BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO PHÚC TRÌNH
MÔN THỰC TẬP SINH HÓA
MSHP: CS115
NHÓM 1.E
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Th.S Võ Văn Song Toàn
Nguyễn Thị Bích Liên B1203218
Nguyễn Bá Trường B1203178
Thạch Hoài Thương B1203167
Cần Thơ, Tháng 3/2014
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
MỤC LỤC
Nội Dung
Trang
BÀI 1. CHUẨN BỊ HÓA CHẤT VÀ SỬ DỤNG MICROPIPETTE
I.
3
CHUẨN BỊ HÓA CHẤT..........................................................................................3
1. Một số khái niệm nồng độ: 3 loại nồng độ thường được sử dụng trong thực
nghiệm:........................................................................................................................3
1.1 Nồng độ phần trăm:................................................................................................3
II. Dụng cụ....................................................................................................................3
III.
Tiến hành chuẩn bị hóa chất..................................................................................3
3.1.
Chuẩn bị hóa chất...............................................................................................3
3.2.
Kết quả và thảo luận...........................................................................................3
IV.
Cách sử dụng micropipette:...................................................................................3
4.1.
Một số nguyên tắc khi sử dụng:.........................................................................3
4.2.
Cách cầm micropipette:......................................................................................3
4.3.
Cách lấy mẫu:....................................................................................................3
BÀI 2. pH VÀ DUNG DỊCH ĐỆM..................................................................................10
1. Mục tiêu....................................................................................................................3
2. Một số khái niệm......................................................................................................3
2.1.
pH......................................................................................................................3
2.2
Sự phân ly của chất điện ly yếu..........................................................................3
2.3
Phương trình Henderson-Hasselbalch và dung dịch đệm...................................3
2.4
Dung dịch đệm.................................................................................................3
3. Các bước pha dung dịch đệm:...................................................................................3
3.1.
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất.................................................................................3
3.2.
Chuẩn bị 50ml mỗi loại dung dịch đệm sau:......................................................3
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
3.3.
Các bước cơ bản đo pH:.....................................................................................3
3.4.
Kết quả chuẩn bị dung dịch đệm và nhận xét:....................................................3
4. Bài tập 2: điền vào chỗ trống:...................................................................................3
BÀI 3: CARBOHYDRATE: XÁC ĐỊNH ẨM ĐỘ, TRO VÀ HÀM LƯỢNG XƠ THÔ
3
(CF)
1. Mục tiêu:...................................................................................................................3
2. Khái quát:.................................................................................................................3
3. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu vật.........................................................................3
4. Phương pháp.............................................................................................................3
4.1.
Chuẩn bị:............................................................................................................3
4.2.
Xác định độ ẩm:.................................................................................................3
5. Xác định hàm lượng tro: (3 lần lặp lại).....................................................................3
6. Xác định hàm lượng xơ thô – Crube fiber (CF)........................................................3
7. Kết quả thí nghiệm và thảo luận:..............................................................................3
8. Phụ lục số liệu...........................................................................................................3
BÀI 4: LIPID
3
1. Mục tiêu:..................................................................................................................3
2. Khái quát:.................................................................................................................3
3. Vật liệu và phương pháp...........................................................................................3
3.1.
Vật Liệu:............................................................................................................3
3.2.
Phương pháp: Xác định hàm lượng lipid thô bằng máy Soxhlet........................3
4. Chuẩn bị mẫu: mẫu bột bắp......................................................................................3
5. Kết quả và thảo luận.................................................................................................3
6. Phụ lục số liệu...........................................................................................................3
BÀI 5: ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN TỔNG (kjeldahl)
3
1. Mục tiêu:...................................................................................................................3
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
2. Khái quát:.................................................................................................................3
3. Vật liệu và phương pháp:..........................................................................................3
3.1.
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu:....................................................................3
3.2.
Phương pháp:.....................................................................................................3
4. Tiến hành thí nghiệm: (ngẫu nhiên 3 lần lặp lại).......................................................3
4.1.
Vô cơ hóa mẫu:..................................................................................................3
4.2.
Chưng cất đạm:..................................................................................................3
5. Kết quả và thảo luận:................................................................................................3
5.1.
Công thức tính:...................................................................................................3
5.2.
Kết quả thí nghiệm:............................................................................................3
5.3.
