i
Năm 2013, Tettey-Larbi và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu và đánh giá hoạt
độ và liều hiệu dụng hằng năm của các đồng vị phóng xạ tự nhiên 238U, 232Th và 40K
trong thảo mộc. K ết quả thu đượ c cho thấy hoạt độ của 238U, 232Th và 40K lần lượ t là
31,8 ± 2,8 Bq/kg, 56,2 ± 2,3 Bq/kg và 839,8 ± 11,9 Bq/kg. Ho ạt độ của
232Th
238U
và
cao nhất ghi nhận đượ c ở cây
cây xà cừ. Hoạt độ của 40K cao nhất đượ c tìm thấy ở
cỏ roi ngựa. Tổng liều hiệu dụng hằng năm trong khoảng từ 0,026 ± 0,001 đến
0,042 ± 0,002 mSv/năm. Giá tr ị trung bình là 0,035 ± 0,001 mSv/năm thấp hơn tổng
liều hiệu dụng hằng năm của thế giớ i là 0,3 mSv/năm đối vớ i chiếu xạ trong do tiêu
hóa (UNSCEAR, 2000) [29].
Năm 2016, Yadav và cộng s ự đã tiến hành xác định hoạt độ của các đồng vị
phóng xạ tự nhiên 40K, 226Ra và 232Th trong cây lúa mì trong vòng hai năm bằ ng h ệ
phổ k ế gamma. Hoạt độ của 40K, 226Ra và 232Th lần lượt đượ c tìm thấy trong hạt lúa
mì khoảng từ 111,3 Bq/kg đến 245,7 Bq/kg, từ 0,04 Bq/kg đến 0,37 Bq/kg và từ
0,015 Bq/kg đến 0,11 Bq/kg. Hoạt độ của 40K,
226Ra
và
232Th
đượ c tìm thấy trong
đất l ần lượ t là 544,7 ± 14,6 Bq/kg, 41,0 ± 1,6 Bq/kg, 32,3 ± 1,2 Bq/kg. Trung bình
hệ số vận chuyển 40K, 226Ra và 232Th lần lượ t là 0,371 ± 0,070, 0,003 ± 0,002, 0,001
± 0,001. Liều hiệu dụng hằng năm do tiêu hóa lúa mì c ủa 40K,
226Ra
và
232 Th
lần
lượ t là 1,37×10-1 mSv/năm, 4,14×10-3 mSv/năm, 1,1×10-3 mSv/năm [27].
Năm 2018, Pew Basu và cộ ng s ự đánh giá liều chiếu x ạ trong của 40K trong
lương thực và thực phẩm của dân cư khu vực nhà máy hạt nhân Kalpakkam. K ết
quả thu đượ c cho thấy hoạt độ riêng của 40K của thực phẩm tươi trong khoảng từ
10,44 ± 1,11 đến 129,00 ± 13,64 Bq/kg khối lượng tươi. Hoạt độ riêng của 40K
trong thực phẩm đã qua chế biến trong khoảng từ 10,85 ± 1,10 Bq/kg đến 60,71 ±
6,15 Bq/kg khối lượng tươi. Liều hiệu dụng hằng năm do tiêu hóa 40K trong thực
phẩm tươi là 93,81 ± 7,30 µSv/năm. Liều hiệu dụng hằng năm do tiêu hóa 40K là
33,47 ± 0,79 µSv/năm cho nam và 26,31 ± 0,62 μSv/năm cho nữ [26].
3
1.1.2 Tình hình nghiên cứu
cứu trong nướ c
Các nhà khoa học trong nướ c cũng đã và đang thực hiện những nghiên cứu
về sự vận chuyển đồng vị phóng xạ tự nhiên, đồng vị phóng xạ nhân tạo và kim loại
nặng từ đất lên thực vật cũng như trong các thực phẩm thiết yếu khác.
Năm 2014, Lưu Việt Hưng đã tiến hành nghiên cứu sự tích tụ của đồng vị
phóng xạ từ đất lên thực vật. K ết quả cho thấy các loại nông sản như rau ngót, chè,
ngô tr ồng
ồng trên đất Ferralic Acrisol (thôn Chiềng, xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn, tình
Phú Thọ) cùng vớ i t ụ khoáng đất hi ếm và phóng xạ có mức tích tụ các nhân phóng
xạ trong phần ăn uống đượ c không cao. Hệ s ố v ận chuyển 238U và 232Th t ừ đất vào
thân và lá nông sản dao động từ 1 đến 2%. Hệ số vận chuyển của 137Cs và 90Sr từ
đất vào nông sản cao hơn so vớ i 238U và 232Th, dao động từ 0,01 đến 0,7 [3].
