Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Chuyên đề este lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.17 KB, 19 trang )

Chuyên đề: este-lipit

A. ESTE
I. Định nghĩa
Khi thay thế nhóm OH ở nhóm COOH của axit bằng gốc OR ta thu được este
Ví dụ: CH3COOH → CH3COOC2H5
II. Danh pháp
CT: RCOOR’
Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)
HCOOC2H5: etyl fomat

CH3COOCH=CH2: vinyl axetat

C6H5COOCH3: metyl benzoat

CH3COOC6H5: phenyl axetat

III. Tính chất vật lý
- Nhiệt độ sôi thấp hơn ancol và axit do không tạo liên kết hiđro
- Thường ở trạng thái lỏng, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước
- Hòa tan nhiều hợp chất hữu cơ
- Thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat: mùi chuối chín, etyl butirat: mùi dứa, etyl isovalerat: mùi
táo
IV. Tính chất hóa học
1.Thủy phân trong môi trƣờng axit (thuận nghịch)
H 2SO4 ,t

 RCOOH + R'OH


0



RCOOR' + H-OH

H 2SO4 ,t

 CH3COOH + C2 H5 OH
CH3COOC2 H5 + H 2 O 

0

2. Thủy phân trong môi trƣờng kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
0

H2O,t
RCOOR' + NaOH 
 RCOONa + R'OH

a. Tạo ancol:

CH3COOCH3 + NaOH 
 CH3COONa + CH3OH

b. Tạo anđehit: RCOOCH=CH-R' + NaOH 
 RCOONa + R'CH2CH=O
c. Tạo xeton: RCOOC(R')=CH-R" + NaOH 
 RCOONa + R'-CO-CH2 R"
d. Tạo phenolat: RCOOC6 H4 -R' + 2NaOH 
 RCOONa + R'-C6 H4ONa +H2O
3. Phản ứng tráng bạc của HCOOR
HCOOR +2AgNO3 + 3NH3 + H2O  RCOONH4 + 2Ag + 2NH4 NO3


V. Điều chế
1. Este của ancol (este hóa)
H2SO4 , t

 CH3COOCH2 CH2 CH(CH3 )2 +H2 O
CH3COOH+(CH3 )2 CHCH2 CH2 OH 

0

ancol isoamylic

2. Este của phenol

C 6 H5OH + (CH3CO)2 O  CH3COOC 6 H5 + CH3COOH
anhi®rit axetic
3. Este vinyl axetat
xt, t
CH3COOH + CH  CH 
 CH3COOCH=CH2
0

VI. Ứng dụng


Chuyên đề: este-lipit
- Dung môi hữu cơ
- Trùng hợp vinyl axetat : chất dẻo hoặc thủy phân tạo poli(vinyl ancol)
- Trùng hợp tạo metyl acrylat; metyl metacrylat: thủy tinh hữu cơ
- Este có mùi thơm : công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm


B. LIPIT
I. Định nghĩa
- Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ
không phân cực như ete, xăng dầu…
- Chất béo (triglixerit hay triaxyl glixerol) là trieste của glixerol với axit béo
- Axit béo là axit cacboxylic đơn chức có số C chẵn từ 12C-24C, không phân nhánh
Axit panmitic : C15H31COOH, k=1 ; axit stearic : C17H35COOH, k=1; axit oleic: C17H33COOH, k=2; axit
linoleic: C17H31COOH,k=3
II. Tính chất vật lí
- Triglixerit chứa chủ yếu gốc axit béo no: rắn như mỡ động vật
- Triglixerit chứa chủ yếu gốc axit béo không no: lỏng như dầu
- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, xăng, ete
III. Tính chất hóa học
1. Thủy phân trong môi trƣờng axit
R1COOCH 2

CH 2 OH


H ,t


R2 COOCH + 3H 2 O 


CHOH + R1COOH + R 2 COOH + R3COOH

R3COOCH 2


CH 2 OH

Triglixerit

glixerol

0

axit bÐo

2. Thủy phân trong môi trƣờng kiềm ( phản ứng xà phòng hóa)
R1COOCH 2

CH 2 OH


H ,t

 CHOH + R1COONa + R 2 COONa + R3COONa
R2 COOCH + 3NaOH 

0

R3COOCH 2

CH 2 OH

Triglixerit

glixerol


3. Phản ứng hiđro hóa
C17 H33COOCH 2

muèi cña axit bÐo

C17 H33COOCH 2
Ni,t ,p

 C17 H33COOCH


0

C17 H33COOCH + 3H 2
C17 H33COOCH 2

C17 H33COOCH 2

Triolein(láng)

Tristearin ( r¾n)

4. Vai trò và ứng dụng
- Vai trò
+ Thức ăn quan trọng của con người
+ Nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng
+ Nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ khác
+ Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo



