Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Chào cờ
---------------------------------------------Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
----------------------------------------------Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
Tiết 1:
Tiết 1:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết; đọc, viết phân số.Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
HS hoàn thành BT 1, 2, 3, 4.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN tính chính xác và trình bày khoa học.
3. Thái độ
- HS yêu thích học toán
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Các tấm bìa cắt vẽ như các hình trong SGK.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
2.Bài mới( 30p)
Giới thiệu bài: Ôn tập KN về phân số.
* Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu
về phân số.
-Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa nêu:
2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100
* Hoạt động 2: Ôn tập viết thương viết số
tự nhiên.
- Hướng dẩn HS lần lượt viết thương.
1:3=
4 :10 =
1
3
4
10
9:2=
40 : 100 =
Dưới dạng phân số: 1 : 3 =
1
3
9
2
40
100
Vài HS nhắc lại.
- HS đọc: Hai phần ba,năm phần mười, ba
phần tư, bốn mươi phần một trăm.
1
3
- HS nêu: 1chia cho 3 có thương là
- Chú ý 1:Có thể dùng phân số để ghi kết
quả của phép chia 1 số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0. phân số đó được gọi là
thương của phép chia đã cho.
5 25 91 60 85
;
; ; ;
7 100 38 17 100
Bài 1:
a)Năm phần bảy, hai mươi lăm phần một
trăm, chính mươi mốt phần ba mươi tám,
sáu mươi phần mười bảy, tám mươi lăm
phần trăm.
b)Tử: 5; 25 ; 91;60 ; 85.
Mẫu: 7 ; 100 ; 38 ; 17 ; 100.
Bài 2:
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
- Hướng dẫn tương tự với ý 2, 3, 4
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Cho HS đọc các phân số và nêu tữ
số và mẫu số của từng phân số.
Bài 2: cho HS viết các thương dưới dạng
phân số.
Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân
số có mẫu số là 1.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Xem bài Ôn Tập tính chất cơ bản của
phân số
Tiết 1:
Năm học: 2019 - 2020
3:5 =
9
17
3
5
Bài 3:
32
1
32 =
Bài 4:
a)1 =
6
6
;
75:100 =
;
105 =
75
100
105
1
b) 0 =
; 9:17 =
; 1000 =
1000
1
0
5
--------------------------------------------Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Hå ChÝ Minh
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bài: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy,
yêu bạn.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
2. Kĩ năng:
- Học thuộc lòng đoạn:" Sau 80 năm....của các em"
- Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
3. Thái độ
- HS có ý thức thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
Bài mới ( 35p)
Giới thiệu chủ điểm:Việt Nam tổ quốc em
Hoạt động HS
- HS quan sát tranh và nói những điều
trong tranh. Hình ảnh Bác Hồ và HS các
dân tộc trên nền lá cờ tổ quốc bay thành
+ Giới thiệu bài:Thư gửi HS
hình chữ S gợi dáng hình đất nước.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
-Vài HS nhắc lại
Chia đoạn:gồm 2 đoạn
-HS khá giỏi đọc toàn bài .
+ Đoạn 1: Từ đầu … vậy các em nghĩ sao? -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
+ Đoạn 2:Phần còn lại
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
GV theo giỏi khen thưởng những HS đọc
đúng, kết họp sữa lổi cho HS phát âm
sai ,ngắt nghĩ chưa đúng giọng, đọc không
phù hợp.
GV: Những cuộc chuyễn biến khác thường
của Bác Hồ nói trong thư là cuộc cách
mạng tháng 8 năm 1945 của nhân dân ta
dưới sự lãnh đạo của chủ tịch HCM và
Đảng cộng sản Việt Nam đã lật đỗ chế độ
thực dân, phong kiến, giành độc lập cho tổ
quốc, tự do cho nhân dân.
GV đọc chủ điểm của toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với ngày khai trường khác ?
-Nêu yêu cầu BT
- Gv hướng dẫn học sinh nêu nội dung
đoạn 1
+ Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước ?
- Gv hướng dẫn học sinh nêu nội dung
đoạn 2
- Gv hướng dẫn học sinh nêu nội dung bài
* Hoạt động 3: Hướng dẩn đọc diển cảm
Hướng dẩn đọc diển cảm đoạn 2
- GV đọc diển cảm đoạn thư để làm mẫu
cho HS.
-Tổ chức cho HS thi HTL.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
- Xem bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Năm học: 2019 - 2020
-HS đọc thầm chú giải.
-HS đặt câu với những từ: cơ đồ, hoàn
cầu.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc cã bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
+Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa .Ngày
khai trường ở nước VN độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ .
+Từ ngày khai trường này, các em HS bắt
đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn
toàn VN.
* Suy nghĩ và tình cảm của Bác với học
sinh
-HS đọc thầm đoạn 2.
+Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đả để
lại ,làm cho đất nước ta theo kịp các nước
khác trên toàn cầu.
+HS phải cố gắng siêng năng học tập
,ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn đễ lớn
lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc
VN bước tới đài vinh quang sánh vai các
cường quốc năm châu.
