Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BÀI TẬP BẢO HIỂM - tmu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.3 KB, 17 trang )

1

BÀI TẬP BẢO HIỂM
Bài 1: Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:
- Giá trị bảo hiểm: 500.000.000 đvtt
- Số tiền bảo hiểm: 420.000.000 đvtt
- (Số tiền bảo hiểm được khôi phục sau mỗi lần bồi thường của bảo hiểm (bảo hiểm theo tỷ lệ))
- Mức khấu trừ cho tổn thất/1 sự cố là 10% giá trị tổn thất không thấp hơn 2.000.000 đvtt (Mức
khấu trừ được tính sau khi áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ)
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã phát sinh các sự cố được bảo hiểm với giá trị thiệt hai như
sau:
Ngày
Giá trị thực tế của đối tượng bải hiểm trước
tháng xảy
Trị giá thiệt hại
thời điểm xảy ra sự cố (đvtt)
ra
½
100.000.000
500.000.000
15/6
10.000.000
480.000.000
20/9
50.000.000
480.000.000
Yêu cầu: Xác định tổng số tiền bồi thưởng của bảo hiểm
Bài 2:
Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:
- Giá trị bảo hiểm :600.000.000 đvtt
- Số tiền bảo hiểm: 540.000.000 đvtt


- Phí bảo hiểm đã nộp một lần toàn bộ theo tỉ lệ phí 50/00
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra sự cố được bảo hiểm với giá trị thiệt hai của tổn thất là
60.000.000 đvtt. Khi giám định tổn thất đã phát hiện có sự khai báo rủi ro sai sót không cố ý của người
tham gia bảo hiểm. Nếu khai báo chính xác tỉ lệ phí bảo hiểm phải là 60/00
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm
Bài 3: Một hợp đồng bảo hiểm như sau:
- Giá trị bảo hiểm: 4.000 đvtt
- Số tiền bảo hiểm: 3.500 đvtt
- Mức khấu trừ :10% giá trị thiệt hai nhưng không thấp hơn 400 đvtt
- Giá trị thiệt hai: 1.000 đvtt
Yêu cầu: Số tiền bồi thường của bảo hiểm là bao nhiêu
Bài 4: Một tài sản trị giá 30.000 đvtt được bảo hiểm bằng 2 hợp đồng bảo hiểm
- Hợp đồng 1 stbh = 16.000 đvtt
- Hợp đồng 2 stbh = 18.000 đvtt
Học – Học nữa – Học mãi


2

- Tổn thất 11550 đvtt
Yêu cầu: Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng là bao nhiêu?
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
Bài 5: Giá bán 1 tấn café: 1800 USD, FOB Cảng Sài Gòn, cước phí vận chuyển 1 tấn là 6 USD, tỷ lệ
phí bảo hiểm là 0,3%. Xác định số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm cho lô hàng 1.000 tấn café với mức
lời dự tính là 10%. Bảo hiểm ngang giá trị.
Bài 6: Công ty vật tư nông nghiệp II, nhập 15000 tấn phân bón trị giá 2.500.637 USD (giá C&F). Hợp
đồng chuyên chở từ Nga về cảng Hải Phòng. Công ty tham gia bảo hiểm lô hàng trên tại Bảo Việt theo
điều kiên A và Bảo Việt chấp nhận bảo hiểm toàn bộ lô hàng theo giá CIF cộng lãi ước tính 10%, tỉ lệ
phí bảo hiểm là 0,7%. Xác định phí bảo hiểm lô hàng.
Bài 7: Tổng công ty vật tư nông nghiệp (VIGECAM HANOI) nhập 100.000 tấn UREA đóng bao

(50kg/1 bao) theo giá CFR (Cost and Freight) là 2.560.000 USD. Theo yêu cầu của chủ hàng, lô hàng
trên đã được bảo hiểm tại PJICO theo điều kiện BH A. Số tiền BH ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm
mà PJICO đã cấp bao gồm cả 10% lãi dự tính.
Yêu cầu:
1. Xác định phí bảo hiểm mà chủ hàng phải đóng nếu tỉ lệ phí áp dụng cho lô hàng này là 0,25%.
2. Tính số tiền bồi thường của PJICO cho chủ hàng, nếu quá trình bốc dỡ ở cảng Hải Phòng có
3.500 bao bì rách vỡ do bốc dỡ nặng tay. Trong đó, trọng lượng hàng tốt thu hồi và đóng gói lại
được 1.200 bao. Trọng lượng hàng quét hót được lẫn tạp chất giảm giá trị 20% là 10 tấn. Chi
phí thu hồi và đóng gói lại là 10.600.000 đồng. Chi phí giám định 6.500.000 đồng.
Bài 8: VINAFOOD nhập 10.000 tấn bột mỳ trị giá 15.650.000 USD. Hợp đồng chuyên chở từ
Hamburg về Hải Phòng. Theo yêu cầu của chủ hàng, lô hàng trên đã được bảo hiểm tại Bảo Việt theo
điều kiện A. Số tiền bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm là 2.660.000 USD. Khi tàu trở hàng
về gần đến Hải Phòng thì gặp bão lớn làm 1 phần hàng bị ướt nước.
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của Bảo Việt trong vụ tổn thất trên
B iết rằng:
Biên bản giám định tại Hải Phòng có ghi
+ 8.500 bao bị ướt nước trong đó 7.200 bao bị mốc đen, 1.300 bao giảm giá trị 30% (mỗi bao
50kg)
+ 1500 bao bì rách vỡ, trọng lượng hàng tốt quét hót được đóng gói lại là 800 bao, trọng lượng
hàng quét hót được lẫn tạp chất giảm giá trị 20% là 20 tấn.
-Biên bảo kết toán giao nhận hàng với tàu ghi nhận phía tàu giao thiếu 280 bao.
-Chi phí quét hót, đóng gói lại: 8.200.000 đồng
Học – Học nữa – Học mãi