Chuyên đề: este-lipit
- Ứng dụng
+ Công nghiệp điều chế xà phòng, glixerol, chế biến thực phẩm
+ Dầu thực vật: động cơ điezen

C. BÀI TẬP
I. Bài tập lý thuyết este cơ bản
Câu 1: Este được tạo bởi ancol đơn chức và axit đơn chức có dạng tổng quát là
A. RCOOH

B. RCOR’

C. RCOOR’

D. ROR’

Câu 2: Este được bởi ancol đơn chức và axit hai chức có dạng tổng quát là
A. RCOOR’

B. ROOCR’

C. (RCOO)2R’

D. R(COOR’)2

Câu 3: Este được bởi ancol hai chức và axit đơn chức có dạng tổng quát là
A. RCOOR’

B. ROOCR’


C. (RCOO)2R’

D. R(COOR’)2

Câu 4: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2 (n ≥ 2)

B. CnH2nO (n ≥ 2)

C. CnH2n-2O2 (n ≥ 3)

D. CnH2n-2O4 (n ≥ 4)

Câu 5: Công thức tổng quát của este no, hai chức, mạch hở là
A. CnH2nO2 (n ≥ 2)

B. CnH2nO (n ≥ 2)

C. CnH2n-2O2 (n ≥ 3)

D. CnH2n-2O4 (n ≥ 4)

Câu 6: Công thức tổng quát của este không no (1 liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n (n ≥ 2)

B. CnH2nO (n ≥ 2)

C. CnH2n-2O2 (n ≥ 3)


D. CnH2n-2O4 (n ≥ 4)

Câu 7: Cho este X: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. metyl propionat

B. etyl axetat

C. etyl fomat

D. etyl propionat

C. HCOOCH3

D. CH3COOCH3

Câu 8: Este nào sau đây có tên gọi là metyl fomat?
A. CH3COOC2H5

B. HCOOC2H5

Câu 9: Tên gọi của este có công thức cấu tạo CH3COOCH=CH2 là
A. metyl acrylat

B. etyl axetat

C. anlyl axetat

D. vinyl axetat

Câu 10: Tên gọi este có công thức cấu tạo CH3COOC6H5 là

A. benzyl axetat

B. phenyl axetat

C. benzyl fomat

D. phenyl fomat

Câu 11: Este nào sau đây có tên gọi là metyl metacrylat?
A. HCOOCH=CH2

B. HCOOCH=C(CH3)CH3

C. CH2=C(CH3)COOCH3

D. CH3COOCH=CH2

Câu 12: Số đồng phân este có công thức phân tử là C4H8O2 là
A. 6

B. 2

C. 3

D. 4

C. Phenyl axetat

D. Etyl axetat


C. Phenyl axetat

D. Geranyl axetat

Câu 13: Este nào sau đây có mùi thơm chuối chín?
A. Isoamyl axetat

B. Benzyl axetat

Câu 14: Este nào sau đây có mùi thơm hoa hồng?
A. Isoamyl axetat

B. Benzyl axetat

Câu 15: Hợp chất nào dưới đây có thơm hoa nhài?
A. CH3COOCH2C6H5

B. CH3COOC6H5

C. HCOOCH2C6H5

D. HCOOC6H5

Câu 16: Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. C2H5OH

B. CH3COOH

Câu 17: Dãy nhiệt độ sôi các chất tăng dần là


C. CH3COOC2H5

D. HCOOH


Chuyên đề: este-lipit
A. CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3.

B. HCOOCH3, CH3COOH, CH3CH2OH.

C. CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH2OH.

D. HCOOCH3, CH3CH2OH, CH3COOH.

Câu 18: Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử
khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
A. Do các este dễ bay hơi.
B. Do các este không tạo được liên kết hiđro.
C. Do các este có cấu trúc cồng kềnh hơn.
D. Do các este có tỉ trọng nhẹ hơn các axit cacboxylic.
Câu 19: Thủy phân este CH3COOC2H5 trong môi trường axit thu được sản phẩm là
A. CH3COOH và CH3CHO

B. C2H5COOH và CH3OH

C. CH3COOH và C2H5OH

D. C2H5COOH và CH3CHO

Câu 20: Thủy phân este CH3COOC6H5 trong môi trường axit thu được sản phẩm là

A. axit axetic và phenol

B. axit fomic và ancol benzylic

C. axit axetic và ancol benzylic

D. axit fomic và ancol etylic

Câu 21: Thủy phân este CH3COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được sản phẩm là
A. CH3COOH và CH3CHO

B. C2H5COOH và CH3OH

C. CH3COOH và C2H5OH

D. C2H5COOH và CH3CHO

Câu 22: Thủy phân este CH3COOC2H5 trong NaOH thu được sản phẩm là
A. CH3COONa và CH3CHO

