PHN 1: M U
Tiết1 : làm quen với nghề tin học văn phòng
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
i. mục đích yêu cầu :
- Thấy đợc sự ảnh hởng của tin học đến đời sống và sự phát triển của xã hội
- Nêu đợc các ứng dụng của tin học
ii. Nôi dung bài mới :
I. Tầm quan trọng :
1. ảnh hởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội
2. Xã hội tin học hóa
II. Những ứng dụng của tin học :
1. Giải các bìa toán khoa học
2. Giải các bài toán quản lý
- Tổ chức lu trử hồ sơ
- Xây dựng các chơng trình tiện dụng : Cập nhật, xóa bỏ ....
- Khai thác thông tin theo yêu cầu khác nhau
3. Tự động hóa và điều khiển
4. Truyền thông
5. Soạn thảo, in ấn, lu trữ, văn phòng
6. Trí tuệ nhân tạo
7. Giáo dục
8. Giải trí
iIi. cũng cố h ớng dẫn học :
Kể ra các ứng dụng của tin học
Các ứng dụng tin học ở trờng hoặc địa phơng
Lĩnh vực tin học có thể ứng dụng đợc
Các phần mềm hoặc trò chơi mà em thích.
1
PHN 2: H IU HNH WINDOWS
Tiết 2: những kiến thức cơ sở
Ngày soạn:
I. khái niệm về hệ điều hành và hệ điều hành windows
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Hệ điều hành là gì
Windows đã ra đời từ lâu. Phiên bản có chu kỳ sống khá dài và phổ biến là Windows
3.1 và 3.11
Đây là sản phẩm của Microsoft chạy trên hệ điều hành DOS với tính năng giao diện
đồ hoạ chạy trên các cửa sổ rất dễ sử dụng và đẹp mắt. Chúng chứa hầu hết các chức năng
của DOS nhng sử dụng dễ dàng hơn nhiều và hiệu quả cao. Các chơng trình thi nhau viết
trên nền tảng của Windows. Nhng Windows vẫn cha phải là hệ điều hành thực sự mà vẫn
phải chạy trên nền của DOS.
Nhằm khắc phục và bổ sung những cải tiến mới (nh chế độ Plus and Play PnP
chẳng hạn) Windows 95 ra đời vào năm 1995 đáp ứng lòng mong mỏi của toàn thế giới hồi
hộp chờ đón hệ điều hành có tính cách mạng này. Windows 95 thực sự là hệ điều hành
(không phải chạy thông qua DOS) và cách sử dụng rất dễ chịu. Khi ra đời, sự vĩ đại của
Windows cũng làm cho ngời ta nghi ngại, chẳng hạn tại Hàn quốc cấm không cho sử dụng
hệ điều hành này trong thời gian đầu. Nhng Windows đã chứng tỏ đợc vài trò của mình trên
toàn thế giới, đa số các máy PC đều sử dụng hệ điều hành này.
Năm 1998, nhằm phát huy Windows 95. Windows 98 ra lò cũng đợc đón chào nhiệt
tình của khách hàng và sự sợ hãi của các hãng cạnh tranh khác. Với sự tích hợp nhiều ứng
dụng, thay đổi mã 32 bit, tính năng đa nhiệm, đặc biệt là các ứng dụng mạng (trong đó có
trình duyệt WEB Internet Explorer) đã xảy ra vụ kiện cáo lớn nhất thế kỷ, dù sao nó cũng
chứng minh cho sức mạnh của Windows 98 và ông Vua giàu nhất thế giới này (Bill Gates đã
có tới trên 100 tỷ USD trong túi của mình).
Trong tài liệu này tác giả sẽ biên soạn theo hệ điều hành máy PC mới nhất hiện nay
đó là Windows 98. Nếu máy các bạn có Windows 95 thì bạn có thể vận dụng vào để chạy
hoặc nâng cấp lên Windows98.
1/ Khởi động Windows.
Bật máy tính nh nh đã nói ở phần DOS.
Chờ cho Windows nạp xong.
Khi khởi động xong, màn hình Windows hiện lên nh sau:
2
Thanh office
Font ABC
Biểu tợng
Màn hình chính
Menu Start
Task Bar
Trên màn hình chính của Windows gồm:
Góc trên trái là biểu tợng Font tiếng việt ABC để gõ tiếng Việt.
Góc trên phải là thanh công cụ của bộ office (Khi học Word, Excel sẽ dùng).
Trong màn hình là các biểu tợng chơng trình (Shortcut) khi chạy chơng trình nào hay mở cửa
sổ nào trên đó có thì kích kép chuột vào đó.
Dới cùng là thanh tác vụ (Task Bar) chứa tiêu đề các chơng trình ứng dụng đang chạy. Bên
trái nó là nút Start, từ đây ta sẽ làm nhiều việc (nói sau).
2/ Cách sử dụng chuột (Mouse).
Trớc đây máy tính đa thông tin vào phải thông qua bàn phím rất khó khăn. Từ khi có giao
diện đồ hoạ cho phép tơng tác trực tiếp với màn hình thì chuột ra đời và phát huy chức năng của
mình.
Chuột có 2 hoặc 3 phím (thờng là 2 phím). Khi nói kích chuột thì ta hiểu là bấm nút trái
chuột. Khi nói kích phải thì kích nút phải. Khi nói kích kép thì kích nút trái 2 lần liên tục.
ở mặt dới của chuột có 1 hòn bi. Khi ta xoa chuột trên mặt bàn thì hòn bi sẽ lăn tạo ra sự di
chuyển con trỏ chuột () trên màn hình, muốn cho trỏ chuột trỏ vào đâu thì di chuột tới đó rồi thao
tác.