Giải thích:..........................................................................................................3
BÀI 6: CHUẨN ĐỘ AMONIAC
3
1. Mục tiêu:...................................................................................................................3
2. Giới thiệu tổng quát..................................................................................................3
3. Vật liệu và phương pháp:..........................................................................................3
4. Tiến hành thí nghiệm: (ngẫu nhiên 3 lần lặp lại).......................................................3
5. Kết quả...................................................................................................................... 3
TỔNG KẾT MẪU THỰC TẬP SINH HÓA
3
1. Số liệu mẫu bột bắp..................................................................................................3
2. Kết luận....................................................................................................................3
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Trường ĐHCT
BÀI 1. CHUẨN BỊ HÓA CHẤT VÀ SỬ DỤNG MICROPIPETTE
Mục tiêu.
I.
-
Vận dụng các khái niệm nồng độ để chuẩn bị dung dịch.
-
Nắm vững các quy tắc sử dụng micropipette
CHUẨN BỊ HÓA CHẤT
1. Một số khái niệm nồng độ: 3 loại nồng độ thường được sử dụng trong thực
nghiệm:
1.1 Nồng độ phần trăm:
Nồng độ phần trăm trọng lượng - trọng lượng (w/w): là số gam của một chất hòa tan hoàn toàn
trong 100 gam dung dịch.
-
Đối với chất rắn không ngậm nước ta tính theo công thức sau:
C = ×100(%)
Với : C là nồng độ phần trăm dung dịch(%).
mct khối lượng chất tan cần sử dụng(g).
mdd khối lượng dung dịch cần pha(g).
-
Đối với chất rắn ngậm nước:
C = ×100(%)
Với: C là nồng độ phần trăm dung dịch cần pha (%).
mct : khối lượng chất tan cần sử dụng (g).
mdd :khối lượng dung dịch cần pha (g).
M :phân tử gram không ngậm nước (g/mol).
M’ :phân tử gram có ngậm nước (g/mol).
-
Đối với chất lỏng có nồng độ hòa tan tối đa được tính theo phần trăm:
Cmdd = mct* C’
Với: Cmdd : nồng độ dung dịch cần pha (%)
mct : trọng lượng chất tan cần có (g)
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
C’ : nồng độ chất tan hiện có (%)
-
Đối với chất lỏng ta có thể chuyển thành thể tích:
V=
Với:
V: thể tích cần lấy (ml)
mct : trọng lượng chất tan (g)
d: tỷ trọng chất tan (g/ml)
a. Nồng độ phần trăm trọng lượng-thể tích (w/v): là số gam của một chất hòa
tan trong 100ml dung dịch. Ta áp dụng công thức:
Mct =
b. Nồng độ phần trăm thể tích -thể tích (v/v): là số ml của một chất hòa tan
trong 100 ml dung dịch. Công thức:
V1*C1 = V2*C2
Với V1 : thể tích dung dịch cần lấy để pha (ml)
V2 : thể tích dung dịch cần pha (ml)
C1 : nồng độ dung dịch cần để pha (%)
1.2 Nồng độ mol: Là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
mct= M*MW*V
mct : trọng lượng chất tan cần lấy (g)
Mw : phân tử gam (g)
V : thể tích dung dịch cần pha (lít)
M: nồng độ mol cần pha (M)
Đối với các chất tan ngậm nước:
mct=
với -mct : khối lượng chất tan cần sử dụng
Mw : phân tử gam (g)
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
V : thể tích dung dịch cần pha (lit)
M: nồng độ mol cần pha (M)
C’ : nồng độ dung dịch cần để pha (%)
1.3
Nồng độ đương lượng gam : là số đương lượng gam, của một chất có trong 1 lít
dung dịch hay số mili đương lượng gam của một chất có trong một ml dung dịch.
Đương lượng gam (E) của một chất là phần phân tử gam chất đó ứng với một điện
tích hoạt động. Điện tích hoạt động trong phản ứng trao đổi tính theo số điện tích đã thực
hiện tham gia kết hợp với ion khác, trong phản ứng oxi hóa khử thì tính theo số điện tử đã
cho hay nhận.
II.
Dụng cụ
- Cân điện tử
-Ống đong 10, 25, 50, 100, 1000ml
-Micropipet
-Bình tam giác
-Cốc nhựa
-Cá từ các loại
-Muỗng cân hóa chất
III.
Tiến hành chuẩn bị hóa chất
3.1.
