Đại học Khoa học tự nhiên Hà nội, ngày 09 tháng 08 năm 2017
Lễ bảo vệ luận văn Thạc sĩ khoa học
PHÁT XUNG QUANG HỌC
ĐA SẮC BẰNG PHƢƠNG PHÁP
RAMAN-TRỘN BỐN SÓNG
ĐỀ TÀI:
Phan Đình Thắng
Chuyên ngành: Quang học, khoa Vật lý, trường ĐH Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN
Cán bộ hướng dẫn: TS. Hoàng Chí Hiếu – Trường ĐH Khoa học tự nhiên, ĐH QGHN
TS. Nguyễn Mạnh Thắng – Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
1
CỞ SỞ LÝ THUYẾT
PHƢƠNG PHÁP RAMAN – TRỘN BỐN
SÓNG PHÁT XUNG QUANG HỌC ĐA SẮC
SƠ ĐỒ THÍ NGHIỆM
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN
2
I. CỞ SỞ LÝ THUYẾT
Quá trình trộn bốn sóng (FWM)
1
2
4
Môi trường
phi tuyến
3
4 1 2 3
25000
22500
Quá trình Raman-trộn bốn sóng (FWRM)
20000
S
17500
P
15000
I (a.u.)
1 2
12500
10000
Tần số dao động của phân tử môi
trƣờng phi tuyến
ν01
=
Xung đối Stoke
Xung bơm
Xung Stoke
1 2
Xung bơm
Năng lƣợng
Trạng thái
năng lƣợng ảo
7500
as1
5000
2500
0
200
s1
as2
300
400
500
600
700
800
(nm)
Tần số vạch đối Stoke (as) bậc nhất
as 1 1 2
Tần số vạch Stoke (s) bậc nhất
s 2 2 1
3
I. CỞ SỞ LÝ THUYẾT
Quá trình Raman-trộn bốn sóng (FWRM)
k's
k'as
kas
ks
kp
kp
Δk
Giản đồ vec tơ sóng quá trình Raman – trộn bốn sóng
Điều kiện phù hợp pha
k 2k p k s k as 0
Xung đối Stoke bậc nhất
(3)
(2)
kas2
kas1 2k p ks
kas1
kas1
(1)
kp
kp
kas2
kp
kas2
kp
Xung đối Stoke bậc m
kas3
kas1
ks
kasm (m 1)k p mks
Hiệu suất phát vạch đối Stoke
kas3
ks
ks
(a)
(b)
ks
ks1
ks2
4
II. PHƢƠNG PHÁP RAMAN – TRỘN BỐN SÓNG
PHÁT XUNG QUANG HỌC ĐA SẮC
Tinh thể: PbWO4, LiNbO3, diamond, KNbO3, TiO2, BBO, Fused silica, CaF2 …
FWM sử dụng CaF2
laser Ti:sapphire (800 nm, 50 fs, 1 kHz)
Hiệu suất ∼3.8%. λ0 = 257 nm – 277 nm,
FWHM = 16.8 nm
400 nm
800 nm
Xung cơ bản
FWM thác đổ sử dụng tinh thể BBO
CaF2
267 nm, 20 fs
FWM thác đổ sử dụng tấm Fused silica
6
II. PHƢƠNG PHÁP RAMAN – TRỘN BỐN SÓNG
PHÁT XUNG QUANG HỌC ĐA SẮC
Môi trƣờng khí
800 nm
FWM, FWDM
Khí hiếm: Ar, Kr…
267 nm
160 nm
+ Ít bị tán sắc hơn môi trường chất rắn
+ Xung đối Stoke có băng thông rộng hơn(tử ngoại sâu tới vùng khả kiến)
Phân tử
H2
Li2
N2
O2
I2
HCl
CO
NO
D2
Hằng số dao động
phân tử [cm-1]
4155
351
2358
1580
214
2990
2170
1904
3115
Các xung đối Stoke phát ra từ quá trình Raman – trộn bốn sóng sử dụng xung
bơm 800 nm và xung Stoke 1200 nm trong khí hydro
7
III.SƠ ĐỒ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm với hai xung bơm và xung Stoke trong vùng hồng ngoại gần
Ti:sapphire laser , 800 nm,
3.5 W, 35 fs, 1 kHz
Xung bơm: λbơm = 800 nm, 285 µJ, 35 fs, 1
kHz.