3

-Chi phí giám định
7.500.000 đồng
Bài 9: Tàu Vân Đồn chở hàng nhập khẩu cho Việt Nam bị mắc cạn ngoài khơi biển Đông do gặp bão

lớn. Để đưa tàu ra khỏi cạn, chủ tàu phải thuê sà lan để dỡ hàng, thuê tàu kéo, đồng thời thúc máy tàu
chạy làm 1 máy tàu bị hỏng. Về đến cảng Sài Gòn, hãng tàu thông báo tổn thất chung và yêu cầu các
bên cam kết đóng góp.
Yêu cầu: Hãy tính toán phân bổ tổn thất chung và xác định số tiền bồi thường của công ty Bảo
Hiểm cho các chủ hàng.
Biết rằng:
a. Tổn thất và chi tiêu của chủ tàu:
- Tổn thất về vỏ tàu do mắc cạn:
20.000 USD
- Dự kiến sửa chữa máy tàu hỏng
15.000 USD
- Tiền thuê sà lan, dỡ hàng và xếp trở lại tàu: 10.000 USD
- Tiền thuê tàu kéo
15.000 USD
b. Tổn thất của các chủ hàng
- Hàng phân đạm UREA bị hỏng do tàu mắc cạn: 50.000 USD
- Hàng bách hóa hỏng do phải dỡ hàng bắt buộc, lưu kho sà lan và xếp trở lại tàu: 5.000 USD
c. Giá trị đến bến của tàu trong trạng thái tổn thất: 985.000 USD
d. Giá trị đến bến của hàng hóa trong trạng thái tổn thất:
- Hàng phân đạm UREA:
350.000 USD
- Hàng bách hóa:
145.000 USD
e. Hàng phân đạm bảo hiểm dưới giá trị (STBH= 80% giá trị hàng). Hàng bách hóa bảo hiểm đúng
giá trị.
Bài 10: Một lô hàng xuất khẩu có tổng giá trị bảo hiểm (giá CIF) là 200.000 USD. Trong đó của:
+ Chủ hàng A: 120.000 USD
+ Chủ hàng B: 80.000 USD
Con tàu tham gia bảo hiểm ngang giá trị với số tiền là 300.000 USD. Trong chuyến hành trình,
tàu bị mắc cạn, thân tàu bị hỏng dự kiến phải sửa chữa hết


2.000 USD. Để thoát nạn, thuyền trưởng

ra lệnh phải ném một số hàng hóa của chủ hàng B xuống biển trị giá 20.000 USD, chi phí có liên quan
là 2000 USD .Tới cảng đến, trong khi bốc dỡ, một kiện hàng của chủ hàng A rơi xuống biển mất tích trị
giá 10.000 USD. Về nước, thuyền trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm
Biết rằng: Chủ hàng A mua bảo hiểm theo điều kiện C, Chủ hàng B mua bảo hiêm theo điều
kiện B, con tàu mua bảo hiểm theo điều kiện moi rủi ro.
Bài 11: Một lô hàng xuất khẩu có tổng giá trị bảo hiểm (giá CIF) là 300.000 USD trong đó:
- Chủ hàng A: 100.000 USD
Học – Học nữa – Học mãi


4

- Chủ hàng B: 160.000 USD
- Chủ hàng C: 40.000 USD
Giá trị con tàu trước khi rời khỏi cảng là: 200.000 USD. Trong quá trình vận chuyển, tàu bị đâm va, vỏ
tàu bị hỏng nên nước biển tràn vào tàu làm cho chủ hàng A thiệt hại: 10.000 USD, chủ hàng C thiệt hại:
6.000 USD. Thuyền trưởng ra lệnh dùng 2 kiện hàng của chủ hàng B trị giá 20.000 USD để bịt lỗ
thủng. Về đến cảng chủ tàu phải sửa chữa hết 6.000 USD và thuyền trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất
chung.
Yêu cầu: Xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên và số tiền bồi thường thực tế của
mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng:
- Chủ hàng A mua bảo hiểm theo điều kiện C
- Chủ hàng B và C mua bảo hiểm theo điều kiện B
- Chủ tàu mua bảo hiểm theo điều kiện mọi rủi ro.


Bảo hiểm thân tàu, tai nạn đâm va
Bài 12: Hai tàu A và B đâm va nhau. Cả hai tàu đều mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo điều kiện
ITC. Theo giám định mỗi tàu lỗi 50%. Thiệt hại các bên như sau:
Thiệt hại
Thâu tàu
Kinh doanh
Tổng
Tàu A
10.000 USD
4.000 USD
14.000
Tàu B
20.000 USD
8.000 USD
28.000
Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của mỗi
chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo.
Bài 13: Hai tàu A và B đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:
Lỗi và thiệt hại
Tàu A
Tàu B
1. Lỗi
40%
60%
2. Thiệt hại thân tàu
32.000 USD
24.000 USD
3. Thiệt hại kinh 8.000 USD
6.000 USD
doanh