Năm 2018, Đặng Đức Nh ận và cộng sự đã tiến hành đánh giá hoạt độ phóng
xạ trong chuỗi 232Th và 238U và 40K, 90Sr, 137Cs và 239+240Pu trong thực phẩm tươi và
đã qua chế biến ở đồng bằng sông Hồng. K ết quả thu đượ c cho thấy đồng vị có hoạt
độ cao nhất trong thực phẩm đã qua chế biến là 40K từ 23 ± 5 Bq/kg ứng vớ i gạo
đến 347 ± 50 Bq/kg ứng v ớ i đậu h ủ. Hoạt độ của 210Po trong thực phẩm đã qua chế
biến trong khoảng từ giớ i hạn đo đượ c 5 mBq/kg khối lượ ng
ng khô ứng vớ i gạo đến
4,0 ± 1,6 Bq/kg khối lượ ng
ng khô ứng vớ i sò. Hoạt độ của các đồng vị khác trong
chuỗi 232Th và 238U thấ p, trong khoảng từ giớ i hạn đo dượ c 0,02 Bq/kg đến 1,1 ± 0,3
Bq/kg. Hoạt độ của 90Sr,
137Cs
và
239+240Pu
trong thực phẩm thấ p so với đồng vị
phóng xạ tự nhiên. Liều chiếu hằng năm đối với người trưở ng
ng thành ở đồng bằng
sông Hồng ướ c tính từ 0,24 đến 0,42 mSv/năm v ớ i tr ị trung bình là 0,32 mSv/năm .
Trong đó gạo, rau và đậ u hủ đóng góp lần lượ t 16,2%, 24,4% và 21,3% [30].
1.2 Ngu
Nguồồn gố
gốc phóng xạ
xạ môi trườ ng
ng
1.2.1 Phóng xạ
xạ t
tự
ự nhiên
nhiên
P hó
hóng
ng x ạ nguyên thủ y
Trong tự nhiên tác động nhiều nh ất t ớ i m ọi sinh vật trên Trái Đất là đồng v ị
phóng x ạ nguyên thủy. Đây là những đồng v ị đã xuất hi ện t ừ th ời điểm hình thành
Trái đất. Các đồng v ị phóng xạ nguyên thủy t ồn t ại trong vỏ Trái Đất và có chu k ỳ
4
bán rã gần bằng tuổi của Trái đất là khoảng 4,7×109 năm. Đồng vị phóng xạ nguyên
thủy đượ c chia làm hai nhóm chính là đồng v ị phóng xạ phân rã tr ực ti ế p thành hạt
nhân bền và đồng vị phóng xạ phân rã thành chuỗi.
Đồng v ị phóng xạ phân rã tr ực ti ế p thành
t hành h ạt nhân bền đóng góp nhiều nh ất
vào liều tác động đến con ngườ i là 40K. 40K có chu k ỳ bán rã là 1,25×109 năm nên
vẫn còn tồn tại tớ i ngày nay. 40K có độ phổ cậ p 0,012% cùng vớ i 39K và 41K. 40K
đượ c tìm thấy nhiều trong lương thực thực phẩm vì kali là nguyên tố dinh dưỡ ng
ng
thiết yếu cho mọi sinh vật sống [19].
Các đồng v ị phóng xạ phân
phân rã thành
th ành các đồng v ị con cháu vớ i chu k ỳ bán rã
ngắn, cuối cùng là tạo thành đồng vị chì bền, đứng đầu là 238U, 235U và 232Th. Tất cả
các đồng vị con cháu của các dãy đều có chu k ỳ bán rã r ất nhỏ so với các đồng vị
mẹ, do đó trong điề u ki ện lý tưở ng
ng các dãy đều cân bằng phóng xạ, t ức là hoạt tính
phóng xạ của mọi đồng vị phóng xạ trong mỗi dãy đều như nhau.
Chuỗi thorium (A=4n) mang tên đồng vị sống lâu nhất còn tồn tại trong tự
nhiên là
236U
232Th
vớ i chu k ỳ bán rã là 14,2×109 năm. Thực ra, nhân mẹ của
232 Th
là
vớ i chu k ỳ bán rã là 2,4×107 năm, khoảng 1/100 lần tuổi Trái Đất và do đó
không còn tìm thấy trong tự nhiên. Chuỗi thorium k ết thúc vớ i đồng vị 208Pb [9].
Chuỗi uranium (A=4n+2) mang tên đồng vị sống lâu nhất
238U
vớ i chu k ỳ
bán rã là 4,5.109 năm và là đồng vị có độ phổ cậ p lớ n vớ i 99,28% [9].
238 U
nói
chung có thể tìm thấy trong các mẫu đất đá, các sả n phẩm thương mại như phân
bón, thức ăn và tích lũy trong mô và xương con người. Các đồ ng v ị con quan tr ọng
trong chuỗi uranium là 226Ra, 222Rn và 210Pb do tác động của các đồng vị này đến
con ngườ i.i.
Chuỗi actinium (A=4n+3) được đặt tên với đồng vị đượ c tìm thấy đầu tiên là
227Ac.
Chuỗi actinium bắt đầu với đồng vị phóng xạ 235U có chu k ỳ bán rã là 7,1.108
năm với độ phổ cậ p là 0,71% và k ết thúc với đồng vị 207Pb [9].