* Vai trò, trách nhiệm của học sinh đối
với công cuộc xây dựng đất nước.
- 1 vài HS đọc diển cảm trước lớp.
- HS đọc nhẩm đọc thuộc những câu văn
HTL “từ sau 80 năm … học tập của các
em ”
*HS khá giỏi thể hiện tình cảm thân ái,
trìu mến, tin tưởng.
--------------------------------------------Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
Toán
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Tiết 2:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số
các phân số ( Trường hợp đơn giản) Làm BT 1, 2.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ
- HS yêu thích học toán
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Phiếu bài tập.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các BT hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
2. Bài mới( 30p)
* Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của
phân số.
VD1: Hướng dẫn HS thực hiện.
2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dỏi và nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
5 5x
=
6 6x
=
...
...
5 5 x3 15
=
=
6 6 x3 18
-HS nêu nhận xét: Nếu nhân cả tử số và
mẫu số của một phân số với cùng 1 số tự
nhiên khác o thì được một phân số bằng
phân số đã cho.
-HS chọn số thích hợp để điền và tính
thương rồi viết kết quả thích hợp.
15 15 : 3 5
=
=
18 18 : 3 6
VD1: Hướng dẩn HS thực hiện.
15 15 :
=
18 18 :
=
5
6
GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất của phân
số.
* Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản
của phân số.
-Hướng dẩn HS tự rút gọn phân số.
GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn phân số
nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số
lớn nhất mà tử số và mẫu số điều chia hết
cho số đó.
2
5
4
7
-Viết các phân số và lên bảng yêu cầu
HS quy đồng mẫu số hai phân số.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
Bài 2: Tổ chức cho học sinh làm bài tập 2
Hs nêu nhận xét: nếu chia cả tữ số và
mẫu số của 1 phân số cho cùng 1 số tự
nhiên khác o thì được 1 phân số bằng
phân số đã cho.
90
90 :10
9
9:3 3
=
= =
=
120 120 :10 12 12 : 3 4
-2HS lên bảng làm bài.
2
=
5
4
=
7
2 x7 14
=
5 x7 35
4 x5 20
=
7 x5 35
Bài 1:
15 15 : 5 3
=
=
25 25 : 5 5
18 18 : 9 2
=
=
27 27 : 9 3
Bài 2: HS làm bài sau đó chữa bài.
a)
2
3
và
5
8
MSC:24
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
2 2 × 8 16
=
=
3 3 × 8 24
Năm học: 2019 - 2020
5 5 × 3 15
=
=
8 8 × 3 24
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các
1
7
1 1x3 3
=
=
phân số dưới đây.
4 12
4 4 x3 12
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
b) và MSC:12
5 5 x8 40
- Xem bài Ôn Tập so sánh hai phân số
5
6
3
8
=
=
6 6 x8 48
3 3 x6 18
=
=
8 8 x6 48
c) và MSC:48
----------------------------------------------Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
Tiết 2:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của
cảnh vật.
- Hiểu ND: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài
3. Thái độ
- GD cho HS biết yêu và bảo vệ môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
2. Bài mới: ( 30p)
Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Luyện đọc
Chia đoạn : gồm 4 đoạn :
+ Đoạn 1: câu mở đầu
+ Đoạn 2: tiếp theo…..những chuổi tràng
hạt bồ đề treo lơ lững.
+ Đoạn 3: tiếp theo… ló ra mấy quả ớt đỏ
chói.
+ Đoan 4: còn lại.
GV quan sát HS đọc đúng.
- Từ ngữ mới: kéo đá, HTX, cơ sở sản xuất,
linh doanh tập thể.
- GVđọc diển cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng ?
- 3hs lên bảng đọc bài, sau đó trả lời các
câu hỏi.
- HS đọc thầm chú giải.
- HS đặt câu với những từ: cơ đồ, hoàn
cầu.
- HS khá đọc toàn bài.
- Hs quan sát tranh minh họa.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
+ lúa:vàng xuộm.
+ nắng: vàng hoe
+ xoan:vàng lịm
+ lá mít: vàng ối
+ tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
+ quả chuối: chín vàng
+ mái nhà rơm:vàng mới
+ bụi mía: vàng xọng
+ rơm, thóc:vàng giòng
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
+ Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và
cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
+ Nhữg chi tiết nào về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương.
GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế,
cách dùng từ gợi cảm chính xác và đầy
sáng tạo. Tác giã đã vẽ lên bằng lời một
bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu
vàng với vẽ đẹp đặc sắc, sinh động. Bài
văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả
đối với con người, với quê hương.
* Hoạt động 3: Hướng dẩn đọc diển cảm
- GV chọn đoạn “Mùa lúa….vàng mới”.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
- Xem bài Nghìn năm văn hiến
Năm học: 2019 - 2020
+ gà, chó: vàng mượt
Tất cả một màu vàng trù phú.
- Vàng xọm:màu vàng đậm
- Vàng hoe: Nắng vàng hoe giữa mùa
đông là nắng đẹp, không gây gắt,nóng
bức.