M
DL1
M
OperAsolo
Thí nghiệm 1: ống khí chứa khí hydro,
CM: f =750 mm.
λ/2
1200 nm
Xung Stoke: λStoke = 1200 nm, 205 µJ, 50
fs, 1 kHz
M
DM
M
M
M
M
800 nm
M
M
M
Thí nghiệm 2: sợi quang rỗng chứa
khí hydro, l =220 mm, a =140 µm,
Spectrometer
Tấm khuếch tán
DL2
M
ống khí, sợi quang rỗng
CM
M
M
8
III.SƠ ĐỒ THÍ NGHIỆM
2. Thí nghiệm với ba xung bơm
Ti:sapphire laser, 800
nm, 3.5 W, 35 fs, 1 kHz
Xung bơm: λbơm = 800 nm, 285 µJ,
35 fs, 1 kHz.
M
BBO
BBO
DL3
λ/2
M
M
λ/2
M
SFGC
M
Buồng chân không
OperAsolo
M
M
Xung dò: λdò = 200 nm, 10 µJ,
46 fs, 1 kHz
M
DL1
M
1200 nm
Xung Stoke: λStoke = 1200 nm,
60 µJ, 50 fs, 1 kHz
M
DM1 M
M
M
M 800 nm
200 nm
M
DL2
Sợi quang rỗng
M
M
M
DM2
M
DL4
M
M
Spectrometer
Tấm khuếch tán
9
III.SƠ ĐỒ THÍ NGHIỆM
3. Thí nghiệm với hai xung bơm và xung Stoke trong vùng tử ngoại
M
M
480 nm
M
Topas Prime
NirUvis
M
M
M
BBO
M
M
BS
DM
DL
M
Solstice laser,
800 nm, 5,6
mJ, 35 fs, 1
kHz
spectrometer
M
400 nm
CM
Sợi quang rỗng
Tấm khuếch tán
Xung bơm: λbơm = 400 nm, 215 µJ, 46 fs, 1kHz
Xung Stoke: λStoke = 480 nm, 160 µJ, 50 fs, 1kHz
Gương cầu phản xạ CM: f = 1000 mm, sợi quang rỗng l = 250 mm, a = 140 µm
10
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Hiệu suất phát Raman – Trộn bốn sóng phụ thuộc vào áp suất môi trƣờng
Raman – Trộn bốn sóng trong ống khí hydro kín
1.0
3
A
B
0.08
4
0.8
0.6
I (a.u.)
I (a.u.)
0.06
0.4
5
0.2
8
0.0
200
0.04
300
7
0.02
6
400
500
600
(nm)
700
800
900
0.00
200
220
240
260
280
300
320
(nm)
Phổ phát xạ các xung Raman đối Stoke trong quá trình FWRM, (A) Quan sát bằng quang
phổ hồng ngoại Ocean optics USB 2000 pro, (B) Quan sát trong dải từ 200 – 325 nm. Hai
xung bơm 800 nm và xung Stoke 1200 nm, hội tụ vào ống GC chứa khí hydro ở áp suất
11
1.95 atm, gương cầu phản xạ có tiêu cự f = 750 mm.
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Hiệu suất phát Raman – Trộn bốn sóng phụ thuộc vào áp suất môi trƣờng
Raman – Trộn bốn sóng trong ống khí hydro kín
70000
60000
I (a.u.)
50000
1.1
A
B
P2
AS1
AS2
AS3
AS4
AS5
AS6
AS7
AS8
1.0
2 atm
1.5 atm
1 atm
0.5 atm
0.1 atm
0.04 atm
0.9
0.8
0.7
I (a.u.) norm
80000
40000
30000
0.6
0.5
0.4
0.3
20000
0.2
10000
0
200
0.1
300
400
500
600
nm
700
800
900
0.0
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
2.00
P (atm)
(A) Phổ phát xạ các xung Raman đối Stoke ở các áp suất khác nhau, (B)
Cường độ xung bơm 800 nm và các xung đối Stoke phụ thuộc vào áp suất
12
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Hiệu suất phát Raman – Trộn bốn sóng phụ thuộc vào áp suất môi trƣờng
Raman – Trộn bốn sóng trong ống khí hydro kín
0.30
0.25
0.20
AS1
AS2
AS3
AS4
AS5
AS6
AS7
AS8
26.2 %
Xung bơm
Năng lượng
Công suất
1200 nm
208.7 µJ
208.7 mW
800 nm
250 µJ
250 mW
0.15
0.10
0.05
0.00
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0
P (atm)
Hiệu suất chuyển đổi năng lượng từ xung bơm sang các
xung Raman đối Stoke phụ thuộc theo áp suất
Xung đối Stoke
Năng lượng [µJ]
AS1
61.6
AS2
16.7
AS3
5.2
AS4
1.9
AS5
0.65
AS6
0.2
AS7
0.09
13
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Raman – Trộn bốn sóng trong sợi quang rỗng chứa khí hydro
2 atm
1.5 atm
1 atm
0.5 atm
0.05 atm
60000
50000
80000
70000
60000
50000
I (a.u.)
