ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
____________________
THÂN THỊ HỒNG NGỌC
LƢỢNG GIÁ KHỐI LƢỢNG CARBON LƢU GIỮ
TRONG RỪNG NGẬP MẶN ĐỒNG RUI, HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH
QUẢNG NINH NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG
Hà Nội – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
____________________
THÂN THỊ HỒNG NGỌC
LƢỢNG GIÁ KHỐI LƢỢNG CARBON LƢU GIỮ
TRONG RỪNG NGẬP MẶN ĐỒNG RUI, HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH
QUẢNG NINH NHẰM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG
Chuyên ngành: KHOA HỌC BỀN VỮNG
Mã số: 8900201.03QTD
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tài Tuệ
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Toi xin cam đoan luạn van nà cong tr nh nghi n c u o c nhan toi th c
hiẹn du i s hu ng
n khoa h c c a TS. Nguyễn Tài Tuệ khong sao ch p c c
cong tr nh nghi n c u c a ngu i kh c. Số liẹu và kết quả c a luạn van chua t ng
đu c cong ố
ất k m t cong tr nh khoa h c nào kh c.
C c thong tin th cấp s
tr ch
n đầ đ
ng trong luạn van là c ngu n gốc r ràng đu c
trung th c và đ ng quy c ch.
Toi hoàn toàn ch u tr ch nhiẹm về t nh x c th c và ngu n ản c a luạn van.
T c giả
Thân Thị Hồng Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Trong th i gian th c hiện luận văn
ên cạnh s cố gắng c a bản thân, h c
viên đã nhận đƣ c nhiều s gi p đỡ động viên thiết th c, quý báu.
Trƣ c hết, h c viên xin g i l i cảm ơn sâu sắc nhất t i TS. Nguyễn Tài Tuệ
đã tr c tiếp hƣ ng d n động viên và khuyến khích h c viên trong suốt th i gian
th c hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn đề tài nghiên c u cơ ản ― Nghiên c u so sánh
c c qu tr nh sinh đ a hóa carbon hữu cơ trong hệ sinh thái r ng ngập mặn Đ ng
Rui (Quảng Ninh) và Khu d trữ Sinh quyển r ng ngập mặn Cần Gi (Tp. H Chí
Minh)‖ mã số 105.08-2015.18 đã hỗ tr và cho phép s d ng số liệu để hoàn thành
luận văn.
H c viên xin chân thành cảm ơn c c thầy cô và toàn thể các cán bộ c a Khoa
Các khoa h c liên ngành Đại h c Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho
h c viên tiếp thu kiến th c và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
H c viên xin đƣ c cảm ơn s động viên c a bạn bè và s
ng hộ nhiệt tình
c a gia đ nh trong suốt quá trình h c tập, rèn luyện.
Trân tr ng cảm ơn!
H c viên
Thân Thị Hồng Ngọc
ii
MỤC LỤC
L i cam đoan .......................................................................................................... i
L i cảm ơn............................................................................................................. ii
M c l c ................................................................................................................. iii
Danh m c chữ viết tắt .......................................................................................... iv
Danh m c bảng...................................................................................................... v
Danh m c hình .................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 5
1.1. Các khái niệm ................................................................................................. 5
1.1.1. R ng ngập mặn ........................................................................................... 5
1.1.2. Khối lƣ ng car on lƣu giữ trong r ng ngập mặn ....................................... 5
1.1.3. Lƣ ng giá carbon ........................................................................................ 5
1.1.4. Phát triển bền vững ..................................................................................... 5
1.2. Tình hình nghiên c u ..................................................................................... 7
1.2.1. Trên thế gi i ................................................................................................ 7
1.2.2. Tại Việt Nam ............................................................................................. 11
1.3. Tổng quan khu v c nghiên c u .................................................................... 14
1.3.1. V tr đ a lý ................................................................................................ 14
1.3.2. Đặc điểm điều kiện t nhiên ..................................................................... 15
1.3.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 19
1.3.4. Đặc điểm hệ sinh thái r ng ngập mặn Đ ng Rui ...................................... 23
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 30
2.1. Cách tiếp cận ................................................................................................ 30
2.1.1. Tiếp cận hệ thống ...................................................................................... 30
2.1.2. Tiếp cận phát triển bền vững ..................................................................... 30
2.1.3. Tiếp cận tích h p và liên ngành ................................................................ 30
2.2. Phƣơng ph p nghiên c u .............................................................................. 31
2.2.1. Phƣơng ph p thu thập và tổng h p tài liệu ............................................... 31
2.2.2. Phƣơng ph p nghiên c u th c đ a ............................................................. 31
iii
2.2.3. C c phƣơng ph p trong phòng th nghiệm ................................................ 33
2.2.4. Phƣơng ph p t nh khối lƣ ng car on lƣu giữ trong r ng ngập mặn ........ 34
2.2.5. Phƣơng ph p lƣ ng giá kinh tế khối lƣ ng car on lƣu giữ trong r ng ngập
mặn ...................................................................................................................... 36
2.2.6. Phƣơng ph p x lý số liệu ......................................................................... 36
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 37
3.1. Khối lƣ ng car on lƣu giữ trong r ng ngập mặn Đ ng Rui ....................... 37
3.1.1. Đặc điểm thảm th c vật ngập mặn Đ ng Rui ........................................... 37
3.1.2. Đặc điểm sinh khối r ng ngập mặn Đ ng Rui.......................................... 41
3.1.3. Đặc điểm sinh khối rễ th c vật ngập mặn ƣ i bề mặt đất ...................... 42
3.1.4. Khối lƣ ng car on lƣu giữ trong trầm tích ............................................... 43
3.1.5. Khối lƣ ng car on lƣu giữ trong r ng ngập mặn Đ ng Rui .................... 47
3.2. Lƣ ng giá khối lƣ ng car on lƣu giữ trong RNM Đ ng Rui ...................... 52
3.3. Đề xuất các giải pháp khai thác và s d ng r ng ngập mặn Đ ng Rui ph c
v phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu ..................................... 57
3.3.1. Đẩy mạnh tuyên truyền giáo d c về ý th c bảo vệ r ng c a cán bộ và
ngƣ i ân đ a phƣơng.......................................................................................... 58
