Qui luật Men Đen : Qui luật phân li độc lập
Vườn thí nghiệm của Mendel
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Để xác định 1 tính trạng là trội hoàn toàn hay lặn, người ta
thực hiện phép lai nào ?
A. Lai phân tích: kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ
thể đem lai mang tính trạng trội.
B. Lai 2 cá thể thuần chủng, khác nhau bởi 1 cặp tính trạng
tương phản; tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
C. Cho các cá thể dị hợp F1 giao phối (hoặc tự phối) với
nhau, ở F2 tính trạng chiếm tỉ lệ 3/4 là tính trạng trội.
D. Cả B và C đều đúng.
2. Ở đậu Hà lan, gen A thân cao, gen a thân
thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu
được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp. Kiểu
gen của phép lai trên là :
A. P : AA
aa
B. P : AA
Aa
C. P : Aa
Aa
D. P : Aa
aa
3. Trong thí nghiệm của Mendel về màu sắc hạt đậu, có thể
giải thích hiện tượng F2 phân tính (3 hạt vàng : 1 hạt lục)
như thế nào ?
A. F1 có kiểu gen Aa
B. F1 cho ra 2 kiểu giao tử là A và a với tỉ lệ tương đương
C. Ở F1 , gen A không hòa lẫn với gen a mà A trội so với a
D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của 2 loại giao tử F1 (A và a) trong
thụ tinh tạo F2 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa) và tỉ lệ
kiểu hình là [3 hạt vàng (1AA+2Aa) : 1 hạt xanh (1aa)]
I.Thí nghiệm lai hai và nhiều cặp tính trạng:
1. Ví dụ:
Ptc : Vàng-Trơn Xanh-Nhăn
Ptc : Vàng-Trơn-Cao Xanh-Nhăn-Thấp
2. Định nghĩa:
Như thế nào là phép lai hai
và nhiều cặp tính trạng
Là phép lai cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác nhau
tương phản ?
bởi 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
Ptc :
Xanh - Nhăn
Vàng - Trơn
F1 :
(Tự thụ
phấn hay
giao phấn)
Tất cả vàng - trơn
F2 :
315 hạt V - T
101 hạt V - N
108 hạt X - T
556 hạt
32 hạt X - N
Hạt vàng
Hạt xanh
Vỏ
trơn
Vàng-trơn
Vỏ
nhăn
Vàng-nhăn
Vỏ
trơn
Xanh-trơn
Vỏ
nhăn
Xanh-nhăn
Căn cứ vào
đặc điểm
nào của kết
quả thí
nghiệm để
cho rằng 2
cặp tính
trạng màu
sắc và dạng
hạt di
truyề
độc
Biếnndị
lậtổ
p vớ
hợip
nhau ?
▪ Biến dị
tổ hợp
Xuất hiện các kiểu hình khác P trong lai giống
Do sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ
▪ Tỉ lệ phân ly
từng cặp
t/t:
Và
ng = 315 + 101
Xanh 108 + 32
= 416 = 2,97
140
1
Trơn = 315 + 108
Nhăn 101 + 32
=
423 = 3,18
133
1
Tính tỉ lệ
phân ly
của từng
cặp tính
trạng ?
Vàng ≈
Xanh
Trơn ≈
Nhăn
3
1
(3V : 1X) (3T : 1N) ═ (9VT : 3VN : 3XT : 1XN)
3
1
Dấu hiệu
chứng tỏ
2 cặp
tính
trạng di
truyền
độc lập
với nhau
là gì ?
