MU 1
Tun 1 :
Ngy son : 12 thỏng 8 nm 2019
Ngy dy : 20 thỏng 8 nm 2019
Tit 1 Bi 1
BI M U
I. MC TIấU:
1. Kin thc:
- HS thy rừ c mc ớch, nhim v, ý ngha ca mụn hc. Xỏc nh c v trớ ca
con ngi trong t nhiờn.
- Nờu c cỏc phng phỏp c thự ca mụn hc.
2. K nng: Rốn k nng hot ng nhúm, k nng t duy c lp v lm vic vi SGK.
3. Thỏi : Cú ý thc bo v, gi gỡn v sinh c th.
4. Nng lc, phm cht:
4.1. Nng lc:
- Nng lc chung : Phỏt trin nng lc t hc, phỏt hin v gii quyt vn , nng lc th
cht, nng lc hp tỏc.
- Nng lc chuyờn bit : Nng lc s dng ngụn ng .
4.2. Phm cht:
- Yờu thng gia ỡnh, quờ hng, t nc.
- Cú trỏch nhim vi bn thõn, cng ng, t nc, nhõn loi v mụi trng t nhiờn.
- Trung thc; T tin v cú tinh thn vt khú; Chp hnh k lut.
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH :
1. Giỏo viờn: Tranh phúng to cỏc hỡnh SGK trong bi.
2. Hc sinh: - Chun b y sỏch giỏo khoa, v ghi, bỳt, thc
- ọc và tìm hiểu trớc bài, su tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
III. TIN TRèNH TIT HC :
1. ổn định t chc :
- n nh lp : 8A..............8B...............
- Kim tra bi c
- Trong chng trỡnh sinh hc 7 cỏc em ó hc cỏc ngnh ng vt no?
( K cỏc ngnh theo s tin hoỏ)
- Lp ng vt no trong ngnh ng vt cú xng sng cú v trớ tin hoỏ cao nht?
(Lp thỳ b linh trng tin hoỏ nht)
2. T chc cỏc hot ng dy hc :
1
MẪU 1
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ :
Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
+ Vậy con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên?
+ Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Vị trí của con người trong
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác tự nhiên
trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- PC : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật
thuộc lớp thú?
- Người có những đặc điểm
- HS Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
giống thú Người thuộc lớp
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, thú.
5, 7, 8 – SGK).
- Sự khác biệt giữa người và
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.
thú chứng tỏ người là động vật
- HS Cá nhân nghiên cứu bài tập.
tiến hoá nhất, đặc biệt là biết
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh lao động, có tiếng nói, chữ
dấu trên bảng phụ.
viết, tư duy trừu tượng, hoạt
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung
động có mục đích Làm chủ
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý thiên nhiên.
nghĩa gì?
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
II: Nhiệm vụ của môn cơ thể
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác người và vệ sinh
2
MẪU 1
trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ .
- PC : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời :
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu những kiến thức về cấu tạo,
biết những gì?
sinh lí, chức năng của các cơ
- Cá nhân nghiên cứu trao đổi nhóm.
quan trong cơ thể. Mối quan
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
hệ giữa cơ thể và môi trường,
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ thực tế để trả những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện
lời:
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan thân thể Bảo vệ cơ thể.
hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Kiến thức cơ thể người và vệ
- Quan sát tranh + thực tế trao đổi nhóm để chỉ ra mối liên sinh có liên quan đến khoa
quan giữa bộ môn với khoa học khác.
học khác: y học, tâm lí học,
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người
hội hoạ, thể thao...
III: Phương pháp học tập bộ
và vệ sinh
môn cơ thể người và vệ sinh
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Quan sát mô hình, tranh ảnh,
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ
tiêu bản, mẫu vật thật ... để
- PC : - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK, liên hệ các - Thí nghiệm để tìm ra chức
phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
quan.
- Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm.
- Vận dụng kiến thức để giải
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
thích hiện tượng thực tế, có
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
biện pháp vệ sinh, rèn luyện
thân thể.
3
MẪU 1
- HS lấy VD cho từng phương pháp.
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
đề.
- KT: Đặt câu hỏi
- NL chung : Năng lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực phân tích
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn
ngữ
- PC:Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự Câu 1: Người có những đặc điểm giống thú
nhiên.
Người thuộc lớp thú.
