Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Tuần 3 nam 18-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.39 KB, 47 trang )

Tuần: 3
Thứ hai
Tập đọc
Tiết: 5

Thư thăm bạn
( GDBVMT: Gián tiếp )

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thong cảm, chia sẻ với nỗi đau
của của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
* GDBVMT: Cho HS thấy được những thiệt hại do lũ lụt gây ra và biện pháp
khắc phục nó.
* KNS: - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Tư duy sang tạo
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn
câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : xem trước bài trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Ổn định :
2. Bài cũ :
- Vì sao tác giả lại yêu truyện
cổ nước nhà ?
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối
bài như thế nào?
- Nêu nội dung bài.


3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
tiết học
b. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước
lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm
cho HS, đồng thời khen những em
đọc đúng để các em khác noi
theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS
đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc
thầm phần giải nghóa trong SGK.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Cả lớp mở sách, vở lên
bàn. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề
bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm .
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi đọc thầm theo.

- Cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.

- Thực hiện đọc, lớp theo
dõi, nhận xét.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo
nhóm bàn
- Theo dõi các nhóm đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài ,thể
hiện sự chia sẻ chân thành
….“mình rất xúc động được biết
ba của Hồng đã hi sinh trong trận
lũ lụt vừa rồi…..”
- Giọng đọc những câu đôïng
viên, an ủi:”nhưng chắc Hồng
cũng tự hào……vươt qua nỗi đau
này”
- Nhấn giọng những từ ngữ: Xúc
động,chia
buồn,tự
hào
,xả
thân,vượt qua,ủng hộ
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng
đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:
H : Bạn Lương có biết bạn Hồng
từ trước không ?

H:Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
để làm gì?
H:Vì sao em biết bạn Lương viết thư
cho bạn Hồng để chia buồn ?
H Vậy “hi sinh”có nghóa là gì ?
“ hi sinh”::chết vì nghóa vụ, lý
tưởng cao đẹp.
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ý 1 : cho em biết
nơi bạn
Lương viết thư và lý do viết
thư để chia buồn cùng bạn.
+ Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc
H: Những câu văn nào trong hai
đoạn trên cho thấy bạn Lương rất
thông cảm với bạn Hồng?
H: Những câu văn nào cho thấy
bạn Lương biết cách an ủi bạn
Hồng?

- 1-2 em đọc, cả lớp theo
dõi.
- Cả lớp lắng nghe.

- Thực hiện đọc thầm theo
nhóm bàn và trả lời câu
hỏi.
- HS đọc đoạn 1
- Bạn Lương khôngù biết bạn
Hồng từ trước

- Để chia buồn
với bạn
Hồng
- Vì trong thư bạn Lương có
nói ba của Hồng đã hi sinh
trong trận lũ vừa rồi.
- Một em hs trả lời
- Một em hs trả lời ý đoạn 1
-1 hs đọc
-Những câu văn: Hôm
nayrất …….mãi mãi
- Nhưng chắc la øHồng …
nước lũ
Mình tin rằng………….nỗi
đau này
Bên cạnh Hồng……….như
mình
- HS lắng nghe và cố gắng thực hiện

* GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều
thiệt hại cho cuộc sống của con - HS neâu ý đoạn 2
người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích - 3 em nhắc lại ý này
cự trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi


trường thiên nhiên.

- Đọc đoạn 3

+ Đoạn 3 :

H: Ở nơi bạn Lương ở mọi người
đa õlàm gì để động viên, giúp
đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
H: Riêng Lương đã làm gì để
giúp đỡ Hồng?
H: Bỏ ống có nghó a là gì?

kiệm
- Một em nêu
-3 em nhắc lại
-1 em đọc thành tiếng
-Hs nêu

Ý đoạn 2: Những lời động viên - Mọi người ... năm nay
thật chân thành, an ủi của bạn
Lương với bạn Hồng
- Bỏû ống:dành dụm, tiết

Ý đoạn 3: Tấm lòng của mọi - Nêu rõ địa điểm, thời gian
người giúp đỡ những người viết thư, lời chào hỏi người
dân bị lũ lụt.