+ Quang cãnh không có cảm giác héo
tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa
đông, hơi thở của cát trời, mặt nước
thơm thơm, nhè nhẹ, ngày không nắng ,
không mưa.
+ Phải rất yêu quê hương mới viết được
bài văn tả cãnh ngày mùa trên quê
hương hay như thế.
- Vài HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
bài.
- HS luyện đọc diển cảm đoạn văn theo
cặp.
-1 vài HS khá thi đọc diển cảm.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
--------------------------------------------Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
Tiết 1:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Lý Tự Trọng (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,dũng cảm
bảo vệ đồng chí,hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN nghe và kể lại được nội dung câu chuyện.
3. Thái độ
- GD cho HS lòng yêu nước, dũng cảm….
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Bảng phụ viết lời thuyết minh cho 6 tranh.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
* Hoạt động khởi động :
Giới thiệu: Chương trình môn kể chuyện.
Giới thiệu bài:Lý Tự Trọng
* Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện
+GV kể lần 1.
Hoạt động HS
-Vài HS nhắc lại
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
+GV kể lần 2.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ: sáng
dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, quốc tế.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước
ngoài khi nào?
+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?
* Hoạt động 2: Viết lời thuyết minh cho
tranh.
-Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
Năm học: 2019 - 2020
-Tiếp nối nhau giải thích theo ý kiến của
mình.
+Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám logrăng, luật sư.
+ Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước
ngoài năm1928.
+ Về nước anh làm nhiệm vụ liên lạc
chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi các
Đảng bạn qua đường tàu biển.
-1HS dọc thành tiếng trước lớp.
- 4HS ngồi 2 bàn tạo ra thành 1 nhóm
cùng trao đổi, thảo luận, viết lời thuyết
minh cho từng tranh.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, trao
+Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được
đỗi thão luận về nội dung của từng tranh.
cử đi nước ngoài học tập.
-Gọi các nhóm trình bài yêu cầu các nhóm
+Tranh 2: Lý Tự Trọng về nước anh được
khác bổ sung.
giao nhiệm vụ chuyễn và nhận thư từ, tài
-Kết luận dán lời thuyết minh viết sẳn dưới liệu trao đổi với các tổ chức Đảng bạn
từng tranh.
qua đường tàu biển.
+Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, ran
dạ và bình tỉnh trong công việc.
+Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh
đã bắn chết tên mật thám.
+Tranh 5:Trước tòa án của giặc, anh hiên
ngang khẳng định lý tưởng cách mạng
của mình.
+Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng
vẫn hát vang bài quốc tế ca.
-HS tạo thành từng nhóm, lần lựợt từng
em kể từng đoạn trong nhóm, các em
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể
khác nhậ xét.
-Chia HS thành nhóm, y/c HS quan sát
- (2-3) hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
tranh minh họa, dựa vào lời thuyết minh để và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.
kể lại đoạn chuyện và toàn bộ câu chuyện
-Cả lớp nhận xét.
sau đó trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
+Câu chuyện cho thấy người Việt Nam
chuyện.
rất yêu nước, sẳn sàn hi sinh cả bản thân
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
mình vì đất nước, hiên ngang bất khuất
-Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện trước kẻ thù.
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
* Hoạt động kết thúc:
-Nhận xét
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
- Gv nhận xét tiết học
- Xem bài Ôn Tập bảng đơn vị đo độ dài
---------------------------------------------Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 1:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu
với mỗi từ tìm được ở BT 1(BT2). Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn
được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn( BT 3).
2. Kĩ năng:
- Rèn KN nhận biết các từ đồng nghĩa.
3. Thái độ
-Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Bảng phụ viết đoan văn BT1.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1* Hoạt động khởi động : ( 5p)
2. Bài mới( 30p)
Giới thiệu bài:Từ đồng nghĩa
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
+Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
của BT1 phần nhận xét. Yêu cầu HS tìm
hiểu nghĩa của từ in đậm.
-Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm, yêu
cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của 1 từ.
GV chỉnh sữa câu trả lời của HS.
+Em có nhận xét gì về nghĩa của mỗi từ
trong mỗi đoạn văn trên?
*Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau
như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Hoạt động HS
-Vài HS nhắc lại
-1 HS đọc thành tiếngcác HS khác suy
nghĩ, tìm hiểu nghĩa của từ.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
+Xây dựng: Làm nên công trình kiến
trúc theo một kế hoạch nhất định.
+Kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn.
+vàng xuộm: màu vàng đậm.
+Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên.
+Vàng lịm: màu vàng của quả chính
-1 vài HS nêu ý kiến. Các HS khác bổ
sung.
*Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một
hoạt động cùng xảy ra một hay nhiều
công trình kiến trúc.
*Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm: chỉ
một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng
khác nhau.
Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2HS ngồi cùng bàn cùng thực hiện.
-2HS tiếp nối nhau phát biểu về từng
đoạn cả lớp nhận xét.
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
+Cùng đọc đoạn văn.
+Thay đỗi vị trí, các từ in đậm trong từng
đoạn văn.
+Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đỗi vị trí
các từ đồng nghĩa.