3.3.2. Giám sát r ng ngập mặn Đ ng Rui để kiểm soát các hoạt động nhân sinh
t c động đến r ng ngập mặn ............................................................................... 59
3.3.3. Phát triển các mô hình khai thác bền vững r ng ngập mặn Đ ng Rui ..... 59
3.3.4. Khai thác tiềm năng kinh tế t lƣ ng car on lƣu giữ trong r ng ngập mặn
Đ ng Rui ............................................................................................................. 60
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 65
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH
Biến đổi kh hậu
C
Carbon
CDM
DBH
EU ETS
IF
IPCC
Cơ chế ph t triển sạch (Clean development
machenism)
Đƣ ng k nh ngang ng c thân câ
Hệ thống thƣơng mại ph t thải c a Liên minh châu
Âu (European Union Emission trading scheme)
Đ i r ng ngập mặn ph a trong
Ủ
an Liên ch nh ph về Biến đổi Kh hậu
(Intergovernmental Panel on Climate Change)
LOI
Lƣ ng chất mất khi nung
MF
Đ i r ng ngập mặn chu ển tiếp
NTTS
Nuôi tr ng thuỷ sản
OM
Hàm lƣ ng vật chất hữu cơ
PTBV
Ph t triển ền vững
Giảm ph t thải kh nhà k nh t mất r ng và su tho i
REDD
r ng (Reducing Emission from Deforestation and
Forest Degradation)
RNM
R ng ngập mặn
TEC
Đ i r ng ngập mặn v n sông
TOC
Thành phần car on hữu cơ
UBND
Uỷ an nhân ân
Công ƣ c khung c a Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Kh
UNFCCC hậu (United Nations Framework Convention on
Climate Change)
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu các lĩnh v c nghề nghiệp xã Đ ng Rui.............................................21
Bảng 1.2. Diện tích biến động thảm th c vật và dạng s d ng đất giai đoạn 2005 2012 ..............................................................................................................27
Bảng 1.3. Thống kê diện tích tr ng RNM xã Đ ng Rui (Đơn v : ha) ...........................28
Bảng 2.1. Phƣơng tr nh lograrit để tính toán sinh khối cây ngập mặn ..........................34
Bảng 3.1. M c thuế suất car on c a c c nu c v i gi đu c qu đổi về nam 2017 ......53
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đ v tr đ a lý khu v c xã Đ ng Rui........................................................15
Hình 1.2. Hoạt động đào đắp đƣ ng d n nƣ c cho đầm nuôi tr ng th y sản phá r ng
ngập mặn
xã Đ ng Rui ..............................................................................21
H nh 1.3. Ngƣ i dân bắt các loài nhuyễn thể trong r ng ngập mặn Đ ng Rui .............22
Hình 1.4. Bản đ phân bố thảm th c vật ngập mặn Đ ng Rui năm 2018.....................24
Hình 3.1. Số cây ngập mặn đo đƣ c trong các ô tiêu chuẩn
RNM Đ ng Rui ...........37
Hình 3.2. Số lƣ ng các loài cây ngập mặn xuất hiện trong c c đ i r ng .....................38
H nh 3.3. Đ th tần suất phân bố giá tr đƣ ng kính ngang ng c (DBH) c a loài Vẹt
dù...................................................................................................................39
H nh 3.4. Đ th tần suất phân bố giá tr đƣ ng kính ngang ng c (DBH) c a loài Vẹt
dù...................................................................................................................39
Hình 3.5. Biểu đ tần suất phân bố c a diện tích tiết diện thân c a loài Vẹt dù...........40
Hình 3.6. Biểu đ tần suất phân bố c a diện tích tiết diện thân c a loài Đƣ c vòi ......40
Hình 3.7. Biến động sinh khối RNM trong các ô tiêu chuẩn ........................................41
Hình 3.8. Sinh khối trong c c đ i RNM khác nhau ......................................................41
Hình 3.9. Biến động sinh khối rễ trong các ô tiêu chuẩn RNM ....................................42
Hình 3.10. Sinh khối rễ trong c c đ i RNM khác nhau ................................................42
Hình 3.11. Biến đổi giá tr LOI trung bình trong các đ i RNM Đ ng Rui ...................43
Hình 3.12. Biến đổi giá tr vật chất hữu cơ (LOI)
Hình 3.13. Biến đổi giá tr TOC trung
Hình 3.14. Biến đổi giá tr TOC
c c đ i RNM ...............................44
nh trong c c đ i RNM Đ ng Rui .................44
c c đ i RNM ..........................................................45
Hình 3.15. Biến đổi khối lƣ ng C trung bình trong sinh khối
c c đ i RNM khác
nhau ...............................................................................................................46
Hình 3.16. Khối lƣ ng C trung
nh lƣu giữ trong các ô tiêu chuẩn
RNM Đ ng Rui
.......................................................................................................................47
Hình 3.17. Khối lƣ ng C trung
nh lƣu giữ trong rễ c a c c đ i RNM ......................49
Hình 3.18. Khối lƣ ng C trung
nh lƣu giữ trong trầm tích c a c c đ i RNM ...........50
Hình 3.19. Khối lƣ ng C trung
nh lƣu giữ ƣ i bề mặt nền r ng c a c c đ i RNM 51
Hình 3.20. Khối lƣ ng car on lƣu giữ trong c c đ i RNM khác nhau .........................52
Hình 3.21. Biểu đ tần suất các m c giá thuế suất cacbon ...........................................56
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
R ng ngập mặn (RNM) là một hệ sinh thái quan tr ng v i nhiều loài th c vật
động vật và là một trong những hệ sinh th i c năng suất sinh h c cao phân bố ch
yếu
các vùng bãi triều, c a sông đầm phá ven biển nhiệt đ i. Thông qua quá
trình quang h p, các loài th c vật ngập mặn có khả năng hấp ph khí CO2 để tạo
sinh khối, điều hòa khí hậu và có khả năng làm biến đổi môi trƣ ng thông qua các
quá trình: gây lắng đ ng trầm tích và vật chất lơ l ng, chôn vùi vật chất hữu cơ và
tạo ra môi trƣ ng sinh thái thuận l i cho các loài th c vật kh c sinh trƣ ng. Do vậy
trầm tích RNM rất giàu vật chất hữu cơ lắng đ ng t ch lũ qua th i gian dài nên bề
dày tầng trầm tích giàu carbon hữu cơ c thể đạt t i vài mét (Daniel C. Donato và
nnk., 2011). Vì vậy, RNM đƣ c x c đ nh là các b n ch a carbon quan tr ng
khu
v c nhiệt đ i (Daniel C. Donato và nnk., 2011), góp phần hấp ph hàm lƣ ng khí
nhà kính trong khí quyển. Bên cạnh đ
qu tr nh vận chuyển carbon t RNM đến
các hệ sinh thái biển ven b nhƣ c a sông vũng v nh đầm phá,... là một mắt xích
quan tr ng trong chu tr nh sinh đ a h a car on đại ƣơng (S. Bouillon và nnk.,
2008). Th o ƣ c tính, RNM cung cấp khoảng 10% tổng khối lƣ ng carbon
th y v c biển gần b
các
ƣ i dạng vật chất lơ l ng, carbon hữu cơ hòa tan và chôn vùi
trong trầm tích (Tim C. Jennerjahn, 2012). Các nghiên c u gần đâ chỉ ra rằng
RNM có khả năng lƣu giữ khối lƣ ng car on lên đến 1083 ± 378 MgC ha 1 (Daniel
Murdiyarso và nnk., 2015), gấp 3 - 5 lần lƣ ng car on lƣu giữ trong các cánh r ng
nhiệt đ i trên l c đ a (Daniel C. Donato và nnk., 2011). RNM còn cung cấp nhiều
ch c năng và gi tr , bao g m là nơi kiếm ăn và sinh sản cho nhiều loài chim, cá và
động vật không xƣơng sống; giảm nhẹ cƣ ng độ phá h y t các tai biến nhƣ sóng
thần lũ l t, xói l b biển; cung cấp các ngu n th c phẩm và năng lƣ ng cho các
cộng đ ng ven biển (Daniel M. Alongi, 2008; C. M. Duarte và nnk., 2005).