H : Ở địa phương ,các em đã làm
được những việc gì để giúp đỡ
đồng bào lũ lụt ?
+Yêu cầu hs đọc đoạn mở đầu
và kết thúc bức thư và trả lời
câu hỏi
H: Những dòng mở đầu và kết
thúc bức thư có tác dụng gì?


nhận thư
- Những dòng cuối ghi lời
chúc, nhắn nhủ,họ tên
người viết thư
- Tình cản của Lương thương
bạn muốn chia sẻ vui buồn
cùng bạn
- 4 em nhắc lại

+Nội dung bài thể hiện điều gì?
- Ghi nội dung bài
Nội dung chính: Lương thương
bạn, chia sẻ đau buồn cùng
bạn, khi bạn gặp đau thương,
mất mát trong cuộc sống.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm đoạn văn đã viết
sẵn
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn
cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố-.Dặn dò

- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc
lại nội dungù bài.

- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp
lắng nghe, nhận xét xem bạn
đọc đã đúng chưa.
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm. HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại nội dung
bài
- Theo dõi, nhận xeùt.


Những dòng mở đầu và kết
thúc bức thư có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Người ăn xin

Toán
Tiết: 11

Triệu và lớp

triệu (tt)
I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết một số số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


- Nội dụng bảng BT 1-VBT.
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) (như tiết 10).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập
thêm ở tiết trước , đồng thời
kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét HS.
2)Dạy - học bài mới:
* Gíơi thiệu: Giờ học toán
hôm nay sẽ giúp các em biết
đọc, viết các số đến lớp
triệu.
* Hướng dẫn đọc và viết

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 3HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi, nhận
xét bài làm của bạn.

- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1 HS lên viết, cả lớp viết
vào nháp:


số đến lớp triệu:
- GV: Treo bảng các hàng, lớp

và giới thiệu: Có 1 số gồm 3
trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu,
1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7
nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. Ai
có thể lên viết số này?
- Gọi 1 HS đọc số này.
- GV: Hướng dẫn HS đọc đúng:
+ Tách số thành các lớp thì
được 3 lớp: lớp đvị, lớp nghìn,
lớp triệu (GV: vừa giới thiệu
vừa gạch chân dưới từng lớp:
342 157 413).
+ Đọc từ trái sang phải. Tại
mỗi lớp dựa vào cách đọc số
có ba chữ số để đọc, sau đó
thêm tên lớp đó khi đọc hết
phần số, tiếp tục chuyển sang
lớp khác.
+ Vậy số trên đọc là Ba
trăm bốn mươi hai triệu (lớp
triệu) một trăm năm mươi bảy
nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười
ba (lớp đơn vị).
- GV: Yêu cầu HS đọc lại số
trên.
- GV: Viết thêm một vài số
khác cho HS đọc.
* Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
- GV: Treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS: Viết các số mà
BT yêu cầu
- GV: Cho HS kiểm tra số trên
bảng.
- GV: Cho 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng đọc số.

342 157 413
- HS đọc số.
+ HS thực hiện tách số
thành các lớp theo thao
tác của GV.
+ HS lắng nghe.

- HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc .

- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên viết, cả lớp viết
vào vở Lưu ý viết đúng
thứ tự:
32 000 000, 32 516 000, 32
516 497,
834 291 712, 308 250 705,
500 209 037.
- HS: Thực hiện theo yêu
cầu
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu của
GV.

- 3 HS lên viết, cả lớp viết
vào VBT.

- GV: Chỉ các số trên bảng và - HS thực hiện.
gọi HS đọc.
- GV nhận xét và chốt lại lời giái đúng.
Bài 2: - Hỏi: BT yêu cầu chúng
ta làm gì?