- HS đọc kl sgk
Câu 2: Sự khác biệt giữa người và thú
Câu 1: Trình bày những đặc điểm giống và chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất,
khác nhau giữa con người và động vật thuộc đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ
lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục
Câu 2: Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể
đích Làm chủ thiên nhiên.
người và sinh vật”.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Cho biết con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- Kẻ bảng 2 trong SGK/9 vào vở bài tập.
2.5. HĐ tìm tòi mở rộng:
Sưu tầm một số tranh ảnh cho thấy tác động của con người tới thiên nhiên thời kỳ
nguyên thủy.
*- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 2 “ Cấu tạo cơ thể người”
- Tìm hiểu hình 2-3 SGK/9
Ngày soạn : 13 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy : 21 tháng 8 năm 2019
Tiết 2 – Bài 2
4
MU 1
CHNG I KHI QUT V C TH NGI
CU TO C TH NGI
I. MC TIấU:
1. Kin thc:
- HS k c tờn v xỏc nh c v trớ ca cỏc c quan, h c quan trong c th.
- Nm c chc nng ca tng h c quan. Gii thớch c vai trũ ca h thn kinh v
h ni tit trong s iu ho hot ng cỏc c quan.
2. K nng: Rốn k nng quan sỏt, nhn bit kin thc.Rốn t duy tng hp logic, k nng hot
ng nhúm.
3. Thỏi : Giỏo dc ý thc gi gỡn bo v c th trỏnh tỏc ng mnh vo mt s c quan
quan trng.
4. Nng lc, phm cht:
4.1. Nng lc:
- Nng lc chung: Phỏt trin nng lc t hc, phỏt hin v gii quyt vn , nng lc th
cht, nng lc hp tỏc, nng lc giao tip.
- Nng lc chuyờn bit : Nng lc kin thc sinh hc.
4.2. Phm cht:
- Yờu thng gia ỡnh, quờ hng, t nc.
- Cú trỏch nhim vi bn thõn, cng ng, t nc, nhõn loi
- Trung thc; T tin v cú tinh thn vt khú; Chp hnh k lut.
5. Tớch hp theo c trng ca b mụn, bi dy:
Lng ghộp ni dung bo v sc khe, th dc th thao.
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH :
1. Giỏo viờn: - Tranh phúng to hỡnh 2.1; 2.2 SGK hoc mụ hỡnh thỏo lp cỏc c quan ca c
th ngi.
- Bng ph k sn bng 2 v H 2.3 (SGK).
2. Hc sinh: - Chun b y sỏch giỏo khoa, v ghi, bỳt, thc
- ọc và tìm hiểu trớc bài, su tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
III. TIN TRèNH TIT HC :
1. ổn định t chc :
- n nh lp : 8A..............8B...............
- Kim tra bi c:
5
MẪU 1
+ Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của
con người trong tự nhiên.
+ Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
TL - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các
cơ quan trong cơ thể. Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống
bệnh tật và rèn luyện thân thể Bảo vệ cơ thể.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo
:
- GV chiếu đoạn clip vui nhộn mô tả các bộ phân của cơ thể người.
- GV giao nhiệm vụ : Yêu cầu cả lớp xem vi deo sau đó cho biết:
+ Cơ thể người gồm những bộ phận gì?
+ Chức năng của mội bộ phận trên cơ thể người?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong
nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành
kỉ luật.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản
thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng
của cơ quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan
nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
6
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I: Cấu tạo cơ thể
MẪU 1
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị
trí các cơ quan)
Các phần cơ thể
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. - Cơ thể chia làm 3 phần:
Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
đầu, thân và tay chân.
- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời: - HS lên chỉ trực tiếp - Da bao bọc bên ngoài để
trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
bảo vệ cơ thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Dưới da là lớp mỡ cơ và
Thế nào là một hệ cơ quan?
xương (hệ vận động).
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Khoang ngực ngăn cách
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào với khoang bụng nhờ cơ
phiếu học tập.
hoành.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết
quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung Kết luận:
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ
quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
- Hệ vận động
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
- Cơ và xương
- Hệ tiêu hoá
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
- Hệ tuần hoàn
Chức năng của hệ cơ quan
- Vận động cơ thể
hoá.
chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Tim và hệ mạch
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào
và vận chuyển chất thải, cacbonic từ
- Hệ hô hấp
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá tế bào đến cơ quan bài tiết.
- Hệ bài tiết
phổi.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Hệ thần kinh
đái.
- Bài tiết nước tiểu.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và - Tiếp nhận và trả lời kích từ môi
hạch thần kinh.
trường, điều hoà hoạt động của các cơ
quan.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
II: Sự phối hợp hoạt động
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác của các cơ quan
7
MẪU 1
trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời :
- Các hệ cơ quan trong cơ thể
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của
thể hiện trong trường hợp nào?