I (a.u.)
40000
P2
AS1
AS2
AS3
AS4
AS5
30000
40000
30000
20000
20000
10000
200
10000
400
600
nm
Phổ phát Raman – trộn bốn
sóng phụ thuộc theo áp suất
800
0
0.0
0.4
0.8
1.2
1.6
2.0
P (atm)
Cường độ các xung đối Stoke và
xung bơm theo áp suất
14
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Raman – Trộn bốn sóng trong sợi quang rỗng chứa khí hydro
Xung bơm
Trước sợi quang rỗng
Sau sợi quang rỗng
Hiệu xuất kết nối
1200 nm
107 mW
31 mW
28.9 %
800 nm
117 mW
42 mW
35.9 %
30
25
AS1
AS2
AS3
AS4
27.275 %
n (%)
20
15
10
9.178 %
5
1.459 %
0
0.0
0.5
1.0
1.5
Xung
Năng lượng [µJ]
Xung bơm 800 nm
42
AS1
11.45
AS2
3.86
AS3
0.73
AS4
0.15
2.0
P (atm)
Hiệu suất phát của các xung đối
Stoke phụ thuộc vào áp suất
15
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Cường độ (a.u.)
Raman – Trộn bốn sóng trong sợi quang rỗng chứa khí hydro sử
dụng ba xung 800 nm, 1200 nm và xung dò 200 nm.
Bước sóng (nm)
Phổ xung đối Stoke: đường màu đỏ quá trình
FWRM sử dụng xung bơm 800 nm, xung Stoke
1200 nm và xung dò 200 nm với áp suất 1.1
atm, đường màu xanh là quá trình FWRM sử
dụng xung bơm 800 nm và xung Stoke 1200
nm với cùng áp suât
Cường độ xung đối Stoke bậc nhất ở
bước sóng 187 nm phụ thuộc vào áp
suất khí hydro trong sợi rỗng.
16
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Raman – Trộn bốn sóng trong sợi quang rỗng chứa khí hydro sử
dụng ba xung 800 nm, 1200 nm và xung dò 200 nm.
800
600
480
400
343
300
267
243
219
200
187
nm
Hiệu suất chuyển đổi năng lượng: 17 % ở 1.5 atm
17
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2. Tác động của tự điều biến pha (SPM) và điều biến pha chéo (XPM) tới quá trình FWRM
22500
2 atm
1.75 atm
1.5 atm
1.25 atm
1 atm
0.75 atm
0.5 atm
0.25 atm
0.04 atm
17500
I (a.u.)
15000
12500
10000
8000
6000
I (a.u.)
20000
2 atm
1.75 atm
1.5 atm
1.25 atm
1 atm
0.75 atm
0.5 atm
0.25 atm
0.04 atm
4000
7500
5000
2000
2500
0
560
580
600
(nm)
620
640
0
450
460
470
480
490
500
510
520
(nm)
Sự mở rộng phổ của hai xung đối Stoke bậc nhất và bậc hai theo áp suất khí hydro trong
ống khí
19
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2. Tác động của tự điều biến pha (SPM) và điều biến pha chéo (XPM) tới quá trình FWRM
Hiệu ứng SPM của các xung bơm truyền qua môi trƣờng phi tuyến
35000
30000
at 2 atm, FWHM = 110 nm
at 1.5 atm, FWHM = 102 nm
at 1.0 atm, FWHM = 86 nm
at 0.5 atm, FWHM = 53 nm
at 0.07 atm, FWHM = 24 nm
100
80
FWHM (nm)
I (a.u.)