Tuy nhiên, s phát triển kinh tế - xã hội và xu thế biến đổi khí hậu toàn cầu đã
diễn ra nhanh và gây suy thoái RNM nghiêm tr ng trong những thập kỷ qua
(Daniel M. Alongi, 2002; F. Blasco và nnk., 2001). Đặc biệt, s suy giảm RNM sẽ
th c đẩy quá trình phân h y khối lƣ ng car on lƣu giữ, có thể gây phát thải lƣ ng
1
l n khí nhà kính vào khí quyển (Catherine E. Lovelock và nnk., 2011). Daniel C.
Donato và nnk. (2011) đã tính toán rằng lƣ ng khí nhà kính phát thải t phá RNM
có thể chiếm 10% tổng lƣ ng phát thải do phá r ng, mặc dù diện tích c a chúng chỉ
chiếm 0,7% tổng diện tích r ng trên thế gi i. Vì vậy, nếu tiếp t c đ nh gi thấp giá
tr c a khối lƣ ng car on lƣu giữ trong các giao d ch quốc tế sẽ làm tăng tốc độ mất
RNM và thiếu ngu n l c để s d ng trong th c hiện các chiến lƣ c bảo t n RNM.
Đ ng th i, nghiên c u khối lƣ ng car on lƣu giữ trong RNM là vấn đề cấp thiết
mà Việt Nam và các khu v c, cộng đ ng quốc tế cần phải th c hiện nga để c cơ
s quan tr ng trong xây d ng chiến lƣ c giảm phát thải khí nhà kính, cần có giá tr
kinh tế khi đ nh gi về các d ch v hệ sinh thái. Nghiên c u lƣ ng giá khối lƣ ng
car on lƣu giữ trong RNM có thể làm tăng gi tr hữu h nh đối v i s phát triển xã
hội. Ở Việt Nam hiện nay đã c một số nghiên c u đ nh gi lƣ ng giá các d ch v
hệ sinh thái t RNM nhƣng lƣ ng gi car on lƣu giữ khối lƣ ng car on lƣu giữ
trong hệ sinh thái RNM v n chƣa đƣ c th c hiện chi tiết để làm cơ s cho phát
triển các th trƣ ng carbon t RNM cũng nhƣ chi trả các d ch v môi trƣ ng r ng,
giảm phát thải t suy thoái và phá r ng (REDD+).
RNM Đ ng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh là RNM là một trong
những RNM ngu ên sinh điển hình còn lại
khu v c phía Bắc Việt Nam v i chất
lƣ ng r ng tốt, hệ sinh th i c t nh đa ạng cao. Trƣ c năm 2003 do ch trƣơng
c a huyện là phát triển kinh tế mũi nh n tập trung nuôi tr ng thuỷ sản xã đã ký
quyết đ nh cho một số hộ nông ân đƣ c đắp đầm nuôi tôm, điều này d n việc chặt
phá r ng diễn ra mạnh, RNM b suy giảm nhanh chóng. Hệ quả là ảnh hƣ ng c a
thiên tai mƣa ão hàng năm t i đ a bàn xã ngày càng nghiêm tr ng hơn năm nào
nƣ c triều cƣ ng cũng tràn vào hàng ch c ha đất nông nghiệp, gây nhiễm mặn,
thiệt hại kinh tế và ảnh hƣ ng t i đ i sống nhân dân. Để giảm s suy thoái RNM,
t năm 2013 huyện đã c ch trƣơng ảo vệ RNM, nhiều chƣơng tr nh ph c h i và
tr ng m i RNM đã và đang đƣ c th c hiện để gia tăng t ch lũ car on và ph t triển
cấu trúc r ng và hiện na đã đạt đƣ c rất nhiều thành t u nâng tăng thêm hơn 1200
ha diện tích RNM tại xã Đ ng Rui so v i năm 2000. Do đ RNM Đ ng Rui là khu
v c điển hình có thể làm cơ s cho việc phát triển các nghiên c u tổng thể về RNM
trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Vì vậy, luận văn ―Lƣợng giá khối lƣợng carbon lƣu
2
giữ trong rừng ngập mặn Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh nhằm
đề xuất giải pháp phát triển bền vững” đƣ c l a ch n th c hiện để làm rõ giá tr
c a khối lƣ ng car on lƣu giữ trong hệ sinh thái RNM quan tr ng này nhằm cung
cấp cơ s khoa h c quan tr ng cho công tác quản lý và bảo t n và các chiến lƣ c
giảm nhẹ BĐKH cũng nhƣ c c chƣơng tr nh giảm phát thải t phá r ng và suy
thoái r ng (REDD+) (Linwood Pendleton và nnk., 2012).
2. Giả thuyết nghiên cứu
RNM xã Đ ng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh lƣu giữ khối lƣ ng
carbon l n trong cả sinh khối và ƣ i bề mặt đất o đặc điểm là RNM t nhiên đặc
điểm đ a h nh và đƣ c bảo t n tốt. Giá tr kinh tế c a khối lƣ ng car on lƣu giữ
trong RNM xã Đ ng Rui có thể cao hơn so v i các loại r ng khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Đ nh lƣ ng đƣ c khối lƣ ng car on lƣu giữ (trong sinh khối và ƣ i bề
mặt (trong rễ và trong trầm tích) trong RNM Đ ng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh.
- Lƣ ng gi đƣ c giá tr kinh tế c a khối lƣ ng car on lƣu giữ trong RNM
Đ ng Rui và đề xuất các giải pháp gia tăng đƣ c ch c năng lƣu giữ c a RNM.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Khối lƣ ng car on lƣu giữ (trong sinh khối và ƣ i bề
mặt (trong rễ và trong trầm tích)) trong RNM Đ ng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung nghiên c u: Làm r đƣ c phƣơng ph p lƣ ng giá carbon
lƣu giữ trong hệ sinh th i RNM làm cơ s đề xuất các giải pháp phát triển bền vững
(PTBV) trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Phạm vi không gian: RNM xã Đ ng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên c u khối lƣ ng car on lƣu giữ (trong sinh khối và ƣ i bề mặt (trong rễ
và trong trầm tích)) trong RNM Đ ng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
3
- Lƣ ng giá khối lƣ ng car on lƣu giữ (trong sinh khối và ƣ i bề mặt (trong
rễ và trong trầm tích)) trong RNM Đ ng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất các giải pháp khai thác và s d ng lƣ ng car on lƣu giữ trong RNM
ph c v PTBV trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Rừng ngập mặn
RNM là thuật ngữ mô tả một hệ sinh thái thuộc vùng nhiệt đ i và cận nhiệt
đ i tạo thành trên nền các th c vật vùng triều v i tổ h p động vật, th c vật đặc
trƣng. Những khu v c nà l ra khi th
triều thấp và ngạp trong nu c mạn khi
triều l n (Phan Nguyen Hong và Hoang Thi San, 1993). V i c c đạc t nh c a m nh
cay ngạp mạn v n c thể sống và sinh tru ng tốt trong những điều kiẹn khắc nghiẹt
đ .
1.1.2. Khối lượng carbon lưu giữ trong rừng ngập mặn
Tổng khối lƣ ng carbon t sinh khối, vật chất rơi r ng ƣ i nền r ng và
car on lƣu giữ trong trầm tích g i là khối lƣ ng car on lƣu giữ trong RNM (J.