Đa số các công việc cho phép sử dụng cả chuột và bàn phím, ta chọn cách nào nhanh hơn
trong ngữ cảnh hiện tại thì dùng. Một số chức năng chỉ hỗ trợ chuột và 1 số chức năng thì chỉ hỗ trợ
bàn phím.
3/ Giới thiệu về cửa sổ của Windows.
Quan điểm của Windows là chạy trên các cửa sổ. Tại mỗi thời điểm có 1 cửa sổ đợc kích
hoạt. Mỗi chơng trình ứng dụng khi chạy có một hay nhiều cửa sổ hoặc khi gọi 1 chức năng nào đó
có thể 1 cửa sổ lại đợc mở ra.
Một cửa sổ thờng gồm các thành phần sau:
3
Thanh tiêu đề Thanh công cụ Nút thu nhỏ Phóng to Đóng
Menu Bar
Màn hình chính
Thanh cuốn
Thanh trạng
thái
Hộp cuốn Nút cuốn
Thanh tiêu đề (Title Bar): Hầu hết các cửa sổ đều có, thờng nó ghi tiêu đề của chơng trình.
Ví dụ: Microsoft Word Vanban : Ghi tiêu đề chơng trình này là Microsoft Word và tên văn bản
đang mở là Vanban. Khi nào thanh tiêu đề có màu xanh sáng lên thì cửa sổ đó đang đợc kích hoạt,
nếu bị mờ đi thì đang không đợc kích hoạt, muốn kích hoạt ta chỉ cần kích vào bất kỳ chỗ nào trong
cửa sổ. Muốn di chuyển các cửa sổ hãy kích chuột vào thanh tiêu đề và kéo chuột đến vị trí đích rồi
nhả chuột.
Thanh thực đơn (Menu Bar): Là nơi chứa các chức năng, khi cần ta kích chọn trong nó chơng
trĩnh sẽ thực hiện chức năng ta cần. Hầu hết các chơng trình đều có Menu Bar.
Thanh công cụ (Tools Bar): Với các chức năng hay dùng mà phải thao tác trên Menu sẽ rất
lâu, thanh công cụ chứa các nút (biểu tợng) mà khi kích mỗi nút sẽ thực hiện 1 chức năng cụ thể.
Chỉ 1 số chơng trình mới có Tools Bar. Một số chơng trình có thể có nhiều hơn 1 thanh công cụ.
Nút thu nhỏ (Minimize): Nhằm thu nhỏ ứng dụng thành biểu tợng trên thanh Task Bar. Khi
muốn gọi lại thì kích vào biểu tợng đó.
Nút phóng to (Maximize): Kích vào đây thì cửa sổ phóng to hết cỡ màn hình và nút đó trở
thành nút Restore, kích vào nó lại trở về nh cũ.
Nút đóng cửa sổ (Close): Đóng cửa sổ hiện thời chơng trình sẽ kết thúc.
Màn hình chính: Là nơi làm việc chính của chơng trình.
Thanh cuốn (Scroll Bar): Thông tin có thể nhiều hơn 1 trang màn hình nên nó bị lấp về 4
phía của màn hình. Hai thanh cuốn ngang và dọc sẽ giúp ta duyệt các thông tin bị lấp (nếu có).
Thanh trạng thái (Status Bar): Cho biết trạng thái hiện thời.
Trong mỗi cửa sổ có thể có nhiều hơn hoặc ít hơn các thành phần ở trên, khi vào cụ thể sẽ trình bày
kỹ hơn.
4/ Thoát khỏi Windows.
Đóng tất cả các chơng trình đang chạy.
Kích Start/Shut Down/Shut Down/Ok
Chờ đến khi máy hiện ra 2 dòng chữ màu vàng thì tắt máy.
5/ Giới thiệu Menu Start.
Từ khi Windows 95 ra đời đã xuất hiện Menu Start. Đa số các chơng trình đều chạy từ đây.
Chúng đợc tổ chức theo cấu trúc cây, khi trỏ chuột vào nhánh nào thì các chức năng con của nó sẽ
hiện ra và khi chọn thì chức năng đợc thực hiện.
Để kích hoạt Start có thể:
4
Dùng chuột kích vào nó.
-Bấm nút (Windows) nếu bàn phím không có nút này có thể bấm Ctrl+ESC sau đó dùng
các phím mũi tên di chuyển hộp sáng, khi xong bấm Enter.
6/ Xếp bài trong Windows.
-Đây chỉ là 1 trò chơi có từ thời Windows 3.1 với mục đích giúp ngời sử dụng làm quen với
chuột.
Khởi động chơng trình: Start/Programs/Accessories\Games\Solitaire
Luật chơi nh sau:
Ô bên trái trên khi kích vào đó nó sẽ lật để chọn quân bài.
Bốn ô bên phải trên là nơi xếp 4 loại quân bài : Rô, cơ, bích, nhép và xếp từ nhỏ (A) đến lớn
(2,3, .. . ,K).
Các ô dới là nơi chứa 1 số quân bài và đặt tạm các quân bài: ở dới cùng nếu ta tự xếp phải là
quân K. Xếp màu đỏ và đen xen kẽ nhau từ lớn đến nhỏ.
Khi xếp hết ở 4 ô trên thì ta thắng, nếu không xếp xong thì ta thua.
Muốn di chuyên quân bài thì kích và kéo tới đích.
Kết thúc: Kích Menu Games/Exit hoặc kích nút Close.
......
Tit 3
THC HNH BI 2: NHNG KIN THC C S
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
A. Mc tiờu:
- Rốn luyn k nng thao tỏc i vi chut.
- Hiu ý ngha cỏc biu tng trờn mn hỡnh.
- Thao tỏc thnh tho vi ca s.
