Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIÁO ÁN 5 TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.9 KB, 19 trang )

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các
nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui
cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
II. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc bài Rừng ngập mặn và trả lời
câu hỏi
- Gv nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV yêu cầu
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé)
* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
Chi tiết nào cho biết điều đó ?
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời các
nhân vật
* Đoạn 2 :(cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất
cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện


này ?
- Nội dung chính bài
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
- Cho HS Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
3.Củng cố - dặn dò.
- Về nhà tập đọc diễn cảm.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Học sinh đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
1HS đọc toàn bài
+ HS đọc theo cặp
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là
người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và
nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất…
- 3 HS đọc theo sự phân vai
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 2lượt
HS Đọc theo cặp
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây
không ? …
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số
tiền em dành dụm được ….
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt …
- Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng
giọng bài văn.

- Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân
hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm
hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
- HS luyện đọc diễn cảm
- Các tổ thi đua đọc.
1
- Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
- Nhận xét tiết học
Toán
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận
dụng trong giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học. :
+ GV:Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số
thập phân cho 10,100,1000…
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới : Chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố
phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Ví dụ 1
27 : 4 = ? m
- Giáo viên chốt lại.

 Ví dụ 2
43 52
Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu
thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
* Bài 1:
- Vài HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m

0
20
6,7530
427
• Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên
phải số 6, → 30 phần 10 m hay 30 dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm → 7 phần 10 m. Viết 7
vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
• Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần
trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 → 5 cm (tức
5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần
trăm.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 × 4 = 27 m
- Học sinh thực hiện.
43, 0 52
1 40 0, 826

360
48
• • Chuyển 43 thành 43,0
• Đặt tính rồi tính như phép chia
43, 0 : 52
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
2
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Gv nhận xét, kết luận
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
* Bài 3:
- Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu
số.
3.Củng cố dặn dò:
Cho HS nhắc lại quy tắc chia
Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài.
12 5 23 4
20 2,4 30 5,75
0 20
0
882 36 15 8
162 24,5 70 1,875
180 60
0 40
0
Học sinh nêu lại cách làm.

- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
25 bộ quần áo : 70 m
6 bộ quần áo : ? m
- Học sinh làm bài.
Số vải để may 1 bộ quần áo
70:25 = 2,8(m)
Số vải để may 6 bộ quần áo
2,8 x 6 = 16,8(m)
Đáp số : 16,8m
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề 3 – Tóm tắt:
- Học sinh làm bài và sửa bài .
5
2
= 0,4 ;
4
3
= 0,75 ;
5
18
= 3,6
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng
ngày.

II/ Đồ dùng dạy học:
- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện
truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
2. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK.
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội
- Học sinh nêu
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
3
dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài
thơ, bài hát…
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp.
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em
biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người
đáng kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em
gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét
các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Nhận xét,
bổ sung, chốt.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập Cho
học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2.
3/Củng cố dặn dò.
Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ
nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.

- Chuẩn bị: “Tôn trọng phụ nữ “ (t2)
- Nhận xét tiết học.
- Bổ sung ý.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lới.
- Nhận xét, bổ sung ý.
- Đọc ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận.Từng nhóm trình bày.
* Kết luận: Ý kiến (a) , (d) là đúng. _Không tán
thành ý kiến (b), (c), (đ)
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Chính tả (nghe viết)
CHUỖI NGỌC LAM
I.Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo y/c BT3, làm được BT2a/b hoặc BT chính tả
phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học. :
+ GV: Bảng phụ, bảng nhóm. .
III. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS chữa bài tập 2 tiết
trước
- Gv nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
a/ Giới thiệu bài mới: Chuỗi ngọc lam
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
- Giáo viên đọc một lượt bài chính tả.

Cho HS tìm từ khó , phân tích , viết bảng con
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.
* Bài 2: Cho HS làmn bài 2/a
- 2 HS chữa bài - Lớp nhận xét
HS tìm từ khó , phân tích , viết bảng con
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a
HS thực hiện nhóm .
Nhóm tìm những tiếng có phụ âm đầu tr –
4
Giáo viên nhận xét.
* Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ ch hoặc có
thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét tiết học.
ch.ghi vào bảng nhóm lên đính ở bảng
Tranh : tranh ảnh Trưng : trưng bày
Chanh : quả chanh Chưng : mắm chưng
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.

- Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu tin.
- Thứ tự từ cần điền : đoả , hào, dạo, trang, tàu ,
vào, trước, vào, chở, trả ,
- Học sinh sửa bài nhanh đúng.
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận
dụng trong giải toán có lời văn.
II. /Đồ dùng dạy học.
GV:Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một
số thập phân
- GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới : Luyện tập
 Bài 1:
Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện các
phép tính

Bài 2:
Cho HS làm giấy nháp


- Vài HS nhắc lại


- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Nêu tính chất áp dụng : Chia một STP với một STN ;
cộng ( trừ) STP với STP
a/ 59:2+13,06 b/ 35,04: 4-6,87
= 2,9 + 13,06 = 8,76- 6,87
= 16,01 = 1,89
c/ 167:25 :4 d/ 8,76 x 4 : 8
= 167:25x4 = 35,04 : 8
= 1,67 = 4,38
- Cả lớp nhận xét .
Cho HS làm giấy nháp
HS dựa vào những quy tắc tính nhẩm để tính
8,3 x 0,4 4,2x1,25
= 8,3 x 10: 25 = 4,2 x10: 8
= 3,,32 = 5,25
8,3 x 0,4 =8,3 x 1 0 : 25 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8
5
Bài 3 ;
-GV nêu câu hỏi :
+Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần
phải biết gì ?
Bài 4:
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành các bài tập
vào vở
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.

- Chiều rộng mảnh vườn
24 x
5
2
= 9,6(m)
Chu vi mảnh vườn :
24 + 9,6 =67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn :
24 x 9,6 = 230,4(m
2
)
Đáp số : CV : 67,2 m
DT: 230,4 m
2
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tóm tắt.
Mỗi giờ ô tô bđi được:
103 : 2 =51,5(km)
Mỗi giờ xe máy đi được :
93 : 3 = 31 (km)
Mỗi giờ ô tô đi hơn xe máy là : 51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5(km)
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu
- Nhận biết được DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa DT riêng
đã học(BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4

(a,b,c)
- HS khá, giỏi làn được toàn bộ bài tập 4
II/Đồ dùng dạy học. :
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại,Bảng phụ, bảng nhóm. ï.
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Giới thiệu bài mới: Ôn tập về từ loại
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
- Gv dán nội dung cần ghi nhớ :
- Lưu ý bài này có nhiều danh từ chung mỗi em
tìm được 3 danh từ chung , nếu nhiều hơn càng tốt
- Chú ý : các từ chị, chị gái in đậm đây là DT,
còn các từ chị, em được in nghiêng là đại từ xưng

- GV chốt

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- HS trình bày định nghĩa DTC và DTR
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn để tìm DTC và
DTR
- HS trình bày kết quả
DTR: Nguyên
DTC: giọng, chị gái, hàng nước mắt .
_ Cả lớp nhận xét
6
+ Danh từ chung là tên của một loại sự vật .
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
+ DTR luôn luôn được viết hoa
* Bài 2 :

- GV yêu cầu
- Gv k ết lu ận
+ Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài →
Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài được
phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Tiểu học
Nguyễn Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu tú – Huân
chương Lao động.
Bài 3:HS làm vào vở BT
Cho HS tìm các đại từ xưng hô

Bài 4:HS làm voà vở
3.Củng cố dặn dò.
- Đặt câu có DT, đại từ làm chủ ngữ.
- Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa DTR
- Học sinh nêu các danh từ tìm được.
- Nêu lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Học sinh lần lượt viết.
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài.
- Các địa từ xưng hô: chị em , tôi , chúng tôi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài viết ra danh từ – đại từ.
+ Nguyên (DT) quay sang tôi nghẹn ngào
+ Tôi (đại từ ) nhìn em cười trong hai hàng
nước mắt kéo vệt trên má .
- Một năm mới (cụm DT) bắt đầu .
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi
mãi .
Khoa học
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của gạch ngói.
-Kể tên của một số loại gạch ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch ngói.
II. Đồ dùng dạy học. :
- GV: Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
- HS: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây dựng.
III. Hoạt động dạy học
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×