- Cá nhân nghiên cứu phân tích 1 hoạt động của cơ thể các cơ quan tạo nên sự thống
nhất của cơ thể dưới sự chỉ
đó là chạy.
- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân đạo của hệ thần kinh và hệ nội
tiết.
tích.
- Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK.
- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới
các cơ quan nói lên điều gì?
- Trao đổi nhóm:
+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan.
+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và
thể dịch.
- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều
hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể
dịch.
2.3. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi
- NL chung: Phát triển năng lực tự học,
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
phân tích.
Câu 1: Các phần cơ thể
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
8
MẪU 1
sinh học.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- PC:Có trách nhiệm với bản thân, cộng - Dưới da là lớp mỡ cơ và xương (hệ vận động).
đồng, đất nước, nhân loại và môi trường - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ
tự nhiên.
cơ hoành.
- HS đọc kl sgk
Câu 2: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối
Câu 1: - Cơ thể người gồm mấy phần? hợp hoạt động.
Kể tên các phần đó?
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên
sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ
Câu 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ thần kinh và hệ nội tiết.
quan trong cơ thể được thể hiện trong
trường hợp nào?
2.4. Hoạt động luyện tập:
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau
b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau
d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
- Học bài , làm bài tập 1,2 SGK tr.10
- Kẻ bảng 3-1 trang 11 vào vở bài tập
, ngày 20 tháng 8 năm 2019
Đã kiểm tra
.......................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn : 19 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy : 27 tháng 8 năm 2019
9
MU 1
Tit 3 Bi 3: T BO
I. MC TIấU:
1. Kin thc:- HS trỡnh by c cỏc thnh phn cu trỳc c bn ca t bo.
- Phõn bit c chc nng tng cu trỳc ca t bo. Chng minh c t bo l
n v chc nng ca c th.
2. K nng: Rốn k nng quan sỏt tranh, mụ hỡnh tỡm kin thc. Rốn t duy suy lun logic,
k nng hot ng nhúm.
3. Thỏi : Giỏo dc ý thc hc tp, lũng yờu thớch b mụn.
4. Nng lc, phm cht
4.1. Nng lc:
- Nng lc chung: Phỏt trin nng lc t hc, phỏt hin v gii quyt vn , nng lc th
cht, nng lc hp tỏc, nng lc giao tip, nng lc phõn tớch.
- Nng lc chuyờn bit : Nng lc kin thc sinh hc.
4.2. Phm cht: - Yờu thng gia ỡnh, quờ hng, t nc.
- Cú trỏch nhim vi bn thõn, cng ng, t nc, nhõn loi
- Trung thc; T tin v cú tinh thn vt khú; Chp hnh k lut.
5. Tớch hp theo c trng ca b mụn, bi dy:
Lng ghộp ni dung bo v sc khe
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH :
1. Giỏo viờn: - Tranh phúng to hỡnh 3.1; 4.1; 4.4 SGK
- Bng ph k sn bng 3.1; 3.2
2. Hc sinh: - Chun b y sỏch giỏo khoa, v ghi, bỳt, thc
- ọc và tìm hiểu trớc bài, su tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
III. TIN TRèNH TIT HC :
1. ổn định t chc :
- n nh lp : 8A..............8B...............
- Kim tra bi c:
+ K tờn cỏc h c quan v chc nng ca mi h c quan trong c th?
+ Ti sao núi c th l mt khi thng nht? S thng nht ca c th do õu? cho 1 VD
chng minh?
TL:- Cỏc h c quan trong c th cú s phi hp hot ng.
- S phi hp hot ng ca cỏc c quan to nờn s thng nht ca c th di s ch o
ca h thn kinh v h ni tit.
10
MẪU 1
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích tranh:
- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể và giới thiệu cơ thể dù đơn
giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.
- GV giao nhiệm vụ : Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I: Cấu tạo tế bào:
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan,
dạy học nhóm nhỏ.
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động cặp đôi
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng
lực giao tiếp, năng lực phân tích.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 hoạt động cặp đôi 3 phút và + Màng
cho biết cấu tạo một tế bào điển hình?
+ Tế bào chất gồm nhiều bào
- GV treo tranh H 3.1 phóng to để HS đại diện cặp đôi lên quan
gắn chú thích.
+ Nhân
- HS quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào
II. Chức năng của các bộ phận
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, trong tế bào
dạy học nhóm nhỏ.