B. Ni dung bi hc: Thc hnh
1. Ni dung thc hnh:
a/ Luyn cỏc thao tỏc vi chut
b/ Tỡm hiu ý ngha ca cỏc biu tng trờn mn hỡnh lm vic.
c/ Phõn bit cỏc thnh phn trong mụi trng Windows. Tỡm hiu ca s v cỏc bng chn.
d/ Lm vic vi ca s: phúng to, thu nh, di chuyn ca s.
2. Tin trỡnh thc hin:
+/ Bt mỏy, khi ng Windows
+/ Thc hin cỏc thao tỏc:
- Di chuyn chut
- Nhỏy chut
- Nhỏy ỳp chut
- Nhỏy chut phi
- Kộo th chut
- S dng cỏc thanh cun
5
- Khỏm phỏ mụi trng Windows
+/ Tỡm hiu ý ngha mt s biu tnng trờn mn hỡnh.
+/ Gi tờn mt s thnh phn chớnh trong ca s My Documents
+/ M mt ca s bt kỡ v thc hin thao tỏc phúng to, thu nh v di chuyn ca s.
3. Yờu cu:
- S dng cỏc thao tỏc vi chut mt cỏch thnh tho
- Phõn bit c cỏc biu tng chớnh trong mụi trng Windows
- Nm c tờn gi nhng thnh phn chớnh ca ca s
- Thao tỏc thnh tho vi cỏc ca s ng dng ca Windows: phúng to, thu nh, di chuyn.
......
Tiết 4. làm quen với tệp và th mục
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
I. Tổ chức thông tin trên máy tính
Hệ điều hành tôt chức các tệp trên đĩa hoặc trên các th mục. Th mục tổ chức phân cấp.
II. Làm quen với têp và th mục
1. Chọn đối tợng
Các lệnh về File.
a/ Đổi tên File (Rename)-Lệnh nội trú.
Cú pháp : REN [d:][path]<tên cũ> <tên mới>
ý nghĩa : Đổi tên file với tên cũ thành tên mới trong th mục đợc chỉ ra bởi đờng dẫn path và ổ đĩa d
Ví dụ:
C:\>REN VANBAN\dxlvo.txt dxlchong.vns
Đổi tên file dxlvo.txt (đơn xin lấy vợ) thành file có tên dxlchong.vns (đơn xin lấy chồng) trong th
mục VANBAN ở ổ đĩa C
Lu ý
: đây là đổi tên file, nội dung file không thay đổi. Chẳng hạn một ng -
ời đổi tên nhng nội dung con ngời đó vẫn nh cũ.
b/ Sao chép file (Copy) Lệnh nội trú.
Đây là một lệnh khó và hay dùng trong các lệnh đợc trình bày.
Cú pháp : COPY [d
n
:][path
n
]<File
n
> [d
đ
:][path
đ
]<Dir
đ
>
Chỉ số
n
là nguồn và
đ
là đích.
ý nghĩa : Sao chép File
n
từ ổ đĩa d
n
theo đờng dẫn path
n
đến th mục Dir
n
trên ổ đĩa d
đ
theo đờng
dẫn path
Ví dụ:
C:\>COPY command.com a:\BKED
Copy file command.com trên th mục gốc ổ C sang th mục BKED ổ A
C:\>COPY a:\bked\command.com a:\
Copy file command.com từ th mục BKED ổ A sang th mục gốc ổ A
6
Khi copy nếu ở th mục đích đã tồn tại file đang copy thì máy yêu cầu Xác nhận: Y nếu chép đè, N
nếu không chép đè, A nếu không hỏi lại nữa mà cứ tiếp tục Copy.
Lu ý
:
Trong DOS và nhiều chơng trình khác cho phép dùng 2 ký tự đại diện * và ?
-Ký tự *: Đại diện cho 1 nhóm ký tự bất kỳ.
-Ký tự ?: Đại diện cho 1ký tự bất kỳ.
Lệnh copy cho phép copy nhiều files.
Ví dụ:
C:\>COPY BKED\*.exe a:\
Copy tất cả các files có tên bất kỳ nhng đuôi là exe từ th mục BKED ổ C sang th mục gốc ổ A.
C:\>COPY BKED\*.ex? a:\
Copy tất cả các files có tên bất kỳ nhng đuôi có 2 ký tự là ex nhng ký tự cuối cùng là bất kỳ từ th
mục BKED ổ C sang th mục gốc ổ A.
Khi copy nếu đích đã có files cần copy máy hỏi có chép đè hay không? Chọn Y nếu đè, ngợc lại
chọn N
Copy kiểu nối File.
Cú pháp : COPY [d:][path]<file1> + <file2> . .. [fileGhep]
ý nghĩa : Ghép nội dung file1 với file2 .. . (hết file1 nối tiếp là file2) với tên file ghép là fileGhep.
Nếu không có fileGhep thì tên file ghép ngầm định là File1.
Ví dụ:
C:\>COPY C:\Baihat1.Vns+Baihat2.vns Baica.txt
Nối 2 file Baihat1.Vns với Baihat2.vns tạo ra 1 file mới có tên Baica.txt
c/ Tạo file mới.
Thực chất đây là lệnh copy với nguồn từ bàn phím (CON)
Cú pháp : COPY CON [d:][path]<filename>
ý nghĩa : Tạo 1 file mới có tên filename. Sau khi gõ Enter máy cho ta nhập nội dung file từ bàn
phím, xong gõ F6 hoặc Ctrl+Z rồi Enter để máy ghi vào đĩa và kết thúc.
Ví dụ:
C:\>COPY CON c:\BKED\hat.txt
Gõ 1 đoạn bài hát, xong gõ F6 rồi Enter.
d/ Xem nội dung File (Type) Lệnh nội trú.
Cú pháp : TYPE [d:][path]<filename>
ý nghĩa : Cho xem nội dung file có tên filename trên màn hình, nếu file dài mà nội dung vợt quá
trang màn hình ấn phím Pause hoặc thêm | More vào cuối lệnh (phải có file More.com).