Boone Kauffman và nnk., 2014). Các loại th c vật ngập mặn thông qua quá trình
quang h p có khả năng hấp ph khí CO2 để tạo sinh khối và đ ng th i gây lắng
đ ng trầm tích và vật chất lơ l ng, chôn vùi vật chất hữu cơ tạo nên l p trầm tích
RNM rất giàu vật chất hữu cơ t ch lũ qua th i gian dài tạo nên nên bề dày có thể
đạt t i vài mét.
1.1.3. Lượng giá carbon
Lƣ ng giá carbon là một phƣơng ph p kế to n để qu đổi các giá tr khác
nhau c a carbon về một thƣ c đo chung là s d ng thƣ c đo tiền tệ để x c đ nh giá
tr c a carbon.
1.1.4. Phát triển bền vững
Khái niệm (PTBV) lần đầu tiên đƣ c công bố tại Hội ngh Liên h p quốc về
Môi trƣ ng Con ngƣ i diễn ra
Stockholm vào năm 1972. L c đ
kh i niệm này
không đƣ c đề cập một cách rõ ràng, tuy nhiên cộng đ ng quốc tế đã đ ng ý v i
tuyên bố: môi trƣ ng và phát triển, hai vấn đề t trƣ c đến na đƣ c giải quyết độc
lập, có thể cùng đƣ c quản lý một cách có l i nhất. Sau đ
đỉnh về Môi trƣ ng và Phát triển tổ ch c tại Rio
tại Hội ngh thƣ ng
Jan rio năm 1992 đ nh nghĩa
chính th c về PTBV đã đƣ c đƣa ra là: ―S phát triển nhằm đ p ng nhu cầu c a
5
thế hệ hiện tại nhƣng không làm ảnh hƣ ng đến khả năng đ p ng nhu cầu c a thế
hệ tƣơng lai‖. Vào năm 2002 ―Hội ngh thƣ ng đỉnh Thế gi i về PTBV‖ h p tại
Johann s urg Nam Phi đã thống nhất s PTBV là s tích h p hài hòa giữa ba tr
cột là phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣ ng. Trong đ
tiêu ch
để đ nh gi s PTBV là (1) s tăng trƣ ng kinh tế ổn đ nh; (2) th c hiện tốt tiến bộ
và công bằng xã hội và phát triển con ngƣ i; (3) khai thác h p lý, s d ng tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao đƣ c chất lƣ ng môi trƣ ng sống. Ba
tr cột này kết h p hài hoà, chặt chẽ và bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển.
PTBV đƣ c biết đến
Việt Nam vào cuối những thập niên 80. Trên cơ s kế
th a những kiến th c t thế gi i và áp d ng vào điều kiện c thể c a Nhà nƣ c,
Đảng và Chính Ph đã an hành nhiều văn ản ph p lý làm cơ s nghiên c u và
th c đẩy PTBV. Tại m c 4 điều 3 trong Luật bảo vệ môi trƣ ng năm 2014 số
55/2014/QH2013 đƣ c Quốc Hội an hành vào ngà 23 th ng 06 năm 2014 đã chỉ
rõ PTBV là phát triển đ p ng đƣ c nhu cầu c a hiện tại mà không làm tổn hại đến
khả năng đ p ng nhu cầu đ c a các thế hệ tƣơng lai trên cơ s kết h p chặt chẽ,
hài hòa giữa tăng trƣ ng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trƣ ng.
Quan điểm đầu tiên trong Kế hoạch hành động quốc gia th c hiện chƣơng tr nh
ngh s 2030 vì s PTBV đƣ c Th tƣ ng chính ph
an hành th o QĐ 622/QĐ-
TTg ngà 10/5/2017 đã khẳng đ nh PTBV là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình
phát triển đất nƣ c, kết h p chặt chẽ, h p lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế v i
phát triển xã hội và bảo vệ tài ngu ên môi trƣ ng, ch động ng phó v i BĐKH
bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật t an toàn xã hội và bảo vệ vững chắc độc lập,
ch quyền quốc gia.
Nhƣ vậ
để đạt đƣ c m c tiêu PTBV cần giải quyết hàng loạt các vấn đề
thuộc a lĩnh v c là kinh tế, xã hội và môi trƣ ng. Ở Việt Nam, PTBV là một trong
những nội ung cơ ản để th c hiện đổi m i mô h nh tăng trƣ ng kinh tế đ ng th i
cũng là m c tiêu quan tr ng hàng đầu mà nền kinh tế hƣ ng t i.
6
1.2. Tình hình nghiên cứu
1.2.1. Trên thế giới
Ủy ban Liên Chính ph về Biến đổi Khí hậu x c đ nh RNM là một hệ sinh
thái quan tr ng để giảm phát thải khí nhà kính và giảm thiểu t c động biến đổi khí
hậu cho các cộng đ ng ân cƣ v n iển. Nhiều nghiên c u đã đƣ c th c hiện nhằm
đ nh lƣ ng khối lƣ ng car on lƣu giữ trong RNM ƣ i dạng sinh khối và trong
trầm tích (Daniel C. Donato và nnk., 2011), tốc độ và khối lƣ ng carbon lắng đ ng
trong trầm tích (J.L. Breithaupt và nnk., 2012), quá trình phân h y vật chất hữu cơ
rơi r ng (R. R. Twilley và nnk., 1992), ngu n gốc c a carbon trong trầm tích RMN
(S. Bouillon và nnk., 2003) và vai trò c a vật chất hữu cơ t RMN đối v i đa ạng
sinh h c và nghề cá (WE Odum và EJ Heald, 1975).
Một số kết quả nghiên c u tiêu biểu về đ nh lƣ ng car on lƣu giữ trong RNM
đƣ c chỉ ra nhƣ sau: Vào n a cuối thế kỷ trƣ c, một số nhà khoa h c đã ắt đầu
quan tâm đến vai trò c a RNM trong việc t ch lũ carbon hữu cơ trong trầm tích,
Ong (1993) đã nghiên c u hàm lƣ ng C hữu cơ t ch lũ trong trầm tích RNM
Matang và Sungai
Peninsular, Malaysia kết quả cho thấ hàm lƣ ng C hữu cơ t ch
lũ trong trầm tích là 1,5 tấn/ha/năm (Ong J.E., 1993). Năm 1999 Fujumoto và cộng
s nghiên c u s t ch lũ C hữu cơ trong RNM
ra kết quả trung
đảo Pohnp i Micron sian và đƣa
nh hàng năm trầm tích RNM t ch lũ 93 g/m2 tƣơng đƣơng v i
0,9 tấn/ha/năm (Fujimoto K. và nnk., 1999). Nghiên c u đ nh gi khối lƣ ng
car on lƣu giữ trong RNM tại vùng Châu Á – Th i B nh Dƣơng k o ài t
In on xia đến Bangla sh đã cho thấy RNM là một trong những hệ sinh thái có
khả năng lƣu giữ khối lƣ ng carbon l n nhất lên đến 1.023 tấn C/ha (Daniel C.