P hó
hóng
ng x ạ vũ trụ
Phóng xạ vũ trụ được sinh ra do tương tác giữa tia vũ trụ vớ i các vật chất
trong tầng khí quyển của Trái Đất. Chu k ỳ bán rã của các đồng vị này từ một vài
5
giây tớ i hàng ngàn năm, hàng triệu năm và một vài đồ ng v ị là bền. Do phần l ớ n tia
vũ trụ bị cản lại bở i từ trườ ng
ng của Trái Đất hoặc bị hấ p th ụ bở i tầng khí quyển, một
số r ất
ất ít đến đượ c bề mặt Trái Đất. Do đó, các đồng vị này đóng góp rất nhỏ vào liều
cho đại đa số dân cư ở m
mặt đất và chỉ tăng dần theo độ cao [19]. Các đồng vị phóng
xạ vũ trụ phổ biến là 14C, 3H, 22 Na và 7Be đượ c ứng dụng r ộng rãi trong nghiên c ứu
môi trườ ng.
ng.
1.2.2 Phóng xạ
xạ nhân tạ
tạo
Phóng xạ nhân tạo là đồng vị được con ngườ i tạo ra bằng các phương pháp
khác nhau. Ba phương pháp chế tạo đồng vị phóng xạ nhân tạo chính là:
Dùng máy gia tốc.
Phản ứng (n, γ) trong lò phản ứng hạt nhân.
Sản phẩm phân hạch.
Các đồng vị phóng xạ nhân tạo có chu k ỳ bán rã khác nhau trong một dải r ất
r ộng. Bức xạ phát ra từ các đồng vị phóng xạ nhân tạo có bản chất và mức năng
lượ ng
ng khác nhau. Vì th ế, tùy vào mục đích sử dụng, con ngườ i có thể ứng dụng các
đồng v ị này trong các lĩnh vực khác nhau trong cuộc s ống. Các ứng dụng hiện nay
là chẩn đoán và điều tr ị trong y học, các phương pháp kiểm tra không phá hủy,
chiếu xạ thực phẩm, và các ứng dụng khác trong công nghi ệ p. Tuy nhiên, do ứng
dụng r ộng rãi của đồng vị phóng xạ hạt nhân trong cuộc sống, con ngườ i thải ra
ngoài môi trườ ng
ng các sản phẩm phân rã trong quá trình ch ế tạo và sử dụng các đồng
vị này. Hơn nữa, thế giới còn đối mặt vớ i các vấn đề về bức xạ khi diễn ra các vụ
thử vũ khí hạt nhân và sự c ố nhà máy điện h ạt nhân trong quá khứ v ớ i các mức độ
nghiêm tr ọng khác nhau. Các sản phẩm rò r ỉ ra môi trườ ng
ng có thể k ể đến là 131I, 129I,
137Cs, 90Sr, 60Co, 99Tc,
... Từ đó đóng góp vào phông nền phóng xạ của th ế giớ i và
gây các mối lo ngại về an toàn bức xạ [19].
1.3 Ảnh hưở ng
ng củ
của phóng xạ
xạ đế
đến
n sứ
sứ c khỏe
khỏe con ngườ i
Phơi nhiễm phóng xạ có thể gây tổn thương ở m
mức phân tử, tế bào
bào và toàn cơ
thể. Hầu hết các cơ quan và mô của cơ thể không bị ảnh hưở ng
ng do sự mất mát tế bào
nếu s ự mất mát này không đáng kể. Tuy nhiên, nếu lượ ng
ng t ế bào mất đi quá lớ n do
6
tác động của phóng xạ vượt qua ngưỡ ng
ng cho phép, sẽ gây ra một số tác hại nhất
định tớ i các cơ quan và dẫn tớ i tử vong. Các tổn thương do phóng xạ gây ra ở ttế bào
không chỉ làm tế bào chết đi mà còn thay đổi c ấu trúc tế bào
bào do cơ chế t ự s ửa chữa
của tế bào
bào và gây nên ung thư cũng như gây ra các bệnh di truyền.
Phơi nhiễm phóng xạ là nguyên nhân gây ra các b ệnh về bạch cầu và ung thư
như ung thư phổi, ngực và tuyến giáp. Các bệnh ung thư do phơi nhiễm phóng xạ có
thể phát triển hàng thậ p k ỷ sau khi bị phơi
phơi nhiễm và không thể phân biệt vớ i các
bệnh ung thư tự phát và do các ngu ồn khác gây nên.
Phơi nhiễm b ức x ạ cũng là nguy cơ tiềm tàng gây ra các bệnh di truyền cho
phơi nhiễm. Đây
Đâ y là mối đe dọa đối vớ i tương lai loài ngườ i
con cháu của ngườ i bị phơi
do làm tăng xác suất độ t biến cho thế hệ sau [16].
Vào đầu những năm 90, ICRP đã đưa ra khái niệm “hiệ u ứng tất nhiên” và
“hiệu ứng ngẫu nhiên”. Các hiệu ứng t ất nhiên là các hiệu ứng có ngưỡng xác định.