Ví dụ:
C:\>TYPE C:\>BKED\hat.txt
Cho xem nội dung file hat.txt ta vừa gõ lúc trớc.
e/ In nội dung File ra má in Lệnh nội trú
Có nhiều cách in, để đơn giản ta áp dụng lệnh TYPE ở trên và thay việc đa ra màn hình bởi máy in.
Cú pháp : TYPE [d:][path]<filename> > prn
ý nghĩa : in nội dung filename ra máy in.
Ví dụ:
C:\>TYPE C:\>BKED\hat.txt >prn
In nội dung file hat.txt ta vừa gõ lúc trớc ra máy in.
f/ Xoá file (delete) Lệnh nội trú.
Cú pháp : DEL [d:][path]<Filename>
ý nghĩa : Xoá file có tên là Filename theo đờng dẫn và ổ đĩa chỉ định.
Ví dụ:
C:\>DEL Bked\Baihat.txt
Xoá File Baihat.txt trong th mục BKED ổ C.
Lệnh DEL cho phép dùng ký tự đại diện nh lệnh Copy.
C:\>DEL A:\*.vns
Xoá tất cả các File có đuôi là VNS trên th mục gốc ổ A.
Lu ý: Khi xoá File dữ liệu sẽ bị mất, nên khi xoá phải rất cẩn thận.
2/ Quản lý tệp, đĩa (Windows explorer).
7
Nếu bạn đã dùng các lệnh của DOS để thao tác với th mục, File, đĩa bằng việc gõ từng lệnh
thì nay với Windows explorer bạn làm việc trực quan và rất dễ dàng. Vào Windows explorer bắng
cách: Chọn Start/Programs/Windows explore.
- Tạo th mục mới: File/New.
- Xoá file, th mục: Edit/Delete.
- Copy, Cut, Paste file hoặc th mục: Edit/...
......
Tiết 5: Thực hành làm quen với tệp và th mục
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
Mục đích nhằm cho học sinh thành thạo với các lệnh tạo mới , Copy, Di chuyển, Đổi tên các file và
các th mục.
Nội dung thực hành:
Tạo 3 th mục con từ một th mục ngốc. Trong các th mục con tạo thêm hai th mục con khác nằm
trong th mục đã tạo. Tạo ra trong mỗi th mục là 5 file. Copy các file đó sang các th mục và đổi tên
chúng. Xem th mục dới dang cây th mục.
Tiết 6: Thực hành làm quen với tệp và th mục
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
Mục đích nhằm cho học sinh thành thạo với các lệnh tạo mới , Copy, Di chuyển, Đổi tên các file và
các th mục.
Nội dung thực hành:
Tạo 3 th mục con từ một th mục ngốc. Trong các th mục con tạo thêm hai th mục con khác nằm
trong th mục đã tạo. Tạo ra trong mỗi th mục là 5 file. Copy các file đó sang các th mục và đổi tên
chúng. Xem th mục dới dang cây th mục.
Tiết7. Một số tính năng khác trong Windows
8
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
I. Khởi động và kết thúc chơng trình
1. Khởi động.
Star sau đó vào All Programs nháy vào chơng trình cần khởi động.
2.Kết thúc
Nháy vào File sau đó vào exit hoặc nháy chuột vào dấu X trên thanh tiêu đề, Alt + F4.
II. Một số chơng trình khác
1/ Vẽ hình trong Windows.
Để học cách thao tác chuột tiếp theo hãy thực hiện việc vẽ hình trong Windows.
-Khởi động: Start/Programs/Accessories\Games\Paint
Hiện ra màn hính sau:
Menu Bar
Thanh công cụ
Màn hình vẽ
Chọn nét bút vẽ
Chọn màu vẽ
Bạn hãy kết hợp chọn màu vẽ, nét bút vẽ (đậm, nhạt) với các công cụ vẽ cùng với khả năng t-
ởng tợng, năng khiếu hội hoạ để tạo ra 1 hình ảnh bạn muốn.
Khi vẽ xong hãy ghi lại : Kích File/Save rồi gõ tên file bạn muốn lu rồi Enter.
Thoát: Kích nút Close. Nếu có phần sửa đổi mà cha ghi lại máy hỏi bạn có muốn ghi lại
những sửa đổi không? Nếu muốn kích Yes, ngợc lại kích No.
9
2/ Soạn thảo trong Windows.
Thực ra ta sẽ học 1 chơng trình soạn thảo rất mạnh là Word, nhng có thể soạn thảo đơn giản
thì ta dùng 1 tiện ích trong Windows đó là WordPad.
Khởi động: Start/Programs/Accessories\Games\WordPad hiện ra màn hình soạn thảo nh
sau:
Thanh tiêu đề
Menu Bar
Tool Bar
Font
FontSize
Màn hình
soạn thảo
Status Bar
Điều kiện gõ tiếng Việt.
1. Biểu tợng Font ABC phải sáng, nếu tối thì kích vào nó sẽ sáng lên.
2. Trong vùng Font trên thanh công cụ phải là Font tiếng Việt: Có .vn ở trớc tên Font.
Chọn Font tiếng Việt.
Kích menu Format/Font.. .
Cuốn thanh cuốn trong vùng Font để kích chọn tên Font.
Ví dụ: .Vntime là Font chữ hay dùng nhất.
Chọn 1 trong 4 kiểu Font ở vùng Font style.
Ví dụ: Regular là chữ bình thờng.
Chọn kích thớc to nhỏ ở vùng Size
Ví dụ: 14 là cở chữ bình thờng.
Khi chọn máy minh hoạ cho ta nhìn ở vùng Sample.
Chọn xong kích Ok để xác nhận, kích Cancel để thôi.