-Gọi HS phát biểu trước lớp.
Năm học: 2019 - 2020
Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựng.
Đoạn b: Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau.
Vì vậy không miêu tả đúng đặc điểm của
sự vật.
-2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.
-2HS ngồi cùng bàn trao đỗi tìm từ.
-3HS nối tiếp nhau phát biểu.
-GV rút ra kết luận.
+Từ đồng nghĩa: Tổ quốc-đất nước; yêu
thương- thương yêu.
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
+Từ đồng nghĩa hoàn toàn : lợn- heo;
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
má-mẹ.
-Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, từ
+Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen
đồng nghĩa hoàn toàn.
sì- đen kịt; đỏ tươi- đỏ ối.
GV kết luận: Từ đồng nghĩa là những từ có -HS chú ý lắng nghe.
nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa
Bài 1 : HS đọc trước lớp yêu cầu của BT.
hoàn toàn có thể thay được cho nhau khi nói -Cả lớp suy nghĩ phát biểu.
và viết, với những từ đồng nghĩa không
+Nước non - non sông
hoàn toàn chúng ta lưu ý khi sử dụng vì
+Hoàn cầu – Năm châu
chúng chỉ có một nét nghĩa chung và lại
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu của BT.
mang những sắc thái khác nhau.
-HS làm việc cá nhân hoặc theo đỗi theo
* Hoạt động 3: Thực hành
cặp HS làm bài vào vở.
Bài 1: Mời 1HS đọc những từ in đậm
-HS đọc kết quả làm bài.
trong đoạn văn: nước nhà- hoàn cầu;
Đẹp:đẹp đẻ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn.
non sông- năm châu.
To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng.
Học tập : học, học hành, học bài.
Bài 3:HS đọc yêu cầu BT
Bài 2 : Phát giấy A4 cho 3-4 HS khuyến
-HS khá, giỏi đặc câu với 2,3 cặp từ
khích HS tìm những từ đồng nghĩa với mỗi đồng nghĩa tìm được.
từ đã cho.
+Phong cảnh nơi đây thật mỹ lệ, cuộc
Bài 3: Mỗi em phải đặt 2 câu mỗi câu chứa sống mỗi ngày một tươi đẹp.
một từ trong cặp từ đồng nghĩa.
+Em bắt được một chú cua càng to kềnh,
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.
- Gv nhận xét tiết học
“Luyện tập về từ đồng nghĩa”
- Xem bài Luyện tập về từ đồng nghĩa
----------------------------------------------Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
Toán
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
Tiết 3:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số
theo thứ tự. HS Làm BT 1, 2.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ
- HS yêu thích học toán
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
SGK, mô hình.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
* Hoạt động khởi động :
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu hs làm các BT
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới( 30p)
Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai
phân số.
-Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có
cùng mẫu số.
Gv thực hiện tương tự với các ví dụ tương
tự và giúp Hs nắm được phương pháp
chung để so sánh hai phân sốbao giờ cũng
có thể làm cho chúng có cùng mẫu số.
* Hoạt động2: Thực hành
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc
kết quả so sánh hai phân số và giải thích.
Bài 2: Cho học sinh làm bài tập rồi chữa
+ Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
- Xem bài Ôn Tập so sánh hai phân số (tt)
Hoạt động HS
2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dỏi và nhận xét.
HS nghe để xác định nhiệm vụ học tập.
Vài HS nhắc lại.
- HS nêu ví dụ SGK
2
7
và
5
7
có cùng mẫu số là 7 so sánh hai
2 5
<
7 7
tử số ta có 2<5,
-HS nhận biết và nêu cách so sánh.
Bài 1: > < = ?
4
6
<
11 11
6 12
=
7 14
15 10
>
17 17
2 3
<
3 4
Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn.
a/
8 5 17
5 8 17
;
;
⇒
; ;
9 6 8
6 9
8
1 3 5
1 5 3
b/
;
;
⇒
; ;
2 4 8
2 8 4
----------------------------------------------ThÓ dôc
Giáo viên chuyên dạy
----------------------------------------------Tiếng anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ( 2 tiết)
-------------------------------------------------Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
Toán
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
Tiết 4:
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo )
I-Mục tiêu
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số.Làm BT 1; 2; 3
2. Kĩ năng:
- Rèn KN tính đúng, nhanh, chính xác.
3Thái độ:
- HS yêu thích học toán, phát triển tư duy toán học.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: ( 5p)
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài và nhận xét
ghi điểm.
3. Bài mới: (25p)
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
b. Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/7.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,sgk,
nêu yêu cầu của bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
c.Làm bài tập và chấm sữa bài:
Bài 1:
a, Điền dấu <, > , =
Hoạt động học
- Qui đồng mẫu số các phân số
- So sánh các phân số sau:
35
35 2005 2006
va
;
va
145 175 2006 2005
2
3
và
3
9
.
HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,sgk, nêu yêu
cầu của bài và cách làm.
HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào
vở – GV theo dõi HS làm.