4. Thiệt hại hàng hóa 20.000 USD
10.000 USD
Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của mỗi
chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo.
Biết rằng:
a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm X
b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm Y
c. Hàng hóa trên tàu A được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại công ty bảo hiểm
N
Học – Học nữa – Học mãi


5

d. Hàng hóa trên tàu B được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại công ty bảo hiểm
M.
Đáp án:
Bài 14:Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:
Lỗi và thiệt hại
Tàu A
Tàu B
1. Lỗi
30%
70%
2. Thiệt hại thân tàu
3.200 USD
2400 USD
3. Thiệt hại kinh 600 USD

doanh
4. Thiệt hại hàng hóa 2.000 USD
Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm nếu vụ đâm và trên giải quyết
theo trách nhiệm chéo
Biết rằng:
a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4 tại công ty bảo hiểm X
b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4 tại công ty bảo hiểm Y.
c. Hàng hóa trên tàu A được được bảo hiểm ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro tại công ty bảo
hiểm N.
Bài 15: Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau:
Lỗi và thiệt hại
Tàu A
Tàu B
1. Lỗi
30%
70%
2. Thiệt hại thân tàu
3.200 USD
2400 USD
3. Thiệt hại kinh 600 USD
doanh
4. Thiệt hại hàng hóa 2.000 USD
Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm nếu vụ và trên giải quyết theo
trách nhiệm đơn.
Biết rằng:
a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm X
b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và

bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/4 ở công ty bảo hiểm Y
Bài 16: Hai tàu A và B đâm va nhau. Cả hai tàu đều mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo điều kiện
ITC. Theo giám định mỗi tàu lỗi 50%. Thiệt hại các bên như sau:
Thiệt hại
Tàu A

Thâu tàu
10.000 USD

Kinh doanh
4.000 USD

Tổng
14.000

Học – Học nữa – Học mãi


6

Tàu B
20.000 USD
8.000 USD
28.000
Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của mỗi chủ tàu,
nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm đơn.
Bài 17: Hai tàu A và B bị đâm va, theo giám định
Lỗi và thiệt hại
Tàu A
Tàu B

1.Lỗi
100%
Không có lỗi
2.Thiệt hại kinh doanh
10.000 USD
2.000 USD
3.Thiệt hại hàng hóa
20.000 USD
4.Thân tàu hỏng phải sửa 20.000 USD
10.000 USD
chữa
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và thiệt hại của mỗi
chủ tàu nếu vụ đâm va trên được giải quyết theo trách nhiệm đơn.
Biết rằng:
a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ tàu ở mức 3/4 ở công ty bảo hiểm X
b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất ngang giá trị theo điều kiện mọi rủi ro và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ tàu ở mức 3/4 ở công ty bảo hiểm Y
Bài 20: Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự như sau:
-Giới hạn trách nhiệm:
+ Đối với thiệt hại về tài sản
-1.000.000 USD/1 vụ
- Tổng hạn mức bồi thường: 200.000 USD
-Mức khấu trừ 500 USD/mỗi vụ
+ Đối với thiệt hại về tính mạng, sức khỏe
2.000 USD/mỗi người; 8.000 USD/1 vụ
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra các sự cố được bảo hiểm như sau:

Sự cố Nạn nhân
(vụ)

(người thứ 3)
1
2
3

A
B
C
D
E
F

Thiệt hại tài sản thuộc
trách nhiệm bồi thường
(USD)
5.000
120.000
500
70.000
30.000
-

Thiệt hại về tính mạng sức
khỏe thuộc trách nhiệm bồi
thường (USD)
500
2.500
2.000
1.000


Học – Học nữa – Học mãi


7

G
3.000
H
10.000
4
I
200.000
2.500
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm
Bài 21: Có vụ tai nạn đâm va xe giữa hai xe: xe A và xe B. Lỗi và thiệt hại của các bên được xác định
như sau:
Lỗi và thiệt hại
Xe A
Xe B
Lỗi
70%
30%
Thân vỏ
10.000.000
20.000.000
Động cơ
4.000.000
6.000.000
Hàng hóa
Không

4.000.000
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường trong thực tế và trong hạch toán nghiệp vụ của Bảo Việt Hà Nội,
biết rằng:
a. Cả hai xe A và B đều tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ 3
(mức trách nhiệm bắt buộc tối thiểu tại Bảo Việt)
b. Xe A tham gia bảo hiểm bộ phận thân vỏ (Bảo hiểm bằng giá trị) tại Bảo Việt Hà Nội
c. Xe B tham gia bảo hiểm thân xe (thân vỏ + động cơ )(số tiền bảo hiểm bằng 80% giá trị xe) tại
Bảo Việt Hà Nội.
Bài 22: Ngày 5/5/2008, anh T đến công ty bảo hiểm B ký kết 2 hợp đồng bảo hiểm liên quan đến việc
sử dụng xe máy. Đó là:
-Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe đối với người thứ 3 có mức trách nhiệm bắt buộc
- Hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người theo chỗ ngồi cho 2 chỗ; Số tiền bảo hiểm 10.000.000 đ
-Anh T còn được bảo hiểm bằng một hợp đồng bảo hiểm con người, kết hợp 3 điều kiện A, B, C số tiền
bảo hiểm 10.000.000 đ
Ngày 8/5/2008 anh T bị tai nạn do sử dụng xe máy. Hậu quả anh T bị 3 vết thương phải điều trị tại bệnh
viện, sau 30 ngày đưa ra viện, hồ sơ ghi vết thương ổn định. Quá trình điều trị bình thường.
Chị N, vợ anh T ngồi phía sau cũng bị thương.
Yêu cầu: Xác định số tiền bảo hiểm của công ty B, biết rằng theo tỉ lệ trả tiền bảo hiểm thương tất
được áp dụng tại công ty, tỷ lệ trả tiền tương ứng với các thương tật của anh T là:
-Thương tật 1: 30% - 40%
- Thương tật 2: 5% -10%
-Thương tật 3: 6%-8%
-Tỷ lệ trả tiền tương ứng với vết thương của chị N là 28%- 33%
-Tỷ lệ trợ cấp nằm viện 0,3% x STBH/ngày
-Điều kiện A: bảo đảm chết do bệnh tật
-Điều kiện B: bảo đảm cho sự cố tai nạn gây thương tật và tử vong
-Điều kiện C: bảo đảm chi phí y tế cho bệnh viện.
Học – Học nữa – Học mãi