B. C2H5COONa và CH3OH

C. CH3COONa và C2H5OH

D. C2H5COONa và CH3CHO

Câu 23: Thủy phân este CH3COOC6H5 trong NaOH thu được sản phẩm hữu cơ là
A. natri axetat và natri phenolat

B. natri fomat và ancol benzylic


C. natri axetat và phenol

D. natri fomat và ancol etylic

Câu 24: Đốt cháy este có công thức tổng quát nào dưới đây luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. CnH2nO2 (n ≥ 2)

B. CnH2nO (n ≥ 2)

C. CnH2n-2O2 (n ≥ 3)

D. CnH2n-2O4 (n ≥ 4)

Câu 25: Đốt cháy este nào dưới đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước?
A. metyl fomat

B. etyl axetat

C. metyl acrylat

D. etyl fomat

Câu 26: Etyl axetat được điều chế từ chất nào sau đây?
A. ancol metylic và axit axetic

B. ancol etylic và axit axetic

C. ancol etylic và axit fomic


D. ancol metylic và axit fomic

Câu 27: Este C6H5COOC2H5 được điều chế từ
A. C2H5COOH và C6H5OH

B. CH3COOH và C6H5OH

C. C6H5COOH và C2H5OH

D. C6H5COOH và CH3OH

Câu 28: Este CH3COOC6H5 được điều chế từ
A. C6H5COOH và CH3OH

B. CH3COOH và C6H5OH

C. (CH3CO)2O và C6H5OH

D. C2H5OH và C6H5OH.

II. Các dạng bài tập tính toán este
1. Phản ứng thủy phân trong môi trƣờng kiềm
Câu 1: Thủy phân 0,1 mol một este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được 6,8 gam muối và 6,0 gam một ancol. Công thức cấu tạo của X là


Chuyên đề: este-lipit
A. HCOOC3H7

B. CH3COOC2H5


C. CH3COOCH3

D. C2H5COOCH3

Câu 2: Thủy phân 7,4 gam một este X no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C3H6O2 trong dung
dịch NaOH thu được 3,2 gam một ancol no đơn chức. Tên gọi của X là
A. metyl fomat

B. etyl axetat

C. metyl axetat

D. etyl fomat

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu
được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat

B. etyl propionate

C. etyl axetat

D. propyl axetat

Câu 4: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3
gam
A. CH3COOC2H5

B. C2H5COOCH3


C. C2H5COOC2H5

D. HCOOC2H5.

Câu 5: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 g

B. 8,56 g

C. 10,20 g

D. 8,25 g

Câu 6: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 4,1 g

B. 8,5 g

C. 10,2 g

D. 8,2 g

Câu 7: Cho 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetit và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH
4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 22%.

B. 42,3%.


C. 57,7%.

D. 88%.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn este X cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa
16,4 gam một muối cacboxylat đơn chức và 6,2 gam anol hai chức. Công thức cấu tạo của X là
A. (COOCH3)2

B. C2H4(OCOCH3)2

C. C2H4(OCOC2H5)2

D. C3H6(OOCCH3)2

Câu 9: Đun nóng este Y với NaOH vừa đủ, thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ hai chức Z và
9,2 gam một ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó phản ứng với natri dư, thu được 2,24 lít H2
(đktc). Công thức cấu tạo của Y là
A. (COOCH3)2

B. (COOC2H5)2

C. CH2(COOC2H5)2

D. C2H4(COOC2H5)2

Câu 10: Este X được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư
thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 17,5


B. 14,5

C. 15,5

D. 16,5

Câu 11: X là một este no, đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam
este X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3

B. C2H5COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOCH(CH3)2

Câu 12: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este mạch hở X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam
khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặc khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu
được 10,25 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3

B. C2H5COOC2H5

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC3H7

Câu 13: Este đơn chức X có tỉ khối hơi đối với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung
dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu

tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3

B. CH2=CHCOOCH2CH3

C. CH3COOCH=CHCH3

D. CH3CH2COOCH=CH2


Chuyên đề: este-lipit
Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức bằng dung dịch NaOH, thu
được 2,05 gam muối của một axit hữu cơ và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp của nhau.
Công thức cấu tạo của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

D. HCOOCH3 và HCOOC3H7

Câu 15: Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của
este có khối lượng phân tử nhỏ hơn có trong hỗn hợp A là
A. 21 gam

B. 22 gam

C. 17,6 gam


D. 18,5 gam

Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml

B. 300 ml

C. 150 ml

D. 200 ml

Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm các este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng
NaOH, thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 180oC. Sau khi các
phản ứng diễn ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp anken T có khối lượng bé hơn hỗn hợp Z là m gam. Giá trị
m là
A. 1,8

B. 1,6

C. 3,6

D. 2,7

2. Đốt cháy este
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử
este là
A. C2H4O2


B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H10O2

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước.
CTPT của X là:
A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H8O2

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dư, thấy
khối lượng bình tăng 9,3 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:
A. 0,1 và 0,1.

