Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Kiến thức cơ bản địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.83 KB, 45 trang )

Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội
a. Bối cảnh
- Ngày 30 – 4 – 1975 đất nước thống nhất, cả nước cả nước tập trung vào hàn gắn vết
thương chiến tranh và xây dựng phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của
chiến tranh.
- Tình hình trong nước và quốc tế cuối thập kỉ 70 và đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX diễn
biến phức tạp.
b. Diễn biến
- Công cuộc đổi mới được bắt đầu từ 1979, đầu tiên là trong nông nghiệp, sau đó lan
sang công nghiệp và dịch vụ.
- Từ Đại hội Đảng lần VI (1986), công cuộc đổi mới được khẳng định, kinh tế - xã hội
nước ta phát triển theo 3 xu thế :
+ Dân chủ hóa đời sống KT – XH
+ Phát triển nền KT hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN
+ Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT – XH kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi
và kiềm chế ở mức 1 con số.
- Tốc độ tăng trưởng KT khá cao : Giai đoạn 1987 – 2004 là 6,9%
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH.
- Đời sống nhân dân được cải thiện, tỉ lệ nghèo đói ngày càng giảm.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
- Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của nền KT thế giới
- Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì, tham gia vào nhiều tổ chưc như


ASEAN, APEC, WTO,...
b. Thành tựu
- Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.
- Hợp tác KT – KHKT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực được
đẩy mạnh.
- Ngoại thương ngày càng phát triển mạnh.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập (SGK)

Kiến thức Địa lí 12

1


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

CHỦ ĐỀ : ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Việt nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNA.
- Hệ tọa độ địa lí :
+ Cực Bắc : VĐ 23o23’B tại Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang
+ Cực Nam : VĐ 8o34’B tại Đất Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau
+ Cực Tây : KĐ 102o09’Đ tại Sín Thầu - Mường Nhé – Điện Biên
+ Cực Đông : KĐ 109o24’Đ tại Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hòa
- Hệ tọa độ địa lí trên biển kéo dài tới khoảng vĩ độ 6 o50’B và từ kinh 101oĐ đến
117o20’Đ trên Biển Đông
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất

- Tổng diện tích 331 212 km2.
- Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia và Biển Đông.
- Có hơn 4600 km đường biên giới trên trên đất liền
- Đường bờ biển dài 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) – Hà Tiên (Kiên Giang).
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
b. Vùng biển
- Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km2, tiếp giáp với các nước (Atlat)
- Vùng biển bao gồm : vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
KT và thềm lục địa.
c. Vùng trời : Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Vị trí địa lí tạo nên sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
- Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai : bão, lũ, hạn hán,...
b. Ý nghĩa về KT, VH – XH và quốc phòng
- Kinh tế : thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế.
Kiến thức Địa lí 12

2


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

- Văn hóa – xã hội : vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình,
hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước ĐNA.
- Quốc phòng : nước ta có vị trí địa lí chính trị và quân sự rất quan trọng ở ĐNA.

CÂU HỎI
1. Trình bày vị trí địa lí của nước ta.
2. Trình bày phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
4. Dựa vào Atlat kể tên các nước có đường biên giới trên đất liền và trên biển giáp với
nước ta.
5. Dựa vào Atlat kể tên các tỉnh, thành phố của nước ta có đường biên giới trên đất liền
giáp với Trung Quốc.
6. Dựa vào Atlat kể tên các tỉnh, thành phố của nước ta có đường biên giới trên đất liền
giáp với Lào.
7. Dựa vào Atlat kể tên các tỉnh, thành phố của nước ta có đường biên giới trên đất liền
giáp với Campuchia.
8. Vì sao nước ta không có khí hậu khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam
Á và Bắc Phi?