- GV: Viết các số trong bài lên
bảng và chỉ định HS bất kì đọc
số.
Bài 3: - GV: Lần lượt đọc các số
trong bài và yêu cầu HS viết
số theo đúng thứ tự đọc.
- GV: nhận xét
3) Củng cố - dặn dò:
- GV: Tổng kết giờ học.
- gv viết số lên bảng gọi hs đọc và xác định
lớp, vị trí các hàng của các số.
- Hướng dẫn BT 4 về nhà
- Dặn : Làm BT và chuẩn bị bài sau:
Luyện tập

Ôn Tập Số Tự Nhiên Đến 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về viết và cấu tạo các số tự nhiên trong
phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 1,2,3; học sinh khá, giỏi thực hiện hết các yêu
cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động :

Hoạt động học tập của học sinh

- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc :
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.


- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện:
Bài 1. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):

- Nhận phiếu và làm việc.

Viết số

Đọc số

5 000 000 000

Năm nghìn triệu hay năm tỉ

7 000 000 000

…………………………………………………………………….

………..

Ba trăm hai mươi nghìn triệu hay …………… tỉ

12 000 000 000

……………………………………………………

Bài 2. Ghi giá trị của chữ số 8 trong mỗi số:
Số

48 726 153


670581327

748214536

129347685

Giá trị của chữ số 8

………

………

………

………

Bài 3. Viết các số sau (theo mẫu):
a) Ba trăm mười hai triệu sáu trăm hai mươi tám nghìn năm trăm mười bảy
: 312 628 517
b) Năm trăm bốn mươi mốt triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi tám
: ……………….
c) Tám trăm hai mươi lăm triệu bảy trăm ba mười nghìn

: .........................

d) Bốn trăm linh sáu triệu hai trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm

: .........................


e) Bảy trăm triệu khơng trăm linh hai nghìn sáu trăm ba mươi:
Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

…….......………

a) Số gồm 5 triệu, 6 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm , 2 chục, 1 đơn vị viết là
: 5 643 821


b) Số gồm 6 triệu, 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 1 nghìn, 5 trăm , 2 chục, 2 đơn vị viết là
: ……..…….
c) Số gồm 9 triệu, 6 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm , 8 đơn vị viết là
: …….……..
d) Số gồm 5 chục triệu, 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị viết

c. Hoạt động 3: Sửa bài :

: ……....……

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.


- Học sinh phát biểu.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

Thứ ba
Chính tả (Nghe- viết).
Tiết: 3

Cháu nghe câu chuyện của bà

I. MỤC TIÊU:
- Hoïc sinh nghe - viết và trình bày chính tả sạch sẽû, trình bày đúng
bài đúng các dịng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu
(tr/ch) và dấu (hỏi / ngã) hoặc do GV biên soạn.
II. CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
Gọi 2 em lên bảng viết những - 2 em lên viết trên bảng.
lỗi sai của bài trước .
- Lớp viết nháp.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết
học



b. Các hoạt động :
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt
H: Nội dung bài thơ nói gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ
khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ
mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp
viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết
đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình
bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- GV treo bảng phụ- HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa
lỗi.
- GV Nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b,
sau đó làm bài tập vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.

- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài
làm, thực hiện chấm đúng / sai.

- 1 em đọc, lớp theo dõi,
đọc thầm theo.
…Bài thơ nói về tình
thương của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị
lẫn đến mức không biết
cả đường về nhà mình .
- 2-3 em nêu: trước, sau,
làm, lưng, lối, rưng, mỏi,
gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,..
- 2 HS viết bảng, dưới
lớp viết nháp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo
lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu
sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực
hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo
dõi.
- Lần lượt đọc kết quả
bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu

sai.

4.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi.
Nội dung bài thơ nói gì?
- Lắng nghe và ghi nhận.
- hs viết từ khó vào bảng con
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Nhớ - viết bài: Truyện cổ
nước mình.