8

Bài 23: Ngày 1/4/2008, trên quốc lộ 1 A đã xảy ra 1 vụ tai nạn giao thông gây hậu quả như sau:
- Một người đi xe máy bị thương phải vào viện nằm điều trị 35 ngày, sau khi ra viện hồ sơ ghi
thương tật ổn định, quá trình điều trị bình thường. Các chi phí cấp cứu, điều trị, bồi dưỡng, mất,
giảm thu nhập được tính toán theo quy định của luật pháp là 7.500.000 đồng.
- Người đi xe máy đó đang được bảo hiểm bằng một hợp đồng bảo hiểm con người theo điều
khoản kết hợp A, B, C tại công ty bảo hiểm NA, số tiền bảo hiểm của hợp đồng là 20.000.000
đồng
- Theo biên bảo của CSGT, lỗi của vụ tai nạn 100% thuộc về một xe Toyota đã tham gia bảo hiểm
trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ ba với mức trách nhiệm bắt buộc tại công ty
bảo hiểm NA.
Yêu cầu: xác định số tiền bồi thường, trả tiền bảo hiểm của công ty bảo hiểm NA.
Biết rằng:
-Theo quy định của hợp đồng: tỷ lệ trả tiền tương ứng với thương tật của người đi xe máy là 30%40%.
-Tỷ lệ trợ cấp nằm viện như sau:
10 ngày đầu 03% x STBH/ngày
20 ngày tiếp theo 0,2% x STBH/ngày
30 ngày tiếp theo 0,15% x STBH/ngày
-Điều kiện bảo hiểm A: chết do tai nạn
-Điều kiện bảo hiểm B: tử vong, thương tật do tai nạn
- Điều kiện bảo hiểm C: chi phí y tế cho bệnh viện
Bài 24: Anh V chủ sở hữu một xe Toyota giá trị hiện tại 200.000.000 đã sử dụng được 2 năm. Tỷ lệ
khấu hao 10%/năm. Ngày 1/1/2008 anh V đã tham gia bảo hiểm tại công ty bảo hiểm TH các loại bảo
hiểm sau:
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới toàn bộ theo giá trị thực tế của xe tại ngày tham gia bảo
hiểm
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới đối với người thứ 3
- Bảo hiểm tai nạn lái xe và bảo tai nạn người ngồi trên xe cho 3 chỗ ngồi trên xe, số tiền bảo
hiểm 10.000.000đ/1chỗ ngồi.

Ngày 20/6/2008 xe tại nạn, hâu quả như sau:
- 2 người ngồi trên xe bị thương
- Lái xe và 1 người ngối trên xe còn lại bi xây sát nhẹ, không đáng kể
- Xe ô tô phải sửa chữa, số tiền sửa chữa như sau:
+ Thân vỏ: 50.000.000 đ
+ Động cơ: 40.000.000đ
Học – Học nữa – Học mãi


9

Yêu cầu: xác định số tiền trả bảo hiểm của công ty bảo hiểm TH
Biết rằng:
- tỉ lệ trả tiền tương ứng với vết thương của nạn nhân thứ nhất là 10%; đối với nạn nhân thứ 2 là
25%.
- Mức chi trả tối đa cho một chỗ ngồi của công ty bảo hiểm TH là 3/4 số tiền bảo hiểm
- Theo bảng tỷ lệ giá tổng thành thân xe công ty bảo hiểm quy định. Tỷ lệ tổng thành thân vỏ là
- 53,3 %, tỷ lệ tổng thành động cơ là 15,5%.
Bài 25: Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ theo giá trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ ngày 1/1/2008. Theo bảng tỷ lệ giá trị tổng
thành xe công ty bảo hiểm quy định: tỷ lệ tổng thành thân vỏ xe là 45% và tỷ lệ tổng thành động cơ là
15%. Ngày 5/9/2008 xe gặp tại nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ và
tổng thành động cơ hư hỏng thiệt hại 60% giá trị.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của công ty bảo hiểm A
Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm xe đã sử dụng được 2 năm, giá trị thực tế chiếc xe là 270.000.000
đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%.
Bài 26: Xe ô tô A tham gia bảo hiểm toàn bộ theo giá trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm X từ ngày 1/1/2008. Ngày 26/9/2008, xe A đâm
vào xe B. Theo giám định xe A có lỗi 80% và hư hỏng toàn bộ giá trị tận thu là 10.000.000 đ. Xe B có
lỗi 20%, hư hỏng phải sửa chữa hết 2.000.000 đ, thiệt hại kinh doanh là 1.000.000 đ. Xe B mua bảo