Kiến thức Địa lí 12

3


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

BÀI 6 ; 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của địa hình
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chiếm ¼ diện tích.
+ Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích, núi cao
(trên 2000m) chiếm 1% diện tích lãnh thổ

- Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
+ Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt
+ Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
+ Gồm 2 hướng chính :
• Hướng tây bắc – đông nam : từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
• Hướng vòng cung : ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi
* Địa hình núi
- Vùng núi Đông Bắc
+ Ranh giới : nằm ở tả ngạn sông Hồng
+ Đặc điểm :
• Có 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông :
Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
• Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
• Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông : sông
Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
• Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Vùng núi Tây Bắc
+ Ranh giới : giữa sông Hồng và sông Cả.
+ Đặc điểm :
• Địa hình cao nhất nước ta
• Có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam : phía đông là dãy núi cao
Hoàng Liên Sơn; phía tây là các dãy núi trung bình dọc biên giới Việt - Lào; ở
giữa thấp hơn là các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.
Kiến thức Địa lí 12

4



Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

• Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng : sông Đà, sông Mã,
sông Chu.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
+ Ranh giới : phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
+ Đặc điểm :
• Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam.
• Địa hình thấp, hẹp ngang và nâng cao ở 2 đầu.
• Có dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển là ranh giới với vùng Trường Sơn Nam.
- Vùng núi Trường Sơn Nam
+ Ranh giới : từ dãy Bạch Mã trở vào
+ Đặc điểm :
• Gồm các khối núi và cao nguyên.
• Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông – Tây : phía đông là những đỉnh núi cao
trên 2000m của khối núi KonTum và khối núi cực Nam Trung Bộ; phía tây là bề
mặt các cao nguyên badan Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng và
các bán bình nguyên xen đồi.
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
- Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ.
- Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía bắc và phia tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa đồng
bằng ven biển miền trung.
b. Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông

Đặc điểm


Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Giống nhau

Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên
vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

Diện tích

15 nghìn km2

Nguyên
nhân hình
thành

Được bồi tụ bởi phù sa của hệ Được bồi tụ bởi phù sa của sông
thống sông Hồng và sông Tiền và sông Hậu
Thái Bình.

Địa hình

- Cao ở phía tây và tây bắc, - Thấp và bằng phẳng hơn
thấp dần ra biển.
ĐBSH.

Khá
c

Kiến thức Địa lí 12

40 nghìn km2

- Bề mặt bị chia cắt thành - Sông ngòi, kênh rạch chằng
nhiều ô.
chịt, có nhiều vùng trũng lớn.
5


Trường THPT Lê Hoài Đôn

nha
u

Đất

GV : Lê Trung Hiếu

- Khu vực ngoài đê được bồi - Được phù sa bồi tụ hàng năm
tụ hàng năm, khu vực trong trên diện rộng.
đê không được bồi tụ.
- Ít chịu tác động của thủy - Mùa khô nước triều xâm nhập
triều
làm 2/3 diện tích là đất phèn, đất
mặn

* Đồng bằng ven biển
- Tổng diện tích 15 nghìn km2
- Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

- Đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa.
- Nhiều đồng bằng thường có sự phân chia thành 3 dải :
+ Giáp biển là cồn cát.
+ Giữa là vùng trũng thấp.
+ Trong cùng là đồng bằng đã được bồi tụ xong.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên giữa khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát
triển KT – XH
a. Khu vực đồi núi
* Thế mạnh :
- Tập trung nhiều khoáng sản, là nguyên - nhiên liệu cho công nghiệp.
- Rừng và đất trồng để phát triển nông – lâm nghiệp nhiệt đới.
- Các con sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn.
- Tiềm năng du lịch : tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...
* Hạn chế :
- Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây khó khăn cho giao
thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh giữa các vùng.
- Thiên tai : lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, mưa đá,...
b. Khu vực đồng bằng
* Thế mạnh :
- Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, chủ yếu là
gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi như thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
- Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và trung tâm thương
mại.
- Phát triển giao thông đường bộ và đường sông.
Kiến thức Địa lí 12