B. 0,15 và 0,15.

C. 0,25 và 0,05.

D. 0,05 và 0,25.

Câu 4: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi
trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C2H4O2.


B. C3H6O2.

C. C5H10O2.

D. C4H8O2.

Câu 5: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi
trong thu được 10 gam kết tủa và dung dịch X. Đung kỹ dung dịch X thu được 5 gam kết tủa nữa. Công
thức phân tử của A là:
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C3H4O2.

D. C4H6O2.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic và một ancol đơn chức)
thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 4

B. 6

C. 2

D. 4

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no, một liên
kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của a là
A. 5,6


B. 5,4

C. 8,6

D. 8,8

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, tạo bởi cùng một axit cacboxylic
và hai anol là đồng đẳng kế tiếp, thu được 0,45 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este
có khối lượng phân tử khối lớn hơn là
A. 46,24%

B. 53,76

C. 50%

D. 60%


Chuyên đề: este-lipit
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm propyl fomat, metyl propionat, etyl axetat rồi hấp thụ
hoàn toàn sản phẩm cháy và m1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m2 gam dung dịch.
Giá trị m1 – m2 bằng
A. 54,45

B. 45,90

C. 53,70

D. 40,50


3. Đốt cháy kết hợp thủy phân
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este X thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 g H2O. Nếu cho 4,4 gam X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì tạo 4,1 gam muối. CTCT của X là
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOC3H7.

D. C3H7COOCH3.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol
este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. CTCT của X là
A. HCOOC2H5

B. HCOOCH3

C. CH3COOC2H5

D. CH3COOCH3

Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. isopropyl axetat

B. etyl propionat

C. metyl propionat


D. etyl axetat

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam một este E thu được 6,16 gam CO2; 2,52 gam H2O. Xác định tên E,
biết E thủy phân môi trường kiềm cho ancol metylic.
A. Metyl axetat

B. Metyl fomiat

C. Metyl oxalat

D. Metyl propionat

Câu 5: Cho X là một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X thu được
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Mặc khác, cho 12,9 gam X tác dụng với NaOH dư, thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,2

B. 12,3

C. 14,1

D. 18,9

Câu 6: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và axit no, đơn chức, mạch hở. Biết m gam hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặc khác, m gam hỗn hợp X đem đốt cháy
hoàn toàn cần V lít khí O2 (đktc) và tạo ra 0,14 mol CO2. Giá trị của V là
A. 4,48

B. 2,464


C. 3,36

D. 3,808

Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
KOH 0,4M thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp
X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng
6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5

B. C2H5COOH và C2H5COOCH3

C. HCOOH và HCOOC2H5

D. HCOOH và HCOOC3H7

4. Hiệu suất phản ứng este hóa
Câu 1: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng
kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 70%

B. 75%

C. 62,5%

D. 50%

Câu 2: Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản
ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 75%

B. 25%

C. 50%

D. 55%

Câu 3: Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu
suất đạt 80%. Sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 2,16g

B. 7,04g

C. 14,08g

D. 4,80 g

Câu 4: Cho m gam axit axetic tác dụng với ancol etylic dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất
75% thu được 13,2 gam este. Giá trị m là
A. 6,0

B. 9,0

C. 12

D. 4,5


Chuyên đề: este-lipit

III. Bài tập lý thuyết chất béo cơ bản
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất béo?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit hữu cơ.
B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
C. Chất béo là đieste của etilen glicol với các axit béo.
D. Chất béo là đieste của etilen glicol với các axit hữu cơ.
Câu 2: Công thức cấu tạo thu gọn của axit stearic là
A. C17H35COOH

B. C15H31COOH

C. C17H33COOH

D. C17H31COOH

Câu 3: Triolein có công thức cấu tạo là
A. (C15H31COO)3C3H5

B. (C17H35COO)3C3H5

C. (C17H33COO)3C3H5

D. (C17H31COO)3C3H5

Câu 4: Đun nóng hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa
bao nhiêu trieste?
A. 3

B. 4


C. 5

D. 6

Câu 5: Đun nóng hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa
bao nhiêu trieste chứa cả hai gốc axit trên?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 6: Thủy phân một chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và hai axit béo. Số công thức cấu
tạo của có thể có của chất béo trên là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

C. trilinolenin

D. tripanmitin

Câu 7: Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn?
A. triolein


B. trilinolein

Câu 8: Chất béo nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. triolein và trilinolein

B. triolein và tripanmitin

C. tripanmitin và tristearin

D. tristearin và triolein

Câu 9: Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được chất nào sau đây?
A. C15H31COOH và glixerol