KT: Kĩ thuật đặt câu
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng
11
MẪU 1
lực phân tích.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức
năng các bào quan trong tế bào.
KL: bảng 3
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế
bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng
giữa màng, chất tế bào và nhân?
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào.
III: Thành phần hoá học của
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, tế bào
dạy học nhóm nhỏ.
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động nhóm.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng
lực phân tích.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- Tế bào là một hỗn hợp phức
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp tạp gồm nhiều chất hữu cơ và
hành kỉ luật.
vô cơ
- Yêu cầu HS đọc mục III SGK hoạt động nhóm 5 a. Chất hữu cơ:
phút và trả lời câu hỏi:
+ Prôtêin: C, H, O, S, N.
- Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào?
+ Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
1O)
- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ + Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay
prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước?
đổi tuỳ loại)
- HS dựa vào SGK .
+ Axit nuclêic: ADN, ARN.
- Trao đổi nhóm để trả lời, đại diện nhóm báo cáo kết quả, b. Chất vô cơ: Muối khoáng
chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
12
MẪU 1
+ Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt.
Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào
IV: Hoạt động sống của tế bào
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan,
dạy học nhóm nhỏ.
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động nhóm.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng
lực phân tích.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- Hoạt động của tế bào gồm:
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK hoạt động trao đổi chất, lớn lên, phân
nhóm nhỏ 2 bàn 1 làm 1 nhóm để trả lời câu hỏi sau trong chia, cảm ứng.
thời gian 5 phút.
- Hoạt động sống của tế bào
- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với liên quan đến hoạt động sống
nhau như thế nào?
của cơ thể
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào.
+ Trao đổi chất của tế bào là
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể
động sống của cơ thể?
và môi trường.
- Qua H3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì?
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả cho sự sinh trưởng và sinh sản
lời.
của cơ thể.
- Đại diện nhóm đứng lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ + Sự cảm ứng của tế bào là cơ
sung.
sở cho sự phản ứng của cơ thể
- GV góp ý giúp học sinh tự rút ra kết luận.
với môi trường bên ngoài.
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, => Tế bào là đơn vị chức năng
muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng của cơ thể.
lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết.
+ HS rút ra kết luận.
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi
13
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
MẪU 1
- NL: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
phân tích.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực phân tích.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC:Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,
nhân loại và môi trường tự nhiên.
- HS đọc kl sgk
Câu 1: (đáp án d đúng)
Câu 1: Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho
là đúng:
Câu 2:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động
của cơ thể.
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
- Nghiên cứu trước bài học tiếp
Ngày soạn : 20 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy : 28 tháng 8 năm 2019
Tiết 4 – Bài 4: MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng
hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
14
MU 1
4.1. Nng lc:
- Nng lc chung: Phỏt trin nng lc t hc, phỏt hin v gii quyt vn , nng lc th
cht, nng lc hp tỏc, nng lc giao tip, nng lc s dng ngụn ng.
- Nng lc chuyờn bit : Nng lc kin thc sinh hc.
4.2. Phm cht:
- Yờu thng gia ỡnh, quờ hng, t nc.
- Cú trỏch nhim vi bn thõn, cng ng, t nc, nhõn loi
- Trung thc; T tin v cú tinh thn vt khú; Chp hnh k lut.
5. Tớch hp theo c trng ca b mụn, bi dy:
Lng ghộp ni dung bo v sc khe
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH :
1. Giỏo viờn: - Tranh phúng to hỡnh 4.1 4.4 SGK
- Phiu hc tp.
2. Hc sinh: - Chun b y sỏch giỏo khoa, v ghi, bỳt, thc
- ọc và tìm hiểu trớc bài, su tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
III. TIN TRèNH TIT HC :
1. ổn định t chc :
- n nh lp : 8A..............8B...............
- Kim tra bi c: + Nờu cu to v chc nng cỏc b phn ca t bo?
+ Chng minh t bo l n v chc nng ca c th?
TL: - Hot ng ca t bo gm: trao i cht, ln lờn, phõn chia, cm ng.
- Hot ng sng ca t bo liờn quan n hot ng sng ca c th
+ Trao i cht ca t bo l c s trao i cht gia c th v mụi trng.
+ S phõn chia t bo l c s cho s sinh trng v sinh sn ca c th.
+ S cm ng ca t bo l c s cho s phn ng ca c th vi mụi trng bờn ngoi.