-Bài 1a, một HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
3
5
2
2
9
4
7
8
<1;
=1; >1; 1>
b. Đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn -Bài 1b, HS nêu miệng.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn
1, bằng 1
hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé
hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng
mẫu số.
Bài 2:
2
2
7
-Gv viết lên bảng 5 và , sau đó yêu cầu
hs so sánh hai phân số trên .
Bài 3: So sánh các phân số:
2
5
2
7
5
9
5
6
11
2
11
3
> ;
< ;
>
-Bài 2b, HS nêu miệng.
Khi so sánh hai phân số có cùng tử số ta
so sánh các tử số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân
số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân
số đó lớn hơn.
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
3
4
a.
*Bài 4: Bài giải:
1
3
2
6
2
6
2
5
1
3
2
5
= mà < vậy <
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
- Xem bài Phân số thập phân
>
15
21
=
nên
2
7
b.
nên
3×5
4×5
2
7
5
8
=
<
3
4
>
2×2
7×2
=
15
20
;
Năm học: 2019 - 2020
5
5×3
15
15
7
7×3
21
20
=
=
mà
5
7
=
4
14
;
4
9
=
4
9
mà
4
14
<
4
9
8
5
c. < 1;
> 1 nên
---------------------------------------------Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
5
8
<
8
5
Tiết 2:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu
với mỗi từ tìm được ở BT 1(BT2). Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn
được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn( BT 3).
2. Kĩ năng:
- Rèn KN nhận biết các từ đồng nghĩa.
3. Thái độ
- Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Bảng phụ viết nội dung BT1.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1)Kiểm tra bài cũ : ( 5p)
+Thế nào là từ đồng nghĩa?
2) Bài mới( 30p)
Giới thiệu bài:
Bài 1:
GV phát phiếu, bút dạ và từ điển cho các
nhóm làm việc.
-GV nhận xét, tính điểm thi đua xem nhóm
nào tìm được nhanh, nhiều từ.
Hoạt động HS
-2 HS lên bảng trả lời.
Bài1: HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Đại diện nhóm dán kết quả làm bài
trên bảng lớp.
a) các từ đồng nghĩa chỉ màu
xanh:xanh biết, xanh lè, xanh tươi,
xanh thẩm,….
b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ
bừng, đỏ chót, đỏ hoe, đỏ lòm,…
c) chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát,
trắng phau, trắng nõn,…
d) các từ chỉ màu đen: đen sì, đen thui,
đen thủi,…
4
9
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Mời từng dãy HS từng tổ nối tiếp nhau +Em gái tôi từ trong bếp đi ra hai má
chơi trò tiếp sức.
đỏ lựng vì nóng.
*HS khá giỏi có thể đặc 2-3 câu với các từ ở +Búp hoa lan trắng ngần.
BT1.
+Cậu bé da đen thủi vì phơi nắng gió
ngoài đồng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT .
Bài 3: Mỗi em phải đặt 2 câu mỗi câu chứa
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, viết các
một từ trong cặp từ đồng nghĩa.
từ vào vở BT .
-HS dán kết quả lên bảng.
-1-2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
với những từ đúng.
Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt
trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh
* Hoạt động kết thúc:
sáng rực dưới nắng. Tiếng nước sôi
-Về nhà đọc lại đoạn văn cá hồi vựơt thác để gầm vang. Đậu “chân”bên kia ngọn
nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa trong
thác, chúng tôi chưa kịp chờ cho cơn
đoạn văn.
mưa thoáng đi qua lại hối hả lên
-Nhận xét
đường.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
“MRVT:Tổ Quốc”
- Gv nhận xét tiết học
------------------------------------------------Tiếng anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
-------------------------------------------------Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
Tiết 1:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu
cầu của từng phần.( ND ghi nhớ).Chỉ rõ được ba phần của bài Nắng trưa( Mục III).
2. Kĩ năng:
- Rèn KN nhận biết cấu tạo của bài văn tả cảnh.
3. Thái độ
- HS có ý thức học tốt.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Bảng phụ ghi sẵn: ghi nhớ, cấu tạo bài văn “nắng trưa”.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
2. Bài mới; ( 30p)
Hoạt động 1: Tìm hiểu VD
Hoạt động HS
+Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là” mở
bài, thân bài, kết bài.
-HS đọc yêu cầu BT1và đọc 1 lựot
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
+Bài 1: GV giải nghĩa hoàng hôn (thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh
sáng yếu ớt.
GV nhận xét, chốt lại.
+Mở bài:Từ đầu đến yên tỉnh này?
+Thân bài: Mùa thu đến củng chấm dứt.
+Kết bài: câu cuối
Bài 2: GV đọc yêu cầu BT, nhắc HS nhận
xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai
bài văn.
-GV nhận xét và chốt lời giải: Bài quang
cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận
của cảnh. Bài hoàng hôn trên Sông Hương
từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
-Cho HS đọc nội dung bài ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Dán lên bảng tờ phiếu viết sẳn 3 phần của
bài văn.
+Mở bài: Nhận xét chung về Nắng trưa
+Thân bài: Cảnh vật trong Nắng trưa.