B. C17H35COOH và glixerol

C. C17H33COOH và glixerol

D. C17H31COOH và glixerol

Câu 10: Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều chế bơ nhân tạo) người ta thực hiện phản
ứng
A. đề hiđro hóa

B. hiđrat hóa

C. hiđro hóa

D. đề hiđro hóa


Câu 11: Cho chất béo có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) thu được
sản phẩm có tên gọi là
A. Tripanmitin

B. Tristearin

C. Triolein

D. Trilinolein

Câu 12: Chất béo nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A. Tripanmitin

B. Trilinolenin

C. Triolein

Câu 13: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và etilen glicol

B. bơ nhân tạo và xà phòng

C. xà phòng và glixerol

D. bơ nhân tạo và glixerol

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.


D. Đáp án khác


Chuyên đề: este-lipit
B. Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong hexan.
C. Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất béo luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và glixerol.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu
đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1

IV. Các dạng bài tập tính toán chất béo
1. Thủy phân chất béo trong môi trƣờng kiềm
Câu 1: Khi xà phòng hóa 442 gam chất béo X trong NaOH dư thu được 46 gam grixerol và a gam muối
natri của một axit béo. Giá trị của a là
A. 413

B. 417

C. 456


D. 459

Câu 2: Xà phòng hóa m gam chất béo X bằng dung dịch NaOH dư thu được 9,18 gam muối natri của một
axit béo và 0,92 gam glixerol. Giá trị m là
A. 8,88

B. 8,90

C. 8,86

D. 8,84

Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4
gam muối của một axit Y. Y là
A. axit axetic

B. axit panmitic

C. axit oleic

D. axit stearic

Câu 4: Đun sôi một triglixerit X với dung dịch KOH đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92 gam
glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit béo oleic và muối của axit linoleic, trong đó muối của axit
linoleic có khối lượng 3,18 gam. CTCT của X là
A. C17H33COOC3H5(C17H31COO)2

B. (C17H33COO)2C3H5–OOCC17H31


C. C17H35COOC3H5(C17H31COO)2

D. (C17H35COO)2C3H5–OOCC17H33

Câu 5: Cho 100 kg một loại mỡ chứa 50%tristearin, 30% triolein, 20% tripanmitin tác dụng với NaOH
vừa đủ. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 103,16 kg

B. 113,45 kg

C. 113,23 kg

D. 99,81 kg

Câu 6: Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri
stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%
A. 1,500 tấn

B. 1,454 tấn

C. 1,710 tấn

D. 2,012 tấn

Câu 7: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m kg mỡ
trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 1,209

B. 1,3062


C. 1,326

D. 1,335

2. Bài tập đốt cháy chất béo
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị
của b là
A. 53,16.

B. 57,12.

C. 60,36.

D. 54,84

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là


Chuyên đề: este-lipit
A. 57,2.

B. 42,6.

C. 53,2.

D. 52,6.


Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặc
khác a mol chất béo trên tác dụng với 3,36 lít dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,245

B. 0,285

C. 0,335

D. 0,425

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặc khác 0,1
mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 2,5M. Giá trị của V là
A. 0,1

B. 0,2

C. 0,3

D. 0,4

Câu 5: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natrioleat,
natristearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên
hệ giữa a, b, c là:
A. b – c = 2a

B. b = c - a

C. b – c = 3a


D. b – c = 4a

Câu 6: Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2 . Đốt cháy a mol X được b mol H2O và V lít
CO2. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là:
A. V= 22,4.(b + 5a)

B. V= 22,4.(4a - b)

C. V= 22,4.(b + 6a)

D. V= 22,4.(b + 7a)

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a
mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15

B. 0,10

C. 0,30

D. 0,20

Câu 8: Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic.
Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít.

B. 20,160 lít.

C. 17,472 lít.


D. 16,128 lít.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được
giảm 9,87 gam só với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X
trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.

B. 9,74.

C. 83,4.

D. 7,63.

Câu 10: Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (phân tử có cùng số nguyên tử cacbon và
không quá ba liên kết π, MX < MY, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98
gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được
0,51 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Phân tử khối của X là
A. 254.

B. 256.

C. 252.

D. 250.

BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƢƠNG I: ESTE - LIPIT
I. Bài tập dành cho học sinh lớp cơ bản
1. Bài tập trắc nghiệm lý thuyết
Câu 1: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa ?

A. chủ yếu gốc axit béo không no

B. glixerol trong phân tử

C. chủ yếu gốc axit béo no.

D. gốc axit béo.

Câu 7: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ ?
A. Hidro hóa axit béo

B. Đehidro hóa chất béo lỏng

C. Hidro hóa chất béo lỏng

D. Xà phòng hóa chất béo lỏng

Câu 8: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong
NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào ?
A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. HCOOC3H7

D. C2H5COOCH3

Câu 9: Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì ?