Chuẩn bị hóa chất
Tổng thể
Bài
Hóa chất vận
Nồng
tích/K.
dụng thí
độ
lượng
nghiệm
(final)
(final)
(gram/ml)
3
Tổng lượng
hóa chất
(final)
(gram/ml/tờ)
Diễn giải (ngắn
gọn) phương
pháp chuẩn bị
Carbonhydrate
Hạt hút ẩm
300g/nhóm
Sấy 600 C trong
3h (trải hạt gel
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
mỏng 0,5 cm trên
khay inox)
2 bình (dùng
Bình hút ẩm
cho 6 nhóm)
Bình khô, sạch ,
nắp bình thoa
vaseline
Sấy cốc ở 1050C
Cốc (độ ẩm)
3 cái
đến khối lượng
không đổi (4-5h)
Quy trình thực
hiện trong tủ hút
và đeo găng tay,
ta tiến hành như
sau: Cho 100ml
nước cất vào cốc
H2SO4
5%
(v/v)
150 ml
7,65 ml
loại 250ml. Sau
đó đong 7,65ml
H2SO4(98%) bằng
ống đong 10ml
cho từ từ vào cốc
và thêm nước cất
vào đến đủ
150ml.
NaOH
5%
(w/v)
150 ml
7,5 g
Quy trình thực
hiện trong tủ hút
và đeo găng tay,
ta tiến hành như
sau: Đong 80ml
H2O cho vào cốc
nhựa loại 250ml,
cân 7,5gr NaOH
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
rồi cho từ từ vào
cốc nhựa, thêm
H2O vào cho đủ
150ml.
Sấy giấy lọc ở
600C đến khối
Giấy lọc (15x
15cm2)/nhóm
lượng không đổi.
3 tờ
Sau đó đem giấy
vào bình hút ẩm
và đem cân bằng
cân phân tích.
Lipid
Chuẩn bị 4 chai
Diethy ether
4
(500ml/chai). Đổ
Diethy ether
trực tiếp vào bình
cầu đã chuẩn bị.
(Trong tủ hút).
Sấy giấy lọc ở
600C đến khối
Giấy lọc
lượng không đổi.
(15x15cm2/
Sau đó đem giấy
nhóm)
vào bình hút ẩm
và đem cân bằng
cân phân tích.
Cắt 6 sợi chỉ có
Dây chỉ
1 cuộn
chiều dài khoảng
30cm.
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Nitơ tổng
Se: 0,1g
Se:K2SO4:CuSO4
1:100:10
11,1g
K2SO4: 10g
CuSO4: 1g
Hóa chất đã được
thầy chuẩn bị sẵn.
Quy trình thực
hiện trong tủ hút
5
và đeo găng tay,
ta tiến hành như
sau: Rót H2SO4
H2SO4 chuẩn
0,1N/ ống
0,5 N
1 lít
50 ml
0,1N có sẵn vào
bình định mức
loại 1 lít đã có
50ml nước cất,
sau đó thêm nước
cất vào cho đến
vạch cổ bình.
NaOH
40%
(w/v)
200 ml
80 g
Cân 80g NaOH,
cho từ từ vào cốc
nhựa loại 250ml
đã có sẵn 100ml
nước cất, khuấy
cho tan, khi đã tan
hoàn toàn cho
nước cất vào đến
vạch 200ml,
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
khuấy đều.
250 ml
Thuốc thử acid
boric
Do khối lượng
Methyl Red và
10 lít
Bromoresol green
quá nhỏ nên ta
pha hỗn hợp với tỉ
lệ của 5 lít thuốc
Acid bric
100 g
2,5 g
thử dùng chung
cho 6 nhóm.
(1) Hòa tan 33mg
Methyl Red với
Methyl Red
66g
1,65 mg
50ml ethanol vào
cốc thủy tinh
100ml bao giấy
bạc.
Bromoresol
green
Ethanol
99 g
2,475 mg
(2) Hòa tan
49.5mg
200 ml
5 ml
Bromoresol green
với 50ml ethanol
vào cóc thủy tinh
100ml bao giấy
bạc.
Cho (1) và (2) vào
cốc 250ml bao
giấy bạc, khuấy
đều.
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Mỗi nhóm lấy
5ml hỗn hợp trên
vào bình cốc
250ml bao giấy
bạc, sau đó cho
2,5gr acid boric
vào, khuấy đều.
6
NH3 và Formol
Cho 100ml H2SO4
H2SO4 chuẩn
0.1N
chuẩn 0.1N (Bài
O,05 N
1000 ml
200 ml
5) vào cốc 250ml.