Donato và nnk., 2011). Trong đ
phần l n khối lƣ ng car on đƣ c chôn vùi trong
trầm tích. Trầm tích giàu vật chất hữu cơ còn có vai trò quan tr ng, giúp hệ sinh
thái RNM m rộng và nâng cao bề mặt bãi triều để thích ng v i quá trình dâng
cao m c nƣ c biển toàn cầu (Karen L. McKee và nnk., 2007). Các hoạt động c a
con ngƣ i nhƣ ph RNM làm đầm nuôi tr ng th y sản, làm ruộng muối, xây d ng
cơ s hạ tầng, khai thác khoáng sản sẽ th c đẩy quá trình ôxi hóa trầm tích giàu
carbon, gây phát thải lƣ ng l n khí CO2 vào khí quyển. Vì vậy, bảo vệ RNM là một
7
trong những hoạt động quan tr ng hƣ ng t i giảm thiểu phát thải khí nhà kính vào
khí quyển. T đầu thế kỷ 21 đến nay, nhiều nhà khoa h c đã c những nghiên c u
sâu hơn đến chu trình C trong các hệ sinh thái ven biển nhiệt đ i. Các nghiên c u
c a Bouillon và cộng s (2003) (Bouillon S. và nnk., 2003), Kristensen và cộng s
(2008) (Kristensen E. và nnk., 2008), Donato và cộng s (2011) (Donato D.C. và
nnk., 2011) cũng chỉ ra rằng s t ch lũ C hữu cơ trong trầm tích RNM ph thuộc
vào nhiều yếu tố nhƣ ngu n gốc OM và s hiện diện c a RNM hay vật chất hữu cơ
lơ l ng. Nghiên c u c a Abby L. và L. Chen (2014) tại v nh Thâm Quyến, tỉnh
Quảng Đông Trung Quốc cho thấ hàm lƣ ng trầm tích C hữu cơ tăng th o độ tuổi
tại các v trí khác nhau.
Trong hệ sinh thái RNM, phần l n car on đƣ c lƣu trữ trong ba thành phần:
cây (sinh khối trên mặt đất - AGB), rễ (sinh khối ƣ i mặt đất - BGB) và trong đất.
Car on đƣ c lƣu trữ trong gỗ chết không đ ng kể cho m c đ ch kế toán. Ngƣ c lại,
phần l n khối lƣ ng car on lƣu giữ trong (Daniel Murdiyarso và nnk., 2015)
Đến nay RNM đƣ c công nhận trên toàn thế gi i về tầm quan tr ng sinh thái,
kinh tế, xã hội và văn h a v s đa ạng c a hàng hóa và d ch v mà chúng cung cấp.
Các d ch v hệ sinh thái mà RNM mang lại g m: cung cấp th c phẩm, vật liệu thô,
tài ngu ên nƣ c, ngu n g n; điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trƣ ng, giảm thiểu
tai biến, cung cấp ngu n th c ăn cho nhiều loại động vật; các d ch v về văn h a
nhƣ: cung cấp nơi tham quan giải trí, các giá tr văn h a … (Amber Himes-Cornell
và nnk., 2018) .
S phát thải khí nhà kính có xu thế tăng nhanh trong các thập kỷ gần đâ
đã
gia tăng tần độ và tần xuất c a các hiện tƣ ng th i tiết c c đoan gâ thiệt hại l n về
kinh tế và xã hội có thể do biến đổi khí hậu. Các quốc gia và cộng đ ng trên thế gi i
đã ch tr ng đến t c động c a BĐKH và cùng nhau th c hiện các giải pháp giảm
thiểu t c động và thích ng v i những tha đổi này (Martin Parry và nnk., 2007). V i
khối lƣ ng car on lƣu giữ l n, nếu không có các giải pháp bảo t n và bảo vệ tốt, thì
RNM có thể đ ng g p khoảng 17% tổng khối lƣ ng phát thải khí nhà kính khoảng
toàn cầu (Guido R Van der Werf và nnk., 2009). L i ích lƣu giữ carbon để giảm phát
thải khí nhà kính là một trong những yêu cầu quan tr ng để th c hiện các công tác
bảo t n RNM. Các hoạt động bảo t n RNM còn cấp thiết hơn vì biến đổi khí hậu
8
đang gia tăng nhanh chóng (Martin Parry và nnk., 2007) và các thỏa thuận quốc tế
đang đƣ c ký kết để giảm và ù đắp lƣ ng khí thải nhà kính.
Sau Ngh đ nh thƣ K oto c c
án/chƣơng tr nh giảm phát thải đƣ c ch ng
nhận t Cơ chế phát triển sạch (CDM) có thể bắt ngu n t c c hành động liên quan
đến các hoạt động s d ng đất tha đổi s d ng đất và lâm nghiệp (Markus Lederer,
2011). Các d
n nà đƣ c đề xuất b i các công ty h p tác v i chính ph và các tổ
ch c phi chính ph
c c nƣ c đang ph t triển. Tu nhiên cho đến nay, chỉ có các
hoạt động tr ng r ng và tr ng r ng đƣ c coi là đ điều kiện và các hoạt động bảo
t n hoặc quản lý, r ng trong các hệ thống t nhiên không đƣ c bao g m. Do đ
trong trƣ ng h p RNM phát triển trong các khu v c đƣ c bảo vệ, tỷ lệ các chuỗi
car on liên quan đến tăng trƣ ng c a cây theo th i gian không thể đƣ c chuyển đổi
thành tín chỉ carbon chính th c trong các Công ƣ c Khí hậu cho đến khi chƣơng
trình Giảm phát thải t Phá r ng và Suy thoái r ng (REDD+) đƣ c hình thành.
M c tiêu c a REDD+ là c c nƣ c đang ph t triển có thể đƣ c cung cấp tài
ch nh để triển khai các d án giảm phát thải thông qua gia tăng khối lƣ ng carbon
lƣu trữ trong các khu v c r ng ngăn chặn s tăng trƣ ng kinh tế c a các quốc gia
này xảy ra v i chi phí c a các d ch v môi trƣ ng đƣ c th c đẩy b i các khu r ng đ
(Markus Lederer, 2011). Mặc dù không chính th c, s đ ng g p c a REDD+ vào
khối lƣ ng CO2 đƣ c giao d ch trên các th trƣ ng carbon t nguyện đã tăng lên th o
th i gian (David Diaz và nnk., 2011). Các giao d ch t nguyện nà đang đƣ c th c
hiện trong nỗ l c bảo đảm giảm phát thải và th trƣ ng trao đổi tín chỉ carbon trong
khi ch s phê duyệt qu đ nh c a REDD trong phạm vi c a Công ƣ c Khí hậu. Vào
năm 2007 khối lƣ ng CO2e (tổng c a tất cả lƣ ng khí thải nhà k nh tƣơng đƣơng
v i đ ng g p tiềm năng c a CO2 cho hiệu ng nhà k nh) đƣ c đàm ph n t các d
án REDD là 1,2 triệu tCO2
trong khi năm 2010 gi tr nà tăng lên 19 5 triệu
tCO2e. S gia tăng nà đã không đƣ c quan sát thấy trong các d án tr ng r ng và
tái tr ng r ng đã tăng t 3,5 triệu tCO2 trong năm 2007 lên 5 8 triệu tCO2e trong
năm 2010.
