I.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong vài năm gần đây khi bài thi mơn tốn chuyển sang hình thức thi trắc
nghiệm, các câu hỏi về hàm xuất xuất hiện với số lượng khá nhiều trong đề thi.
Nội dung câu hỏi được khai thác ở nhiều khía cạnh khác nhau, nhiều dạng câu
hỏi thực sự gây khó cho thí sinh. Nhiều em khi gặp một số loại bài tốn về hàm
số cịn khá lúng túng, đôi khi không biết bắt đầu từ đâu. Qua một thời gian giảng
dạy, tôi nhận thấy rằng, nguyên nhân ở đây là do các em chưa nắm vững lý
thuyết, chưa biết cách suy nghĩ và vận dụng như thế nào . Do vậy, để giúp học
sinh có thể tự tin hơn và có khả năng giải quyết tốt hơn câu hỏi về hàm số trong
các bài thi đó, thì việc trang bị cho các em kiến thức cũng như cách suy nghĩ, kỹ
năng là điều cần thiết.
Với lý do đó, tơi chọn đề tài:
“KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI
TỐN TÌM CỰC TRỊ HÀM SỐ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI”
II.
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
A. THỰC TRẠNG
Đối tượng mà đề tài áp dụng là các em học sinh ôn luyện thi THPT QG của nhà
trường. Trước khi áp dụng đề tài này thì phần nhiều học sinh khá lúng túng
trước dạng toán này.
B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Trong đề tài này, tơi trình bày kinh nghiệm cá nhân hướng dẫn học sinh giải
quyết bài toán về cực trị hàm số có chứa dấu giá trị tuyệt đối xuất hiện trong đề
thi thử của các trường, các tỉnh thành và đề thi THPT QG trong những năm gần
đây.
A. LÝ THUYẾT
Một số phép biến đổi đồ thị cơ bản
1. Từ đồ thị
Ta có
và
suy ra đồ thị
x≥0
nếu
( C′) : y = f ( x )
f ( x )
y= f ( x) =
x<0
f ( − x )
nếu
y= f ( x)
•
( C ) : y = f ( x)
là hàm chẵn nên đồ thị
Cách vẽ
( C′)
từ
( C)
( C′)
Oy
nhận
làm trục đối xứng.
:
( C ) : y = f ( x)
Oy
Giữ nguyên phần đồ thị bên phải
Oy
Bỏ phần đồ thị bên trái
2. Từ đồ thị
Ta có
•
của
( C)
Oy
, lấy đối xứng phần đồ thị được giữ qua
( C ) : y = f ( x)
suy ra đồ thị
f ( x) ≥ 0
nếu
f ( x) < 0
nếu
f ( x )
y = f ( x) =
− f ( x )
Cách vẽ
của đồ thị
( C′)
từ
( C)
:
Giữ nguyên phần đồ thị bên trên
Bỏ phần đồ thị bên dưới
( C′) : y = f ( x )
Ox
của
Ox
( C)
của đồ thị
( C ) : y = f ( x)
, lấy đối xứng phần đồ thị bị bỏ qua
Ox
Nhận xét 1:
Để từ đồ thị hàm số
như sau:
Bước 1: Từ đồ thị
( C ) : y = f ( x)
( C ) : y = f ( x)
suy ra đồ thị
suy ra đồ thị
( C′) : y = f ( x )
( C1 ) : y = f ( x )
ta thực hiện
Bước 2: Từ đồ thị
( C1 ) : y = f ( x )
suy ra đồ thị
( C′) : y = f ( x )
Nhận xét 2:
f ( x)
Số điểm cực trị của hàm số
A
là số điểm cực trị của hàm
B
là số giao điểm của
ở trên)
f ( x)
f ( x)
Số cực trị của hàm
bằng
A+ B
với
f ( x)
với trục hồnh (khơng tính các điểm trùng với
bằng
2A +1
, trong đó
A
A
là số điểm cực trị
f ( x)
dương của hàm
.