Mức tr ầm tr ọng của hiệu ứng tăng theo độ tăng của liều và nguy cơ xảy ra hiệu ứng
luôn nằm trên ngưỡ ng
ng liều đó. Do đó, các tác động của liều vào các cơ quan và gây
ra các tổn thươ ng
ng như đục thủy tinh thể, hoại tử da, sảy thai, … là hiệ u ứng tất
nhiên. Hiệu ứng ngẫu nhiên là những hiệu ứng (thườ ng
ng là về lâu dài) không có
ngưỡ ng
ng rõ r ệt
ệt và nguy cơ xảy ra hiệu ứng tăng lên theo độ tăng của liều. Tuy nhiên,
mức tr ầm tr ọng lại không phụ thu
t huộc vào độ tăng của li ều. Các hiệu ứng gây ra các
bệnh ung thư và các bệnh di truyền là hiệu ứng ngẫu nhiên [1]. Do những tác động
lớn đến sức khỏe của con người, đồng vị phóng xạ cần đượ c quản lý chặt chẽ để
đảm bảo an toàn cho những ngườ i làm việc và sống trong khu vực có phông nền
phóng xạ cao hoặc tiế p xúc tr ực tiế p vớ i phóng xạ trong công việc.
1.4 Kh
Khảả năng hấp
hấp thu khoáng chấ
chất và phóng xạ
xạ củ
của thự
thự c vậ
vật
Trong quá trình sinh trưở ng
ng và phát triển, thực vật hấ p thu và tích lũy các
khoáng chất cần thiết cho cây thông qua các con đường khác nhau và cũng giải
phóng chúng ra môi trườ ng
ng xung quanh.
Mức độ hấ p thu khoáng chất tùy thuộc vào đặc tính di truyền của cây. Một số
loài cây hấ p thu r ất ít khoáng chất mặc dù nồng độ khoáng chất ngoài môi trườ ng
ng
7
khá cao. Những loài cây này có những rào chắn nhất định để ngăn chặn sự hấ p thu,
tuy nhiên khi n ồng độ bên ngoài khá cao, những rào chắn này mất đi chức năng của
nó, dẫn tớ i sự hấ p thu diễn ra mạnh mẽ. M ột số loài cây khác thì có khả năng hấ p
thu các khoáng chất c ực cao ngay cả khi nồng độ khoáng chất ngoài môi trườ ng
ng r ất
thấ p. Những loại cây này có kh ả năng hấ p thu cao là nh ờ cơ chế khử độc trong mô.
Tuy nhiên, khi nồng độ ngoài môi trường tăng cao, nồng độ hấ p thu của cây vẫn
không thay đổi, nguyên nhân là do sự cạnh tranh giữa các nguyên tố. Một trườ ng
ng
hợp đặc bi ệt là các loại cây siêu hấ p th
t hụ, có thể h ấ p th ụ m ột lượ ng
ng l ớ n các nguyên
tố trong lá [23].
Một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấ p thu nữa là sinh khối của cây. Sinh
khối là khối lượ ng
ng tế bào sống của một loài sinh vật. Sinh khối của r ễ cũng như là
ễ, nơi mà hầu hết các hạt nhân đượ c hấp thu, đều ảnh hưở ng
diện tích chóp r ễ,
ng đến khả
t hu c ủa cây. R ễ cây có sinh khối l ớ n s ẽ đâm sâu hơn trong đất, t ừ đó hấ p
năng hấ p thu
thu đượ c nhiều khoảng chất hơn các cây có sinh khối r ễ nhỏ. Ngoài ra, mức độ h ấ p
thu của th ực v ật còn bị ảnh hưở ng
ng b ởi đặc tính lý hóa của đất, khả năng cạnh tranh
giữa các nguyên tố cùng nhóm trong b ảng tuần hoàn, giai đoạn sinh trưở ng
ng của cây
và nhiều yếu tố khác.
Sự hấ p thu khoáng ch ất của cây thông qua ba con đườ ng:
ng: hấ p thu qua r ễ, hấ p
thu qua thành tế bào và hấ p thu qua lá.
H ấ
ấ p thu qua r ễ
ễ: cây
hấ p thu khoáng chất từ đất vào cây qua r ễ ở dạng hòa
tan trong dung dịch đất và vận chuyển đến vùng r ễ cây. Có ba cơ chế giúp cây hấ p
thu đượ c khoáng chất, đó là sự khuếch tán của các nguyên tố nhờ gradient
gradient nồng độ,
sự phát triển của bộ r ễ, sự vận chuyển nướ c mang theo khoáng chất trong đất nhờ
thế gradient của nướ cc.. Để tăng cườ ng
ng hoặc h ạn ch ế một s ố khoáng chất, cây sẽ ti ết
ra môi trườ ng
ng thông qua r ễ một số hợ p chất nhất định để k ết hợ p vớ i nguyên tố
tương ứng ở khu
khu vực bầu r ễ. Bằng cách này, các nguyên t ố gắn chặt với đất sẽ đượ c
dễ dàng hấ p thu. Mức h ấ p thu khoáng ch ất c ủa r ễ ph ụ thu ộc vào hai yếu t ố là dung
tích hấ p thu của cây và đặc tính phát triển của bộ r ễ.
8
H ấ
ấ p thu qua thành t ếế bào:
tế bào hấ p thu các nguyên tố thông qua 4 con
đườ ng
ng khác nhau: hấ p thu bị động, khuếch tán bị động, khuếch tán tăng cườ ng
ng và
vận chuyển chủ động. Sự hấ p thu c ủa tế bào phụ thuộc vào nồng độ môi trườ ng
ng bên
ngoài.
