BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
N
N
N
ẠC
ÀN
N
N
CC N
Đ CĐ N
C
Chuyên ngành: Kiến trúc
8580101
Mã số:.................................
LUẬN VĂN
ẠC SĨ
N TRÚC
Người hướng dẫn khoa học:
Ts.kts. Phan Bảo An
Đà Nẵng – Năm 2018
N
LỜ C
Đ
N
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
nT
n
TÓM TẮT LUẬN VĂN
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN LÀNG NGHỀ ĐÚC
ĐỒNG PHƯỚC KIỀU
Học viên: Nguyễn Thị Kim Luyến
Mã số: 8580101…….. Khóa K34
Chuyên ngành: Kiến Trúc
Trường Đại học Bách Khoa- ĐHĐN
Tóm tắt: - Sự phát triển của các làng nghề truyền thống đang chịu ảnh hưởng rất lớn
trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Làm thế nào để làng nghề
truyền thống tồn tại và phát triển trong cơ chế cạnh tranh khốc liệt của thị trường mà vẫn
giữ được nét văn hóa truyền thống lâu đời? Đề tài nghiên cứu xây dựng một cách tiếp
cận mới cho việc tổ chức quy hoạch kiến trúc cảnh quan làng nghề truyền thống nhằm
giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa của người dân địa phương.
Từ khóa: - Quy hoạch kiến trúc cảnh quan; bảo tồn làng nghề; Làng nghề đúc đồng
Phước Kiều; Phước Kiều
PHUOC KIEU BRONZE-CASTING VILLAGE LANDSCAPE ARCHITECTURE
PLANNING
Student: Nguyen Thi Kim Luyen
Major: Architecture
Code: ........……...Course: K34 University of Science and Technology - The
University of Da Nang
Abstract – The national industrialization and modernization have greatly affected
the development of traditional craft villages. How can traditional craft villages
survive and develop in such a fierce market competition while retaining their
traditional cultural traits? The research topic aims at building a new approach to the
landscape architecture planning of traditional craft villages in order to protect and
promote the cultural values of local people.
Từ khóa – Landscape architecture planning; craft village preservation; Phuoc Kieu
Bronze-casting village; Phuoc Kieu.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Kim Luyến
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.
Lý do chọn đề tài và tính cấp thi t của đề tài .................................................1
2.
Mục đíc n
ên cứ của đề tà .....................................................................1
3.
Đ
ên cứ và
t
n n
n
4.
n
5.
n
a
6.
Đ n
7.
Cấ trúc của
v n
ên cứ ..............................................2
ên cứ ...............................................................................2
a ọc và t
của
c t n của
ận văn .................................................3
ận văn ..................................................................................3
ận văn .....................................................................................3
ẦN NỘ D N ....................................................................................................4
Chương 1:
ỔNG QUAN V
CÁC GIÁ TR VĂN
1.C
h i ni m à i
Ó D
àng ngh
.C
nh n ố ảnh hư ng ến
h
TRUY N THỐNG, TÌM HIỂU
CH TẠ Đ
ƠN . .................................4
h : .....................................................................................4
2.V i
. nh h nh
LÀNG NGH
ối ới n n inh ế
h
h ng gi n
ng: .................................................4
i n
iến
àng ngh : .................................4
ảnh
n
i àng ngh
hướ
i :……………………………………………………………………………….14
. nh h nh ả
n
. inh nghi m
giới à
gi
h
ăn h
iến
h
ảnh
:C
ản h m
n àng ngh
àng ngh : 15
n hống
hế
ng nướ : ..................................................................................................21
.1:
inh nghi m h
i n àng ngh
n hống
.2:
inh nghi m h
i n àng ngh
n hống
n hế giới ....................21
i Vi
n m ....................26
7 . Bài học kinh nghiệm cho Quảng Nam .................................................................30
t
ận c
n 1 .....................................................................................................31
Chương 2: C C CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KI N
TRÚC C NH QUAN LÀNG NGH Đ C Đ N
ế
ố
C KI U. ..................33
2.1
C
nhi n .......................................................................................33
2.2
Hiện tr ng kinh t - xã hội ..................................................................................40
2.3
Đn
2.4
Những vấn đề tồn t i chính cần đ
2.5
C c c sở về q
tổng h p hiện tr ng:.............................................................................51
c
c quan tâm giải quy t:............................53
n trúc ...................................................................54
2.6
Các chỉ tiêu kinh t , kỹ thuật .........................................................................55
C
n
QUA
3 GIẢI
HÁ
HÔ G GIA
IẾ
TRÚC CẢ H
À G GHỀ ĐÚC ĐỒ G HƯỚC IỀU................................................59
Gả
3.1.