Toán

Luyện tập

Tiết: 12
I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ sốtheo vị trí
của nó trong mỗi số..
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

Bảng viết sẵn nội dung BT 1, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Kiểm tra bài cũ:
- GV: Goïi 3 HS lên sửa BT 4 ở - 3HS lên bảng làm bài, HS
tiết trước , đồng thời kiểm tra dưới lớp theo dõi, nhận
VBT của HS.

xét bài làm của bạn.

- GV: Sửa bài, nhận xét HS.
2) Dạy-học bài mới:
* Giới thiệu: nêu mục tiêu tiết học

- HS: Nhắc lại đề bài.

* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Dán bảng phụ bài tập 1. Cho HS đọc - Học sinh đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng. HS còn lại làm vào tập
yêu cầu.


- Gọi 2 HS lên điền vào bảng phụ.

- HS sửa bài vào vở

- GV sửa bài.
Bài 2:
- GV: Laàn lượt viết các số trong
BT2, yêu cầu HS đọc các số
này.

- Hỏi về cấu tạo hàng lớp

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc
số cho nhau nghe. 1 số HS
đọc trước lớp.
- HS: Nêu theo yêu cầu
của GV.

của số (Vd: Nêu các chữ số
ở từng hàng của số? Số …
gồm mấy triệu, mấy trăm
nghìn…?).
Bài 3 a, b, c :
- GV: Lần lượt đọc các số trong
BT yêu cầu .
- HS viết.

- 1 HS: Lên viết số, cả lớp
làm vở.
- HS theo dõi và đọc số.

- Nhận xét phần viết của HS.
- Hỏi về cấu tạo của số HS
vừa viết (như BT phần a).
Bài 4a, b:
- GV: Viết các số trong BT 4 a, b
và hỏi:
+ Trong số 715 638, chữ số 5
thuộc hàng nào, lớp nào?
+ Vậy gía trị của chữ số 5

trong số 715 638 là bao nhiêu ?
+ Giá trị của chữ số 5 trong

- Chữ số 5 thuộc hàng
nghìn, lớp nghìn.
- Là 5000.
- Là 500 000, vì chữ số 5
thuộc

hàng

trăm

nghìn,

lớp nghìn.

số 571 638 là bao nhiêu? Vì sao?
+ Giá trị của chữ số 5 trong
số 836 571 là bao nhiêu? Vì sao?
- GV: Có thể hỏi thêm với các

- HS: Trả lời tương tự như
trên.


chữ số khác ở hàng khác.
3) Củng cố-dặn dò
- GV: Tổng kết giờ học.
- Gọi hs đọc số, xát định vịtrí các hàng của

các số theo bài tập gv biên soạn.
- Dặn : Làm BT3, 4 còn lại;
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

Chiều
Luyện từ và câu
Tiết: 5

Từ đơn và từ phức

I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng
để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để
tìm hiểu về từ.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.OÅn định:
2.Bài cũ Kiểm tra nội dung bài
tiết trước
+ Hai hs lên bảng làm bài tập 1
ý a, 1hs làm bài tập 2 , nêu ghi
nhớ
+ Gv nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu b: Nêu mục tiêu

tiết học.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hai em lên làm bài.

- Lắng nghe và nhắc lại đề
bài.

- 1 em đọc.


a. Nhận xét:
- GV gọi 1 em đọc nội dung các
yêu cầu trong phần nhận xét
SGKõ.
- Cho nhóm 4 em thảo luận
những yêu cầu sau :
1. Chia các từ đã cho thành 2
loại theo mẫu :
Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
2. Theo em :
- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
- Cử đại diện các nhóm trình
bày kết quả.
GV chốt lời giải :
+ Ý 1:

* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) :
nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều,
năm, liền, Hanh, là.
* Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ
ghép) : giúp đỡ, học hành, học
sinh, tiên tiến.
+ Ý 2 :
- Tiếng dùng để cấu tạo từ :
Có thể dùng một tiếng để tạo
nên 1 từ . Đó là từ đơn.
Cũng có thể phải dùng từ hai
tiếng trở lên để tạo nên một
từ. Đó là từ phức.
- Từ được dùng để cấu tạo câu.
Từ nào cũng có nghóa.
b. Rút ra ghi nhớ.
HĐ2: luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu
cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài
tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo
đáp án gợi ý sau :
Rất / công bằng, / rất / thông
minh /
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa
mang, /


- Nhóm 4 em thảo luận.