Chuyên đề: este-lipit
A. Axit axetic và ancol vinylic

B. Axit axetic và anđehit axetic

C. Axit axetic và ancol etylic

D. Axetic và ancol vinylic

Câu 10: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản
ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây ?
A. CH3COOCH=CH2

B. HCOOCH2CH=CH2

C. HCOOCH=CHCH3

D. CH2=CHCOOCH3

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat là
A. Có CTPT C2H4O2

B. Là đồng đẳng của axit axetic

C. Là đồng phân của axit axetic

D. Là hợp chất este

Câu 12: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol
etylic. CTCT của C4H8O2 là

A. C3H7COOH

B. CH3COOC2H5

C. HCOOC3H7

D. C2H5COOCH3

Câu 13: Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% về khối lượng. Số CTPT thỏa mãn
là ?
A. 2.

B. 3

C. 4.

D. 5

Câu 14: Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường
kiềm cho 1 muối và một anđehit ?
A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 15: Thuỷ phân một este X có công thức phân tử là C4H8O2 ta được axit Y và rượu Z. Oxi hoá Z bởi
O2 có xúc tác lại thu được Y. công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5

B. HCOOC3H7

C. C2H5COOCH3

D. HCOOCH3

Câu 16: Trong phản ứng giữa rượu etylic và axít axetic thì cân bằng sẽ chuyển theo chiều thuận tạo este
khi
A. cho dư rượu etylic hoặc dư axit axet ic

B. dùng H2SO4 đặc để hút nước

C. chưng cất ngay để lấy este ra

D. cả 3 biện pháp A,B,C

Câu 17: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có phản
ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2

B. HCOO-CH2-CH=CH2

C. CH3-CH=CH-OOCH

D. CH2= CH-COOCH3

Câu 18: Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy cho biết công
thức chung nào thoả mãn ?

A. HCOOR

B. R-COO-CH=CH-R’

C. R-COO-C(R)=CH2

D. đáp án khác

Câu 19: Khi đun nóng chất hữu cơ X thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và muối natri axetat. Hãy
lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X
A. CH3COOCH2-CH2OH

B. (CH3COO)2CH-CH3

C. CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3

D. Cả A và C.

Câu 20: Một este đơn chức X có công thức phân tử là C5H10O2 tác dụng với NaOH đun nóng được chất
A và chất B. khi cho A tác dụng với H2SO4 người ta thu được chất hữu cơ có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương. Còn nếu cho B đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được hỗn hợp 2 olefin. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3COOCH(CH3)2

B. HCOOCH(CH3)-CH2CH3

C. HCOOCH2-CH(CH3)2

D. CH3(CH2)3COOH



Chuyên đề: este-lipit
Câu 21: Cho các phát biểu:
(1) Rượu bậc 1 oxi hóa không hoàn toàn ra anđehit
(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Phát biểu đúng là
A. (2) và (4)

B. (3) và (2)

C. (1) và (3)

D. (1) và (2)

Câu 22: C3H6O2 có 2 đồng phân tác dụng được với NaOH, không tác dụng được với Na. CTCT của 2
đồng phân đó
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5

B. CH3CH2COOH và HCOOC2H5

C. CH3CH2COOH và CH3COOCH3

D. CH3CH(OH)CHO và CH3COCH2OH

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu.
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
C. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

D. Phản ứng thủy phân este trong môitrường axit là phản ứng thuận nghịch
Câu 24: Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D. Đốtcháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
Câu 25: Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. Metyl acrylat.

B. Metyl metacrylat.

C. Metyl metacrylic.

D. Metyl acrylic

Câu 26: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
A. không thuận nghịch.

B. luôn sinh ra axit và ancol.

C. thuận nghịch.

D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường

Câu 27: Cho lần lượt các đồng phân, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH,

NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 28: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng
với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu
tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3COOCH3.

B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.

C. HCOOCH3, CH3COOH.

D. CH3COOH, HCOOCH3.

Câu 29: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số
loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4



Chuyên đề: este-lipit
Câu 30: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.
Số chất trong dãy tham gia ph ản ứng tráng gương là
A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 31: Thủy phân este A trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức cấu tạo của A là
A. CH3COOCH=CH2

B. HCOOCH2CH=CH2

C. HCOOC(CH3)=CH2

D. HCOOCH=CH-CH3

Câu 32: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)

C. Dung dịch NaOH (đun nóng)

D. H2 (Ni, to)


Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu
đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 34: Cho các chất HCOOCH3; CH3COOH;
CH3COOCH=CH2;
HCOONH4;
CH3COOC(CH3)=CH2; CH3COOC2H5; HCOOCH2-CH=CH2. Khi cho các chất trên tác dụng với dung
dịch NaOH thu được sản phẩm có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số chất thoả mãn điều
kiện trên là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 35: Phân tích một chất thu được %C = 40 và % H = 6,66. Este này là ?