Các nghiên c u về lƣ ng giá khối lƣ ng carbon là x c đ nh các giá tr tiền tệ
cho d ch v đƣ c cung cấp b i các hệ sinh thái RNM liên quan đến việc lƣu giữ
carbon trong một khu v c đƣ c bảo vệ. Việc lƣ ng giá khối lƣ ng car on lƣu giữ sẽ
9
cung cấp c c cơ s khoa h c để các bên liên quan th c hiện c c chƣơng tr nh CDM
và REDD (Juha Siikamäki và nnk., 2012).
Nghiên c u c a Benjamin S. Thompson và nnk. (2014) đánh giá khả năng kinh
tế c a carbon xanh tại đảo Panay, Philippines. M c tiêu c a nghiên c u này là xác
đ nh xem liệu giá tr kinh tế c a lƣu giữ carbon trong RNM c đ để ù đắp chi phí
cơ hội c a các trang trại nuôi nuôi cá măng iển (Chanos chanos) - nguyên nhân
chính c a nạn phá RNM
Philippines. Tỷ suất l i nhuận liên quan đến nuôi cá măng
biển đƣ c tính toán thông qua một cuộc khảo sát trên toàn khu v c là khoảng 779
140 USD ha/năm. Đ ng th i, trữ lƣ ng carbon c a hai khu RNM đƣ c l a ch n để
nghiên c u
Bugtong-bato, Ibajay, tỉnh Aklan và Pedada, Ajuy, tỉnh Iloilo c a đảo
Panay đƣ c đ nh lƣ ng và so sánh. RNM
lƣu v c (c a sông) và r ng ven biển
đƣ c l a ch n để nghiên c u o c c c đặc điểm t nhiên khác nhau và các yếu tố có
thể ảnh hƣ ng đến lƣu giữ carbon.
Phƣơng ph p mô phỏng s giảm phát thải khí CO2 d a trên các giả đ nh tin cậy
đã đƣ c th c hiện. Các k ch bản phát thải nà đƣ c đ nh gi và phân t ch độ nhạy
d a trên s thiết lập m c giá tối thiểu mà tại đ chi ph cơ hội đƣ c ù đắp trên cơ s
phƣơng ph p kế toán. Bằng cách s d ng một loạt các tỷ lệ chiết khấu t 0% đến
10%, kết quả cho thấy rằng giá carbon khoảng 5 - 12 USD/tCO2e sẽ là cần thiết để
ù đắp l i nhuận hàng năm t nuôi cá măng iển trên đảo Pana . Điều này rất phù
h p v i ƣ c tính 4 - 10 US$/tCO2 đƣ c đề xuất b i (Juha Siikamäki và nnk., 2012).
Các tác giả cho rằng các nhà kinh tế môi trƣ ng sẽ ng hộ tỷ lệ chiết khấu là 2 - 4%
và giá tr c a d ch v lƣu giữ carbon sẽ nằm trong khoảng t 8 - 10 US$/tCO2e. Các
tác giả đã g i ý, chính quyền đ a phƣơng nên x m x t chi ph cơ hội giữa bảo t n
RNM để lƣu giữ carbon thay thế cho việc phát triển c c đầm nuôi cá và th y sản trên
đảo Panay.
Một nghiên c u điển h nh kh c là trƣ ng h p đ nh gi kinh tế c a việc lƣu trữ
carbon trong RNM
ph a đông nam Brazil (Mário Luiz Gomes Soares và nnk.,
2015). Kết quả nghiên c u đã chỉ ra giá tr trung bình c a d ch v lƣu giữ carbon
trong RNM ao động t 19,00 ± 10,00 USD/ha/năm trong RNM
bãi triều cao đến
82,28 ± 32,10 USD/ha/năm năm trong c c RNM tiên phong và
bãi triều thấp. Kết
quả này cho thấy, tùy thuộc vào đặc điểm điều kiện t nhiên, giá tr kinh tế t carbon
10
lƣu giữ trong RNM có thể lên đến 455.827 USD/năm cho toàn ộ khu v c nghiên
c u. C thể, giá tr lƣu giữ carbon trong các khu v c RNM khác nhau là: 43.933
USD/năm cho các khu r ng ven biển; 315.666 USD/năm trong r ng
bãi triều cao
và 96.228 USD/năm năm cho c c khu r ng chuyển tiếp.
1.2.2. Tại Việt Nam
Việt Nam có khoảng 209.740 ha RNM phân bố t Móng Cái (Quảng Ninh)
đến Hà Tiên (Kiên Giang) (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông, 2012). Các nghiên
c u trƣ c đâ đã cho thấy RNM Việt Nam có các vai trò quan tr ng trong giảm
thiểu xói l b biển (Yoshihiro Mazda và nnk., 2002), duy trì sản lƣ ng cá và tôm
th y sản cho vùng ven biển (G. J. de Graaf và T. T. Xuan, 1998), có khả năng lƣu
giữ khối lƣ ng carbon l n để giảm phát thải khí nhà kính (Nguyen Tai Tue và nnk.,
2014), cung cấp ngu n th c ăn cho c c loài động vật không xƣơng sống và cá
(Nguyen Tai Tue và nnk., 2012a) và có giá tr kinh tế l n (Mai Trong Nhuan và
nnk., 2003).
Bằng phƣơng ph p phân t ch cột m u trầm t ch sâu đến 1 m trong RNM tr ng
ven biển Thái Bình, Nguyen Thi Kim Cuc và nnk. (2009) chỉ ra rằng khối lƣ ng
carbon hữu cơ lƣu giữ ao động trong khoảng 53 - 96 tấn/ha và có xu thế tăng th o
tuổi c a r ng tr ng. Tƣơng t , (Nguyễn Th H ng Hạnh và Mai Sĩ Tuấn, 2007) chỉ
ra rằng RNM tr ng có vai trò quan tr ng trong qu tr nh t ch lũ car on hữu cơ
trong trầm tích. Khối lƣ ng c a vật chất rơi r ng t RNM tr ng tăng ần th o độ
tuổi, thấp nhất
r ng tr ng 5 tuổi (1,03 tấn/ha) và cao nhất
r ng tr ng 9 tuổi
(4,03 tấn/ha). Khối lƣ ng car on t ch lũ trong trầm t ch tăng tu ến tính v i tuổi
r ng t 69,337 tấn/ha
r ng 1 tuổi đến 108,043 tấn/ha
nghiên c u tích t carbon trong r ng đƣ c đôi
r ng 9 tuổi. Kết quả
Khu d trữ Sinh quyển RNM Cần
Gi chỉ ra rằng khối lƣ ng carbon c a sinh khối r ng tăng th o cấp tuổi, cao nhất
r ng 27-31 tuổi (138,65 ±7,63 tấn C/ha) và thấp nhất tại r ng 11-16 tuổi
(58,68±7,72 tấn C/ha) (Viên Ng c Nam, 2011). Kết quả nghiên c u năm 2014 tại
hệ sinh thái RNM Vƣ n quốc gia Mũi Cà Mau đã cho thấ hàm lƣ ng C t ch lũ
trên và ƣ i mặt đất ao động t 719 2 ± 38 0 đến 802,1 ± 12,3 tấn C/ha, càng
xuống sâu thì khả năng t ch lũ C càng c xu hƣ ng giảm (Tue N.T. và nnk., 2014).