- Các nhóm trình bày kết
quả.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng
chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên
phiếu nếu sai.

- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ
trong SGK..
-

1 em nêu yêu cầu.
Cả lớp thực hiện làm bài.
Theo dõi bạn sửa bài.
Sửa bài nếu sai.

-

1 em nêu yêu cầu.
Cả lớp thực hiện làm bài.
Theo dõi bạn sửa bài.
Sửa bài nếu sai.


+ Từ đơn : rất, vừa, lại.
+ Từ phức : công bằng, thông
minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu
cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài
tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Đáp án: Ví dụ :
* Các từ đơn : buồn, hũ, mía,
bắn, đói,…
* Các từ phức : đậm đăc, hung
dữ, huân chương,…
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu
cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài
tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Đáp án: Ví dụ : Đặt câu với
mỗi từ sau :
* o ba em ướt đẫm mồ hôi.
* Bác Tứ được thưởng huân
chương.
4.Củng cố - dặn dị:
- Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ
Gv viết lên bảng 1 số từ, y/c hs phân biệt đâu
là từ đơn, từ phức.
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc ghi nhớ và học
thuộc lòng câu đố, chuẩn bị
bài sau.

-

1 em nêu yêu cầu.
Cả lớp thực hiện làm bài.
Theo dõi bạn sửa bài.
Sửa bài nếu sai.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.

- HS đọc ghi nhớ.


Kể chuyện
Tiết: 3

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I. MỤC TIÊU:
- Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý
nghĩa, nói về long nhân hậu.


- Lời kể rõ rang, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
II. CHUẨN BỊ:

GV và HS sưu tầm một câu chuyện nói về lòng nhân
hậu: truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện
thiếu nhi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổån định :
2. Bài cũ:
Yêu cầu một Hs kể lại câu chuyện
“ Nàng tiên ốc”
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
b. Các hoạt động:
HĐ1 : Hướng dẫn HS kể chuyện
- Gọi1 Hs nêu yêu cầu bài .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS kể chuyện
-1 em nhaéc lại đề.

- Đọc thầm yêu cầu
của bài kể chuyện
trong SGK.
- GV gạch chân những từ trọng tâm - Lắng nghe.
của đề giúp HS xác định đúng yêu
cầu, tránh lạc đề:
Kể lại một câu
chuyện em đã được nghe( nghe qua
ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại),
được đọc (tự em tìm đọc được) về - Trình bày các câu
lòng nhân hậu.

chuyện mà mình sưu
- Yêu cầu HS nêu những câu chuyện tầm được .
mà mình sưu tầm , mang đến lớp.
- 4 Hs nêu yêu cầu trong
- Gọi 4 HS nêu các gợi ý trong SGK
sách, các HS khác theo
+Nêu một số biểu hiện của lòng dõi trong sách.
nhân hậu.
- HS nêu
+:Tìm truyện về lòng nhân hậu ở
đâu?
- HS theo dõi.
Kể chuyện .
-Theo dõi, lắng nghe.
+Trao đổi với các bạn về ý nghóa
của câu chuyện?
*Lưu ý: Các ví dụ trong sách chỉ
là để giúp các em hiểu được biểu
hiện của lòng nhân hậu, các em
nên kể những câu chuyện ngoài SGk - Một vài HS thực hành
thì mới được tính điểm cao.
giới thiệu câu chuyện
- Truyện về lòng nhân hậu : truyện của mình.
cổ tích, truyện các danh nhân, truyện
thiếu nhi, truyện ngụ ngôn…
- Hướng dẫn HS giới thiệu
câu
chuyện mà mình sẽ kể.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu 3 –