6



Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

* Hạn chế : có nhiều thiên tai như bão, lụt, hạn hán,…
CÂU HỎI
1. Nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. Chứng minh địa hình nước ta có đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp.
3. Chứng minh địa hình nước ta có cấu trúc đa dạng.
4. Trình bày ranh giới và các đặc điểm của vùng núi Đông Bắc.
5. Dựa vào Atlat, kể tên các đỉnh núi cao trên 2000m và các cánh cung núi của vùng núi
Đông Bắc.
6. Trình bày ranh giới và các đặc điểm của vùng núi Tây Bắc.
7. Dựa vào Atlat, kể tên các đỉnh núi trên 2000m và các dãy núi của vùng núi Tây Bắc.
8. So sánh sự khác nhau giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
9. Trình bày ranh giới và các đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc.
10. Trình bày ranh giới và các đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam.
11. Dựa vào Atlat, kể tên các đỉnh núi cao trên 2000m và các cao nguyên badan của vùng
núi Trường Sơn Nam.
12. Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào?
13. So sánh sự giống và khác nhau giữa ĐBSH và ĐSCL.
14. Nêu những đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung.
15. Trình bày những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự
phát triển KT – XH ở nước ta.

Kiến thức Địa lí 12

7



Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về Biển Đông
- Biển Đông có diện tích 3,477 triệu km2, là biển lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương.
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
- Làm cho nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn.
- Làm khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
b. Địa hình và các hệ sinh thái ven biển
- Các dạng địa hình ven biển đa dạng : các vịnh cửa sông, đầm phá, cồn cát, vịnh nước
sâu,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có :
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn
+ Hệ sinh thái đất phèn
+ Hệ sinh thái rừng trên các đảo
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản :
+ Trữ lượng và giá trị lớn nhất là dầu khí.
+ Titan ở bãi các bãi cát ven biển
+ Muối biển.
- Tài nguyên hải sản :
+ Trên 200 loài cá, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài phù du
sinh vật.
+ Các rạn san hô quý giá ven các đảo.

d. Thiên tai
- Bão : Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão xuất hiện trên Biển Đông
- Sạt lở bờ biển, nhất là dải bờ biển Trung bộ.
- Ven biển miền Trung còn có hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng
mạc và làm hoang mạc hóa đất đai.

Kiến thức Địa lí 12

8


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

CÂU HỎI
1. Nêu khái quát về Biển Đông. Cho biết các yếu tố tự nhiên nào của nước ta chịu ảnh
hương của Biển Đông?
2. Nêu những ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng
ven biển nước ta.
3. Nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và các thiên tai ở vùng biển nước ta.

Kiến thức Địa lí 12

9


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu


BÀI 9 ; 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
* Biểu hiện :
- Tổng lượng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.
- Tổng số giờ nắng trong năm cao từ 1400 – 3000 giờ.
* Nguyên nhân : Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, lãnh thổ nước ta
nhận được bức xạ mặt trời lớn và có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
* Biểu hiện :
- Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
* Nguyên nhân : Do nước ta nằm gần biển, các khối khí di chuyển qua biển được bổ
sung hơi ẩm.
c. Gió mùa
* Biểu hiện :
- Gió mùa mùa đông :
+ Nguồn gốc : cao áp Xibia.
+ Hướng : đông bắc.
+ Thời gian hoạt động : từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Phạm vi hoạt động : từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc.
+ Tính chất : nửa đầu mùa đông lạnh khô ; nửa sau mùa đông lạnh ẩm.
- Gió mùa mùa hạ :
+ Thời gian hoạt động : từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Hướng : tây nam.
+ Có 2 luồng gió :
• Đầu mùa hạ :
• Nguồn gốc : Khối khí nhiệt đới ẩm từ bắc Ấn Độ Dương.