Một cách khác chọn tên Font và kích cỡ Font nhanh hơn.
-Kích dấu tam giác ở vùng Font trên thanh công cụ rồi chọn tên Font.
-Kích dấu tam giác ở vùng Font size trên thanh công cụ rồi chọn số.
Cách bỏ dấu tiếng Việt
Do trên bàn phím không có tiếng Việt nên phải tuân theo cách gõ sau (cách gõ
Telex).
oo ô
ee ê
aa â
ow ơ
aw ă
w
f \ (Huyền)
s / (sắc)
j . (nặng)
r ? (hỏi)
x ~ (ngã)
z xoá dấu
Dấu phải gõ cuối từ khi đó máy sẽ tự động bỏ dấu đúng vị trí.
10
Gõ dấu mới thay dấu cũ.
Muốn gõ 1 chữ cái in hoa giữ Shift + phím ký tự.
Muốn gõ một hoặc nhiều từ in hoa thì chọn Font có đuôi là H.
Một số phím soạn thảo cần chú ý.
Dấu cách (Space Bar) : cách từ.
Enter: Ngắt dòng.
Bốn phím mũi tên: di chuyển con trỏ theo 4 hớng.
Home: về dầu dòng.
End: về cuối dòng.
Page Up: lên 1 trang màn hình.
Page Down: Xuống 1 trang màn hình.
Delete: xoá ký tự bên phải con trỏ.
Back space: xoá ký tự bên trái con trỏ.
Bây giờ bạn hãy thực hành gõ 1 đoạn văn bản nh 1 bài thơ, bài hát, bức th chẳng hạn.
Cách đánh dấu văn bản (bôi đen).
Đánh dấu 1 dòng: đa trỏ chuột về đầu dòng, kích.
Đánh dấu nhiều dòng liên tục: đa trỏ chuột về đầu dòng dầu, kích và kéo đến dòng cuối.
Đánh dấu 1 đoạn: đa trỏ chuột về đầu đoạn, kích và kéo tới cuối đoạn.
Thay đổi văn bản.
Trớc hết đánh dấu đoạn văn bản cần thay đổi.
Thay đổi Font: kích vùng font rồi chọn tên Font.
Thay đổi kích thớc Font: kích vùng Font size rồi chọn tên số.
Chữ đậm : kích B.
Chữ nghiêng: kích I.
Chữ gạch chân: Kích U
Canh trái: kích Align Left.
Canh giữa: Center.
Canh phải: kích Align Right.
Cắt văn bản: kích Cut khi đó đoạn văn bản bị cắt đi và đợc lu vào bộ nhớ.
Copy văn bản: kích Copy khi đó đoạn văn bản đợc lu vào bộ nhớ.
Dán văn bản: chuyển con trỏ tới nơi cần dán, kích Paste.
Các xử lý khác.
Lu văn bản: kích Save, nếu văn bản cha ghi lần nào máy yêu cầu nhập tên văn bản, xong Enter.
Mở văn bản mới: kích New, nếu văn bản cha ghì thì máy yêu cầu xác nhận ghi.
Mở văn bản cũ: kích Open, nếu văn bản cha ghì thì máy yêu cầu xác nhận ghi. Chọn tên văn bản
trong vùng dới Lock in, xong kích Open.
In văn bản: kích Print, văn bản sẽ đa ra máy in.
Bạn hạy thực hành kỹ các thao tác trên.
..
Tiết 8: Thực hành một số tính năng khác trong windows
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
11
1. Nội dung thực hành
+ Khởi động và kết thúc ứng dụng
+ Tạo đờng tắt
+ Mở một tài liệu mới gần đây.
+ Tìm kiếm th mục và tệp
2. Tiến trình thực hiện
Kiểm tra các bớc thực hiện của học sinh.
3. Đánh giá kết quả của học sinh.
Tiết 9: Thực hành một số tính năng khác trong windows
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
4. Nội dung thực hành
+ Khởi động và kết thúc ứng dụng
+ Tạo đờng tắt
+ Mở một tài liệu mới gần đây.
+ Tìm kiếm th mục và tệp
5. Tiến trình thực hiện
Kiểm tra các bớc thực hiện của học sinh.
6. Đánh giá kết quả của học sinh.
Tiết 10: Control panel và việc thiết lập hệ thống
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
I. Control Panel.
Là tập hợp các chơng trình dùng để cài đặt các tham số hệ thống nh phông chữ máy in, các phần
mềm ứng dụng .
Để thực hiện ta vào Start sau đó vào Contro Panel.
Để kết thúc chơng trình bấn vào File sau đó vào Close
Hoặc bấm vào Alt + F4, bấm vào dấu X.
II. Một số thiết đặt hệ thống.
1. Thay đổi thuộc tính màn hình.
Sau khi vào Control Panel ta vào Display
12
Khi đó vào Destop để thay đổi màn hình lền. Để chọn màn hình nền ta có thể chon một số khung
hình có sẵn hoặc vào Brow chon đến file ảnh a thích sau đó bấm Applyvà bấn vào Ok.
Để đặt trạng thái nghỉ ta chọn Screen Saver.
Khi đã vào trang Screen Saver thi chọn settings theo mục đích sử dụng. Để xem trớc Preview.
2.Thiết đặt các thông số khu vực
Các khu vực khác nhau trên thế giới có những đặc điểm riêng về múi giờ đơn vị tiền tệ Ch ơng
trình Regional Settings cho phép ta thiết đặt nhng đặc điểm đó cho máy tính.
III. Cài đặt máy in.
Start vào Printers and Faxes sau đó vào Add Print
Tiết 11: TH: Control panel và việc thiết lập hệ thống
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Nội Dung thực hành
- Khởi động và sử dụng một số chơng trình control panel.
- Thay đổi một số thiết đặt cơ bản.