H ấ
ấ p thu qua lá:
Cây có thể hấ p thu các nguyên tố trên bề mặt lá thông qua
khí khổng (dướ i dạng khí) và biểu bì (dướ i dạng ion).
Trong quá trình hấ p thụ, th ực v ật cũng hấ p thu các đồng v ị phóng xạ t ừ các
ồng, nước tướ i,i, phân bón hay nguồn nhân tạo như sự rò r ỉ
nguồn tự nhiên như đất tr ồng,
phóng xạ. Đối với các đồng vị phóng xạ, một mặt chúng cũng có ý nghĩa như các
nguyên tố dinh dưỡ ng,
ng, cần thiết cho sự phát triển c ủa cây. Mặt khác chúng cũng có
tính độc như các kim loại n ặng. Ngoài ra, tính độc của các nguyên tố phóng xạ còn
thể hiện ở khía
khía cạnh bức xạ. Liều bức xạ ở m
mức thấ p 5 Gy, tương đương năng lượ ng
ng
hấ p thu trong cây là 5 Joule trong 1 kg khối lượng, cũng có thể làm thay đổi hình
thái học, suy giảm phát triển thân và tăng mật độ lá làm giảm năng suất [3].
9
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
2.1 Đối tượ ng
ng nghiên cứ
cứ u
Đồng v ị phóng xạ chính khảo sát trong đề tài này là 238U, 226Ra, 210Pb, 232Th
và 40K do sự phổ biến của các đồng vị này trong tự nhiên cũng như sự độc hại về
mặt bức xạ đối với môi trường và con ngườ ii..
Đối tượ ng
ng thực vật dùng để khảo sát phóng xạ tự nhiên là cây rau ăn lá ngắn
ngày. Rau ăn lá là một trong những loại thực phẩm phổ biến và cần thiết trong cuộc
sống hàng ngày của con ngườ i.i. Theo báo cáo Tổng Điều tra Dinh dưỡ ng
ng của Vi ện
Dinh Dưỡ ng,
ng, một ngườ i ở khu
khu vực Đông Nam Bộ tiêu thụ 61,5 kg rau ăn lá trong
một năm [20]. Rau tr ồng
ồng dùng để kh ảo sát trong phạm vi đề tài này là 6 lo ại rau ăn
lá phổ biến trong khẩu phần ăn của ngườ i Việt Nam bao gồm mồng tơi (Basella
alba), dền tr ắng (Amaranthus viridis), rau muống (Ipomoea aquatica), cải xanh
(Brassica juncea), dền đỏ (Amaranthus mangostanus), xà lách (Lactuca sativa). Tất
cả những loại rau này đều là rau ăn lá ngắn ngày đượ c tr ồng trong khoảng thờ i gian
1 đến 2 tháng nên thuận tiện cho việc nghiên cứu và phân tích ho ạt độ. Sử dụng các
loại rau khác nhau để có thể xác định khả năng hấ p thụ phóng xạ của từng loại rau.
Trong quá trình tr ồng, cây sẽ hấ p thụ đồng vị phóng xạ có s ẵn trong tự nhiên
hoặc đượ c bổ sung bằng phân bón thông qua r ễ hoặc tích tụ trên bề mặt lá. Các
thông số của đất như loại đất, hàm lượ ng
ng chất hữu cơ, độ pH, khả năng trao đổi
cation của đất cũng vì thế ảnh hưởng đến khả năng hấ p thu của cây tr ồng c ũng như
là các yếu tố khác như khí hậu, phân bón, nước tướ i và tính chất của các loại cây
ồng cũng làm thay đổi hoạt độ phóng xạ trong đất tr ồng
tr ồng khác nhau. Cây tr ồng
thông qua quá trình phát triển.
Để đánh giá đúng sự h ấ p th ụ đồng v ị phóng xạ t ự nhiên của rau và đánh giá
độ an toàn của đất tr ồng t ự nhiên ở khu
khu vực nuôi tr ồng, các mẫu rau không sử dụng
thuốc tr ừ sâu và sử dụng phân bón như nhau. K ết quả cũng góp phần hiểu đượ c
hành vi của các đồng vị phóng xạ tự nhiên trong môi trườ ng.
ng. Các phần ăn đượ c của
rau sẽ đượ c sử dụng để tính toán liều hiệu dụng do tiêu hóa để đúng vớ i thực tế.
10
2.2 Phương pháp phân tích
tích
2.2.1 Phương pháp thu thập
thập và xử
xử lý
lý mẫ
mẫu
V ịị trí
trí lấ
y mẫ u
Hình 2.1: Vị trí lấy mẫu.