• Tác động : Gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên; gây khô nóng cho khu
vực đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần phía nam của khu vực Tây Bắc.
• Giữa và cuối mùa hạ :
• Nguồn gốc : Áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.
Kiến thức Địa lí 12

10


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

• Tác động : Nóng ẩm gây mưa lớn và kéo dài cho vùng đón gió ở Nam Bộ
và Tây Nguyên, kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho hai miền Nam, Bắc
và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
* Nguyên nhân : Do nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt
động theo mùa. Các khối khí này lấn át gió Tín Phong.
* Hệ quả của gió mùa : Dẫn đến sự phân mùa khác nhau giữa các khu vực
- Miền Bắc có 2 mùa : Mùa đông lạnh, ít mưa ; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam có 2 mùa : Mùa mưa và mùa khô.
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng Trung Trung bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình
- Địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi : Địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi,
đất trượt, đá lở, địa hình cacxtơ,...
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông : ĐBSH và ĐBSCL hàng năm lấn ra biển từ vài
chục đến gần trăm mét.
b. Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
- Chế độ nước theo mùa.
c. Đất
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu.
- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
d. Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Hiện nay chủ yếu là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng
khác nhau : rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá,
xa van.
- Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời
sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa thuận lợi phát triển nền nông nghiệp lúa nước,
tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Tính thất thường của khí hậu và thời tiết làm tăng tính bấp bênh trong nông nghiệp, khó
khăn trong phòng trừ dịch bênh,...
Kiến thức Địa lí 12

11


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và đời sống
* Thuận lợi : tạo thuận lợi cho phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy sản, GTVT, du lịch,

…nhất là vào mùa khô.
* Khó khăn :
- Sự phân mùa của khí hậu, chế độ nước sông ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động
GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác,…
- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, nông sản.
- Thiên tai : bão, lũ lụt, hạn hán,…và các hiện tượng thời tiết bất thường như dông, lốc,
mưa đá, sương muối, rét hại,…gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

CÂU HỎI
1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Tại sao khí hậu
nước ta lại có tính chất nhiệt đới?
2. Chứng minh nước ta có có độ ẩm và lượng mưa lớn. Tại sao nước ta có độ ẩm và
lượng mưa lớn?
3. Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta.
4. Tại sao khí hậu nước ta có tính chất gió mùa? Hoạt động của gió mùa đã dẫn đến hệ
quả gì?
5. Nêu những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa
hình và sông ngòi ở nước ta.
6. Chứng minh địa hình và sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
7. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất và sinh vật như thế
nào?
8. Trình bày những ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống.
9. Dựa vào Atlat, nhận xét về diện tích lưu vực, lưu lượng nước của hệ thống sông Hồng
và hệ thống sông Mê Công.
10. Dựa vào bảng số liệu dưới dây:
Kiến thức Địa lí 12

12



Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm (0C)
ĐỊA ĐIỀM

Nhiệt độ trung
bình tháng 1

Nhiệt độ trung
bình tháng 7

Nhiệt độ trung
bình năm

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7


29,4

25,1

TP. HCM

25,5

27,1

27,1

Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân
11. Dựa vào bảng số liệu sau :
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm (mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

Hà Nội

1676

989


687

Huế

2868

1000

1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

245

Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa
điểm trên. Giải thích
12. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học
a. Cho biết tên và hướng của các loại gió mùa ở nước ta.
b. Giải thích tại sao lại có gió Tây khô nóng? Cho biết phạm vi ảnh hưởng của
loại gió này.