hiểm toàn bộ theo giá trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3
tại công ty bảo hiểm Y.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm?
Biết rằng: Xe A đã sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế của xe là 200.000.000 đ.
Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mua trách nhiệm dân sự
của mình ở mức 30.000.000 đ/vụ về tài sản và 12.000.000đ/người/vụ tai nạn.
Bài 27: Xe ô tô A tham gia bảo hiểm toàn bộ giá trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm X từ ngày 1/1/2008. Ngày 26/7/2008 xe A đâm va với
xe B, theo giám định xe A có lỗi 80% và hư hỏng toàn bộ, giá trị tận thu là 10.000.000 đ. Xe B có lỗi
20%, hư hỏng phải sửa chữa hết 5.000.000 đ, thiệt hại kinh doanh là 4.000.000 đ. Lái xe B bị thương
và nằm viện toàn bộ viện phí và thiệt hại thu nhập của lái xe là 8 triệu. Xe B mua bảo hiểm toàn bộ giá
trị thực tế và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm
Y.
-Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm

Học – Học nữa – Học mãi


10

Biết rằng: Xe A đã được sử dụng 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế của xe là 120.000.000 đ.
Tỷ lệ khấu hao của xe A là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế mức trách nhiệm dân sự của mình
ở mức 30.000.000đ/vụ về tài sản và 12.000.000 đ/người/vụ tai nạn.
Bài 28: Trong một vụ tai nạn giao thông, hai xe máy A và B va quyệt nhau. Vụ va chạm đó làm bị
thương 1 người đi xe đạp. Thiệt hại của các bên theo kết quả giám định như sau:
- Xe máy A thiệt hại 30% giá trị. Lái xe A bị thương, vào viện điều trị 10 ngày, khi xuất viện
thanh toán viện phí 500.000 đ
- Xe máy B thiệt hại 70% giá trị. Lái xe B bị thương nặng điều trị nội trú 40 ngày. Viện phí phải
thanh toán khi xuất viện là 3.000.000 đ
- Xe đạp bị hỏng thiệt hại 200.000 đồng.Người đi xe đạp bị thương nhẹ, tổng thiệt hại về con

người là 300.000 đồng.
-Giá trị thực tế của xe máy A là: 20.000.000 đ
-Giá trị thực tế của xe máy B là: 30.000.000 đ
- Thu nhập của lái xe A là: 900.000 đồng/tháng
-Thu nhập của lái xe B là: 1.500.000 đồng/tháng
-Xe A có lỗi 60% xe B có lỗi 40%.
Hai xe máy A và B mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba tương ứng tại hai công ty
bảo hiểm X và Y với mức trách nhiệm về tài sản là 30.000.000 đồng/vụ; về con người là 12.000.000
đồng/người/vụ. Biết rằng mỗi ngày nằm viện nạn nhân được bồi dưỡng 01,% mức trách nhiệm về
người.
Bài 29: Một sinh viên tham gia bảo hiểm học sinh toàn diện tại công ty Bảo hiểm HN. Số tiền bảo hiểm
là 10.000.0000. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 15/8/2006. Phí bảo hiểm đã trả đầy đủ.
Ngày 20/10/2006, sinh viên đó bị tai nạn giao thông hậu quả bị vỡ xương phải vào viện phẫu thuật. Đã
bó bột 30 ngày, khi tháo bột phát hiện xương bị lệnh phải bó lại. Thời gian điều trị 20 ngày tại bệnh
viện.
Yêu cầu: Xác định số tiền trả bảo hiểm của công ty HN cho sinh viên. Biết rằng:
-Tỷ lệ tiền bảo hiểm cho trường hợp thương tật nói trên là 30% -35%.
-Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm phẫu thuật là 27%- 33%.
-Trợ cấp nằm viện : 0,5% STBH/ngày, không quá 60 ngày trong năm bảo hiểm, tỷ lệ trợ cấp điều trị
tăng thêm: 0,3% STBH
Bài 30: Một học sinh bị tại nạn giao thông dẫn đến thương tật phải điều trị tại bệnh viện. Học sinh đó
đã tham gia bảo hiểm học sinh toàn diện tại công ty bảo hiểm HB. Sau khi xuất viện 2 tháng lại bị tử
vong do bệnh tật.
Yêu cầu: xác định số tiền trả bảo hiểm của công ty BH biết rằng:
-Số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm học sinh toàn diện nói trên là 10.000.000 đ
Học – Học nữa – Học mãi


11


-Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật nói trên là 35% -40%
-Thời gian điều trị tại bệnh viện 40 ngày, quá trình điều trị bình thường.
--Trợ cấp nằm viện 0,5% STBH/ngày.
- Các sự cố xảy ra cho học sinh đều thuộc phạm vi bảo hiểm và trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Bài 31: Một học sinh bị bệnh phải vào nằm viện điều trị hết 20 ngày, chi phí điều trị: 1.800.000đ. Sau
đó được ra viện. Một tháng sau, học sinh đó phải vào viện phẫu thuật, điều trị bệnh cũ trong 10 ngày và
bị tử vong, chi phí nằm viện và phẫu thuật 6.500.000đồng.
Học sinh đó đang được bảo hiểm bằng 1 hợp đông bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật tại
công ty bảo hiểm BN. Số tiền bảo hiểm: 20.000.000đ
Yêu cầu: Xác định số tiền trả bảo hiểm của công ty bảo hiểm BN, biết rằng:
-Theo quy định của hợp đồng, tỉ lệ trả tiền trợ cấp là:
+ 10 ngày đầu: 0,3% STBH/ngày
+ 20 ngày tiếp theo: 0,2% STBH/ngày
+ 30 ngày tiếp theo: 0,15%STBH/ngày
+ Tỉ lệ trợ cấp phẫu thuật cho bệnh của học sinh là 27%