Các mẫu rau đượ c tr ồng tại tr ại sản xuất rau sạch ở xã
xã Xuân Thới Thượ ng,
ng,
huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh. Xuân Thới Thượ ng
ng nằm ở phía Tây
Nam c ủa huyện Hóc Môn, phía Tây giáp nông trườ ng
ng Phạm Văn Hai (huyện Bình
Chánh), phía đông giáp với xã Bà Điể m (huyện Hóc Môn), phía B ắc giáp vớ i xã
Xuân Thái Sơn (huyện Hóc Môn). Xã có diện tích là 18,09 km2, dân số năm 1999 là
i/km2 [2]. Cũng như các tỉnh ở Nam
Nam Bộ,
17861 ngườ i,i, mật độ dân số đạt 987 ngườ i/km
ệt. Điều kiện nhiệt
nhiệt độ cao đều các ngày trong năm và có hai mùa mưa nắng rõ r ệt.
độ, ánh sáng, lượng mưa và độ ẩm phù hợ p cho sự phát triển các loại cây tr ồng.
Xuân Thới Thượng là xã thuần nông với 90% đất nông nghiệp, là vùng đất phù
hợp để trồng rau tươi. Nơi đây được coi là một trong những vựa rau lớn của Thành
phố Hồ Chí Minh. Với nền kinh tế đang phát triển, tốc độ đô thị hóa ngày càng
nhanh thì đây cũng là nơi có nhiều khu công nghiệp phát triển với quy mô lớn làm
ảnh hưởng môi trường nên vấn đề an toàn cho rau chưa được kiểm soát đầy đủ đã
ảnh hưởng trực tiếp đến rau sau khi thu hoạch [2].
11
C ấấ u
hình hộp đự ng
ng mẫ u
Hộp đựng mẫu d ạng hình tr ụ đượ c làm từ v ật li ệu Polyetylen. Hộp đựng m ẫu
dạng hình tr ụ có các thông số đường kính ngoài 7,66 cm, đườ ng
ng kính trong 7,46 cm
và chiều cao 8,13 cm.
X ử
ử lý mẫ u ra
r au
Mẫu rau các loại đượ c tr ồng sau đó sẽ đượ c thu hoạch cả r ễ, thân và lá.
Các bướ c xử lý mẫu rau:
Bướ c 1: R ửa sạch rau, loại bỏ các phần không ăn đượ cc..
Bước 2: Để rau khô ở nhi
nhiệt độ phòng.
Bướ c 3: Cân mẫu để lấy khối lượng tươi mf .
Bướ c 5: Sấy khô mẫu trong vòng 8 giờ ở nhi
nhiệt độ 105°C.
Bướ c 6: Cân khối lượ ng
ng mẫu để lấy khối lượ ng
ng mẫu khô md.
Bướ c 7: Nung mẫu trong vòng 8 giờ ở nhi
nhiệt độ 450°C.
Bướ c 8: Cân khối lượ ng
ng mẫu để lấy khối lượ ng
ng tro ma.
Bướ c 9: Nghiền mẫu cho đồng đều với kích thướ c hạt 0,2 mm.
Bướ c 10: Cân khối lượ ng
ng hộ p r ỗng.
Bướ c 11: Nén chặt mẫu vào hộp để đạt được độ cao 2 cm.
Bướ c 12: Cân cả mẫu và hộp để đượ c khối lượ ng
ng mẫu sử dụng.
Bước 13: Đóng gói và nhốt mẫu đảm bảo sự cân bằng thế k ỷ giữa radi và con
cháu của nó.
X ử
ử lý mẫu đấ t
Mẫu đất đượ c thu thậ p ngay tại v ị trí tr ồng mẫu rau tương ứng, tại th ời điểm
sau khi thu hoạch rau, mẫu đất bề mặt có độ sâu từ 0 đến 20 cm.
Các bướ c xử lý mẫu đất:
Bướ c 1: Tách các xác động vật, sỏi, đá ra khỏi mẫu đất.
Bước 2: Để mẫu khô ở nhi
nhiệt độ phòng.
Bướ c 3: Nghiền mẫu.
Bướ c 4: Rây mẫu 0,2 mm.
12
Bướ c 5: Sấy mẫu trong vòng 8 giờ ở nhi
nhiệt độ 105°C.
Bướ c 6: Cân khối lượ ng
ng hộ p r ỗng.
Bướ c 7: Nén chặt mẫu vào hộp để đạt được độ cao 2 cm.
ng mẫu sử dụng.
Bướ c 8: Cân cả mẫu và hộp để đượ c khối lượ ng
Bướ c 9: Đóng gói và nhốt mẫu đảm bảo sự cân bằng thế k ỷ giữa radi và con
cháu của nó.
2.2.2 Hệ ph
phổổ k ế gamma phông thấ
thấp gamma HPGe
Hệ phổ k ế gamma sử dụng trong công trình này thuộc phòng thí nghiệm K ỹ
thuật Hạt nhân, trường Đại học Khoa học Tự nhiên gồm các phần chính sau: đầu dò
bán dẫn germanium siêu tinh khiết HPGe loại đồng tr ục (coaxial), có kí hi ệu
GC3520 gắn liền vớ i tiền khuếch đại, thiết bị Lynx DSA tích hợ p nguồn nuôi cao
thế, khối khuếch đại, bộ biến đổi tương tự thành số và khối phân tích đa kênh (ADC
– MCA), đầu dò đượ c làm lạnh bằng nitơ lỏng, buồng chì che chắn phông thấ p 747.