Kiến thức Địa lí 12

13



Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

BÀI 11; 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)
Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
- Khí hậu nhiệt đới :
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, có mùa đông lạnh 2 – 3 tháng dưới 18oC.
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
+ Có 2 mùa : mùa đông và mùa hạ.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, thành phần sinh vật nhiệt
đới chiếm ưu thế, ngoài ra các loài cận nhiệt và ôn đới.
b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)
Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
- Khí hậu xích đạo :
+ Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25oC, không có tháng nào dưới
20oC.
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ 3 – 4oC .
+ Có 2 mùa : mùa mưa và mùa khô.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa, thành phần sinh vật chủ
yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Độ nông – sâu, rộng – hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng,
vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có.
b. Vùng đồng bằng ven biển
Thiên nhiên vùng đồng bằng thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với

dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông
- Nơi đồi núi lùi xa vào đất liền như các ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ :
+ ĐB rộng với bãi triều thấp, phẳng.
+ Thềm lục địa nông, rộng.
+ Phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.
- Nơi đồi núi lan sát ra biển như dải ĐB ven biển Trung bộ
+ Hẹp ngang, bị chia cắt thành những ĐB nhỏ.
Kiến thức Địa lí 12

14


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

+ Bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp, biển sâu.
+ Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ.
c. Vùng đồi núi
- Thiên nhiên vùng núi có sự phân hóa theo đông – tây do ảnh hưởng của gió mùa
với hướng của các dãy núi
- Biểu hiện :
+ Sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc
• Vùng núi Đông Bắc : thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
• Vùng núi Tây Bắc : vùng núi thấp nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa, vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan giống như vùng ôn đới.
+ Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên
• Khi Đông Trường Sơn là mùa mưa (mùa thu đông) thì Tây Nguyên là mùa
khô
• Khi Tây Nguyên là mùa mưa (mùa hạ) thì Đông Trường Sơn chịu tác động

của gió Tây khô nóng
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao
+ Miền Bắc : độ cao trung bình dưới 600 – 700m.
+ Miền Nam : lên đến 900 – 1000m.
- Khí hậu nhiệt đới
+ Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC.
+ Độ ẩm thay đổi tùy nơi : từ khô đến ẩm ướt.
- Đất đai
+ Nhóm đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước.
+ Nhóm đất feralit chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước.
- Sinh vật
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa : rừng thường xanh, rừng nửa rụng
lá, rừng thưa nhiệt đới khô; các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi; rừng
ngập mặn trên đất mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn,…
b. Đai nhiệt đới gió mùa trên núi
- Độ cao
+ Miền Bắc : 600 – 700m đến 2600m.
Kiến thức Địa lí 12

15


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

+ Miền Nam : 900 – 1000m đến 2600m.

- Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào trên 25oC, mưa nhều hơn, độ ẩm tăng.
- Đất đai và sinh vật
+ Độ cao từ 600 – 700m đến 1600 – 1700m
• Đất faralit có mùn.
• Rừng cận nhiệt đới lá rộng và là kim.
+ Độ cao trên 1600 – 1700m
• Đất mùn
• Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Độ cao trên 2600m
- Khí hậu : ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC
- Đất chủ yếu là mùn thô
- Thực vật có các loài ôn đới như đỗ quyên, thiết sam, lãnh sam.
4. Các miền địa lí tự nhiên
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Ranh giới : ranh giới phía tây – tây nam của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa
phía tây, tây nam ĐB Bắc Bộ.
- Đặc điểm :
+ Địa hình :
• Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi chạy theo hướng vòng cung.
• Các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
• Bờ biển đa dạng : nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo, vịnh nước
sâu,...
+ Khí hậu : có 1 mùa đông lạnh
+ Sinh vật : có nhiều loại thực vật phương Bắc và cảnh quan thiên nhiên thay đổi
theo mùa
+ Khoáng sản (Atlat trang 8)
- Khó khăn : Sự thất thường của khí hậu, thời tiết và dòng chảy sông ngòi.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Ranh giới : Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