11
Tuy nhiên, các nghiên c u nà chƣa làm r đƣ c tổng khối lƣ ng car on lƣu
giữ trong RNM theo quy chuẩn quốc tế cho kiểm kê carbon trong RNM, b i chƣa
x c đ nh đƣ c bề dày trầm tích giàu hữu cơ và mạng lƣ i lấy m u còn chƣa phù
h p v i phƣơng ph p kiểm kê carbon r ng c a IPCC.
Một số nghiên c u lƣ ng giá d ch v hệ sinh thái RNM đã đƣ c th c hiện
Việt Nam nhƣ: ―Lƣ ng giá một số giá tr kinh tế c a hệ sinh thái RNM, xã Nam
Hƣng hu ện Tiền Hải, tỉnh Th i B nh‖ c a Nguyễn Th Hoài Thƣơng và Hoàng
Th Huê (2018). Kết quả ài
o đã chỉ ra tổng giá tr kinh tế c a RNM tại khu v c
nghiên c u là 69.504.543.950 VNĐ/năm. Trong đ
gi tr s d ng tr c tiếp, ch
yếu là giá tr khai thác, nuôi tr ng th y sản, chiếm tỷ tr ng và quy mô l n nhất
68.974.133.000 VNĐ/năm (chiếm 99,2% tổng giá tr kinh tế toàn phần c a RNM),
giá tr lâm sản ngoài gỗ là 480.000.000 VNĐ/năm (chiếm 0,69 %). Mặc dù, chiếm
một phần nhỏ nhƣng gi tr lâm sản ngoài gỗ (giá tr khai thác mật ong) cũng mang
lại ngu n kinh tế đ ng kể cho ngƣ i dân trong vùng. Giá tr phi s d ng, c thể là
giá tr bảo t n đa ạng sinh h c, chiếm 0,073% giá tr kinh tế toàn phần c a RNM
tại khu v c 50.410.950 VNĐ/năm.
Nghiên c u ―Đ nh gi gi tr kinh tế môi trƣ ng c a RNM Rú Chá, tỉnh Th a
Thiên Huế‖ c a các tác giả Trần Th T và Trần Hiếu Quang (2015). Kết quả đã
x c đ nh đƣ c giá tr kinh tế mà RNM R Ch ƣ c tính khoảng 1,24 tỷ đ ng/năm
trong đ 86 4% gi tr s d ng tr c tiếp, 8,1% giá tr s d ng gián tiếp và 5,5% giá
tr phi s d ng. Tổng lƣ ng car on t ch lũ ƣ c t nh trung
tiềm năng giảm phát thải kh nhà k nh trung
nh đạt 50,2 tấn/ha;
nh đạt 184,0 tấn CO2/ha tƣơng ng
v i 39,86 triệu đ ng/ha/năm. Nhƣ vậy, tổng giá tr giảm phát thải khí nhà kính CO2
c a R Ch đạt 231,6 triệu đ ng/năm.
Nghiên c u ―C c gi tr s d ng đƣ c mang lại t hệ sinh thái RNM Tiên
Lãng, Hải Phòng‖ c a các tác giả (Nguyễn Th Minh Huyền và nnk., 2011) đã chỉ
ra RNM ven biển huyện Tiên Lãng, Hải Phòng có các ch c năng và gi tr s d ng
tr c tiếp (giá tr th y sản và th c phẩm, giá tr lâm sản, giá tr
ƣ c liệu, giá tr
ƣ c liệu), nhóm các giá tr s d ng gián tiếp (giá tr bảo vệ b biển, chống xói l
b biển; Giá tr tích luỹ cac bon và hấp th , giảm khí CO2; giá tr lƣu giữ, tái chu
12
trình chất thải và ô nhiễm; giá tr cung cấp th c ăn nơi nuôi ƣỡng sinh đẻ cho các
loài thuỷ hải sản).
Ngoài ra nghiên c u ―Lu ng gi kinh tế hệ sinh th i RNM khu v c v n iển
trong ối cảnh iến đổi kh hậu nhằm ph c v cong t c quản lý về ảo t n đa ạng
sinh h c tại khu v c c a Ba Lạt Nam Đ nh‖ (Nguyễn Viết Thành, 2019) đã ƣ c
t nh đƣ c giá tr hấp th carbon trong sinh khối cây RNM Ba Lạt là 4.331.451 44
tấn/ha qua đ s d ng phƣơng ph p gi tr trƣ ng lƣ ng gi đƣ c gi tr hấp th
carbon c a RNM khu v c c a Ba Lạt là 1.204.556 94 triẹu đ ng.
Nhìn chung, các nghiên c u liên quan đến đ nh gi khối lƣ ng car on lƣu giữ
và lƣ ng giá kinh tế d ch v hệ sinh thái RNM th c hiện
Việt Nam đã thu đƣ c
một số kết quả quan tr ng để hiểu về vai trò và ch c năng c a RNM tạo cơ s khoa
h c cho các hoạt động bảo t n RNM. Phƣơng ph p lƣ ng giá RNM tập trung đ nh
giá các nhóm giá tr s d ng bao g m:
Nhóm giá tr s d ng tr c tiếp (g m khai thác và nuôi tr ng th y sản, lâm
sản nuôi ong chăn nuôi th y cầm, du l ch).
Nhóm giá tr s d ng gián tiếp (g m các giá tr phòng hộ, bảo vệ đƣ ng b ,
b i t , l c inh ƣỡng và các chất ô nhiễm, hấp th carbon và làm giảm CO2
đa ạng sinh h c).
Nhóm giá tr chƣa s d ng t các hàng hóa, d ch v ch c năng sinh th i
đƣ c cung cấp t hệ sinh thái RNM.
D a trên c c đối tƣ ng: h p phần t nhiên và môi trƣ ng, sinh vật và phi sinh
vật có giá tr lƣu t n, t c nhân con ngƣ i và t nhiên,... để l a ch n c c phƣơng
ph p lƣ ng giá kinh tế, bao g m: c c phƣơng ph p gi cả th trƣ ng, giá thay thế
gián tiếp phƣơng ph p ―chi ph
u l ch‖ gi th o m c độ hƣ ng th
phƣơng ph p
chi phí thay thế phƣơng ph p chu ển giao l i ch và phƣơng ph p đ nh gi ng u
nhiên. T đ xâ
ng công th c lƣ ng giá kinh tế tổng quát:
Tổng giá tr kinh tế = giá tr s d ng tr c tiếp + giá tr s d ng gián tiếp + giá
tr chƣa s d ng.
Giá tr lƣu giữ carbon trong RNM v n chƣa đƣ c nghiên c u chi tiết trong các
nghiên c u
Việt Nam. Hiện m i chỉ có nghiên c u ―Đ nh gi gi tr kinh tế môi
13
trƣ ng c a RNM Rú Chá, tỉnh Th a Thiên Huế‖ c a các tác giả Trần Th T và
Trần Hiếu Quang (2015) và nghiên c u ―Lu ng gi kinh tế hệ sinh th i r ng ngập
mặn khu v c v n iển trong ối cảnh iến đổi kh hậu nhằm ph c v cong t c quản
lý về ảo t n đa ạng sinh h c tại khu v c c a Ba Lạt Nam Đ nh‖ c a Nguyễn
Viết Thành (2019) có ƣ c tính t i giá tr này tuy nhiên m i chỉ ƣ c t nh chƣa đƣ c
giá tr hấp th trong sinh khối cây, một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá tr lƣu giữ
carbon c a RNM.