Cho nước cất vào
đến vạch 200ml.
NaOH chuẩn 0,1
N
0,05 N
1000 ml
200 ml
Cho 100ml NaOH
chuẩn 0,1N (Bài
5) vào cốc 250ml.
Cho nước cất vào
đến vạch 200ml.
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Formol 37%
3.2.
Kết quả và thảo luận.
Kết quả: Hóa chất được chuẩn bị xong theo đúng quy định, đã ghi rõ:
-
Tên hóa chất, công thức hóa học.
-
Nồng độ dung dịch.
-
Ngày tháng pha hóa chất.
-
Tên nhóm.
Thảo luận: Sử dụng các công thức để tính đúng khối lượng, thể tích các hóa chất,
báo cáo với cán bộ giảng dạy và trình bày với cả nhóm. Trong quá trình chuẩn bị
có sai số do các yếu tố cân, đo, đong, đếm.
IV.
Cách sử dụng micropipette:
4.1.
Một số nguyên tắc khi sử dụng:
-
Chọn micropipette với thể tích thích hợp.
-
Phải biết cách sử dụng.
-
Sau khi sử dụng phải làm sạch đầu micropipette và đặt vào giá một cách cẩn
thận.
4.2.
Cách cầm micropipette:
a.
Cái móc: cầm Pipet nghiêng
về một phía hơi cách lỏng lẻo trên
sống bàn tay khi không sử dụng,
như vậy sẽ làm cơ tay ít bị quá sức.
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
b.
Cầm chặt bằng cả bàn tay. Tránh cầm pipet quá chặt để giảm mỏi cơ tay và
cơ vai sau khi sử dụng pipet lâu.
c.
Để lộ phần ghi số thể tích: có
thể nhìn trong suốt thời gian để có
Hình 1.1: Cách cầm micropipette
thể kiểm soát thể tích lấy ngay cả khi đang sử dụng.
d.
Nút bật lớn: để một khoảng cách thuận lợi trong khoảng với của ngón tay
cái và có một diện tích bề mặt rộng để làm giảm mỏi ngón tay cái.
4.3.
Cách lấy mẫu:
-
Cầm micropipette ở tư thế thẳng đứng.
-
Ấn tới nấc dừng thứ nhất. Nhúng đầu pipet tip khoảng 3 – 4 mm vào dung
dịch.
-
Thả pittông ra từ từ.
-
Để cho mẫu, ấn tới nấc dừng thứ nhất.
-
Chuyển tất cả phần còn lại của chất lỏng ở đầu pipet tip ra, ấn tới nấc dừng
thứ hai (để phụt hết dung dịch ra khỏi pipet tip).
Chú ý: khi lấy mẫu và cho mẫu phải cẩn thận, không cho mẫu quá nhanh để
tránh tạo khí dung, tạo bọt, không cầm pipet chặt quá, vì cầm pipet lâu có thể
làm nóng pipet, sẽ làm thay đổi kích thước pittông, dẫn đến sai số.
BÀI 2. pH VÀ DUNG DỊCH ĐỆM
1.
Mục tiêu
Biết vận dụng pH kế để chuẩn bị dung dịch đệm.
2.
Một số khái niệm
2.1.
pH
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
H2O → OH- + H+
H2O + H2O → OH- + H3O
[OH-] x [H+] = 1x10-14
Ở 250C, [H3O+] của nước bằng 1x10-7 M, hay pH = 7,0
pH= -log10[H+]
2.2
Sự phân ly của chất ðiện ly yếu
Acid yếu có công thức HA
Sự phân ly của acid trên được biểu diễn bằng phương trình: HA
H+ +A-
Hằng số phân ly:
2.3
Phýõng trình Henderson-Hasselbalch và dung dịch ðệm
Đối với một acid yếu bất kỳ HA, mối quan hệ giữa giá trị pKa, nồng độ các thành
phần ở trạng thái cân bằng và pH của dug dịch được cho bởi phương trình:
Khi [A-] = [HA] thì pH = pKa
;
2.4
Dung dịch ðệm
Mục đích: Chống lại sự thay đổi trong hệ thống sinh học.
Khái niệm: Dung dịch đệm là hỗn hợp của acid yếu (HAc/ NaH2PO4...) và những
base liên hợp (NaAc hoặc NH4Ac/ NaH2PO4…) của chúng.