A. CH3COOCH3

B. HCOOCH3

C. CH3COOCH2CH2CH3

D. C2H5COOCH3

Câu 36: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà
phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức phù hợp với X ?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 37: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun
nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đã phản ứng. Công
thức cấu tạo thu gọn của este này là ?
A. CH3COOCH3

B. HCOOC3H7

C. CH3COOC2H5

D. C2H5COOCH3

Câu 38: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (chứa C, H, O) với NaOH (phản ứng vừa đủ)

thu được hỗn hợp có chứa 1 muối và 1 rượu. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng với hỗn hợp X
A. hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 rượu.
B. hỗn hợp X gồm một axit và 1 este của axit đó.
C. hỗn hợp X gồm 1 rượu và 1 este của rượu đó..
D. cả A, B, C đều đúng
Câu 39: Một số este được dung làm hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt, là nhờ các este
A. Là chất lỏng dễ bay hơi

B. Có mùi thơm, an toàn với người

C. Có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng

D. Đều có nguồn gốc từ thiên nhiên

2. Bài tập tính toán


Chuyên đề: este-lipit
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2; 2,52 gam H2O. Xác định tên E,
biết E thủy phân môi trường kiềm cho ancol metylic.
A. Metyl axetat

B. Metyl fomiat

C. Metyl oxalat

D. Metyl propionat

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và H2O
với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Công thức cấu tạo

của X là
A. HCOOC3H7

B. HCOOCH3

C. CH3COOC2H5

D. C2H5COOCH3

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng X
tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
Câu 4: Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí oxi (đktc), thu được 5,6 lít khí
CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức của este X và giá trị m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7

B. HCOOC2H5 và 9,6

C. HCOOCH3 và 6,7

D. HCOOCH3 và 9,6

Câu 5: Hỗn hợp Z gồm hai este no, đơn chức X và Y tạo bởi cùng một ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam X thu được 1,8 gam H2O. Nếu đốt cháy 7,4 gam
Y thì thể tích CO2 thu được (ở đktc) là
A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 6,72 lít


D. 4,48 lít

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi
(đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol
kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9

Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. isopropyl axetat

B. etyl propionat

C. metyl propionat

D. etyl axetat

Câu 8: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn
(các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu
được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của A là
A. HCOOCH=CH2


B. CH2=CHCOOCH3

C. HCOOCH2CH=CH2

D. C2H5COOCH3

II. Bài tập dành cho học sinh lớp ôn thi THPTQG
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng giữa etyl axetat với dung dịch NaOH được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Thủy phân este có công thức C3H4O2 trong môi trường axit thu được muối và anđehit.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
Câu 2. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Các este có khả năng hòa tan tốt các hợp chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử.
B. Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.
C. Chất béo rắn thành phần chủ yếu chứa các axit béo không no.
D. Chất béo lỏng để lâu ngày ngoài không khí sẽ bị ôi.


Chuyên đề: este-lipit
Câu 3. Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân C6H8O4. Đun nóng 1
mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở
điều kiện thường, khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.
C. Trong X chứa hai nhóm –CH3.
D. Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 4. Đun nóng m1 gam este X (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m2 gam muối. Biết
rằng m1 < m2, tên gọi của X là
A. isopropyl fomat


B. metyl propionat

C. etyl axetat

D. propyl fomat

Câu 5. Mệnh đề không đúng là
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. Thông thường các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
C. Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.
D. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu 6. Cho các este sau:
(1)CH2=CHCOOCH3 (2)CH3COOCH=CH2
(3)HCOOCH2-CH=CH2
(4)CH3COOCH(CH3)=CH2
(5)C6H5COOCH3
(6)HCOOC6H5 (7)HCOOCH2-C6H5 (8)HCOOCH(CH3)2
Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là
A. 6

B. 7

C. 5

D. 4

Câu 7. Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là
A. nước Br2.


B. quỳ tím.

C. NaOH.

D. HCl

Câu 8. Chất nào sau đây không tác dụng được với triolein ?
A. H2 (xt Ni, to).

B. dung dịch NaOH, to.

C. dung dịch Br2.

D. dung dịch NaHCO3.

Câu 9. Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat,
anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là
A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Câu 10. Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất béo no
Y. Thủy phân hoàn toàn Y trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol và axit
stearic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 8.


B. 4.

C. 2.

D. 6.

Câu 11: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glyxerol với các axit cacboxylic;
(2) Đun nóng chất béo trong môi trường axit, thu được glyxerol và xà phòng;
(3) Tristearin có công thức phân tử là C57H110O6;
(4) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen. Số nhận định đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 12: Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol của H2O.
C. Nhiệt độ sôi của các este thường thấp hơn các axit cacboxylic có cùng số cacbon.