Bài 32: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp tử vong:
-Thời hạn 5 năm
-Tuổi người được bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 60
-Lãi suất kỹ thuật: 10%/năm
-Số tiền bảo hiểm được trả vào cuối năm xảy ra sự cố tử vong: 50.000.000
-Theo bảng tỉ lệ tử vong nam giới:
l60 = 81884
l61 = 80602
l62 = 79243
l63 = 77807
l64 = 76295
l65 = 74720
Tính phí thuần nộp một lần duy nhất.
Bài 33: Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:

-Thời hạn 5 năm
-Số tiền bảo hiểm: 1.000.000 đvtt
-Tuổi người được bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm là 30
Học – Học nữa – Học mãi


12

-Lãi suất kỹ thuật: 4%/năm
Theo bảng tỷ lệ tử vong nam giới
l30= 97931
l31 = 97847
l32 = 97762
l33 = 97673
l34 = 97578
l35 = 97477
Hãy tính phí thuần nộp hàng năm.
Bài 34: Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:
-Thời hạn: 5 năm
- Số tiền bảo hiểm: 50.000.000 đ
-Tuổi người được bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 40
-Lãi suất kỹ thuật: 5%
-Theo bảng tỉ lệ tử vong nữ giới
l40 = 98092
l41 = 97.984
l42 = 97867
l43 = 97742
l44 = 97.608
l45 = 97.465
Yêu cầu: tính phí thuần nộp hàng năm.

Bài 35: Ngày 1/1/2008, doanh nghiệp A quyết định trích quỹ phúc lợi mua bảo hiểm tử kỳ có kỳ
hạn xác định 5 năm cho tất cả các thành viên của doanh nghiệp tại công ty BHNT B. Tổng số thành
viên của doanh nghiệp có 3.000 người bao gồm 2 loại độ tuổi. Độ tuổi 25 có 2000 người; độ tuổi 45
có 1000 người. Số tiền bảo hiểm là 20.000.000 đồng/người. Phí bảo hiểm nộp 1 lần khi ký hợp
đồng. Số tiền bảo hiểm tử vong được trả vào cuối năm hợp đồng.
Yêu cầu: Xác định tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp phải nộp.
Biết rằng: lãi suất sử dụng để tính phí là 8%/năm, bộ phận phí hoạt động bằng 15% phí thuần.
Theo bảng tỷ lệ tử vong nam giới
l25 = 98365
l26 = 98275
l27 = 98187
l28 = 98100
l29 = 98015
l30=97730
l45 = 95879
l46 = 95632
l47 = 95360
l48 = 95060

l49 = 94726

l50=94123

Học – Học nữa – Học mãi


13

STT
1


Nhóm
1

2

1

3

1

4

1

5

1

6

1

7

1

8


1

9

1

10

1

11

1

12

1

13

1

14

1

15

1


16

1

17

1

18

1

19

1

Nội dung câu hỏi thi
Câu 1:
Trình bày khái niệm bảo hiểm? Các vai trò của bảo hiểm đối với nền kinh tế, xã hội? Cho
ví dụ minh họa?
Câu 1:
Phân loại bảo hiểm căn cứ vào đối tượng bảo hiểm? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Phân loại bảo hiểm căn cứ theo phương thức quản lý? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày các quy tắc cơ bản của bảo hiểm? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày khái niệm hợp đồng bảo hiểm? Nêu những nội dung chính của một hợp đồng
bảo hiểm tài sản? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:

Trình bày quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp bảo hiểm?
Câu 1:
Trình bày quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của người mua bảo hiểm?
Câu 1:
Trình bày các trường hợp phát sinh trách nhiệm bảo hiểm?
Câu 1:
Trình bày khái niệm, bản chất, phương thức của An sinh xã hội? Liên hệ với thực tế hệ
thống An sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay?
Câu 1:
Trình bày khái niệm, chức năng của Bảo hiểm xã hội? Liên hệ thực tế tình tình Bảo hiểm
xã hội ở Việt Nam hiện nay?
Câu 1:
Trình bày nguyên tắc của Bảo hiểm xã hội? Hãy minh họa các nguyên tắc đó bằng một
dịch vụ bảo hiểm xã hội hiện đang được cung cấp tại Việt Nam?
Câu 1:
Trình bày hệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội? Liên hệ thực tế tại Việt Nam?
Câu 1:
Trình bày các nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm xã hội? Liên hệ thực tế các quy định tại
Việt Nam?
Câu 1:
Trình bày khái niệm, phạm vi bảo hiểm và phạm vi loại trừ của bảo hiểm y tế? Cho ví dụ
minh họa?
Câu 1:
Trình bày cách xác định phí bảo hiểm y tế? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày khái niệm, nguyên tắc xác định mức trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp? Minh họa
bằng một ví dụ thực tế tại Việt Nam?
Câu 1:
Trình bày khái niệm, đặc trưng của bảo hiểm con người? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:

Trình bày các cách phân loại bảo hiểm con người? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày khái niệm, đặc điểm và mục đích của bảo hiểm con người trong trường hợp
Học – Học nữa – Học mãi