25000
20000
15000
60
40
10000
20
5000
0
250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750
(nm)
0
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
P (atm)
Sự mở rộng phổ của xung bơm 400 nm do hiệu ứng SPM phụ thuộc vào áp suất môi
trường khí hydro
20
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2. Tác động của tự điều biến pha (SPM) và điều biến pha chéo (XPM) tới quá trình FWRM
Hiệu ứng SPM của các xung bơm truyền qua môi trƣờng phi tuyến
40000
at 2.0 atm
at 1.5 atm
at 1.0 atm
at 0.5 atm
at 0.1 atm
35000
100
80
30000
FWHM (nm)
I (a.u.)
25000
20000
15000
60
40
10000
20
5000
0
0
350
400
450
500
550
(nm)
600
650
0.25 0.50 0.75 1.00 1.25 1.50 1.75 2.00
P (atm)
Sự mở rộng phổ của xung Stoke 480 nm do hiệu ứng SPM phụ thuộc vào áp suất
môi trường khí hydro
21
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2. Tác động của tự điều biến pha (SPM) và điều biến pha chéo (XPM) tới quá trình FWRM
Hiệu ứng SPM và XPM của các xung bơm truyền qua môi trƣờng phi tuyến
1.2
1.1
SPM and XPM of 400 nm and 480 nm at 1.0 atm
only SPM of 400 nm and 480 nm at 1 atm
SPM and XPM of 400 nm and 480 nm at 2.0 atm
1.0
0.9
Sự mở rộng phổ quá trình FWRM ,
xung bơm 400 nm và xung Stoke
480 nm.
I (a.u.)
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
200
300
400
500
600
(nm)
700
800
900
22
V. KẾT LUẬN
1. Phát đƣợc các xung laser đa sắc trong dải bƣớc sóng từ tử ngoại
sâu tới vùng khả kiến bằng phƣơng pháp Raman – trộn bốn sóng
sử dụng cặp xung bơm 800 nm và xung Stoke 1200 nm đƣợc hội
tụ trong ống khí và sợi quang rỗng chứa khí hydro.
2. Hiệu suất chuyển đổi năng lƣợng xung đối Stoke bậc nhất trong
trƣờng hợp ống khí chứa hydro đạt cao nhất 26.2 % ở áp suất 1.85
atm, trong trƣờng hợp sợi quang rỗng chứa hydro cao hơn với
27.27 % ở áp suất 1.5 atm.
3. Phát xung laser đa sắc trong vùng tử ngoại chân không bằng
phƣơng pháp Raman – trộn bốn sóng trong môi trƣờng khí hydro
sử dụng xung bơm 800 nm, xung Stoke 1200 nm và xung dò 200
nm. Xung đối Stoke bậc nhất phát ở bƣớc sóng 187 nm với hiệu
suất chuyển đổi năng lƣợng khoảng 17 % năng lƣợng xung dò ở
áp suất 1.5 atm.
23
V. KẾT LUẬN
4. Đánh giá tác động làm giảm hiệu suất chuyển đổi năng lƣợng từ xung
bơm sang các xung đối Stoke do hiện tƣợng SPM và XPM làm mở rộng
phổ xung bơm theo áp suất khí hydro và công suất xung bơm và xung
Stoke dẫn tới sự mở rộng phổ của các xung Stokes và đối Stokes.
- Các xung bơm trong vùng tử ngoại thì hiện tƣợng SPM và XPM xảy ra
mạnh hơn các xung bơm trong vùng hồng ngoại
- Phát Raman – trộn sử dụng xung bơm 400 nm và xung Stoke 480 nm
bốn sóng trong ống khí chứa hydro ở áp suất 2 atm, phổ các xung đối
Stoke phát ra trong vùng tử ngoại sâu mở rộng không phân tách thành
các đỉnh phổ riêng biệt mà thành một dải phổ liên tục.
- xung bơm 400 nm mở rộng khoảng hơn 20 lần từ 5.1 nm tới 110 nm và
xung Stoke 480 nm mở rộng hơn 10 lần từ 12 nm đến hơn 100 nm ở áp
suất 2 atm.
5. Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai:
- Nâng cao hiệu suất quá trình Raman – trộn bốn sóng, phát các xung
laser cực ngắn trong vùng tử ngoại chân không với bƣớc sóng ngắn
hơn 187 nm.
- Sử dụng các cấu trúc bơm khác cấu trúc hội tụ đồng trục nhƣ cấu trúc
FOLDED BOXCARS hoặc PLANAR BOXCARS để phân tách các xung
đối Stoke theo các hƣớng nhất định
24
25