Phần chính của đầu dò GC3520 là tinh th ể Ge siêu tinh khi ết đườ ng
ng kính 62,2 mm,
cao 50,1 mm. Bên trong tinh th ể có hốc tr ụ đườ ng
ng kính 7,5 mm, sâu 23 mm. Bên
ngoài là lớ p ti ế p xúc loại n (liti) đượ c khuếch tán dày 0,46 mm đượ c nuôi với điện
cực dương. Mặt trong hốc là lớ p tiế p xúc loại p (boron) có bề dày 3 mm n ối điện
cực âm. Hệ phổ k ế đượ c ghép nối vớ i máy tính thông qua cổng cáp, việc ghi nhận
và x ử lý phổ k ế gamma đượ c thực hi ện bằng phần mềm chuyên dụng Genie 2000.
Hệ phổ k ế gamma phông thấ p có thể ghi nhận các tia gamma có năng lượ ng
ng từ
khoảng 40 keV – 10
10 MeV. Hiệu suất tương đối 35% và độ phân giải năng lượ ng
ng 1,8
keV FWHM tại đỉnh 1332,5 keV của 60Co [7].
B uồng chì
chì gi
g i ảm phông phóng x ạ:
Trong số các loại vật liệu, chì có số nguyên tử Z cao, chính điều này đã giúp
nó hấ p thụ tia gamma trong môi trườ ng
ng và làm giảm phông cho đầu dò. Mục đích
của việc sử dụng buồng chì là để che chắn, giảm phông của môi trườ ng
ng trong quá
trình ghi nhận bức xạ từ mẫu. Buồng chì đượ c bao phủ bên ngoài bằng một lớ p thép
có hàm lượ ng
ng carbon thấ p vớ i bề dày 12,7 mm, tiếp đó là một lớ p chì vớ i bề dày
ng trong
10,1 cm. Tương tác của tia gamma vớ i chì tạo ra các tia X có năng lượ ng
13
khoảng 75 – 85
85 keV. Các tia X này của chì có thể đượ c ghi nhận bởi đầu dò và làm
cho phổ gamma bị nhiễu. Để hạn chế điều này ngườ i ta lót bên trong buồng chì các
lớp đồng (Cu) và thiếc (Sn) có bề dày tương ứng là 1,6 mm và 0,5 mm [7].
H ệ thống điện t ử
ử
Một hệ thống điện tử phục vụ cho việc ghi nhận bức xạ gồm nhiều thành phần.
Trong hệ phổ k ế gamma HPGe GC3520, cao thế, tiền khuếch đại, khuếch đại và
khối phân tích đa kênh MCA đượ c tích hợ p trong bộ Lynx DSA. Mỗi khối thực
hiện công việc khác nhau [22].
Hình 2.2: Hệ phổ k ế bán dẫn HPGe GC3520.
2.2.3 Phương pháp xác định đồng
đồng vị
vị phóng xạ
xạ trên hệ
hệ ph
phổổ k ế HPGe
Để xác định hoạt độ c ủa 40K,238U, 232Th, và con cháu của chúng có thể dùng
tia gamma do chúng phát ra tr ực tiế p hoặc xác định thông qua hạt nhân con cháu
của chúng nhưng với điều kiện ph ải có sự cân bằng phóng xạ giữa chúng. Bảng 2.1
bên dưới trình bày các đỉnh năng lượ ng
ng của các đồng vị con để xác định hoạt độ của
ng bằng hệ phổ k ế gamma HPGe.
các đồng vị phóng xạ môi trườ ng
14
Bảng 2.1:
2.1: Các đỉnh năng lượng đượ c sử dụng để xác định hoạt độ phóng xạ [11]
Năng lượng
Xác suất phát
(keV)
(%)
63,28
3,75%
295,22
18,41%
351,93
35,59%
609,31
45,49%
1120,29
14,91%
1238,10
5,83%
1764,49
15,31%
46,54
4,25%
794,94
4,31%
911,20
26,20%
212Pb
238,63
43,60%
212
727,30
6,65%
583,19
31%
2614,53
35,91%
1460,83
10,55%
Đồng vị
Đồng vị con
238U
234Th
214Pb
226Ra
214Bi
210Pb
210Pb
228Ac
232Th
Bi
208Tl
40K
40K
238
8
Xác đị nh
nh hoạt độ p
phóng
hóng x ạ 23
U
Hạt nhân 238U có chu k ỳ bán rã 4,468×109 năm phát ra các tia gamma năng
lượng 49,66 keV (0,076 %) và 110 keV (0,029 %). Nhưng các tia gamma này có
cường độ yếu trên nền phông cao của phổ gamma.
Vì thế, trong thực tế không thể phân tích tr ực tiế p
con cháu của nó là
234Th
234Th
238 U
mà phải thông qua
tại đỉnh năng lượng 63,28 keV. Do đỉ nh 63,28 keV của
bị trùng với đỉnh năng lượ ng
ng 63,81 keV của
232Th
vớ i xác suất phát là
0,263%. Do đó cần ph ải tr ừ đi 0,263% sự đóng góp của 232Th khi tính toán ho ạt độ
234Th.