GV hướng dẫn dàn bài kể chuyện
( đã viết sẵn ) như trong sgk và lưu ý
nhắc nhở HS :
+ Trước khi kể, em cần giới thiệu
tên truyện. Em đã được nghe câu
chuyện từ ai hoặc đã đọc nó ở đâu.
+ Kể chuyện phải có đầu, có cuối,
có mở đầu, diễn biến, kềt thúc
HĐ2 HS thực hành kể chuyện ,
trao đổi vể ý nghóa câu chuyện.
- GV lưu ý cho HS : Chỉ cần kể đúng
cốt truyện, không cần lặp lại nguyên
văn câu chuyện như trong sách.
a). Kể chuyện theo nhóm:
Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về
nội dung, ý nghóa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp
- Gọi HS xung phong thi kể câu
chuyện trước lớp.
- Sau khi kể xong, nêu ý nghóa câu
chuyện mà mình vừa kể
- GV và cả lớp nhận xét và bình
chọn bạn kể chuyện hay nhất,
bạn hiểu câu chuyện nhất để
tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú
nghe kể chuyện và nêu nhận xét
chính xác.

- y/c 2 hs kể lại câu truyện
- gọi hs nêu nội dung câu truyện
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân và bạn bè
nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện tiếp
theo

Rèn Chính tả

- HS đọc lần lượt yêu
cầu của từng bài tập.

- HS kể chuyện theo
nhóm bàn.
Trao đổi ý nghóa câu
chuyện
-HS xung phong thi kể
chuyện. Lớp theo dõi,
nhận xét
- Cả lớp nhận xét và
bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất.
- Lắng nghe, ghi nhận.


Truyện Cổ Nước Mình - Thư Thăm Bạn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ch hay tr; an hay
ang.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 2 bài tập; học sinh khá , giỏi
thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Viết chính tả :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
đoạn chính tả cần viết trong sách giáo
khoa.

- Học sinh viết bảng con.

- Giáo viên cho học sinh viết bảng con

một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại
bài chính tả.
Bài viết
a)
tơi

“Tơi u truyện cổ nước
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu

- Học sinh viết bài.


xa
Thương người rồi mới
thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng
tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên
độ trì.”
b) “...Nhưng chắc là Hồng cũng tự
hào về tấm gương dũng cảm của ba xả
thân cứu người giữa dòng nước lũ.
Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ
vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng
cịn có má, có cơ bác và có cả những
người bạn mới như mình...”
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính
tả:

Bài 1. Tìm những tiếng viết sai, viết lại
cho đúng:
Giang nang, cẩm nan, thuyền nang,
lòng lan dạ thú, khoai lan, tràn lang,
phong lang, nang y, nguy nang, nang
náng.

Bài làm
...................................................................
.
...................................................................
.
...................................................................
.
...................................................................
.
...................................................................
.


Bài 2.a) Điền chung / trung:
- Trận đấu ..... kết. (chung)
- Phá cỗ ..... Thu. (Trung)
- Tình bạn thuỷ .....(chung)
- Cơ quan ..... ương. (trung)
b) Điền chuyền hay truyền:
- Vô tuyến .... hình. (truyền)
- Văn học ... miệng. (truyền)
- Chim bay .... cành. (chuyền)
- Bạn nữ chơi .... (chuyền)

c. Hoạt động 3: Sửa bài:
- u cầu các nhóm trình bày.

- Các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung - Học sinh phát biểu.
rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những
từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng
tuần sau.