- Cài đặt máy in.
2. Tiến trình thực hiện.
Học sinh thao tác trên máy dới sự hớng dẫn của giáo viên.
3.Đánh giá
Từ các kết quả học sinh thực hiện giáo viên đánh giá kết quả chung.
..
Tiết 12: TH: Control panel và việc thiết lập hệ thống
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Nội Dung thực hành
- Khởi động và sử dụng một số chơng trình control panel.
- Thay đổi một số thiết đặt cơ bản.
- Cài đặt máy in.
2. Tiến trình thực hiện.
Học sinh thao tác trên máy dới sự hớng dẫn của giáo viên.
3.Đánh giá
Từ các kết quả học sinh thực hiện giáo viên đánh giá kết quả chung.
13
Tiết 13 : Ôn Tập Và Thực Hành Tổng Hợp
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
Kiến thức:
Ôn lại các kiến thức đã học về hệ điều hành.
1. Nội dung thực hành.
Khởi động Windows
Ôn lại các tổ chức thông tin trong máy tính
Làm việc với tệp và th mục.
Làm việc với các chơng trình ứng dụng trong máy tính
Sử dụng control panel
Đóng các ứng dụng và thoát khỏi hệ điều hành.
2. Tiến trình thực hiện.
Trả lời một số câu hỏi lý thuyết trong SGK.
Làm các thao tác cơ bản trên máy tính.
1. Bằng HĐH Window tạo cây th mục sau:
2. Copy 2 tệp trong th mục Dia sang th mục Gốc ổ C.
3. Đánh giá.
Dựa trên các kết quả của học sinh đánh kết quả.
Tiết 14: Ôn Tập Và Thực Hành Tổng Hợp
14
Dia10.txt
Dia11.doc
Van
Su
Dia
C:\
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
Kiến thức:
Ôn lại các kiến thức đã học về hệ điều hành.
4. Nội dung thực hành.
Khởi động Windows
Ôn lại các tổ chức thông tin trong máy tính
Làm việc với tệp và th mục.
Làm việc với các chơng trình ứng dụng trong máy tính
Sử dụng control panel
Đóng các ứng dụng và thoát khỏi hệ điều hành.
5. Tiến trình thực hiện.
Trả lời một số câu hỏi lý thuyết trong SGK.
Làm các thao tác cơ bản trên máy tính.
2. Bằng HĐH Window tạo cây th mục sau:
2. Copy 2 tệp trong th mục Dia sang th mục Gốc ổ C.
6. Đánh giá.
Dựa trên các kết quả của học sinh đánh kết quả.
Tiết 15: Ôn Tập Và Thực Hành Tổng Hợp
15
Dia10.txt
Dia11.doc
Van
Su
Dia
C:\
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
Kiến thức:
Ôn lại các kiến thức đã học về hệ điều hành.
7. Nội dung thực hành.
Khởi động Windows
Ôn lại các tổ chức thông tin trong máy tính
Làm việc với tệp và th mục.
Làm việc với các chơng trình ứng dụng trong máy tính
Sử dụng control panel
Đóng các ứng dụng và thoát khỏi hệ điều hành.
8. Tiến trình thực hiện.
Trả lời một số câu hỏi lý thuyết trong SGK.
Làm các thao tác cơ bản trên máy tính.
1. Bằng HĐH Window tạo cây th mục sau:
2. Copy 2 tệp trong th mục Dia sang th mục Gốc ổ C.
9. Đánh giá.
Dựa trên các kết quả của học sinh đánh kết quả.
phần iii: hệ soạn thảo văn bản word
16
Dia10.txt
Dia11.doc
Van
Su
Dia
C:\
Tiết 16. ôn lại một số khái niệm cơ bản
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Làm quen với Microsoft Word
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản nằm trong bộ Microsoft Office của hãng
Microsoft.
1.1. Khởi động Microsoft Word
Có nhiều cách để khởi động Microsoft Word.
- Cách truyền thống: Chọn Start/Programs/Microsoft Word
- Dùng thanh Office Shortcut Bar: Kích trái vào biểu tợng W
1.2. Cấu trúc cửa sổ Microsoft Word
+ Thanh tiêu đề(Title bar): chứa tên chơng trình đang sử dụng, tên tệp đang mở.
+ Thanh thực đơn(Menu bar): chứa các thực đơn lệnh.
+ Thanh công cụ chuẩn(Standart): chứa các lệnh để có thể thực hiện lệnh nhanh bằng chuột.
+ Thanh định dạng(Formatting): chứa các nút lệnh định dạng nhanh cho văn bản.
+ Thanh trạng thái(Status bar): cho biết trạng thái của hệ thống đang làm việc.
+Trang văn bản: đợc hiển thị bên trong cửa sổ Word.
+Thớc đo(Ruler): gồm thớc đo dọc và thớc đo ngang.
+Thanh cuốn(Scroll bar): dùng để di chuyển màn hình sang phải, trái, lên trên, xuống dới.
17
Thanh thực đơn Thanh công cụ
Thanh cuốn dọc
Thanh cuốn ngang
Thanh trạng thái
Thanh tiêu đề
Cửa sổ soạn thảo
+Con trỏ soạn thảo(Insert Pointer): khi soạn thảo ký tự đợc nhập vào tại vị trí con trỏ.
2. Một số thao tác căn bản với Microsoft Word
2.1. Mở tài liệu mới
Khi Microsoft Word khởi động xong một văn bản trắng đợc mở sẵn để soạn thảo.