( C′) : y = f ( x ) g ( x )
( C ) : y = f ( x) g ( x)
3. Từ đồ thị
suy ra đồ thị
Ta có
•
f ( x ) g ( x )
y = f ( x) g ( x) =
− f ( x ) g ( x )
Cách vẽ
( C′)
từ
( C)
4. Từ đồ thị
f ( x )f ≥( x0) < 0
nếu
:
Giữ nguyên phần đồ thị trên miền
Bỏ phần đồ thị trên miền
Ox
.
nếu
f ( x) < 0
( C ) : y = f ( x)
f ( x) ≥ 0
của
( C)
suy ra đồ thị
của đồ thị
( C ) : y = f ( x) g ( x)
, lấy đối xứng phần đồ thị bị bỏ qua
( C′) : y = f ( x ) + a
Tịnh tiến đồ thị
( C)
Oy a
a>0
lên phía trên (theo phương
) đơn vị nếu
, tịnh
a
tiến xuống dưới
đơn vị nếu
a<0
Nhận xét: Số điểm cực trị hàm số
.
y = f ( x)
bằng số điểm cực trị hàm số
y = f ( x) + a
5.
Từ đồ thị
Tịnh tiến đồ thị
( C ) : y = f ( x)
suy ra đồ thị
( C)
( C′) : y = f ( x + a )
sang bên phải (theo phương
a>0
a
tịnh tiến sang trái đơn vị nếu
.
Nhận xét: Số điểm cực trị hàm số
y = f ( x)
Ox
a
)
đơn vị nếu
a<0
,
bằng số điểm cực trị hàm số
y = f ( x + a)
6. Đồ thị hàm số
f ( x+m)
có được bằng cách lấy đối xứng trước rồi mới
tịnh tiến.
Đồ thị hàm số
xứng.
f ( x + m)
có được bằng cách tịnh tiến trước rồi mới lấy đối
B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TỐN TÌM CỰC TRỊ HÀM SỐ CHỨA DẤU
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Để giải quyết được các câu hỏi liên quan đến hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối
học sinh cần nắm vững lý thuyết về biến đổi đồ thị được trình bày ở trên.
DẠNG 1: CỰC TRỊ HÀM SỐ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI DẠNG
f ( x)
Nhắc lại:
Số cực trị của hàm
f ( x)
dương của hàm
Ví dụ 1. Cho hàm số
dưới
Hỏi hàm số
A.
f ( x)
bằng
y = f ( x) .
B.
Đồ thị của hàm số
3.
C.
→f ( x)
có
2
5
y = f ′( x )
5.
Hướng dẫn. Từ đồ thị hàm số
ta thấy
1
hồnh độ dương (và điểm có hồnh độ âm)
có
là số điểm cực trị
như hình vẽ bên
có bao nhiêu điểm cực trị ?
f ′( x )
→ f ( x)
A
, trong đó
.
g ( x ) = f ( x ) + 2018
2.
2A +1
D.
f ′( x )
7.
cắt trục hồnh tại
2
điểm có
điểm cực trị dương
điểm cực trị
→ f ( x ) + 2018
5
m
có
điểm cực trị với mọi
(vì tịnh tiến lên trên hay
xuống dưới không ảnh hưởng đến số điểm cực trị của hàm số). Chọn C.
Ví dụ 2. Cho hàm số
x∈¡ .
f ( x)
có đạo hàm
Số điểm cực trị của hàm số
f ′ ( x ) = ( x + 1)
g ( x) = f ( x )
là
4
( x − 2 ) ( x + 3)
5
3
với mọi
A.
1.
B.
3.
C.
5.
D.
x = −1
f ′ ( x ) = 0 ⇔ ( x + 1) ( x − 2 ) ( x + 3) = 0 ⇔ x = 2 .
x = −3
4
Hướng dẫn. Ta có
f ′( x )
Do
chỉ đổi dấu khi
→
f ( x)
→
f ( x)
hàm số
cực trị dương
hàm số
có
2
có
đối xứng của hàm số chẵn
Ví dụ 3. Cho hàm số
x
đi qua
f ( x)
y = f ( x)
B.
3
x=2
và
x=2
điểm cực trị (cụ thể là
1
trong đó chỉ có
x = −2; x = 0; x = 2
điểm
do tính
). Chọn B.
có đạo hàm
mọi
Có bao nhiêu số nguyên
điểm cực trị ?
6.
và
x = −3
điểm cực trị
3
5
x = −3
x∈¡ .
A.
7.
7.
f ′ ( x ) = x 2 ( x + 1) ( x 2 + 2mx + 5 )
m > −10
C.
để hàm số
8.
g ( x) = f ( x )
D.
với
có
5
9.