QUY HOẠCH
ả tồn àn n
ề .......................................................................59
Giả
ên q an đ n chính sách ....................................................................59
Giả
ên q an đ n hoàn thiện k t cấu h tầng ...........................................60
Giả
ên q an đ n hoàn thiện các y u t đầu vào .....................................61
Giải pháp ên q an đ n th tr ờng cho các sản phẩm của làng nghề ................65
3.2.
Gả
3.3
Gả
3.4
về q
q
c ...............................................................................68
ch không gian tổng thể toàn xã .............................................77
3.3.1 Đ n
ớn
t tr ển ệ th n
v c
n c . .....................................80
3.3.2 Đ n
ớng tổ chức hệ th ng các công trình công cộng .........................81
3.3.3 Đ n
ớng quy ho ch du l ch. ...............................................................86
Quy ho ch xây d ng .......................................................................................87
3.4.1 Đ i vớ c c t n và đ ể
n c ............................................................87
3.4.2 Tổ chức không gian thôn xóm và nhà ở ..................................................88
3.5
Quy ho ch hệ th ng h tầng kỹ thuật: ...............................................................91
3.5.1 Đ n
ớng giao thông: ...........................................................................91
3.6
San nền, t
t n ớc. ................................................................................94
3.7
Cấ n ớc: .................................................................................................95
Đ nh gi hi u quả c a quy ho ch xây d ng xã nông thôn mới. .......................102
Hiệu quả về kinh t . ..........................................................................................102
Hiệu quả về xã hội ............................................................................................102
Hiệu quả về
tr ờng ....................................................................................102
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÊN BẢNG
BẢNG
Trang
1.1
Số lượng các hộ sản xuất, kinh doanh tại làng nghề
9
1.2
Lực lượng lao động làm việc trong ngành nghề tại làng nghề
năm 2009
9
1.3
Thời gian trong nghề của lao động tại làng nghề năm 2009
10
1.4
Trình độ lao động phân chia theo lao động chính và lao động
phụ
11
1.5
Thu nhập qua các năm
12
1.6
Vốn đầu tư cho các hộ sản xuất
13
1.7
Sản phẩm và thị trường tiêu thụ của làng nghề
19
1.8
Giá trị sản xuất của các cơ sở trong thời gian qua
20
1.9
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
21
2.1
Hiện trang dân số các thôn
42
2.2
Chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng cho các khu dân cư
54
2.3
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch NTM
55
3.1
Bảng cân bằng sử dụng đất xây dựng
76
3.2
Quy hoạch sử dụng đất xây dựng
76
3.3
Tổng hợp quy hoạch hiện trạng các công trình công cộng
81
HÌNH
TÊN HÌNH
3.1
Kết quả đối với bán kính đi bộ – bán kính 400 m
69
3.2
Kết quả di chuyển trong vòng bán kính 1200 m
69
3.3
Kết quả phân tích đoạn
70
3.4
Bản đồ giải pháp quy hoạch không gian xã điện phương
71
3.5
Tính toán các dạng khác nhau theo từng đoạn
73
3.6
Mật độ lưu thông bán kính 400 m
73
3.7
Mật độ lưu thông tại phạm vi bán kính 1200 m
74
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn
tài và tính cấp thiết c
tài
Làng nghề truyền th ng là lo i hình sản xuất có mặt hầu h t ở mọ đ a
n ,
gắn bó và có vai trò rất quan trọn tr n đời s ng sinh ho t, a động của n ời dân.
Làng nghề đã
ần vào s phát triển của kinh t - xã hội, giải quy t việc làm cho
nhiề a động, sản xuất ra nhiều sản phẩm có giá tr . Nhữn nă
ần đ ,
n ớc ta
chuyển đổi từ nền kinh t k ho ch hoá tập trung sang nền kinh t th tr ờn đ n
ớng
xã hội chủ n a, ọ n v c ho t độn đ c
ậ đ n
tíc c c vào mức tăn
tr ởng của nền kinh t , tr n đ
ải kể đ n s đ n
của ho t động ngành nghề ở
khu v c n n t n, n c ần 80% dân s đan s n s ng.