Tỉ lệ phân ly KH đời con trong lai 2 cặp tính
trạng bằng………………
Tích tỉ lệ phân ly của từng cặp tính
trạng trong phép lai 1 cặp
Vd: P: Vàng, trơn
F1 :
Xanh, nhăn
3 Vàng, trơn : 1 Xanh, nhăn
V═3
X 1
T ═3
N 1
(3V : 1X)(3T:1N) ≠( 3VT : 1XN)
2 cặp VX và TN không PLĐL
II. Cơ
sở tế bào học :
Qui ước: alen A : hạt vàng ; a : hạt xanh
alen B : vỏ trơn ; b : vỏ nhăn
A
A B
B
X – N : aabb a
a b
b
KG Ptc : V – T :
AABB
Vì sao
có sự di
truyền
độc lập
của các
cặp tính
trạng ?
NTM
A
AB
B
Ptc :
a
a b
b
Vàng - Trơn
Xanh - Nhăn
AABB
GP :
aabb
A
a
B
b
F1 :
100% Vàng
Trơn
A
a
B
b
AaBb
F1 :
Vàng - Trơn
A
a
B
b
AaBb
GF1 :
A
B
A
b
a
B
a
b
* Sở dĩ có sự PLĐL các cặp tính trạng là do :
Vì sao
Sự phân ly độc lập
có sự
+ -----------------------------------của mỗi cặp NST tương
đồndi
g
khi F1 hình thành giao tử.
truyền
tổ hợp tự do
độnhữ
c lậnpg
+ Sau đó sự ……………………của các NST tạo nên
của các
loại giao tử khác nhau
cặp tính
trạng ?
* Điều kiện cần thiết để có sự phân ly độc lập là …(1)…
cá
c cặp alen qui định các (2). .………………….phả
cặp tính trạng
……………….
i nằm
tương phản
trên……..(3)…
các cặp NST
tương đồng
khác nhau
F2:
♂
A
B
A
b
a
B
a
b
♀
AABB
A
B
A
b
a
a
AABb
AABb
AAbb
AaBB
AaBb
AaBb
Aabb
aaBb
AaBB
AaBb
aaBB
AaBb
Aabb
aaBb
B
b
aabb
F2
TLKG
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBb
4/16 AaBb
1/16 AAbb
TLKH :
9/16 (A_B_)
V–T
3/16 (A_bb)
2/16 Aabb
V–N
1/16 aaBB
3/16 (aaB_)
2/16 aaBb
1/16 aabb
X–T
1/16aabb
F2
TLKG
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
TLKH :
9/16 (A_B_)
V–T
3/16 (A_bb)
V–N
3/16 (aaB_)
X–T
1/16 aabb
X–N
(9 loại kiểu gen)
(4 …KH)
III. Ý nghĩa của các qui luật men đen
Kết
quả
KG ở
F1
Số loại G F1
Số tổ hợp
KG F2
Số kiểu gen
F2
Lai 1 cặp
Lai 2 cặp
Lai n cặp
( Aa)
( AaBb)
(AaBbCc…)
2 ═ 21
4 ═ 22
2n
4 ═ 41
16 ═ 42
4n
3 ═ 31
9 ═ 32
3n
2 ═ 21
4 ═ 22
2n
Số kiểu hình
Ở F2
Vd:
Lai cặp bố mẹ khác nhau n cặp gen dị hợp :
+ Số kiểu giao tử : 210 ═ 1024
+ Số hợp tử ở F2 : 410 ═ 1.048.576
+ Số loại KG F2 :
310 ═ 59.049
10
V. Ý nghĩa của định luật PLĐL:
+ Giải thích nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp vô cùng
phong phú ở các loài giao phối.
+ Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa
và chọn giống.
1. Ở người, gen A qui định tóc xoăn, gen a tóc thẳng;
gen B mắt đen, gen b mắt xanh.
Bố : tóc thẳng-mắt xanh
Mẹ : tóc xoăn-mắt đen
Con : tóc thẳng-mắt xanh
aabb
AABB
AABb
AaBb
aabb
Vì sao hình thức sinh sản vô tính không cho nhiều
biến dị như hình thức sinh sản hữu tính giao phối ?
Ở
hình thức sinh sản hữu tính giao phối có
………………………………………………………….
Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do
của các gen , sinh sản vô tính không có quá trình này.
B