+Kết bài: cảm nghĩ về mẹ.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
Năm học: 2019 - 2020
bài:Hoàng hôn trên sông hương . Đọc
thầm giải nghĩa từ khó: máu , ngọc lam,
nhạy cảm.
-HS nói về Sông Hương.
-Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự
xác định các phần.
+Lúc hoàng hôn Huế đặc biệt yên tỉnh.
+Sự thay đổi sắc màu của Sông Hương
và hoạt động của con người bên sông từ
lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Cả lớp đọc lước bài văn tả cảnh và trao
đổi theo nhóm.
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài
văn tả cảnh từ hai bài văn đả phân tích.
*2-3HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
+1-2HS minh họa nội dung bằng việc nêu
cấu tạo của bài văn tả cảnh hoàng hôn
trên sông Hương hoặc quang cảnh làng
mạc ngày mùa.
-HS đọc yêu cầu của BT và bài văn Nắng
Trưa.
-Cả lớp đọc thầm bài nắng trưa suy nghĩ
trao đỗi bạn cùng bàn.
-HS phát biểu ý kiến , cả lớp nhận xét.
“Luyện tập tả cảnh”
----------------------------------------------Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019
Toán
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
Tiết 5:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân
số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.HS hoàn
thành BT 1, 2, 3, bài 4(a, c)
2. Kĩ năng:
- Rèn KN tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
- HS yêu thích học toán
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tấm bìa vẽ cắt như SGK.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1 Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
2. Bài mới( 30p)
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập
phân.
3 5 17
;
;
10 100 1000
Hoạt động HS
2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dỏi và nhận xét.
Mẫu số là 10, 100, 1000.
-HS viết thành phân số thập phân.
3 3x 2 6
=
=
5 5 x 2 10
20
20 x8 160
GV nêu và viết lên bảng
cho hs 7 = 7 x 25 = 175
=
=
4 4 x 25 100
125 125 x8 1000
nêu đặc điểm của mẫu số.
-Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000… Bài 1:HS làm bài trên bảng.
gọi là các phân số thập phân.
9 21 625
2005
Nêu và viết
phân bằng
3
5
;
;
;
10 100 1000 1000000
yêu cầu hs tìm phân số thập
3
5
7 20
,
4 125
-Đối với phân số
tương tự
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1: Cho hs tự viết hoặc nêu cách đọc
từng phân số thập phân.
Bài 2:vài HS thực hiện lớp nhận xét.
+Bảy phần mười
7
10
20
100
+Hai mươi phần một trăm
+Bốn trăm bảy mươi lăm phần một
nghìn.
475
1000
1
Bài 2: Cho học sinh tự viết các phân số thập
1000000
phân.
+Một phần một triệu
4 17
;
10 100
Bài 3:
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3:Cho hs nêu từng phân số thập phân
trong các phân số đã cho.
Bài 4: cho hs làm bài rồi chữa bài tập.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
a)
7 7x 5
35
=
=
2 2x 5
10
b)
6
6: 3
2
=
=
30 30 : 3 10
c)
3 3 x 25
75
=
=
4 4 x 25 100
d)
64
64 : 8
8
=
=
800 800 : 8 100
-------------------------------------------------
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
Chính tả (nghe –viết )
VIỆT NAM THÂN YÊU
Tiết 1:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT 2,3.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS KN nghe viết chính xác, tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, thích viết chữ đẹp
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Nội dung BT2, 3 ghi trên bảng phụ.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1. Nêu một số điểm cần lưu ý về giờ
chính tả việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ
học, nhằm cũng cố nề nếp học tập cho
HS.( 5p)
2. Bài mới; ( 30p)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Nhắc HS hình thức trình bài bài thơ lục
bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết .
Nhắc nhỡ: Ngồi viết đúng tư thế, ghi tên
bài vào giữa dòng , sau khi chấm xuống
dòng, chữ đầu viết hoa , lùi vào một ô li.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt .
-Chấm 7- 10 bài.
Nhận xét chung
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Nhắc HS ô trống số 1 là tiếng bắt
đầu tiếng ng/ngh, ô thứ hai là tiếng bắt
đầu c/k.
-GV dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ
cụm từ có tiếng cần điền.
Bài 3:GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Mời 1-2 HS nhắc lại quy tắc đã thuộc .
k
ng
c
ngờ
c
ngh
gh
Hoạt động HS
-Vài HS nhắc lại
-HS theo dỏi trong SGK.
-HS đọc thầm lại bài chính tả.
khá giỏi đọc toàn bài .
-mênh mong, biển lúa, dập dờn .
-HS gấp SGK.
-HS soát lại bài, tự phát hiện và sữa lổi.
-Từng cặp HS đổi và soát lổi.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT.
-Mỗi HS làm bài vào vở BT.
-3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh kết
quả bài làm .
-Một vài HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn
đã hoàn chỉnh .
Cả lớp chữa bài: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ,
gái, ngày,….
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm bài cá nhân vào vỡ -3 HS lên bảng
thi làm bài nhanh ,từng em đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét .
- 2HS nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết c/k,
g/ng, ng/ngh.
-HS nhẩm thuộc quy tắc .
-HS sữa bài theo lời giải.
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
gờ
g
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
-------------------------------------------Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
Tiết 2:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh
đồng ( BT 1). Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày ( BT2).
2. Kĩ năng:
- Rèn KN viết văn tả cảnh.
3. Thái độ
- HS có ý thức học tốt.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Tranh ảnh cánh đồng về buổi sớm.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
Gọi 2hs lên bảng kiểm tra nội dung bài cũ.
2.Bài mới( 30p)
Giới thiệu
* Hướng dẫn hs làm bài tập:
*Bài 1:
a) Tác giã tả những sự vật gì trong buổi sớm
mùa thu?
b) Tác giã quan sát sự vật bằng những giác
quan nào?
c) Tìm một chi tiết thể hiện tinh tế của tác
giã.
*Bài 2: Giới thiệu một vài tranh ảnh minh
họa cảnh vườn cây, công viên, đường phố….
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của hs .
Chốt lại bằng cách mời 1 hs làm bài tốt nhất
dán bài lên giấy trên bảng lớp, trình bày kết
quả.
Hoạt động HS
+Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là" mở
bài, thân bài, kết bài.”
-Hs cả lớp đọc thầm đoạn văn “ Buổi
sớm trên cánh đồng”
+Tả cánh đồng buổi sớm:vòm trời,
những giọt mưa, những sợ cỏ, những
gánh rau, những bó huệ của người bán
hàng, bầy sáo luyện trên cánh đồng,
mặt trời mọc.
+Bằng cảm giác của làng da.
+Bằng mắt.
*Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Mỗi hs tự lập dàn ý cho bài văn tả
cảnh một buổi trong ngày.
-1 số hs tiếp nối nhau trình bày.
-Mỗi hs tự chữa lại dàn ý của mình.
+Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên
tỉnh của công viên vào buổi sớm.
+Thân bài : tả các bộ phận của cảnh
vật.
.Cây cối, chim chóc, những con
đường…
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
Năm học: 2019 - 2020
. Mặt hồ
. Người tập thể dục, thể thao.
+Kết bài: em rất thích đến công viên
vào buổi sớm may.
“luyện tập tả cảnh”
---------------------------------------------SINH HOẠT LỚP
Tiết 2:
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động của tuần 1 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 2
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
A. Sinh hoạt lớp
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các
mặt hoạt động của lớp .
Về học tập, đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập
thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm
vụ trong tuần tới.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp
lớp .
- Giáo viên nhận xét các hoạt động trong
tuần 1 vừa qua của cả lớp
- văn nghệ
Kế hoạch tuần 2 :
- Xây dựng kế hoạch thi đua của lớp
Hoạt động của học sinh
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong
tuần qua.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm
điểm.
Đánh giá xếp loại các tổ.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các
hoạt động của lớp.
- Nghiêm túc thực hiện nội quy của
trường, nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện tốt việc học bài - làm bài cho
từng buổi học.
--------------------------------------------
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Tiết 1:
Năm học: 2019 - 2020
Khoa học
SỰ SINH SẢN
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra ra và có một số đặc điểm giống với bố
mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát,thảo luận nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1.* Hoạt động khởi động : ( 1p)
2. Bài mới; ( 30p)
Giới thiệu chương trình.
* Hoạt động 1: Trò chơi “bé là con ai”
-GV phổ biến cách chơi.
Chia đoạn: gồm 4 đoạn :
-Ai tìm được đúng hình là thắng .
-Tổ chức HS chơi.
Kết thúc trò chơi tuyên dương các cặp thắng
cuộc.
+Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
bé?
+Qua trò chơi ,các em rút ra được điều gì?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Gv hướng dẩn thực hiện.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả theo cặp
trước cã lớp.
-Yêu cầu hs thảo luận để tìm ra ý nghĩa của
sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
+Hãy nói về ý nghĩa vủa sự sinh sản đối với
mỗi gia đình, dòng họ.
+Điều gì có thể xãy ra nếu con người không
có khả năng sinh sản.
Hoạt động HS
1 hs đọc khoa học 5
-Mỗi HS được 1 phiếu nếu nhận được
phiếu có hình em bé sẻ đi tìm bố hoặc
mẹ ngược lại ai được hình bố hoặc mẹ
sẻ đi tìm con.
-HS rút ra kết luận mọi trẻ em đều do bố
mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
-HS quan sát hình 1, 2, 3và đọc lời thoại
với nhân vật trong hình.
-Các em tự liên hệ đến gia đình mình.
- HS làm việc theo cặp
-HS rút ra kết luận: Nhờ có sự sinh sản
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau.
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
- Xem bài Nam hay nữ
--------------------------------------------Khoa học
NAM HAY NỮ
Tiết 2:
I.Mục tiêu:
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam,
nữ
2. Kĩ năng:
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam,nữ.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Tranh minh họa SGK
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
+Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ
của chúng?
+Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế
nào?