1.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu
1.3.1. Vị trí địa lý
Xã Đ ng Rui là xã ven biển thuộc huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Đâ là
một xã đảo nằm kẹp giữa hai con sông là sông Voi L n và sông Ba Chẽ đ a hình
tƣơng đối bằng phẳng đƣ c biển bao b c xung quanh, có tổng diện tích t nhiên là
4910 13 ha. Xã Đ ng Rui cách th trấn Tiên Yên khoảng 18 km, có v trí: phía Bắc
giáp xã Hải Lạng và xã Tiên Lãng, phía Nam giáp huyện Vân Đ n và thành phố
Cẩm Phả ph a Đông gi p hu ện Vân Đ n, phía Tây giáp xã Hải Lạng và xã Cộng
Hòa thành phố Cẩm Phả (Hình 1.1).
V trí c a Đ ng Rui là vùng b i t ven biển, trầm tích b r i b ngăn c ch
i
đ i núi chạy sát biển c đ a hình thấp thoải dần ra biển thƣ ng c độ cao t 1,5 - 3 m
đƣ c cải tạo để tr ng lúa và phát triển ân cƣ. Một số đã đƣ c cải tạo thành đất canh
t c đắp đầm nuôi tr ng thuỷ sản, còn lại là các c n cát ven biển b ngập nƣ c thuỷ
triều, những cánh RNM v i nhiều loại động th c vật quý đâ cũng là nơi khai th c
th y sản ch yếu c a ngƣ i ân đ a phƣơng để ph c v đ i sống.
RMN Đ ng Rui có tổng diện tích là khoảng 3.000 ha đƣ c bao b c b i hệ
thống núi và tiếp nhận lƣ ng nƣ c ng t và trầm t ch lơ l ng t sông Ba Chẽ và trao
đổi nƣ c biển v i v nh Bắc Bộ thông qua c a sông Mũi Chùa (Nguyen Tai Tue và
nnk., 2017). Đặc điểm đ a mạo đã tạo môi trƣ ng thuận l i cho quá trình lắng đ ng
trầm tích, m rộng bãi triều, tạo môi trƣ ng thuận l i cho th c vật ngập mặn sinh
trƣ ng và phát triển.
14
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí địa lý khu vực xã Đồng Rui
1.3.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
a) Đặc điểm khí hậu
Khu v c nghiên c u c đặc trƣng kh hậu nhiệt đ i gió mùa miền n i đai cao
phân h a 2 mùa: mùa mƣa đ ng th i là mùa hạ nóng ẩm mùa đông lạnh và ch u
ảnh hƣ ng c a gi mùa đông ắc. Tổng lƣ ng mƣa c a vùng là 2.500 mm/năm và
75% lƣ ng mƣa xảy ra vào mùa mƣa.
Nhiệt độ trung
nh năm là 22,4 ºC, nhiệt độ thƣ ng thấp t th ng 12 đến
th ng 2 năm sau mùa đông
rẻo cao khá lạnh, nhiều ngà c sƣơng muối, nhiệt độ
c khi ƣ i 4 ºC. Nhiệt độ không khí cao dần t th ng 4 đến tháng 7 v i nhiệt độ
cao nhất tuyệt đối là 28,5 ºC. Nhìn chung, nhiệt độ c a khu v c tƣơng đối đ ng đều
giữa các tháng do vậ lƣ ng nhiệt nà đảm bảo cho sản xuất nông lâm ngƣ nghiệp
đƣ c thuận l i.
Lƣ ng mƣa trung
nh năm l n, khoảng 2427 mm, mua phùn nhiều và mùa
đông ha c sƣơng mù đƣ c phân theo hai mùa rõ rệt: mùa mƣa và mùa khô. Mùa
mƣa k o ài t th ng 5 đến tháng 9, chiếm 75 - 85% tổng lƣ ng mƣa cả năm mƣa
15
nhiều nhất trong tháng 7 và tháng 8. Mùa khô kéo dài t th ng 10 đến th ng 4 năm
sau lƣ ng mƣa chỉ còn 15 - 25% tổng lƣ ng mƣa cả năm mƣa t nhất là tháng 1.
Độ ẩm không kh trung
nh năm kh cao đạt 84% o lƣ ng mƣa trung
nh
năm l n. Độ ẩm không khí cao nhất vào th ng 2 và th ng 3 đạt t i 87 - 92%, thấp
nhất vào th ng 1 đạt tr số là 76%. S chênh lệch độ ẩm giữa các vùng không cao,
ph thuộc vào đ a hình và s phân hóa theo mùa nên khá thuận l i cho việc sản
xuất nông nghiệp (Phòng Tài nguyên - Môi trƣ ng huyện Tiên Yên, 2018).
Nhìn chung, khí hậu xã Đ ng Rui c đ lƣ ng nhiệt, ánh sáng mặt tr i lƣ ng
mƣa ào ào thuận l i cho s phát triển các loại cây tr ng và RNM. Bên cạnh
những thuận l i, còn có những kh khăn nhƣ mùa hè c mƣa l n, bão hoạt động
mạnh đặc biệt khi diện t ch RNM đang ngà càng su giảm, có thể d n đến phá
h y nhà c a hoa màu lũ l t x i mòn đất, xâm nhập mặn.
b) Đặc điểm thổ nhƣỡng
Đất đai c a xã Đ ng Rui ch yếu là đất c t đất phù sa sông đất mặn đất phèn
và nh m đất nhân tác.
Nh m đất c t đƣ c hình thành ven biển, ven các sông chính do s b i đắp ch
yếu t sản phẩm thô v i s hoạt động trầm tích phù sa c a các hệ thống sông và
biển.
Nh m đất phù sa sông là những dải đất hẹp chạy d c theo các triền sông Tiên
Yên, sông Ba Chẽ. Đất phù sa sông đƣ c hình thành do sản phẩm c a sông biển b i
t , b nƣ c biển xâm nhập nên b mặn đ ng th i trong lòng đất có xác rễ sú vẹt thối
m c thải ra c c kh độc nhƣ CH3, H2S, axít hữu cơ làm cho đất b nhiễm độc và
chua.
Nh m đất phù sa sông g m các kiểu chính g m: Đất phù sa không đƣ c b i;
Đất phù sa không đƣ c b i chua điển h nh; Đất phù sa không đƣ c b i chua cơ gi i
nhẹ; Đất phù sa không đƣ c b i glâ nông; Đất phù sa không đƣ c b i glâ sâu; Đất
phù sa không đƣ c b i, glây nông, kết v n sâu; Đất phù sa không đƣ c b i, glây nông,
đ l n sâu. Đất mặn đƣ c hình thành t những sản phẩm phù sa sông lắng đ ng trong
môi trƣ ng nƣ c, do ảnh hƣ ng c a nƣ c mặn ven c a sông tràn có tổng số muối tan
trên 25%. C c đơn v đất trong nh m đất mặn bao g m: Đất mặn sú vẹt đƣ c cơ gi i
nhẹ; đất mặn nhiều; đất mặn ít và trung bình.
16