Phương pháp chuẩn bị một số dung dịch đệm: Chuẩn bị dung dịch đệm
A.Acetate (Walpole, J. Chem. Soc,. 105, 2501,1914) Stock Solutions:
A: 0,2M HAc (11,05ml in 1000ml)
B: 0,2M NaAc (16,4g of C2H3O2Na.3H2O in 1000ml)
x ml A + y ml B diluted to a total of 100ml.
pH
3,6
3,8
4,0
4,2
4,4
4,6
4,8
5,0
5,2
5,4
5,6
X
46,3
44,0
41,0
36,8
30,5
25,5
20,0
14,8
10,5
8,8
4,8
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Y
3,7
6,0
9,0
13,2
19,5
24,5
30,0
35,2
39,5
41,2
45,
2
Dung dịch ðệm phosphate (Sorensen, Biochem, z 21, 131, 1909, 22, 352, 1909) Stock
Solutions:
A: 0,2M NaH2PO4 (27,8g, in 1000ml)
B: 0,2M Na2HPO4 (53,6g Na2HPO4.7H2O or 71,7g Na2HPO4.12H2O in
1000ml)
x ml A + y ml B diluted to a total of 200ml.
pH
5,7
5,8
5,9
6,0
6,1
6,2
6,3
6,4
6,5
6,6
6,7
6,8
X
93,5 92,0 90,0 87,7 85,0 81,5 77,5 73,5 68,5 62,5 56,5 51,0
Y
6,5
8,0
7,0
10,0 12,3 15,0 18,5 22,5 26,5 31,5 37,5 43,5 49,0
pH
6,9
7,1
7,2
7,3
7,4
7,5
7,6
7,7
7,8
7,9
8,0
X
45,0 39,0 33,0 28,0 23,0 19,0 16,0 13,0 10,0 8,5
7,0
5,3
Y
55,0 61,0 67,0 72,0 77,0 81,0 84,0 87,0 90,5 91,5 93,0 94,7
Dung dịch ðệm Maleate (Temple, J. AM. Soc.51:1754, 1929) Stock Solutions:
A: 0,2M solution acid Na-maleate (8g of NaOH + 23,2g of maleic acid or
19,6g of maleic anhydride in 1000ml).
B: 0,2M NaOH
50 ml A + x ml B, diluted to a total of 200ml:
pH
5,2
5,4
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
5,6
5,8
6,0
6,2
6,4
6,6
6,8
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
x
7,2
10,5
15,3
20,8
26,9
33,0
38,0
41,6
44,4
3. Các bước pha dung dịch đệm:
3.1.
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất
Thiết bị: Cân điện tử, máy khuấy từ, pH kế
Dụng cụ: Cốc thủy tinh các loại, muỗng cân hóa chất,
Hóa chất: HAc, NaAc, Na2HPO4, NaH2PO4, sodium carbonate, NaHCO3.
3.2.
Chuẩn bị 50ml mỗi loại dung dịch đệm sau:
3.2.1. Dung dịch điệm A.Acetate pH 4,0 và 5,0:
-
Đong 0,5525ml CH3COOH cho vào cốc đã đong (bằng ống đong) sẵn
20ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nước cất vào cho đủ 50ml thì ta
được dung dịch CH3COOH 0,2M.
-
Cân 0,7708g CH3COONH4 cho vào cốc đã đong sẵn 20ml H2O (bằng
ống đong), khuấy đều, sau đó thêm nước cất vào cho đủ 50ml thì ta được
dung dịch CH3COONH4 0,2M.
Chuẩn bị dung dịch đệm A.Acetate pH 4,0:
Dùng ống đong, đong 20,5ml dung dịch CH3COOH 0,2M (vừa pha ở trên)
và dùng 1 ống đong khác đong 4,5ml dung dịch CH3COONH4 0,2M (vừa
pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho
đến vạch 50ml, khuấy đều ta được dung dịch cần pha.
Chuẩn bị dung dịch đệm A.Acetate pH 5,0
Dùng ống đong đong 7,4ml dung dịch CH3COOH 0,2M (pha ở trên) và
dùng 1 ống đong khác đong 17,6ml dung dịch CH3COONH4 0,2M (vừa pha
ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến
vạch 50ml, khuấy đều ta được dung dịch cần pha.
3.2.2. Chuẩn bị dung dịch đệm A.Acetate pH 5,6:
-
Đong 0,5525ml CH3COOH cho vào cốc đã đong (bằng ống đong)
sẵn 20ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nước cất vào cho đủ
50ml thì ta được dung dịch CH3COOH 0,2M.