Thứ tư
Tập đọc
Tiết: 6

Người ăn xin

I. MỤC TIÊU:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong
câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm long nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ.
* KNS: - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Thể hiện sự thông cảm
- Xác định giá trị
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết
sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2. Bài cũ : ”Thư thăm bạn”.
H: Bạn Lương viết thư cho bạn - 3 HS lần lượt lên bảng trả bài.
Hồng để làm gì?
H: Qua bài tập đọc em hiểu bạn
Lương có đức tính gì đáng q?
H: Bài thư thăm bạn nói lên
điều gì? Khi gặp người hoạn nạn
chúng ta nên làm gì?
3. Bài mới :
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
tiết học
b. Các hoạt động:
- HS cả lớp mở sách.
HĐ1: Luyện đọc
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
- Yêu cầu HS mở SGK/ 30,31.
đọc thầm theo SGK.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước - Nối tiếp nhau đọc bài, cả
lớp.

lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe.
theo từng đoạn đến hết bài .
- Nối tiếp nhau đọc như lần


- GV theo dõi và sửa sai phát âm
cho HS.
- Gọi 1HS đọc phần giải nghóa
trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV
theo dõi phát hiện thêm lỗi sai
sửa cho HS.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
bàn
- Theo dõi các nhóm đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng
đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu….cầu xin cứu
giúp”.
H: Cậu bé gặp ông lão ăm xin
khi nào?

1.


GV chốt ý: Ý 1: Ông lão ăn
xin thật đáng thương.
+ Đoạn 2:” Tiếp đến …cháu
không có gì cho ông cả”.
H: Cậu bé đã làm gì để chứng
tỏ tình cảm của cậu với ông
lão ăn xin?

- 1HS đọc, lớp đọc thầm.

- Thực hiện đọc nhóm bàn,
- Hs các nhóm theo dõi,
nhận xét.
- 1-2 em đọc, cả lớp theo
dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.

- Thực hiện đọc thầm theo
nhóm bàn và trả lời câu
hỏi.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
… cậu bé gặp ông lão ăn
xin khi đang đi trên phố. ng
lão đứng ngay trước mặt
cậu bé.
….ông lão già lọm khọm,
đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa
nước mắt, đối môi tái
nhợt, quần áo tả tơi, dáng
H: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng hình xấu xí, bàn tay sưng

yêu như thế nào?
húp, bẩn thủi, giọng rên rỉ
cầu xin.
…sự nghèo đói đã khiến
ông lão thảm thương.
H: Điều gì đã khiến ông lão - 2-3 em nêu, mời bạn nhận
trông thảm hại đến như vậy?
xét, bổ sung.
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Lắng nghe.

…cậu bé đã chứng tỏ tình
cảm của mình với ông lão
ăn xin bằng:
+ Hành động: Rất muốn cho
ông lão một thứ gì đó nên
cố gắng lục tìm hết túi nọ
túi kia. Nắm chặt lấy bàn
tay ông lão.
+ Lời nói: Ông đừng giận
cháu, cháu không có gì cho
ông cả.
…cậu bé là người tốt
bụng, cậu chân thành xót


thương cho ông lão, tôn
- Yêu cầu HS rút ý chính.
trọng và muốn giúp đỡ
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?

ông.
Ý 2: Cậu bé xót thương ông - Đọc thầm suy nghó tìm ý
lão, muốn giúp đỡ ông.
đoạn 2 và trình bày.
+ Đoạn 3 :” Còn lại”.
- Lắng nghe.
H: Cậu bé không có gì để cho - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
ông lão nhưng ông lão nói với
cậu bé : “Như vậy là cháu đã …cậu bé đã cho ông lão
cho ông rồi”. Em hiểu cậu bé tình cảm, sự cảm thông và
đã cho ông lão cái gì?
thái độ tôn trọng.
H: Những chi tiết nào thể hiện
điều đó?
…cậu bé cố gắng lục tìm
một thứ gì đó. Cậu xin lỗi
H: Theo em cậu bé đã nhận được chân thành và nắm chặt
gì ở ông lão ăn xin?
tay ông.
…cậu bé nhận được từ ông
- Yêu cầu HS rút ý chính.
lão lòng biết ơn, sự đồng
H: Đoạn 3 nói lên điều gì?
cảm. Ôâng đã hiểu được
Ý3: Sự đồng cảm của ông tấm lòng của cậu.
lão ăn xin và cậu bé.
- Lớp đọc thầm suy nghó tìm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ý đoạn 3 và trình bày.
bàn rút ra ý nghóa truyện.
- Lắng nghe.