- Đặc điểm :
+ Địa hình :
Kiến thức Địa lí 12

16


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

• Cao, các dãy núi xen kẻ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam với
dải ĐB thu hẹp.
• Có nhiều bề mặt cao nguyên, sơn nguyên, lòng chảo,...
• Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm, vịnh nước sâu.
+ Khí hậu : Gió mùa Đông Bắc suy yếu nên tính nhiệt đới tăng dần.
+ Sinh vật : rừng còn tương đối nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh với sự có mặt của các
loài thực vật phương Nam
+ Khoáng sản (Atlat trang 8)
- Khó khăn : có nhiều thiên tai như bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán,...
c. Miền Nam Trung Bộ và nam Bộ
- Ranh giới : Từ dãy Bạch Mã vào Nam
- Đặc điểm :
+ Địa hình :
• Cấu trúc địa chất – địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc
mòn và các cao nguyên badan, ĐB châu thổ lớn ở Nam Bộ và ĐB nhỏ hẹp ven
biển Nam Trung Bộ.
• Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh nước sâu.
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
+ Sinh vật :

• Sự phát triển của rừng cây họ Dầu với các loài thú lớn : voi, hổ, bò rừng,..
• Rừng ngập mặn ven biển với các loài trăn, rắn, cá sấu, cá, tôm,…
+ Khoáng sản (Atlat trang 8)
- Khó khăn :
• Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.
• Ngập lụt ở ĐB Nam Bộ và hạ lưu các con sông lớn vào mùa mưa , thiếu nước
vào mùa khô.
CÂU HỎI
1. Chứng minh thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo Bắc – Nam. Nguyên nhân nào
làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc – Nam ?
2. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo Đông – Tây thành những bộ phận nào? Dẫn
chứng về mối quan hệ chặt chẽ về thiên nhiên giữa các bộ phận đó. Nguyên nhân nào
làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Đông - Tây?
4. Thiên nhiên vùng đồng bằng ven bển nước ta được phân hóa như thế nào?

Kiến thức Địa lí 12

17


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

5. Tìm ví dụ chứng minh sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước
ta là do ảnh hưởng của gió mùa và hướng của các dãy núi
6. Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao như thế nào? Nguyên nhân nào làm cho
thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao ?
7. Trình bày đặc điểm về độ cao, khí hậu, đất và hệ sinh thái của đai nhiệt đới gió mùa.
8. Trình bày đặc điểm về độ cao, khí hậu, đất và hệ sinh thái của đai cận nhiệt đới gió

mùa trên núi.
9. Trình bày đặc điểm về độ cao, khí hậu, đất và hệ sinh thái của đai ôn đới gió mùa trên
núi.
10. Trình bày ranh giới và các đặc điểm tự nhiên của miền địa lí tự nhiên Miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ.
11. Trình bày ranh giới và các đặc điểm tự nhiên của miền địa lí tự nhiên Miền Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ.
12. Trình bày ranh giới và các đặc điểm tự nhiên của miền địa lí tự nhiên Nam Trung Bộ
và Nam Bộ.
13. Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên nước ta.

Kiến thức Địa lí 12

18


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

BÀI 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng
- Sự suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng
+ Từ năm 1943 – 1983 diện tích và độ che phủ rừng ngày càng giảm.
+ Hiện nay, diện tích rừng đang tăng dần nhưng chất lượng rừng chưa thể phục
hồi, 70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục hồi.
- Biện pháp bảo vệ
+ Nâng cao độ che phủ rừng lên 45 – 50%, vùng núi phải đạt 70 – 80%.
+ Tăng cường sự quản lí của Nhà Nước về quy hoạch, sử dụng và phát triển đối

với từng loại rừng
• Rừng phòng hộ : bảo vệ diện tích rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc
• Rừng đặc dụng : bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và
các khu bảo tồn thiên nhiên
• Rừng sản xuất : đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng
+ Ban hành luật bảo vệ và phát triển rừng.
+ Giao đất giao rừng cho người dân.
b. Đa dạng sinh học
- Suy giảm đa dạng sinh học
+ Diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm.
+ Thành phần loài và nguồn gen quý hiếm ngày càng suy giảm.
- Biện pháp bảo vệ
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
+ Ban hành các quy định trong việc khai thác.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng đất
- Năm 2005, nước ta có 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất nông nhiệp (bình quân
0,1ha/người), khả năng mở rộng đất nông nghiệp rất hạn chế.
- Hiện nay, diện tích đất trồng đồi trọc đã giảm mạnh, nhưng diện tích đất bị suy thoái
vẫn còn rất lớn.
b. Biện pháp bảo vệ
Kiến thức Địa lí 12