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
-
Cân 0,7708g CH3COONH4 cho vào cốc đã đong sẵn 20ml H2O
(bằng ống đong), khuấy đều, sau đó thêm nước cất vào cho đủ 50ml
thì ta được dung dịch CH3COONH4 0,2M.
-
Dùng ống đong 2,4ml dung dịch CH3COOH 0,2M (pha ở trên) và
dùng 1 ống đong khác đong 22,6ml dung dịch CH3COONH4 0,2M
(vừa pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm
H2O vào cho đến vạch 50ml, khuấy đều ta được dung dịch cần pha.
3.2.3. Chuẩn bị dung dịch đệm phosphate pH 6,0
-
Cân 1,5601g NaH2PO4 cho vào cốc đã đong (bằng ống đong) sẵn
20ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nước cất vào cho đủ 50ml thì
ta được dung dịch NaH2PO4 0,2M.
-
Cân 0,71628g Na2HPO4.12H2O cho vào cốc đã đong sẵn 5ml H2O
(bằng ống đong), khuấy đều, sau đó thêm nước cất vào cho đủ 10ml
thì ta được dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M.
-
Dùng ống đong 21,925ml dung dịch NaH2PO4 0,2M (pha ở trên) và
dùng 1 ống đong khác đong 3,075ml dung dịch Na2HPO4.12H2O
0,2M (vừa pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml,
thêm H2O vào cho đến vạch 50ml, khuấy đều ta được dung dịch cần
pha.
3.2.4. Chuẩn bị dung dịch đệm phosphate pH 7,0 và pH 7,5
-
Cân 0,62404g NaH2PO4 cho vào cốc đã đong (bằng ống đong) sẵn 10
ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nước cất vào cho đủ 20ml thì ta
được dung dịch NaH2PO4 0.2M.
-
Cân 3,5814g Na2HPO4.12H2O cho vào cốc đã đong sẵn 20ml H2O
(bằng ống đong), khuấy đều, sau đó thêm nước cất vào cho đủ 50ml
thì ta được dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M.
Chuẩn bị dung dịch đệm Phosphate pH 7,0
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Dùng ống đong 9,75ml dung dịch NaH2PO4 0,2M (pha ở trên) và dùng 1 ống
đong khác đong 15,25ml dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M (vừa pha ở trên),
rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến vạch
50ml, khuấy đều ta được dung dịch cần pha.
Chuẩn bị dung dịch đệm Phosphate pH 7,5
Dùng ống đong 4ml dung dịch NaH2PO4 0,2M (pha ở trên) và dùng 1 ống
đong khác đong 21ml dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M (vừa pha ở trên), rồi
cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến vạch 50ml,
khuấy đều ta được dung dịch cần pha.
3.2.5. Chuẩn bị dung dịch đệm Maleate pH 6,0
- Cân 0,16 g NaOH và 0,464 g maleic acid rồi cho vào cốc có chứa sẵn 10 ml
H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nước cất cho đủ 20ml, khi đó ta được dung
dịch acid Na-maleate 0,2M.
- Dung dịch cần dùng thứ 2 là NaOH 0,2M cân 0,08g NaOH rồi cho vào cốc
có chứa sẵn 5ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nước cất cho đủ 10ml, khi
đó ta được dung dịch NaOH 0,2M.
- Đong 12,5ml dung dịch acid Na-maleate 0,2M bằng ống đông cho vào cốc
50ml, dùng ống đong khác đong 6,725ml dung dịch NaOH 0,2M cũng cho
vào cốc trên, thêm H2O cất vào cho đến vạch 50ml thì ta được dung dịch cần
pha.
Tổng thể
BÀI
Hóa chất vận
dụng thí ngiệm
Nồng
tích/K.
độ
lượng
(final)
(final)
(gram/ml)
Tổng lượng
hóa chất
(final)
(gram/ml/tờ)
Diễn giải (ngắn gọn)
phương pháp chuẩn
bị
Dung dịch ðệm A.Acetate
HAc
(CH3COOH)
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
0,2M
50ml
0,5525 ml
Đong 0,5525ml
CH3COOH cho vào
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
cốc đã đong (bằng
ống đong) sẵn 20ml
H2O cất, khuấy đều,
sau đó thêm nước cất
vào cho đủ 50ml thì
ta được dung dịch
CH3COOH 0,2M.