- GV chốt ý- ghi bảng:
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 1HS đọc toàn bài trước
lớp.
- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn
cảm.
- GV đọc mẫu - Yêu cầu HS tìm
cách đọc và luyện đọc.
Tôi chẳng biết .... là cháu đã
cho lão rồi.
- Gọi HS đọc phân vai.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn
cảm trước lớp.

- Thực hiện - đại diện của
một vài nhóm trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 1HS thực hiện đọc. Cả lớp
theo dõi.
- Lắng nghe - Tìm ra giọng đọc
và luyện đọc- 2HS đọc luyện
đọc theo vai: cậu bé, ông
lão ăn xin.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Lắng nghe, ghi nhận.
4.Củng cố-.Dặn dò :
- Nghe và ghi bài.

Theo em cậu bé đã nhận được gì
ở ông lão ăn xin?
- HS đọc nội dung
- Gọi 1 HS đọc bài và nhắc nội
dung
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: “ Một người chính trực”

Toán
Tiết: 13

Luyện tập

I . MỤC TIÊU

-Củng cố kó năng đọc, viết số thành thạo các số đến lớp
triệu.
-Làm quen các số đến lớp tỉ.
- Nhận biết được giá tri mỗi chữ số theo vị trí của nó trong
mỗi số.
-Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
II. CHUẨN BỊ

-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập
3a.
-Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu
HS làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 12, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS
khác.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
tiết học
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV viết các số trong bài tập
lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc,
vừa nêu giá trị của chữ số 3,
chữ số 5 trong mỗi số.
- GV nhận xét HS.
Bài 2 a,b;HS khá giỏi làm cả
bài

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.

- HS nghe.
- HS làm việc theo cặp, sau
đó một số HS làm trước
lớp.

- Yêu cầu chúng ta viết số.
- 1 HS lên bảng viết số, HS
cả lớp viết vào vở, sau đó


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng
ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự viết số.
- GV nhận xét HS.
Bài 3 a
- GV treo bảng số liệu trong bài
tập lên bảng và hỏi: Bảng số
liệu thống kê về nội dung gì?
- Hãy nêu dân số của từng
nước được thống kê.
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời
từng câu hỏi của bài. Có thể
hướng dẫn HS, để trả lời các
câu hỏi chúng ta cần so sánh số
dân của các nước được thống
kê với nhau.

Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có
thể viết được số 1 nghìn triệu ?
- GV thống nhất cách viết đúng

1 000 000 000 và giới thiệu: Một
nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó

là những chữ số nào ?
- Bạn nào có thể viết được các
số
từ
1
tỉ
đến
10 tỉ ?
- GV thống nhất cách viết đúng,
sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số
từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
- 3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có
thể hỏi thêm các trường hợp
khác)
- 10 tỉ là mấy nghìn triệu ?
- GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ
số, đó là những chữ số nào ?
- GV viết lên bảng số 315 000 000
000 và hỏi: Số này là bao nhiêu
nghìn triệu ?
- Vậy là bao nhiêu tỉ ?
- Nếu còn thời gian, GV có thể
viết các số khác có đến hàng

đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
- Thống kê về dân số một
số nước vào tháng 12 năm
1999.
- HS tiếp nối nhau nêu.

a) Nước có dân số nhiều
nhất là Ấn Độ ; Nước có
dân ít nhất là Lào.
b) Tên các nước theo thứ
tự dân số tăng dần là Lào,
Cămpuchia, Việt Nam, Liên
bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết,
HS cả lớp viết vào giấy
nháp.
- HS đọc số: 1 tỉ.
- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó
là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0
đứng bên phải số 1.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết.

- 3 tỉ là 3000 triệu.
-10 tỉ là 10000 triệu.
-10 tỉ có 11 chữ số, trong
đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ
số 0 đứng bên phải số 1.
- Là ba trăm mười lăm nghìn
triệu.
- Là ba trăm mười lăm nghìn
tỉ.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×