14
20

1

21

1

22

1

23

1

24

1

25

1


26

1

27

1

28

1

29

1

30

1

31

1

32

1

33


1

34

1

35

1

tử vong? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày khái niệm và phân loại bảo hiểm nhân thọ tử kỳ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày khái niệm và phân loại bảo hiểm nhân thọ trường sinh? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày khái niệm và phân loại bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày khái niệm và đặc điểm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày khái niệm và đặc điểm của bảo hiểm con người phi nhân thọ? Cho ví dụ
minh họa?
Câu 1:
Trình bày đối tượng và phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm tai nạn con người 24/24? Cho
ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày đối tượng và phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu
thuật? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:

Trình bày khái niệm và các cách phân loại bảo hiểm thương mại? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày các rủi ro được bảo hiểm và các rủi ro loại trừ bảo hiểm trong bảo hiểm vận
chuyển hàng hóa nội địa?
Câu 1:
Trình bày đối tượng và phạm vi của bảo hiểm thân tàu? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày các trường hợp bồi thường bảo hiểm cơ bản theo điều kiện bảo hiểm A trong
bảo hiểm hàng hóa vận tải đường biển? Hàng hóa vận tải đường biển đã mua bảo hiểm
theo điều kiện A và sau đó chịu các tổn thất do rủi ro phụ gây nên do hành vi ác ý hoặc
phá hoại (không phải của người được bảo hiểm) thì có được bồi thường bảo hiểm hay
không?
Câu 1:
Trình bày các trường hợp bồi thường bảo hiểm cơ bản theo điều kiện bảo hiểm B trong
bảo hiểm hàng hóa vận tải đường biển? Hàng hóa vận tải đường biển đã mua bảo hiểm
theo điều kiện B, trên đường vận chuyển bị sóng biển cuốn trôi khỏi tàu thì có được
bồi thường bảo hiểm hay không?
Câu 1:
Trình bày các trường hợp bồi thường bảo hiểm cơ bản theo điều kiện bảo hiểm C trong
bảo hiểm hàng hóa vận tải đường biển ? Hàng hóa vận tải đường biển đã mua bảo hiểm
theo điều kiện C, trên đường vận chuyển bị sóng biển cuốn trôi khỏi tàu thì có được
bồi thường bảo hiểm hay không?
Câu 1:
Trình bày các loại hình rủi ro thông thường được bảo hiểm, các rủi ro thông thường
không được bảo hiểm, các rủi ro phải được bảo hiểm riêng trong bảo hiểm tài sản? Cho
ví dụ minh họa?
Câu 1:
Thế nào là chế độ bảo hiểm theo rủi ro đầu tiên? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Thế nào là chế độ bảo hiểm theo mức miễn thường? Cho ví dụ minh họa?

Học – Học nữa – Học mãi


15
36

1

37

1

38

1

39

1

40

1

41

2

42


2

43

2

44

2

45

2

46

2

47

2

48

2

49

2


50

2

51

2

Câu 1:
Trình bày khái niệm giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm. Thế nào là bảo hiểm trên giá
trị, bảo hiểm dưới giá trị và bảo hiểm ngang giá? Cho ví dụ minh họa?
Câu 1:
Trình bày đối tượng bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với
người thứ ba? Các điều kiện làm phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với
người thứ ba là gì?
Câu 1:
Trình bày cách xác định phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với người thứ
ba? Trong trường hợp nào thì phải xác định mức hoàn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới với người thứ ba và xác định mức hoàn phí đó như thế nào?
Câu 1:
Trình bày phạm vi bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với
người thứ ba? Những trường hợp nào thì thuộc phạm vi loại trừ bảo hiểm mặc dù có phát
sinh trách nhiệm dân sự?
Câu 1:
Trách nhiệm dân sự là gì? Trong một vụ tai nạn xe cơ giới, thiệt hại tính mạng và sức khỏe
của những người tham gia cứu nạn có thuộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
người thứ ba hay không? Tại sao?
Câu 2:
Phân tích sự cần thiết của việc quy định các loại hình bảo hiểm bắt buộc? Cho ví dụ minh
họa bằng một loại hình bảo hiểm bắt buộc tại Việt Nam?

Câu 2:
Phân tích ý nghĩa của việc phân chia trách nhiệm bảo hiểm? Phân biệt đồng bảo hiểm với
tái bảo hiểm? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Cho biết ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm đối với mỗi cá nhân? Hãy minh họa bằng một
ví dụ thực tế mà bạn biết?
Câu 2:
Cho biết ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm đối với mỗi doanh nghiệp? Hãy minh họa
bằng một ví dụ thực tế mà bạn biết?
Câu 2:
Tại sao cần có sự quản lý nhà nước về hoạt động bảo hiểm thương mại? Trình bày các
nguyên tắc và nội dung kiểm tra của nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm
thương mại?
Câu 2:
Nếu bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ như thế
nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích các trường hợp mà hợp đồng bảo hiểm là vô hiệu? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích các trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân biệt đối tượng bảo hiểm với đối tượng tham gia bảo hiểm trong bảo hiểm thất
nghiệp? Tại sao bảo hiểm thất nghiệp lại không dành cho đối tượng công chức, viên chức?
Câu 2:
Chỉ ra những sự khác biệt của bảo hiểm y tế thuộc hệ thống bảo hiểm xã hội với bảo hiểm
y tế thuộc hệ thống bảo hiểm kinh doanh? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Học – Học nữa – Học mãi