19


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu


- Đối với vùng đồi núi :
+ Phối hợp các biện pháp thủy lợi và canh tác hợp lí.
+ Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp.
+ Tổ chức định canh, định cư cho cư dân miền núi.
- Đối với đất nông nghiệp vùng đồng bằng :
+ Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Thực hiện các biện pháp canh tác, cải tạo hợp lí.
+ Chống ô nhiễm đất,...
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước : cần sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nước và chống
ô nhiễm nước
- Tài nguyên khoáng sản : quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, tránh lãng phí tài
nguyên và làm ô nhiễm môi trường
- Tài nguyên du lịch : cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan du
lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển,


CÂU HỎI
1. Trình bày sự suy giảm tài nguyên rừng, hiện trạng rừng và những biện pháp bảo vệ
rừng ở nước ta.
2. Nêu tình trạng suy giảm đa dạng sinh học và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở
nước ta.
4. Dựa vào Atlat, kể tên các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở nước ta.
5. Trình bày hiện trạng sử dụng đất và các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở nước ta.
6. Nêu hiện trạng sử dụng đất và các biện pháp bảo vệ đất của nước ta
7. Cho bảng số liệu :
Diện tích rừng nước ta qua các năm(Đơn vị : triệu ha)

Năm

1943

1995

2010

Tổng diện tích rừng

14,3

9,3

13,4

a. Tính độ che phủ của nước ta trong giai đoạn trên (lấy diện tích nước ta làm tròn 33,1
triệu ha)
Kiến thức Địa lí 12

20


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

b. Nhận xét và giải thích về sự biến động độ che phủ rừng ở nước ta
8. Cho bảng số liệu :
Sự biến động diện tích rừng qua các năm (Đơn vị : triệu ha)


Năm

2003

2005

2010

Tổng diện tích rừng

12,1

12,7

13,4

Diện tích rừng tự nhiên

10,0

10,2

10,3

Diện tích rừng trồng

2,1

2,5


3,1

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng qua các năm.
b. Nhận xét
9. Cho bảng số liệu dưới đây:
Hiện trạng sử dụng đất của nước ta (triệu ha)

Loại đất

1989

2006

Đất sản xuất nông nghiệp

7,0

9,5

Đất lâm nghiệp

9,3

14,4

Đất chuyên dùng và đất ở

1,6


2,0

Đất chưa sử dụng

15,2

7,2

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở của nước ta năm 1989 và năm 2006
b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất ở nước ta.

Kiến thức Địa lí 12

21


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường nước ta :
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái : bão lụt, hạn hán ngày càng tang, sự biến đổi
thất thường của khí hậu và thời tiết.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường : nước, không khí, đất
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
- Hoạt động của bão
+ Mùa bão bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11

+ Bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó là tháng 10 và tháng 8
+ Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam
+ Trung bình mỗi năm có 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta
- Hâu quả
+ Bão gây sóng to lật úp tàu thuyền
+ Gió bão làm nước biển dâng gây ngập mặn vùng ven biển
+ Bão gây mưa lớn kết hợp với nước dâng gây ngập lụt
+ Bão lớn, gió mạnh tàn phá nhà cửa, công sở, cầu cống,…
- Biện pháp phòng chống
+ Dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão
+ Khi có bão, tàu thuyền nhanh chống vào bờ hoặc tìm nơi trú ẩn
+ Củng cố các công trình đê biển
+ Có bão lớn phải sơ tán dân
+ Chống bão phải kết hợp với chống lụt ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở miền
núi
b. Ngập lụt
- Các vùng thường bị ngập lụt
+ ĐBSH : do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, xung
quanh có đê sông, đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao
+ ĐBSCL : do mưa lớn và triều cường
+ Các vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn ở Nam Trung
Bộ vào tháng 9 - 10 : do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ
Kiến thức Địa lí 12