Oy
Hướng dẫn. Do tính chất đối xứng qua trục
f ( x)
Xét
nên yêu cầu bài toán
⇔ f ( x)
có
2
của đồ thị hàm thị hàm số
điểm cực trị dương.
x = 0
x2 = 0
f ′( x ) = 0 ⇔ x + 1 = 0
⇔ x = −1
.
x 2 + 2mx + 5 = 0 ( 1)
x 2 + 2mx + 5 = 0
( *)
Do
( *) ⇔ ( 1)
đó
có
hai
nghiệm
dương
phân
biệt
∆′ = m 2 − 5 > 0
⇔ S = −2m > 0 ⇔ m < − 5
P = 5 > 0
m >−10
→ m ∈ { −9; −8; −7; −6; −5; −4; −3} .
m∈¢
Ví dụ 4. Cho hàm số
f ′ ( x ) = ( x + 1)
nguyên
A.
m
2
(x
2
y = f ( x)
3.
có đạo hàm
+ m 2 − 3m − 4 )
để hàm số
3
g ( x) = f ( x )
4.
B.
Chọn B.
( x + 3)
5
với mọi
có
3
x∈¡ .
Có bao nhiêu số
điểm cực trị ?
C.
5.
D.
6.
Hướng dẫn. Xét
x = −1
x +1 = 0
f ′ ( x ) = 0 ⇔ x 2 + m 2 − 3m − 4 = 0 ⇔ x = −3
.
x 2 + m 2 − 3m − 4 = 0 ( 1)
x + 3 = 0
Yêu cầu bài toán
⇔ ( 1)
m∈¢
→ m ∈ { 0;1;2;3} .
Ví dụ 5. Cho hàm số
hàm số
có hai nghiệm trái dấu
⇔ m 2 − 3m − 4 < 0 ⇔ −1 < m < 4
Chọn B.
f ( x)
có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Số điểm cực trị của
g ( x ) = f ( x ) + 2018
là
A.
2.
B.
3.
C.
Hướng dẫn. Từ đồ thị ta thấy hàm số
→
hàm số
f ( x)
có
5
hàm số
đổi cực trị). Chọn C.
Ví dụ 6. Cho hàm số
có
y = f ( x)
f ' ( x ) = 6 x 3 − 11x 2 + 6 x − 1
5
TXĐ:
Có
2
điểm cực trị dương
xác định và có đạo hàm trên , biết
. Số điểm cực trị của hàm số
5
B. .
Hướng dẫn. Xét hàm số
có
7.
điểm cực trị (vì phép tịnh tiến không làm thay
y = f 2021 ( x ) − f 2020 ( x ) + f 2019 ( x )
3
A. .
f ( x)
D.
điểm cực trị
f ( x ) + 2018
→
5.
là:
6
C. .
g ( x ) = f 2021 ( x ) − f 2020 ( x ) + f 2019 ( x )
D. 7.
.
D=
g ' ( x ) = 2021 f 2020 ( x ) . f ' ( x ) − 2020 f 2019 ( x ) . f ' ( x ) + 2019 f 2018 ( x ) . f ' ( x )
= f 2018 ( x ) . 2021. f 2 ( x ) − 2020 f ( x ) + 2019 . f ' ( x )
Nhận xét
Nên
g '( x )
Ta có
f 2018 ( x ) . 2021. f 2 ( x ) − 2020 f ( x ) + 2019 ≥ 0, ∀x
cùng dấu với
f ' ( x ) = 6 x 3 − 11x 2 + 6 x − 1
f ' ( x ) = 0 ⇔ x = 1; x = 1 / 2; x = 1 / 3
. Ta có bảng biến thiên của hàm số
g ( x)
Suy ra bảng biến thiên của hàm số
y = g( x )
Vậy hàm số đã cho có 7 điểm cực trị. Chọn D
Ví dụ 7. Cho hàm số
y = f ( x) .
Đồ thị hàm số
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
điểm cực trị ?
m
y = f ′( x )
để hàm số
như hình vẽ bên dưới
g ( x) = f ( x + m )
có
5
A.
3.
B.
4.
C.
5.