Chuyên đề: este-lipit
D. Triolein là chất béo rắn.
Câu 13: Thủy phân este X có công thức phân tử C3H6O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic
Y và ancol Z. Biết Z có số nguyên tử cacbon gấp đôi Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat.


B. Vinyl fomat.

C. Metyl axetat.

D. Metyl acrylat.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng, không tan trong nước.
B. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được xà phòng.
C. Tristearin có công thức phân tử là C57H108O6.
D. Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo no hoặc không no.
Câu 15: Este X có công thức phân tử là C9H10O2 và không cho được phản ứng tráng gương. Khi thủy
phân X trong dung dịch NaOH đun nóng, tạo ra hai muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2C6H5.

B. C6H5COOC2H5.

C. HCOOC6H4C2H5.

D. CH3COOC6H4CH3.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, phân tử H2O có
nguồn gốc từ nhóm -OH của ancol etylic.
B. Thủy phân este trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.
D. Thủy phân metyl acrylat trong môi trường kiềm, thu được sản phẩm gồm muối và ancol.
Câu 17: Cho các este sau đây: etyl acrylat, metyl axetat, vinyl axetat, benzyl fomat, phenyl axetat. Số este
có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc

tác) là
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 18: Metyl metacrylat không có ứng dụng hay tính chất nào sau đây ?
A. Cho được phản ứng trùng ngưng tạo poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ.
B. Thủy phân trong môi trường kiềm, thu được muối và ancol.
C. Có mạch cacbon phân nhánh.
D. Tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu 19: Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este;
(b) Triolein tác dụng với H2 (Ni, t0), thu được tristearin;
(c) Mỡ động vật và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần các nguyên tố hóa học;
(d) Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng. Các nhận định đúng là
A. (a), (b), (c).

B. (b), (c), (d).

C. (a), (c), (d).

D. (a), (b), (d).

Câu 20: Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5).
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra ancol là.
A. (1), (3), (4).


B. (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3).

D. (2), (3), (5).

Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu
cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.

B. C6H10O2.

C. C6H8O2.

D. C6H8O4.


Chuyên đề: este-lipit
Câu 22: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất
Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 23: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.


B. 4,28.

C. 4,10.

D. 1,64.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị
của b là
A. 53,16.

B. 57,12.

C. 60,36.

D. 54,84.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2
gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.

B. 42,6.

C. 53,2.

D. 52,6.

Câu 26: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy

hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.

B. 2,72 gam.

C. 3,14 gam.

D. 3,90 gam.

Câu 27: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho
a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y,
thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,8.

B. 0,1 và 13,4.

C. 0,2 và 12,8.

D. 0,1 và 16,6.

Câu 28: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O.
Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa
hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.

B. 2,72 gam.


C. 3,28 gam.

D. 2,46 gam.

Câu 29: Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,6.

B. 9,8.

C. 16,4.

D. 8,2.

Câu 30: Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp
hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
X trong T là
A. 59,2%.

B. 40,8%.

C. 70,4%.

D. 29,6%.

Câu 31: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được
Y. Chất X là
A. CH3COOCH=CH2.B. HCOOCH3.


C. CH3COOCH=CH-CH3.

D. HCOOCH=CH2.


Chuyên đề: este-lipit
Câu 32: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 33: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3.

B. CH2=CH-COO-CH3.

C. CH3COO-CH=CH2.

D. HCOO-CH2-CH=CH2.

Câu 34 : Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có
phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 6.

Câu 35: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam
glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89.

B. 101.

C. 85.

D. 93.

Câu 36: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z,
thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.

B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.

D. HCOOH và C3H7OH.

Câu 37: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn

toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và
hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2
(đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0.

B. 37,0.

C. 40,5.

D. 13,5.

Câu 38: Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,032.

B. 0,448.

C. 1,344.

D. 2,688.

Câu 39: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M,
thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.

B. 31,0 gam.

C. 33,0 gam.

D. 41,0 gam.


Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở),
thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96
ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12.

B. 6,80.

C. 14,24.

D. 10,48.

Câu 41: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12.

B. 18,36.

C. 19,04.

D. 14,68.

Câu 42: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol
MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chât rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl axetat.

B. etyl axetat.

C. etyl fomat.


D. metyl fomat.

Câu 43: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và ety phenyl oxalat. Thủy phân
hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m
gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là


Chuyên đề: este-lipit
A. 40,2.

B. 49,3.

C. 42,0.

D. 38,4.

Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a
mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 9,8.

B. 6,8.

C. 8,4.

D. 8,2.

Câu 45: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn

hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với
dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai
muối. Phân tử khối của Z là
A. 132.

B. 118.

C. 146.

D.13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×