22


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu


- Biện pháp phòng chống : xây dựng các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều
c. Lũ quét
- Xảy ra ỡ những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất
lớp phủ thực vật :
+ Vùng núi phía Bắc : từ tháng 6 đến tháng 10
+ Miền Trung : từ tháng 10 đến tháng 12
- Biện pháp phòng chống :
+ Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét
+ Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên
đất dốc
d. Hạn hán
- Nơi xảy ra
+ Miền Bắc : tại các thung lung khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Lạng Sơn)
kéo dài từ 3 – 4 tháng
+ Miền Nam :
• ĐB Nam Bộ và vùng thấp ở Tây Nguyên kéo dài 4 – 5 tháng
• Ven biển cực Nam Trung Bộ kéo dài 6 – 7 tháng
- Hậu quả
+ Gây cháy rừng
+ Thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất
- Biện pháp phòng chống : xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí
e. Các thiên tai khác
- Động đất : nhiều nhất là ở Tây Bắc, sau đó đến Đông Bắc và ven biển Nam Trung Bộ
- Lốc, mưa đá, sương muối thường xảy ra nhưng mang tính chất cục bộ địa phương
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định đến
đời sống con người
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loài nuôi trồng và các loài hoang dại
- Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên

- Phấn đấu đạt tới tình trạng ổn định dân số cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường

Kiến thức Địa lí 12

23


Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

CÂU HỎI
1. Dựa vào Atlat và kiến đã học, trình bày hoạt động, hậu quả và các biện pháp phòng
chống bão ở nước ta
2. Nêu các vùng thường xảy ra ngập lụt ở nước ta. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng
ngập lụt ở các vùng đó. Cần làm gì để phòng chống ngập lụt?
3. Nêu các vùng thường xảy ra lũ quét ở nước ta. Trình bày những biện pháp phòng
chống và giảm nhẹ thiệt hại do lũ quét.
4. Nêu các vùng thường xảy ra hạn hán ở nước ta và các biện pháp phòng chống. Tại sao
hạn hán ở miền Nam diễn ra khắc nghiệt hơn miền Bắc?
5. Trình bày những nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và
môi trường.

Kiến thức Địa lí 12

24



Trường THPT Lê Hoài Đôn

GV : Lê Trung Hiếu

CHỦ ĐỀ : ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
- Dân số nước ta năm 2007 là 85,17 triệu người (Atlat trang 15), đứng thứ 3 ĐNA và thứ
13 thế giới
- Khoảng 3,2 triệu người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài
- Nước ta có 54 thành phần dân tộc
2. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người
- Dân số nước ta trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng giữa các nhóm tuổi : giảm tỉ trọng
nhóm tuổi dưới lao động, tăng tỉ trọng của nhóm tuổi lao động và ngoài tuổi lao động.
- Nước ta đang bước vào thời kì “Dân số vàng”
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
Mật độ dân số trung bình là 254 người/km 2 (năm 2006), nhưng phân bố không đều
giữa các vùng :
- Giữa đồng bằng với trung du, miền núi
+ Đồng bằng chiếm 75% dân số, mật độ dân số cao
+ Trung du, miền núi chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp hơn nhiều so với
đồng bằng
- Giữa thành thị với nông thôn : Thành thị 27,4%, nông thôn 72,6% (năm 2007 –
Atlat trang 15)
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
- Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm kiềm chế tốc độ gia
tăng dân số
- Có chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng
- Xây dựng quy hoạch và và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ

cấu dân số nông thôn và thành thị
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và ở nông thôn để khai
thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước
CÂU HỎI
Kiến thức Địa lí 12

25


×