D. Vô số.
f ′( x )
Hướng dẫn. Từ đồ thị hàm số
ta thấy
1
có hồnh độ dương (và điểm có hồnh độ âm)
→ f ( x)
→f ( x)
có
2
có
5
f ′( x )
cắt trục hoành tại
2
điểm
điểm cực trị dương
điểm cực trị
→ f ( x+m)
5
m
có điểm cực trị với mọi
(vì tịnh tiến sang trái hay sang
phải không ảnh hưởng đến số điểm cực trị của hàm số). Chọn D.
Ví dụ 8.Cho hàm số
(
f x2 − 2
Hàm số
)
y = f ( x)
Ta có
, có
f '( x ) = x 2 − 1
.
có bao nhiêu điểm cực tiểu ?
A. 2.
Hướng dẫn.
Xét hàm số
xác định và liên tục trên
¡
g ( x ) = f ( x2 − 2)
B. 5.
C. 7.
B. 4.
.
′
g ′ ( x ) = ( x 2 − 2 ) . f ′ ( x 2 − 2 ) = 2 x. f ′ ( x 2 − 2 )
.
x = 0
x=0
x
=
0
g ′ ( x ) = 0 ⇔ 2 x. f ′ ( x 2 − 2 ) = 0 ⇔
⇔ x 2 − 2 = −1 ⇔ x = ±1
2
f ′ ( x − 2 ) = 0
x = ± 3
x 2 − 2 = 1
.
Bảng biến thiên:
g ( x)
Nhìn vào bảng biến thiên thì
(
f x2 − 2
)
có hai điểm cực tiểu
y = f ( x) .
Đồ thị hàm số
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
điểm cực trị ?
2.
B.
Hướng dẫn. Từ đồ thị
thiên của
. Do đó hàm
sẽ có 4 cực tiểu. Chọn D
Ví dụ 9. Cho hàm số
A.
x≥0
f ( x)
3.
f ′( x )
C.
ta có
m
y = f ′( x )
để hàm số
như hình vẽ bên dưới.
g ( x) = f ( x + m)
4.
x = −2
f ′( x ) = 0 ⇔ x = 1 .
x = 2
D. Vơ số.
Suy ra bảng biến
có
5
u cầu bài tốn
⇔
hàm số
f ( x + m)
có
ta được đồ thị hàm số
Từ bảng biến thiên của
⇔
tịnh tiến
f ( x)
f ( x) ,
f ( x + m)
suy ra
có đúng
ln có
2
5
điểm cực trị).
điểm cực trị dương
(sang trái hoặc sang phải) phải thỏa mãn
Tịnh tiến sang trái nhỏ hơn
1
đơn vị
Tịnh tiến sang phải không vượt quá
Suy ra
điểm cực trị dương (vì khi đó lấy
f ( x + m)
Oy
đối xứng qua
2
→ m < 1.
2
m∈¢
−2 ≤ m < 1
→ m ∈ { −2; −1;0} .
đơn vị
→ m ≥ −2.
Chọn B.
DẠNG 2: CỰC TRỊ HÀM SỐ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI DẠNG
y = f ( x)
Nhắc lại:
Số điểm cực trị của hàm số
A
là số giao điểm của
ở trên)
Ví dụ 10. Cho hàm số
mọi
x∈¡
. Hàm số
A. 9.
f ( x)
bằng
A+ B
với
f ( x)
là số điểm cực trị của hàm
B
f ( x)
với trục hồnh (khơng tính các điểm trùng với
y = f ( x)
có đạo hàm
y = f ( 1 − 2018 x )
B.
2022
f ′ ( x ) = ( x3 − 2 x 2 ) ( x 3 − 2 x )
A
, với
có nhiều nhất bao nhiêu điểm cực trị.
.
C.
11
.
D.
2018
.
Hướng dẫn.
Ta có
f ′( x ) = x3 ( x − 2) ( x2 − 2)
. Cho
x = 0
f ′( x ) = 0 ⇔ x = ± 2
x = 2
.
Bảng biến thiên
Suy ra hàm số
y = f ( x)
Và phương trình
Do đó hàm số
Mà hàm số
f ( x) = 0
y = f ( x)
y = f ( x)
Suy ra hàm số
Hướng dẫn.
điểm cực trị.
có tối đa
có tối đa
y = f ( 1 − 2018 x )
y = f ( x)
A. 9.
4
và hàm số
Ví dụ 11. Cho hàm số
số
có
y = f ( x)
9
5
nghiệm.