Cân 0,7708g
CH3COONH4 cho
vào cốc đã đong sẵn
NaAc
(CH3COONH4)
20ml H2O (bằng ống
0,2M
50ml
0,7708g
đong), khuấy đều,
sau đó thêm nước cất
vào cho đủ 50ml thì
ta được dung dịch
CH3COONH4 0,2M.
Dung dịch đệm phosphate
Cân 3,1202g
NaH2PO4 cho vào cốc
đã đong (bằng ống
đong) sẵn 80 ml H2O
NaH2PO4
0,2M
100ml
3,1202g
cất, khuấy đều, sau
đó thêm nước cất vào
cho đủ 100ml thì ta
được dung dịch
NaH2PO4 0.2M.
Na2HPO4
0,2M
100ml
7,1628g
Cân 7,1628g
Na2HPO4.12H2O cho
vào cốc đã đong sẵn
80ml H2O (bằng ống
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
đong), khuấy đều,
sau đó thêm nước cất
vào cho đủ 100ml thì
ta được dung dịch
Na2HPO4.12H2O
0,2M.
Dung dịch đệm Maleate
Cân 0,16g NaOH rồi
cho vào cốc có chứa
sẵn 10 ml H2O cất,
NaOH
0,2M
20ml
0,16g
khuấy đều, sau đó
thêm nước cất cho đủ
20ml, khi đó ta được
dung dịch NaOH
0,2M.
Cân lần lượt 0,16 g
NaOH và 0,464 g
maleic acid rồi cho
vào cốc có chứa sẵn
Maleic acid
200ml
4,64g
10 ml H2O cất, khuấy
đều, sau đó thêm
nước cất cho đủ
20ml, khi đó ta được
dung dịch acid Namaleate 0,2M
Tiến hành đo pH bằng pH kế để bàn:
3.3.
Các bước cơ bản đo pH:
o Chuẩn bị một số dụng cụ sau: cốc nhựa 500ml, bình tia, giấy thấm.
o Đầu tiên là ta bật máy
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
o Rữa điện cực (từ 2 – 3 lần bằng nước), và lau khô bằng giấy thấm.
o Đo pH chuẩn (nên chọn pH gần với pH cần đo)
o Rữa điện cực và lau khô
o Đo pH dung dịch đệm
o Rữa điện cực và lau khô
o Đặt điện cực vào dung dịch trữ điện cực như lúc đầu và tắt máy.
3.4.
Kết quả chuẩn bị dung dịch đệm và nhận xét:
Kết quả:
Chuẩn bị dung dịch đệm Maleate pH = 6,0, kết quả pH của dung dịch đệm
sau khi pha đo được là 5,947. So với pH yêu cầu là chênh lệch 0,053 =>
chưa đạt yêu cầu, sai số còn quá lớn (sai số tối đa cho phép là 0,02).
Nhận xét:
Nguyên nhân sai số:
-
Do ghi nhận trị số pH khi máy chưa ổn định.
-
Do cách pha các hóa chưa chính xác: các quá trình cân và đong thể tích
chưa chình xác.
-
Do ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài: các chất trong không khí (CO 2, SO2,
…), nhiệt độ và độ ẩm ảnh hướng đến tốc độ bay hơi.
Cách khắc phục sai số:
-
Chờ trị số trên pH kế ổn định rồi mới ghi nhận.
-
Pha hóa chất cần có độ chính xác cao.
-
Giảm bớt sự ảnh hưởng của môi trường (thao tác nhanh và chính xác, hạn chế
di chuyển các hóa chất,…)
4. Bài tập 2: điền vào chỗ trống:
1/. 7.
2/. 5.
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
3/. pH= 8.
4/. Hydrophilic.
5/. Solvent.
6/. pH value
7/. Equilibrium constant (Kw)
8/. A- ; HA
9/. Hydrophopic.
10/. logarithmic
11/. exchange reaction
12/. Titration.
13/. hydren, ion, hydrophohic, interactions, vanderwaals force.
14/. base solution.
15/. Buffer.
16/. Donor.
17/. equilibrium.
18/. Acceptor.
19/.pH=pKa.
20/. Phosphate.
21/. Bicarbonate.
22/. Acidic solution.
23/. Nồng độ của acid acetic và muối acetat trong dung dịch bằng nhau và bằng
1,738×105
24/. pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion H+ trong dung dịch và vì vậy nó thể
hiện độ acid hay base của một dung dịch, thang đo pH là 14, về lý thuyết pH=7 là
trung tính, pH<7 là có tính acid và pH>7 là có tính base, pH được tính bằng công
thức pH = log10[H+].