=> T bo l n v chc nng ca c th
2. T chc cỏc hot ng dy hc :
2.1. Khi ng:
- GV s dng k thut t cõu hi
Trong c th cú rt nhiu t bo, tuy nhiờn xột v chc nng, ngi ta cú th xp loi
thnh nhng nhúm t bo cú nhim v ging nhau, cỏc nhúm ú gi chung l mụ.
+ Vy mụ l gỡ? Trong c th ta cú nhng loi mụ no?
- GV gi hc sinh ng ti ch trỡnh by, hc sinh khỏc theo dừi v b sung.
15
MẪU 1
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN
ĐẠT
I: Khái niệm mô
Hoạt động 1: Khái niệm mô
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, dạy học
nhóm nhỏ.
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động nhóm.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ
luật.
- Yêu cầu HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
- Cá nhân đứng tại chỗ trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ 2 bàn làm 1 nhóm hoàn thành
phần bài tập .
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nahanj xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
Mô là một tập hợp
- Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời.
các tế bào chuyên
- Vì chức năng khác nhau.
hoá có cấu tạo giống
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá nhau, đảm nhiệm
có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai chức năng nhất định,
đoạn phôi.
một số loại mô còn có
- Vậy mô là gì?
các yếu tố không có
Hoạt động 2: Các loại mô
cầu trúc tế bào.
II: Các loại mô
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, dạy học
nhóm nhỏ.
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động nhóm.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
16
MẪU 1
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ
luật.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK.
- Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì,
vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học tập trong thời gian
5 phút.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả.
- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.
- Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với SGK, trao đổi nhóm để hoàn
thành vào phiếu học tập của nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi:
- Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
- Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào?
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ mục III SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả
lời câu hỏi:
- Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm
nào?
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập.
- GV nhận xét kết quả, đưa đáp án.
- Yêu cầu HS đọc kĩ mục 4 kết
hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các nhóm khác.
Kết luận:
Cấu tạo, chức năng các loại mô
Tên các loại mô
Vị trí
Chức năng
Cấu tạo
1. Mô biểu bì
- Phủ ngoài da, lót - Bảo vệ. che chở, hấp - Chủ yếu là tế bào, các tế
- Biểu bì bao trong các cơ quan thụ.
bào xếp xít nhau, không có
phủ
phi bào.
rỗng.
- Nằm trong các - Tiết các chất.
- Biểu bì tuyến
tuyến của cơ thể.
17
MẪU 1
2. Mô liên kết
Có ở khắp nơi như:
- Mô sợi
- Dây chằng
- Mô sụn
- Đầu xương
- Mô xương
- Bộ xương
cơ quan hoặc là đệm các tế bào nằm rải rác.
- Mô mỡ
- Mỡ
cơ học.
- Mô máu và
- Hệ tuần hoàn và - Cung cấp chất dinh
bạch huyết.
3. Mô cơ
bạch huyết.
Nâng đỡ, liên kết các Chủ yếu là chất phi bào,
dưỡng.
Co dãn tạo nên sự vận Chủ yếu là tế bào, phi bào
động của các cơ quan ít. Các tế bào cơ dài, xếp
- Mô cơ vân
- Gắn vào xương
và cơ thể.
thành bó, lớp.
- Hoạt động theo ý - Tế bào có nhiều nhân, có
- Mô cơ tim
- Mô cơ trơn
- Cấu tạo nên thành muốn.
vân ngang.
tim
- Hoạt động không theo - Tế bào phân nhánh, có
- Thành nội quan
ý muốn.
nhiều nhân, có vân ngang.
- Hoạt động không theo - Tế bào có hình thoi, đầu
ý muốn.
nhọn, có 1 nhân.
4. Mô thần kinh - Nằm ở não, tuỷ - Tiếp nhận kích thích - Gồm các tế bào thần
sống, có các dây và sử lí thông tin, điều kinh (nơron và các tế bào
thần kinh chạy đến hoà và phối hợp hoạt thần kinh đệm).
các hệ cơ quan.
động các cơ quan đảm - Nơron có thân nối với
bảo sự thích ứng của các sợi nhánh và sợi trục.
cơ thể với môi trường.
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN
ĐẠT
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết
vấn đề, , năng lực phân tích.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
và môi trường tự nhiên.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
(đáp án d đúng)
Câu 1:Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng
nhất:
18
MẪU 1
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
3. Mô thần kinh có chức năng:
a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào.
d. Điều hoà hoạt động các cơ quan.
e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
2.5. HĐ tìm tòi mở rộng:
- Đọc và chuẩn bị trước bài 5 SGK.