điểm cực trị.
y = f ( 1 − 2018 x )
có tối đa
9
có đạo hàm
có cùng số điểm cực trị.
điểm cực trị. Chọn A
f ' ( x ) = ( x3 − 2 x 2 ) ( x3 − 2 x )
. Hàm
có nhiều nhất bao nhiêu điểm cực trị?
B. 8.
C. 7.
D. 6.
x = 0
x = 2
3
f ′( x ) = x ( x − 2) x + 2 x − 2 = 0 ⇔
x = 2
x = − 2
(
)(
)
Ta có:
y = f ( x)
Ta lập bảng biến thiên của hàm số
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số
có tối đa 5 nghiệm phân biệt.
Do đó hàm số
y = f ( x)
Ví dụ 12. Cho hàm số
g ( x) = f ( x) + 4
A.
2.
có tối đa
y = f ( x)
y = f ( x)
4+5=9
có 4 điểm cực trị, suy ra
điểm cực trị. Chọn A
có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Đồ thị hàm số
có tổng tung độ của các điểm cực trị bằng
B.
3.
f ( x) = 0
C.
4.
D.
5.
Hướng dẫn. Đồ thị hàm số
Tịnh tiến đề thị hàm số
g ( x) = f ( x) + 4
f ( x)
Lấy đối xứng phần phía dưới
lên trên
Ox
4
có được bằng cách
đơn vị ta được
của đồ thị hàm số
f ( x ) + 4.
f ( x) + 4
qua
Ox,
ta được
f ( x) + 4 .
Dựa vào đồ thị hàm số
g ( x) = f ( x) + 4 ,
suy ra tọa độ các điểm cực trị là
( −1;0 ) , ( 0;4 ) , ( 2;0 )
→
tổng tung độ các điểm cực trị bằng
Ví dụ 13. Cho hàm số
f ' ( x ) = ( x + 1) ( x − 1)
2
y = f ( x)
( x − 2) + 1
0 + 4 + 0 = 4.
Chọn C.
xác định và liên tục trên
Hàm số
f ( x) − x
¡
, có đạo hàm
có tối đa bao nhiêu điểm
cực trị?
A. 3.
Hướng dẫn. Xét hàm số
Ta có
B. 5.
g ( x) = f ( x) − x
g ′ ( x ) = f ' ( x ) − 1 = ( x + 1) ( x − 1)
2
( x − 2)
C. 7.
.
D. 9.
x = −1
g′( x ) = 0 ⇔ x = 1
x = 2
Ta thấy
g ( x)
x = −1
x=2
và
có 2 điểm cực trị
hàm số
f ( x) − x
là các nghiệm đơn cịn
⇒
phương trình
giá trị thực của tham số
A.
C.
m = −1
x =1
g ( x) = 0
là nghiệm kép
⇒
hàm số
có tối đa 3 nghiệm. Nên
có tối đa 5 điểm cực trị. Chọn B
y = f ( x)
Ví dụ 14. Cho hàm bậc ba
m ≤ −1
.
hoặc
hoặc
m
để hàm số
có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tất cả các
g ( x) = f ( x) + m
m ≥ 3.
B.
m = 3.
Hướng dẫn. Vì hàm
2
có điểm cực trị.
f ( x)
Do đó u cầu bài tốn
1
.
⇔
D.
đã cho có
2
m ≤ −3
hoặc
có
3
điểm cực trị là
m ≥ 1.
1 ≤ m ≤ 3.
điểm cực trị nên
số giao điểm của đồ thị
f ( x) + m
f ( x) + m
cũng ln
với trục hồnh là
Để số giao điểm của đồ thị
Tịnh tiến đồ thị
f ( x)
m ≤ −1
hoặc
m ≥ 3.
Đồ thị hàm số
A.
B.
Hướng dẫn. Vì hàm
2
có điểm cực trị.
3
đơn vị
→ m ≥ 3.
có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới
có
5
11
m ∈ 2; .
2
f ( x)
Do đó yêu cầu bài toán
3
.
đơn vị
→ m ≤ −1.
Chọn A.
g ( x ) = f ( x ) − 2m
m ∈ ( 4;11) .