2. Bài mới; ( 30p)
* Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam
và nữ.
-Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
+Trao đổi với nhau để tìm 1 số điểm
giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn
nữ.
-GV phổ biến cách chơi.
Chia đoạn :gồm 4 đoạn :
Hoạt động HS
Hs trả lời câu hỏi theo các yêu cầu của GV.
Con người có hai giới tính: Nam và nữ.
-2HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp.
+Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống
nhau: Như các bộ phận trong cơ thể giống
nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình
cảm. Nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau
như: nam thi cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài,
nam mạnh mẽ, nữ dịu dàng.
+Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa
+ Khi một em bé mới sinh ra dựa vào cơ vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai
quan nào trong cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái.
hay gái?
-GV nhận xét ý kiến của hs và đưa ra kết
luận: Ngoài những đặc điểm chung giữa
nam và nữ có sự khác biệt ,trong đó có sự
-Hs cùng đọc SGK.
khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức
-Đại diện nhóm .
năng của cơ quan sinh dục. Đến một đọ
nam
Cả nam và nữ
Nữ
tuổi nhất định cơ quan sinh dục mới phát
-Có râu
-dịu dàng-mạnh
-Mang
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020
mẻ
thai
-Kiên nhẩn-tự
-Cho con
tin
bú
-chăm sóc con
-trụ cột gia đình
-đá bóng
Làm bếp giỏi
triển. Làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều -Cơ quan
sinh dục tạc
điều khác biệt về mặt sinh học.
ra tinh
* Hoạt động 2: Phân biệt đặc điểm sinh
trùng
học của nam và nữ.
-Yêu cầu hs mở SGK trang 8.Đọc và tìm
hiểu nội ung trò chơi: “Ai nhanh, ai
đúng”
+Do sự tác động của hốc môn sinh dục nam
-Hướng dẫn cách thực hiện trò chơi.
nên đến một độ tuổi nhất định thì ở các bạn
-Cho hs các nhóm có ý kiến khác nhóm
nam có râu.
bạn, nêu lí do gì sao mình làm vậy?
+Vì sao em cho ràng chỉ có nam mới có
râu?
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
-------------------------------------------Địa lí
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
Tiết 1:
I. Mục tiêu
- Sau bài học , học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền,
vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia.
2. Kĩ năng:
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam, khoảng 330000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bảng đồ, lược đồ.
3. Thái độ:
II. Nhiệm vụ học tập của học sinh.
Qủa địa cầu, bản đồ thế giới.
III. Tổ chức dạy học trên lớp.
Hoạt động GV
1.* Hoạt động khởi động : ( 5p)
Giới thiệu chương trình môn địa lí lớp 5.
2. Bài mới: ( 30p)
Giới thiệu bài: Việt Nam đất nước chúng
ta.
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí giới hạn
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK.
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận
nào?
+Chỉ vị trí đất liền của ta trên lược đồ?
+Phần đất liền của nước ta giáp với những
Hoạt động HS
1 hs đọc khoa học 5
-HS quan sát hình 1.
+Đất liền, biển , đảo,và quần đảo.
+HS chỉ lược đồ.
+Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+Đông nam và Tây nam.
+Biển Đông.
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
nước nào?
+Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta?
+Tên biển là gì?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta?
*Kết luận :Đất nước ta gồm có đất liền,
biển , đảo, quần đảo, ngoài ra còn có vùng
trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
-Gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí
của nước ta trên quả địa cầu.
+Vị trí của nuớc ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác?
Năm học: 2019 - 2020
+Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quốc.
+Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Việt Nam nằm trên bán đảo Đông
Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, nước
ta là 1 bộ phận của Châu Á, có vùng biển
thông với Đại Dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng
đường bộ , đường biển và đường hàng
không.
-HS trong nhóm đọc SGK quan sát hình 2
và bản số liệu rồi thảo luận trong nhóm.
+Hẹp ngang chạy dài và có đường bờ biển
cong hình chữ s.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.
*Hoạt động 2:Hình dạng và diện tích
*Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp
ngang chạy dài theo chiều Bắc Nam với
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? đường biển cong hình chữ s chiều dài từ
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp
đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
nhất chưa đầy 50 km.
+Hơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
-Mỗi nhóm được dán 7 tấm bìa.
2+
nhiêu km ?
-HS nhận xét đánh giá đội nào dán đúng
+So sánh diện tích nước ta so với một số
và song trước là thắng.
nước trong bảng số liệu.
-Treo hai lựơc đồ trống lên bảng.
-Gọi hai nhóm HS tham gia trò chơi xếp
hai hàng dọc phía dưới bảng.
-Hô” bắt đầu” lần lược HS lên gắn tấm bìa
vào lược đồ trống.
-Khen thưởng đội thắng cuộc, động viên
đội chưa thắng.
3.Định hướng học tập tiếp theo( 5p)
- Gv nhận xét tiết học
- Xem bài “Địa hình, khoáng sản"
------------------------------------------------
Kế hoạch dạy học lớp 5 – Tuần 1
Năm học: 2019 - 2020