Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
Tuần 13: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: chào cờ
Tập chung toàn miền
Tiết 2 : Toán
so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán nh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
1. HĐ1:Nêu nội dung: Qua nhân vật HS
nắm đợc cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm,
đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần
độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp
3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng
độ dài đoạn thẳng AB bằng
3
1
- GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ
Đ/S:
5
1
3. Hoạt động 3: Bài tập
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1
phần mây số lớn
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng
2
1
số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng
5
1
số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bớc? + 2 bớc
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên
số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách
ngăn dới:
Đ/S:
4
1
(lần)
c) Bài 3 (61):
- Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết
quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết
3
1
số ô
vuông màu xanh bằng
3
1
số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Tiết 3 : Tập đọc : kể truyện
ngời con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phơng ngữ: bok
pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
- Thể hiện đợc tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phơng đợc chú giải trong bài (bok, càn
quét, lũ làng, sao rua, manh hung, ngời thợng).
- Nắm đợc cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và
dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật
trong chuyện.
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam ( 2HS)
-> HS cùng GV nhận xét.
B: Bài mới:
1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hớng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe.
b. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ
bok( boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn chớc lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các
câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài;
+ Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi dự Đại
họi thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho
dân làng nghe những gì?
- Đất nớc mình bây giờ rất mạnh, mọi
ngời đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm
phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp đợc mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa . Nhiều ng ời chạy lên đặt Núp trên
vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông
Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của
mình?
- HS nêu.
+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa những
gì?
- 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1
bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hớng dẫn
HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc - 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài
+ GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn/
Tiết 4: Kể chuyện
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gời con của
Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. h ớng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
mẫu.
- GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, ngời kể
nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh
Núp, anh thế, 1 ngời làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể + 3 -> 4 HS thi kể trớc lớp
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Toán
luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bớc tính).
B. Các hoạt động dạy - học.
I. Ôn luyện:
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bớc? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn 12 18 32 35 70
Số bé 3 4 6 7 7
Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét
-> GV nhận xét
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn
bằng hai bớc tính.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng
5
1
số bò
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm
bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
c) Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng
xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2: Mĩ thuật
Vẽ trang trí: tranh trí cái bát
I. Mục tiêu:
- HS biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí đợc cái bát theo ý thích.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cái bát trang trí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát
không trang trí, hình gợi ý cách trang trí.
- HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
- GV giới thiệu cái bát - HS quan sát.
+ Nêu hình dáng cái bát? -> Cao, thấp
+ Nêu các bộ phận của cái bát? -> Miệng, thân , và đáy bát.
+ Cách trang trí trên bát? -> HS nhận xét
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí - HS quan sát
+ Cách sắp sếp hoạ tiết. -> Sử dụng đờng diềm, tranh trí đối
xứng
- Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS:
+ Chọn cách tơng tự
+ Vẽ hoạ tiết
+ Vẽ màu
- HS thực hành nh đã hớng dẫn.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp. - HS nhận xét
-> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ
* Dặn dò:
- Quan sát các con vật về hình dáng và
mầu sắc
- HS chú ý nghe.
Tiết 3: Tập đọc:
của tùng
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nớc, luỹ tre làng, nớc biển, xanh lơ, xanh
lục, chiến lợc
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài. (Bến hải, hiền lơng, đồi
mồi, bạch kim )
- Nắm đợc nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển
thuộc Miền Trung nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS), trả lời câu hỏi
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài:
- Hớng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
bài.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS ngắt nghỉ những câu
văn dài.
- HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh
Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia
hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm nớc màu xanh của luỹ tre
làng và rặng phi lao
- Em hiểu nh thế nào là "Bà chúa của bãi
tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nớc biển có gì đặc biệt? -> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Ngời xa so sánh bãi biển Cửa Tùng với
cái gì?
-> Chiếc lợc đồi mồi đẹp và quý giá cài
lên mái tóc .
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của
bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung bài văn? -1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4: Chính tả: (nghe viết)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn luỵen kỹ năng chính tả
1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ
ràng, sạch đẹp.
2. Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác
địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiến thức cơ bản: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên
bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS viêt chính tả
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm + HS chú ý nghe
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
trăng trên hồ tây" + 2 HS đọc lại bài.
- GV hớng dẫn nắm nộ dung và cách
trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp nh thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng
lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu? -> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nớc
trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài + HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
3. H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào
nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng
thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng có dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
Đánh giá tiêt học
Thứ t ngày 9 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : Tiếng anh
Gv chuyên soạn giảng
Toán:
Tiết 2: bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Lập bảng nhân 9.
- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Ôn luyện: Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn học HS tập bảng nhân 9.
* HS lập đợc và thuộc lòng bảng nhân 9
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có
9 chấm tròn
- HS quan sát.
- GV giới thiệu 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9
đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
-> GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
-> 9 đợc lấy 1 lần
GV viết : 9 x 2 = 18 -> Vài HS đọc
Vì sao em tìm đợc kết quả bằng 18 -> HS nêu 9 + 9 = 18
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10 -> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra
kết quả.
VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27
do đó 9 x 3 = 27
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng
nhân 9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt đọng 2: Thực hành
a) Bài 1: Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách
truyền điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
b) Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn
về bảng nhân 9.
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dới lớp làm
vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
-> GV nhận xét.
d) Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ
năng đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả -> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận
xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
III. Củng cố - Dặn dò
- Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết 3: Tập viết:
ôn chữ hoa I
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng (ông ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
- Mẫu chữ hoa I, Ô, K
- Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trớc. (1HS)
- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. H ớng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? -> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K - HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K - HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một
- HS chú ý nghe
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010
Phòng gd phú xuyên trờng tiểu học khai thái
vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm ->
GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu đợc nội dung câu tục
ngữ: Khuyên mọi ngời phải biết tiết
kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
3. H ớng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
Luyện từ và câu
Tiết 4: Mở rộng vốn từ: từ địa phơng,
dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
1. Nhận xét và sử dụng một số từ thờng dùng ở Miền Bắc, Miền Trung,
Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa ph-
ơng.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu
thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài
-> HS + GVnhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. H ớng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên
bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào
nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả,
Thiết kế giáo án Đinh Thị Bằng Năm học 2009 - 2010