1
lên trên tối thiểu
y = f ( x)
Ví dụ 15. Cho hàm số
1
với trục hoành là , ta cần
xuống dưới tối thiểu
f ( x)
Hoặc tịnh tiến đồ thị
Vậy
f ( x) + m
⇔
đã cho có
điểm cực trị khi
C.
2
11
m ∈ 2; ÷.
2
điểm cực trị nên
số giao điểm của đồ thị
D.
m = 3.
f ( x ) − 2m
f ( x ) − 2m
cũng ln
với trục hồnh là
f ( x ) − 2m
Để số giao điểm của đồ thị
thị
f ( x)
xuống dưới lớn hơn
m > 2
−2m < −4
→
⇔
11 .
−
2
m
>
−
11
m
<
2
4
với trục hồnh là
A.
−2016.
m
2
B.
có
5
−496.
Hướng dẫn. Vẽ đồ thị hàm số
Ta thấy hàm số
trị.
f ( x)
có
Do đó yêu cầu bài toán
3
.
2
⇔
ta cần tịnh tiến đồ
đơn vị nhưng phải nhỏ hơn
11
đơn vị
Chọn C.
Ví dụ 16. Tổng các giá trị nguyên của tham số
y = x3 − 3x 2 − 9 x − 5 +
3,
m
để hàm số
điểm cực trị bằng
C.
1952.
D.
f ( x ) = x3 − 3x 2 − 9 x − 5
f ( x) +
điểm cực trị nên
m
2
như hình bên dưới
cũng ln có
f ( x) +
số giao điểm của đồ thị
2016.
m
2
2
điểm cực
với trục hoành là
f ( x) +
Để số giao điểm của đồ thị
f ( x)
lên
→0 <
trên
nhưng
m
2
với trục hoành là
phải
nhỏ
3,
ta cần tịnh tiến đồ thị
hơn
32
đơn
vị
m
m∈¢
< 32 ⇔ 0 < m < 64
→ m ∈ { 1; 2; 3; ...; 63}
2
→ ∑ m = 2016.
Chọn D.
y = f ( x)
Ví dụ 17. Cho hàm số
có đồ thị
như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên
m
của
tham
số
để
hàm
số
g ( x ) = f ( x + 2018 ) + m2
có
5
điểm cực trị
?
A.
C.
1.
B.
4.
D.
Hướng dẫn.
cũng ln có
trị).
Vì hàm
3
2.
5.
f ( x)
đã cho có
3
điểm cực trị nên
f ( x + 2018 ) + m 2
điểm cực trị (do phép tịnh tiến khơng làm ảnh hưởng đến số cực
Do đó u cầu bài tốn
2.
hồnh là
⇔
Để số giao điểm của đồ thị
Tịnh tiến đồ thị
f ( x)
số giao điểm của đồ thị
f ( x + 2018 ) + m 2
xuống dưới tối thiểu
f ( x + 2018 ) + m 2
với trục hoành là
2
đơn vị
2,
với trục
ta cần
→ m 2 ≤ −2 :
vô lý
f ( x)
Hoặc tịnh tiến đồ thị
đơn vị
lên trên tối thiểu
2
đơn vị nhưng phải nhỏ hơn
2≤m< 6
m∈¢
→ 2 ≤ m2 < 6 ⇔
→ m ∈ { −2;2} .
− 6 < m ≤ − 2
f ( x ) = ax 3 + bx 2 + cx + d
Ví dụ 18. Cho hàm số
a > 0
.
d > 2018
a + b + c + d − 2018 < 0
Hàm số
với
Chọn B.
a, b, c, d ∈ ¡
g ( x ) = f ( x ) − 2018
6
và
có bao nhiêu điểm cực
trị ?
A.
1.
B.
Hướng dẫn. Hàm số
Ta có
C.
g ( x ) = f ( x ) − 2018
3.
D.
5.
(là hàm số bậc ba) liên tục trên
lim g ( x ) = −∞
x→−∞
g ( 0 ) = d − 2018 > 0
→
g
1
=
a
+
b
+
c
+
d
−
2018
<
0
(
)
lim g ( x ) = +∞
g ( x) = 0
x→+∞
biệt trên
có đúng
3
¡.
nghiệm phân
¡.
Khi đó đồ thị hàm số
số
2.
f ( x ) − 2018
g ( x ) = f ( x ) − 2018
Ví dụ 19. Cho hàm số
của hàm số
f ( x)
có đúng
y = f ( x)
như hình vẽ.