, ngày 27 tháng 8 năm 2019
Đã kiểm tra
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
Tuần 3
Ngày soạn : 27 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy : 04 tháng 9 năm 2019
Tiết 5 – Bài 5:
THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
19
MẪU 1
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã
làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn.
Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kĩ năng: HS thành thạo kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể
chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thực hiện trong phòng thí
nghiệm.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy:
Lồng ghép nội dung bảo vệ sức khỏe
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi
mác.
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Mỗi tổ 1 con ếch.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
- Ổn định lớp : 8A..............8B...............
- Kiểm tra bài cũ:
+ So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại mô đó.
+ Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả
năng co dãn.
20
MẪU 1
TL: - Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
- Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang.
- Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi
- GV sử dụng câu hỏi phần kiểm tra bài cũ để học sinh tái hiện lại. Yêu cầu HS cho biets
để kiểm chứng dược điều đó thì chúng ta sẽ phải làm như thế nào?( chúng ta tiến hành nghiên
cứu đặc điểm các loại tế bào và mô.)
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I: Nêu yêu cầu của bài thực
PP: Nêu và giải quyết vấn đề,
hành
KT: Kĩ thuật đặt câu, kĩ thuật đọc tích cực.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực
thực hiện trong phòng thí nghiệm.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
II: Hướng dẫn thực hành
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan,
dạy học nhóm .
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động nhóm.
- NL : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực phân tích.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bước làm tiêu bản.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét:
- Đọc cách tiến hành thí nghiệm : làm tiêu bản SGK.
Thấy được: màng, nhân, vân
21
MẪU 1
- Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước cho nhóm HS yêu ngang, tế bào dài.
thích môn học các thao tác thực hiện.
- Phân công các nhóm thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu:
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Đậy lamen không có bọt khí.
- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam kính và
đặt lamen lên lam kính.
- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng giấy thấm
hút bớt dd sinh lí để axit thấm dưới lamen.
- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành tiêu bản đặt trên
bàn để GV kiểm tra.
- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào.
- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm lẫn hay
mô tả theo SGK.
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Quan sát tiêu bản các loại
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan,
mô khác
dạy học nhóm nhỏ.
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động nhóm.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực
thực hiện trong phòng thí nghiệm.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp
hành kỉ luật.
22
MẪU 1
- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS quan sát các
mô và vẽ hình vào vở.
- GV treo tranh các loại mô để HS đối chiếu.
- Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát rõ.
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít
Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối chiếu với nhau.
hình vẽ SGK và hình trên bảng.
- Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế
- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt quan sát 4 bào tạo thành nhóm.
loại mô. Vẽ hình vào vở.
- Mô xương: tế bào nhiều.
- Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì?
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
- Em đã quan sát được những loại mô nào? Nêu sự khác
nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mô biểu bì, mô liên
kết, mô cơ?
- GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
, ngày 03 tháng 9 năm 2019
Đã kiểm tra
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
.................................................................................... ............
........................................................................
.....................................................................................
23
MẪU 1
Tuần 4:
Ngày soạn : 02 tháng 9 năm 2019
Ngày dạy : 10 tháng 9 năm 2019
Tiết 6 - Bài
PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS nắm được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể
chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: + Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK.
+ Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
- Ổn định lớp : 8A..............8B...............
24
MẪU 1
- Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo của HS ở giờ trước.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động:
- GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?
+ Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?
+ Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại?
+ Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra
như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I: Cấu tạo và chức năng của
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan,
nơron
dạy học nhóm .
KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động nhóm.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành
kỉ luật.
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK kết hợp quan sát H a. Cấu tạo nơron gồm:
6.1 và trả lời câu hỏi:
- Thân: chứa nhân
- Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
- Xung quanh là tua ngắn gọi
- Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và mô tả cấu tạo là sợi nhánh.
1 nơron điển hình?
- Tua dài (sợi trục): có bao
- HS ghi nhớ chú thích.
miêlin, hay không có bao
- 1 HS lên bảng gắn chú thích.
miêlin, tận cùng
- HS nhận xét, nêu cấu tạo nơron.
ximáp.
- GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết luận.
b. Chức năng nơron.
- Nơron có chức năng gì?
- Cảm ứng: là khả năng tiếp
- Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn truyền.
nhận các kích thích và phản
- Nghiên cứu tiếp SGK để trả lời các câu hỏi.
ứng lại kích thích bằng hình
có cúc
- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình thức phát xung thần kinh.
25