Khi soạn thảo xong hoặc muốn chuyển sang một văn bản mới khác ta thực hiện một trong
các thao tác sau:
- ấn tổ hợp phím Ctrl + N
- Kích chuột vào biểu tợng New trên thanh công cụ chuẩn
- Vào thực đơn File/New
2.2. Mở văn bản có sẵn trên đĩa từ
Thực hiện một trong các thao tác sau:
- ấn tổ hợp phím Ctrl + O
- Kích chuột vào biểu tợng Open trên thanh công cụ chuẩn
- Vào thực đơn File/Open. Xuất hiện hộp thoại
- Chọn tên file cần mở
- Kích OK
2.3. Đóng cửa sổ tài liệu
Thực hiện một trong các thao tác sau:
- ấn tổ hợp phím Alt + F4
- Kích chuột vào biểu tợng Close ở góc trên bên phải cửa sổ màn hình
- Vào thực đơn File/Exit
2.4. Ghi tài liệu lên đĩa từ
- Ghi tài liệu mới: Thực hiện một trong các thao tác cơ bản sau:
+ ấn Ctrl + S
+ Kích vào biểu tợng Save trên thanh công cụ
+ Vào File/Save. Xuất hiện hộp thoại
18
Sau đó đặt tên cho tài liệu ở ô File name rồi chọn OK hoặc ấn phím Enter để kết thúc nếu
không muốn ghi chọn Cancel
- Ghi tài liệu với tên khác:
Vào File/Save As sau đó các thao tác còn lại thực hiện giống ghi tài liệu mới
2.5. Cách gõ chữ cái và dấu trong tiếng Việt
Các chữ cái của tiếng Việt cơ bản giống tiếng Anh ngoài các chữ cái: â, ă, ô, ê, ơ, , đ và các
dấu: huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. Vì trên bàn phím không có các phím tơng ứng nên ta dùng cách gõ
Telex (gõ chữ trớc, gõ dấu sau) nh sau:
â = aa, ă = aw, ô = oo, ê = ee, đ = dd, = uw ( hoặc ] ), ơ = ow ( hoặc [ )
Các dấu:
huyền = f, hỏi = r, ngã = x, nặng = j, sắc = s
Viết hoa:
ấn giữ phím Shift và gõ chữ cần viết hoa
ấn phím Caps Lock bật đèn Caps Lock sáng để viết các chữ hoa không có dấu
Ví dụ: Hà Nội = Haf Nooij, Vĩnh Phúc = Vinhx Phucs
2.6. Các phím thờng dùng
- Các phím mũi tên: di chuyển con trỏ lên, xuống, sang trái, sang phải
- Home: đa con trỏ vể đầu dòng
- End: đa con trỏ về cuối dòng
- Page Up: đa con trỏ lên một trang màn hình
- Page Down: đa con trỏ xuống một trang màn hình
- Back Space (phím mũi tên trái): xoá ký tự bên trái con trỏ
- Delete: xóa ký tự bên phải con trỏ
- Enter: ngắt dòng xuống dòng mới
Tiết 17. Thực hành một số khái niệm cơ bản của word
19
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Nội dung thực hành:
Bài 1: - Phân biệt các thành phần cơ bản của màn hình Word
- Thực hiện các thao tác: tạo mới, mở, đóng văn bản, lu văn bản và kết thúc
Word
Bài 2: Trả lời một số câu hỏi
Bài 3: Nêu ý nghĩa một số nút lệnh.
Bài 4: Gõ một đoạn văn bản và sửa hết các lỗi nếu có.
2. Tiến trình thực hiện:
- Khởi động Word, thực hiện các thao tác: tạo mới, mở, đóng văn bản, lu văn bản và
kết thúc Word.
- Phân biệt các thành phần cơ bản của văn bản.
3. Đánh giá:
- Thành thạo trong việc khởi động và kết thúc Word
- Thực hiện thành thạo các thao tác: mở văn bản, tạo văn bản, lu văn bản.
- Phân biệt đợc các thành phần cơ bản của văn bản.
- Nắm đợc các qui tắc gõ văn bản.
..
Tiết 18. Thực hành một số khái niệm cơ bản của word
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Nội dung thực hành:
Gõ một đoạn văn bản và sửa hết các lỗi nếu có.
2. Tiến trình thực hiện:
- Khởi động Word, thực hiện các thao tác: tạo mới, mở, đóng văn bản, lu văn bản và
kết thúc Word.
- Thực hiện gõ văn bản, tuân thủ các qui tắc gõ văn bản thông thờng.
- Sửa chữa và lu văn bản, kết thúc Word
3. Đánh giá:
- Thành thạo trong việc khởi động và kết thúc Word
20
- Thực hiện thành thạo các thao tác: mở văn bản, tạo văn bản, lu văn bản.
- Phân biệt đợc các thành phần cơ bản của văn bản.
- Nắm đợc các qui tắc gõ văn bản.
- Nắm đợc nội dung các lệnh biên tập văn bản và cách thực hiện các lệnh này.
- Gõ và chỉnh sửa chính xác văn bản tiếng Việt.
..
Tiết 19. định dạng văn bản
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Định dạng ký tự
Cách 1:
- Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng.
- Sử dụng các nút sau trên thanh Formatting:
+ Font: Chọn phông chữ (phông chữ tiếng Việt là loại phông bắt đàu bằng .Vn.....,
Các phông tiếng việt có chữ H ở cuối tên phông chữ là chữ in hoa có dấu. Thông thờng trong văn
bản sử dụng phông chữ VnTime và VnTimeH).
+ Font Size: Chọn cỡ chữ( cỡ chữ thờng sử dụng trong văn bản là cỡ chữ 14).
+ B (Bold): Tạo chữ đậm.
+ I(Italic): Tạo chữ nghiêng.
+U(Underline): Tạo chữ gạch chân.
Cách 2:
- Bôi đen khối văn bản cần định dạng
- Vào thực đơn Format/Font. Xuất hiện hộp thoại Font:
21
- Tại mục Font: chọn phông chữ (chẳng hạn thờng dùng .Vntime).