5
cắt trục hồnh tại
3
điểm phân biệt nên hàm
điểm cực trị. Chọn D.
có đạo hàm
f ′( x )
trên
¡
và bảng biến thiên
Hàm số
A.
g ( x ) = f ( x − 2017 ) + 2018
2.
3
B. .
có bao nhiêu điểm cực trị?
C.
4.
D.
5.
Hướng dẫn.
Đồ thị hàm số
tịnh tiến đồ thị
u ( x ) = f ( x − 2017 ) + 2018
f ( x)
bảng biến thiên của
sang phải
đơn vị và lên trên
2018
bằng cách
đơn vị. Suy ra
u ( x) .
Dựa vào bảng biến thiên suy ra
u ( x ) = f ( x − 2017 ) + 2018
hình vẽ bên dưới
2017
có được từ đồ thị
f ( x)
bảng biến thiên hàm số
ta có bảng biến thiên của hàm số
g ( x) = u ( x)
như
Từ BBT của hàm số
g ( x) = u ( x)
y = f ( x)
Ví dụ 20. Cho hàm số
vẽ sau
Hỏi số điểm cực trị của hàm số
A.
5.
B.
ta thấy hàm số có
¡
liên tục trên
g ( x) = f ( x )
7.
C.
Hướng dẫn. Ta có đồ thị hàm số
3
điểm cực trị. Chọn B
và có bảng biến thiên như hình
nhiều nhất là bao nhiêu ?
11.
D.
13.
y = f ( x)
có điểm cực tiểu nằm bên phải trục
2
tung nên đồ thị hàm số cắt trục hồnh tại tối đa điểm có hồnh độ dương. Khi
đó
Đồ thị hàm số
Hàm số
f ( x)
Suy ra hàm số
f ( x)
có
3
cắt trục hồnh tối đa
4
điểm.
điểm cực trị.
g ( x) = f ( x )
Ví dụ 21. Cho hàm số
( 2)
nguyên dương của tham số
sẽ có tối đa
7
điểm cực trị. Chọn B.
có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Có bao nhiêu số
( 1)
để hàm số
( 2)
có
g ( x) = f ( x )
điểm cực trị ?
A.
7
B.
f ( x)
C.
f ( x)
f( x)
D.
f ( x) .
f ( x + 2018 ) + m
3
Hướng dẫn. Vì hàm
đã cho có điểm cực trị nên
cũng
3
ln có điểm cực trị (do phép tịnh tiến không làm ảnh hưởng đến số cực trị).
Do đó u cầu bài tốn
4.
hồnh là
⇔
Để số giao điểm của đồ thị
thời
Tịnh tiến đồ thị
Tịnh tiến đồ thị
f ( x)
f ( x)
số giao điểm của đồ thị
f ( x + 2018 ) + m
xuống dưới nhỏ hơn
lên trên nhỏ hơn
m∈¢
−2 < m < 3
→ m ∈ { 1; 2} .
3
2
f ( x + 2018 ) + m
với trục hoành là
đơn vị
đơn vị
4,
với trục
ta cần đồng
→ m > −2
→ m < 3.
+
Vậy
Chọn A.
C. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
Qua thực tế áp dụng đề tài trong việc ôn luyện cho các em, tôi nhận thấy rằng
các em đã thích thú và tự tin giải các bài tốn về cực trị hàm số chứa dấu giá trị
tuyệt đối, đã biết cách suy nghĩ để tiếp cận và giải khá tốt các bài loại này trong
các đề thi thử và đề thi THPT QG.
III. KẾT LUẬN:
Sáng kiến này hi vọng góp phần thiết thực trong cơng tác dạy học và ơn thi
tốt nghiệp. Trong q trình viết chuyên đề này tôi đã cố gắng rất nhiều, song vì
trình độ hạn chế, thiếu sót là điều khơng thể tránh được. Rất mong được sự góp
ý , bổ sung của các thầy cô giáo trong hội đồng nhà trường để đề tài được hoàn
thiện hơn, được áp dụng rộng rãi và có hiệu quả hơn. Xin trân trọng cảm ơn.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 7 năm
2020
Tôi xin cam đoan đây là SKKN do tôi
viết, không sao chép nội dung của người
khác
Người viết:
Trịnh Khắc Tuân