15
226
6
Xác đị nh
nh hoạt độ p
phóng
hóng x ạ 22
Ra
Hạt nhân 226Ra có chu k ỳ bán
bán rã 1600 năm được xác đị nh thông qua hạt nhân
con cháu của nó là 214Pb và 214Bi nhờ cân
cân bằng phóng xạ gi ữa 226Ra,222Rn, 214Pb và
214Bi.
Hạt nhân 214Pb có chu k ỳ bán
bán rã là 26,8 phút đượ c xác tại đỉnh 295,244 keV
vớ i xác suất phát 18,41% và 351,932 keV vớ i xác suất phát 35,59%.
Hạt nhân 214Bi có chu k ỳ bán rã là 19,9 phút phát ra các tia gamma năng
lượ ng
ng 609,312 keV vớ i xác suất phát 45,49%, 1120,287 keV v ớ i xác suất phát
14,91%, 1238,1 keV vớ i xác suất phát 5,83% và 1764,494 keV vớ i xác suất phát
15,31%.
214Pb
và
214 Bi
là con cháu của
226Rn
- chất khí trơ vớ i chu k ỳ bán rã là 3,8
ngày. Tuy nhiên, giá tr ị đo đượ c của 214Pb và 214Bi có thể thấ p do sự mất mát của
222Rn
ra môi trường bên ngoài. Do đó cầ n phải nhốt mẫu trong hộ p kín khí trong
khoảng 7 chu k ỳ bán rã của 226Rn là 30 ngày để cân bằng phóng xạ trướ c khi tiến
hành đo.
210
0
Xác đị nh
nh hoạt độ p
phóng
hóng x ạ 21
Pb
Hạt nhân
210Pb
có chu k ỳ bán rã 22,3 năm được xác định thông qua đỉnh
năng lượ ng
ng đặc trưng 46,54 keV vớ i xác suất phát 4,25%.
232
2
Xác đị nh
nh hoạt độ p
phóng
hóng x ạ 23
Th
Hạt nhân
232Th
có chu k ỳ bán rã là 1,41 ×1010 năm phát ra tia năng lượ ng
ng
63,81 keV vớ i xác suất phát r ất th ấ p là 0,263% và bị ch ồng l ấ p v ới đỉnh 63,29 keV
của 234Th. Vì thế, trong thực tế không thể phân tích tr ực tiế p 232Th mà phải thông
qua con cháu của nó là 228Ac, 212Pb, 212Bi, và 208Tl.
Hạt nhân 228Ac có chu k ỳ bán rã là 6,15 gi ờ được xác định thông qua đỉnh
794,94 keV vớ i xác suất phát 4,31% và đỉnh 911,196 keV vớ i xác suất phát 26,20%.
Hạt nhân 212Pb có chu k ỳ bán rã là 10,64 gi ờ được xác định thông qua đỉnh
238,6 keV vớ i xác suất phát 43,60%.
Hạt nhân 212Bi có chu k ỳ bán
bán rã là 60,6 phút được xác định thông qua đỉnh
727,3 keV vớ i xác suất phát 6,65%.
16
Hạt nhân 208Tl có chu k ỳ bán
bán rã là 3,05 phút được xác định thông qua đỉnh
583,287 keV vớ i xác suất phát 31% và đỉ nh 2614,53 keV vớ i xác suất phát 35,91%.
Xác đị nh
nh hoạt độ p
phóng
hóng x ạ 40K
Hạt nhân 40K có chu k ỳ bán rã 1,29.109 năm được xác định thông qua đỉnh
năng lượ ng
ng đặc trưng 1460,83 keV vớ i xác suất phát 10,55%. Cần phải tr ừ đi sự
đóng góp của 228Ac tại đỉnh 1459,3 keV vớ i xác suất phát 0,997%.
2.2.4 Xác đinh hiệu
hiệu suấ
suất mẫ
mẫu phân tích
Hình 2.3: Giao diện sử dụng phần mềm ANGLE.
Một trong những công cụ h ỗ tr ợợ cho
cho việc tính toán hiệu su ất ghi nhận b ức x ạ
gamma của đầu dò bán dẫn là phần mềm ANGLE. ANGLE 3 là ph ần mềm đượ c
phát triển bở i Slovodan Jovanovic và Alecksandar Dlabac thuộc trường đại học
Motenegro, chương trình này có độ tin cậy cao và đượ c nhiều phòng thí nghiệm lớ n
trên thế giớ i sử dụng như Cơ quan Năng
Năng lượ ng
ng Nguyên tử Quốc tế (IAEA), Viện
Tiêu chuẩn và K ỹ thuật Quốc gia Hoa K ỳ (NIST) và phòng thí nghi ệm Quốc gia
Los Alamos, Mỹ.
Phần mềm ANGLE cho phép xác định tương đối chính xác của các mẫu phân
tích phát bức xạ gamma thông qua việc xác định chính xác hiệu suất ghi vớ i hình
học mẫu và vật liệu mẫu không hoàn toàn giống vớ i mẫu chuẩn. Phần mềm sử dụng
17