- Tại Font Style: chọn kiểu chữ:
+ Regular: Chữ bình thờng.
+ Italic: chữ in nghiêng.
+ Bold: chữ đậm.
+ Bold Italic: Đậm nghiêng.
- Tại Size: chọn cỡ chữ.
- Tại Underline: chọn các kiểu gạch chân cho chữ.
- Tại Color: chọn màu cho chữ.
- Tại Effects:
+Strikethrough: tạo nét gạch ngang dòng văn bản.
+Double Strikethrough: tạo nét gạch đôi ngang dòng van bản.
+Superscript: tạo chỉ số trên (Crtl+Shift+=).
+Subscript: Tạo chỉ số dới(Crtl+=).
+Shadow: Tạo chữ bóng.
+Outlite: Tạo nét đôi cho chữ.
+Emboss: Tạo chữ khắc nổi.
+Engrave: Tạo chữ khắc chìm.
+Small caps: Tạo chữ hoa nhỏ
+All caps: Tạo chữ hoa lớn
+Hidden: ẩn chữ.
- Preview: Hiển thị cho xem trớc chữ đang đợc chọn
- Kích vào OK sau khi lựa chọn xong để thực hiên ngay các lựa chọn đó, kích vào Cancel
để không thực hiện.
2. Định dạng đoạn văn bản:
- Bôi đen đoạn văn bản cần địng dạng.
- Cách 1: Sử dụng các nút trên thanh Formatting
+Align Left: Căn lề trái
+Center: Căn giữa.
+Align right: Căn lề phải
+Justify: Căn đều hai bên.
22
- Cách 2: Vào thực đơn Format/Paragraph. Xuất hiện hộp thoại Paragraph:
Chọn Tab Indents and Spacing
+Tại Alignment: Căn lề cho đoạn( gồm 4 lựa chọn nh cách 1)
+Indentation: Tạo khoảng cách lùi so với:
- Left: Lề trái
- Right: Lề phải
- Special ( đặc biệt):
. None: không chọn
. First line:Lùi dòng đầu tiên trong đoạn
. Hanging: Lùi dòng rơi trong đoạn.
+Spacing: tạo khoảng cách so với:
- Before: Đoạn trớc.
- After: Đoạn sau.
- Line spacing: Giãn dòng trong đoạn.
Kích vào OK để thực hiện các lực chọn, kích vào Cancel để không thực hiện.
3. Định dạng trang:
Xác định các tham số liên quan đến trình bày trang in: kích cở giấy, lề, tiêu đề,
..
Tiết 20: Thc hành Địng dạng văn bản
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Nội dung thực hành.
23
Bài 1: Gõ một đoạn văn bản và sử dụng các lệnh để trình bày theo mẫu trong SGK51.
Bài 2: Gõ một đoạn văn bản và sử dụng các lệnh để trình bày theo mẫu trong SGK52.
2. Tiến trình thực hiện
Khởi động Word
Gõ văn bản và tuân theo các quy tắc gõ thông thờng
Định dạng văn bản theo mẫu
Lu văn bản và kết thúc Word.
3. Đánh giá kết quả của học sinh
Tiết 21: Thc hành Địng dạng văn bản
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
4. Nội dung thực hành.
Bài 1: Gõ một đoạn văn bản và sử dụng các lệnh để trình bày theo mẫu trong SGK51.
Bài 2: Gõ một đoạn văn bản và sử dụng các lệnh để trình bày theo mẫu trong SGK52.
5. Tiến trình thực hiện
Khởi động Word
Gõ văn bản và tuân theo các quy tắc gõ thông thờng
Định dạng văn bản theo mẫu
Lu văn bản và kết thúc Word.
6. Đánh giá kết quả của học sinh
Tiết 22: Làm việc với bảng trong văn bản
Ngày soạn:
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp 11A3
Sĩ số
Ngày dạy
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình lên lớp:
1. Chèn bảng
Để chèn một bảng ta thực hiện nh sau:
- Đặt con trỏ tại vị trí chèn bảng
- Vào Table/Insert Table. Xuất hiện hộp thoại Insert Table
24
- Chọn số cột ở ô Number of columns
- Chọn số hàng ở ô Number of rows
- Chọn độ rộng bình quân của cột ở ô Columns Width (Nếu để Auto thì độ rộng cột bằng
độ rộng của trang giấy chia đều cho số cột)
2. Thay đổi bảng
2.1. Thay đổi độ rộng của cột
Muốn thay đổi độ rộng của một cột nào đó ta làm nh sau:
- Đa con trỏ chuột đến đờng kẻ dọc bên phải của cột
- Khi xuất hiện mũi tên 2 chiều nằm ngang thì ấn giữ và kéo đến vị trí thích hợp rồi buông
chuột
Ngoài ra có thể vào Table/Cell Height and Width để thay đổi
2.2. Liên kết ô
Ta có thể liên kết hai hay nhiều ô trên cùng hàng hay cùng cột bằng cách
- Đánh dấu các ô cần liên kết thành một ô
- Vào Table/Merge cells
2.3. Chia ô hay chia cột
Ta có thể chia một ô hay cả cột thành nhiều cột bằng cách
- Đánh dấu ô hay cột cần chia
- Vào Table/Split Cells xuất hiện hộp thoại Split Cell
- Chọn số cột cần chia ở ô Numble of columns, chọn số hàng ở ô Numble of rows
2.4. Bổ sung thêm ô, dòng, cột
Thêm một ô
Ta thêm một ô vào sát ô đợc chọn nh sau:
- Đánh dấu ô đợc chọn
- Vào Table/Insert Cells xuất hiện bảng
Trong đó:
- Shift cells right: chèn ô chọn sang phải
- Shift cells down: chèn ô chọn xuống dới
25