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
pKa là pH mà tại đó có 50% phân tử acid phân ly thành H + và base tiếp hợp, và
50% phân tử còn lại không phân ly. Tính acid của nhóm phân ly càng cao thì giá trị
pKa càng thấp, => pKa = -log10[Ka].
Sự khác biệt giữa pH và pKa: pH biểu thị độ mạnh hay yếu về tính acid hay base
của một dung dịch; còn pKa thì mức độ phân ly của acid và dựa vào pKa ta có thể
xác định được acid nào mạnh - acid nào là yếu, còn dựa vào pH thì khó phân biệt
hơn.
25/. acid acetic là acid yếu hơn acid formic. Acid yếu có khuynh hướng cho proton
dễ dàng hơn acid mạnh.
BÀI 3: CARBOHYDRATE:
XÁC ĐỊNH ẨM ĐỘ, TRO VÀ HÀM LƯỢNG XƠ THÔ (CF)
1. Mục tiêu:
Khảo sát hàm lượng xơ thô trong bột bắp.
2. Khái quát:
- Phương pháp định lượng hàm lượng cellulose dựa vào khả năng hòa tan những hợp
chất không phải cellulose (hemicelluloses, lignin, pectin) sẽ bị hòa tan bằng dung dịch
acid sulphuric (H2SO4) và sodium hydroxide (NaOH).
- Bột bắp rất giàu chất xơ, giúp giảm
cholesterol. Chất xơ ḥa tan cũng giúp ngăn
ngừa sự gia tăng nhanh chóng lượng đường
trong máu, sau bữa ăn. Vì vậy, đây là thực
phẩm tuyệt vời cho những người bị bệnh tiểu
đường, kháng insulin và hạ đường huyết.
- Bột bắp có chứa các chất chống oxy
hóa anthocyanins, có thể giúp cơ thể chống
lại bệnh ung thư. Bột bắp giàu chất xơ, các
Hình 3.1: Bột bắp
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
folate và magiê nên có lợi cho tim. Magiê giúp cải thiện máu, oxy và tốt cho tĩnh mạch,
động mạch.
- Polyphenols hoạt động như chất chống oxy hóa trong máu, ngăn ngừa các gốc tự
do từ oxy hóa.
-Bột bắp ít calo và không chứa chất béo. Do có hàm lượng sắt phong phú nên bột
bắp rất tốt cho phụ nữ mang thai, trẻ em và thanh thiếu niên đang thời kỳ tăng trưởng.
-Mangan có trong bột bắp giúp sản xuất năng lượng và hoạt động như chất chống
oxy hóa.
-Trừ phong nhiệt, giải độc, giải nhiệt, bột bắp rất thích hợp với người thận yếu hư,
suy nhược khi cảm nắng, là món ăn giải nhiệt rất tốt trong mùa hè, giúp lợi tiểu.
3.
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu vật
-
Thiết bị, dụng cụ: tủ sấy, lò nung, hệ thống phân tích xơ, máy lọc nước, cân
điện tử, cân phân tích, bình hút ẩm, hạt sillicagel (sấy ở 60-70oC trong khoảng 5
giờ).
4.
-
Hóa chất: H2SO4 1,25%, NaOH 1,25%, nước lọc, giấy lọc, cốc tro hóa.
-
Mẫu: bột bắp.
Phương pháp
4.1.
-
Chuẩn bị:
Sấy hạt hút ẩm ở 60-70 oC trong khoảng 3-4 giờ; để vào bình hút ẩm (sấy
trước một ngày).
-
Sấy giấy lọc (15 x 15 cm2) ở 60oC đến khối lượng không đổi.
-
Sấy cốc ở 70oC đến khối lượng không đổi (4-5 giờ) hoặc 105oC trong 2 giờ.
4.2.
-
Xác định độ ẩm:
Cân 1 gram mẫu bột bắp (M1) cho vào cốc (đã xác định trọng lượng không
đổi) rồi sấy ở 1050C đến trọng lượng không đổi (2-3 giờ) để xác định trọng
lượng không đổi của mẫu (M2)
-
Để cốc đựng mẫu trong bình hút ẩm cho đến khi mẫu trở về nhiệt độ phòng,
sau đó đem cân, ghi nhận kết quả.
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học