16

52

2

53

2

54

2

55

2

56

2

57

2

58

2


59

2

60

2

61

2

62

2

63

2

64

2

65

2

66


2

67

2

Theo quy định tại Việt Nam, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hưởng
những quyền lợi gì? Có người cho rằng hiện đang tồn tại việc người lao động trục lợi khi
tham gia bảo hiểm thất nghiệp? Bạn hãy cho ý kiến về vấn đề nêu trên?
Câu 2:
Trong trường hợp nào, việc mua bảo hiểm thất nghiệp là bắt buộc? Trong những trường
hợp nào, người tham gia bảo hiểm thất nghiệp không được nhận tiền trợ cấp bảo hiểm thất
nghiệp? Trong những trường hợp nào, người mua bảo hiểm thất nghiệp được nhận nốt
(ngay 1 lần) số tiền trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm xã hội đối với người lao động? Cho ví dụ
minh họa?
Câu 2:
Phân tích ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm xã hội đối với người sử dụng lao động?
Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm y tế đối với người lao động? Cho ví dụ
minh họa?
Câu 2:
Phân tích ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động ? Cho
ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích sự cần thiết của việc tham gia bảo hiểm con người ngay cả khi đã có bảo
hiểm xã hội? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:

So sánh bảo hiểm nhân thọ tử kỳ và bảo hiểm nhân thọ trường sinh? Cho ví dụ minh
họa?
Câu 2:
So sánh bảo hiểm tử kỳ cố định, tăng dần, giảm dần, thu nhập? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích các trường hợp loại trừ trong bảo hiểm nhân thọ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích nguyên tắc xác định phí bảo hiểm nhân thọ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
So sánh bảo hiểm con người nhân thọ và bảo hiểm con người phi nhân thọ? Cho ví dụ
minh họa về những điểm khác biệt đó?
Câu 2:
Phân tích lợi thế của việc sử dụng sản phẩm bảo hiểm có tích hợp bảo hiểm nhân thọ
và bảo hiểm con người phi nhân thọ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích lợi thế của việc sử dụng sản phẩm bảo hiểm nhân thọ liên kết đầu tư? Cho ví
dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích sự cần thiết của việc xác minh tuổi và tình trạng y tế trước khi ký hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích các hành vi trục lợi bảo hiểm của khách hàng, nhân viên đại lý bảo hiểm, bên
thứ ba có liên quan trong hoạt động bảo hiểm nhân thọ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Học – Học nữa – Học mãi


17

68


2

69

2

70

2

71

2

72

2

73

2

74

2

75

2


76

2

77

2

78

2

79

2

80

2

Phân tích sự khác biệt căn bản giữa Bảo hiểm thương mại và Bảo hiểm xã hội? Hãy
minh họa sự khác biệt đó trong trường hợp một người về hưu mà trước đó vừa tham
gia bảo hiểm xã hội vừa mua bảo hiểm hưu trí thuộc bảo hiểm thương mại?
Câu 2:
Phân tích cách giải quyết tai nạn đâm va theo phương pháp trách nhiệm chéo trong bảo
hiểm thân tàu? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân tích các nguyên tắc trong bảo hiểm thương mại? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:

Phân biệt tổn thất riêng và tổn thất chung trong bảo hiểm hàng hóa vận tải đường biển?
Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân biệt tổn thất bộ phận và tổn thất toàn bộ trong bảo hiểm hàng hóa vận tải đường
biển? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Trong trường hợp bảo hiểm dưới giá trị, số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ được xác định như
thế nào? Cho ví dụ minh họa? Trong trường hợp có sự khai báo không chính xác về rủi
ro, công ty bảo hiểm sẽ áp dụng công thức xác định số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ như thế
nào?
Câu 2:
Phân biệt chế độ bảo hiểm theo mức miễn thường bắt buộc với chế độ bảo hiểm theo
mức miễn thường tự nguyện? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Phân biệt chế độ bảo hiểm theo mức miễn thường có khấu trừ với chế độ bảo hiểm
theo mức miễn thường không khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Gian lận bảo hiểm từ phía người mua bảo hiểm là gì? Hãy lấy một ví dụ minh họa về gian
lận bảo hiểm trong bảo hiểm vật chất xe cơ giới trên thực tế? Để hạn chế tổn thất do gian
lận bảo hiểm, theo bạn, công ty bảo hiểm cần phải làm gì?
Câu 2:
Phân tích nguyên tắc bồi thường, nguyên tắc thế quyền hợp pháp và nguyên tắc xử lý
bảo hiểm trùng trong bảo hiểm tài sản? Cho ví dụ minh họa mỗi nguyên tắc trên?
Câu 2:
Tại sao nói trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, đối tượng bảo hiểm mang tính trừu tượng?
Phân tích đặc tính trừu tượng đó trong các loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự phổ
biến?
Câu 2:
Phân tích các đặc điểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với người thứ
ba? Cho ví dụ minh họa?

Câu 2:
Một đối tượng - trách nhiệm dân sự có thể được bảo hiểm đồng thời tại các DNBH
khác nhau không? Nếu có, các công ty Bảo hiểm sẽ giải quyết bồi thường như thế nào
trong trường hợp đó? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2:
Hãy giải thích việc áp dụng nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc thế quyền hợp pháp
trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự? Cho ví dụ minh họa bằng một trường hợp bồi thường
cho bên thứ ba trong một vụ tai nạn giao thông mà xe cơ giới gây tai nạn có mua bảo hiểm
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới?
Học – Học nữa – Học mãi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×