Làng nghề đúc đồn
ớc Kiề (Đ ện
n -Đ ện Bàn-Quảng Nam) à
đ a an nổ t n từ
tr ền t
500 nă
v sở ữ
ột tà sản n n văn q
,c
tr văn
ột
a
n đậ đà ản sắc n tộc. Làng nghề đúc đồn
ớc Kiều với l ch sử n
n t àn và
t tr ển, một làng nghề có những nghệ nhân vớ đ ta tà
hoa, nhữn
năn , xả để làm nên những chi c chuông, chiêng rộn rã
t an …
đan đứn tr ớc nhữn n
c và t c t ức mới. Làm th nà để làng nghề
ớc
Kiều tồn t i và phát triển tr n c c c nh tranh kh c liệt của th tr ờng mà vẫn giữ
đ
c nhữn nét văn
a tr
ền t
n
đời.
Từ yêu cầu bức thi t đ t đã c ọn đề tài: “
h ch kiến trúc cảnh quan
làng ngh Đ Đ ng hước ki ” với mong mu n góp phần bé nhỏ cùng duy trì và
phát triển nghề truyền th n độc đ nà của q ê
n Đ ện Bàn.
2.
ụ
h nghi n
ài
Mục đíc n ên cứ của
đúc đồn
ớc ề n
-T
n ca
v ệc à
tr sản
c
n
ận văn à tổ c ức
ẩ , n n ca q
ờ
nđa
n trúc cản q an của àn n
, c ất
ề
n sản x ất.
n .
- Phát triển kinh t - xã hội gắn với quá trình hiện đ i hoá nông nghiệp nông thôn
về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát triển d ch vụ du l ch,... Nh m
nâng cao chất
ng cuộc s ng của n ời dân.
- Ổn đ n đời s n
c n n t n.
nc ,
t tr ển kinh t , t o việc à , tăn t
t ập cho dân
- Phát huy các giá tr truyền th n trên đ a bàn, h n ch những ản
t ên ta ã ũ.
ởng của
2
-Đn
ớng phát triển du l ch làng nghề, du l ch sinh thái.
- Quy ho ch xây d ng nông thôn là quy ho ch không gian và h tầng kỹ thuật
phục vụ phát triển về kinh t - xã hộ trên đ a bàn xã.
- Bảo tồn, tôn t o, phát huy giá tr truyền th ng, giữ gìn và phát huy bản sắc văn
đa
n và ảo vệ
tr ờng.
- à
c sở quản lý, triển
3. Đối ư ng nghi n
a đầ t x
ng theo quy ho ch xây d ng.
à h m i nghi n
:
Ph m vi nghi n
à àn n ề đúc đồn
ớc ề t
tỉn Q ản a , bao gồm toàn bộ diện tích t nhiên của xã Đ ện
t n Đ n
Tr n 1, Tr ê
Triêm Tây.
n 1, Đ n
Tr n 2, Tr ê
ện Đ ện àn ,
n a ồm 11
n 2, T an C ê 1, T an C ê 2, Tr ê
Đ n 1, Tr ê Đ n 2, Tr ê
a 1, Tr ê
a 2,
V trí giáp ranh:
ía Đ n
ía T
ía a
xã Cẩ
,
ờng Thanh Hà thành ph Hội An.
xã Đ ện M n , Đ ện Phong.
xã D
ớc, th trấn a
xã Đ ện a
Phía Bắc
Quy mô diện tích
ớc, huyện Duy Xuyên.
Đ n .
: 1.205,57 ha.
Nhân khẩu
14.788 n
ời.
Đối ư ng nghi n
: à ệt n c c
sản văn a của àn n ề tr ền
t n ồ c n tr n
n trúc, cản q an đ t ,
t độn văn a và sản x ất.
Về t ờ an, c c đề x ất ả
a đ n từ na đ n t ng 10/ 2018
4. hương h
n
nghi n
đ ền
ên cứ c c tà
ật
tr n đề tà đ
ct
n
ện n
ên cứ
tr n
:
ả.
ệ c s n (s c t a
ả ,
Thu thập th c t t i làng nghề
n
c
n tíc , tổng h p các s liệu th ng kê.
đ i chi u, so sánh.
,t
c í, c c văn ản q
3
5.
n
đ ều tra xã hội học.
n
c
ên
ngh
h
họ
n
5.1.
a
a
à h
i n
n ăn:
a ọc
- ận văn
n c ỉ ừn
cản q an ở àn n ề nà à đ
ở n ên cứ ả tồn
t n n ên cứ c ín .
à ấ t àn ộ
n trúc
ận văn c c c t
cận ớ để
n tíc cấ trúc đ t (sử ụn
ần ề
s ac s ntax, n n n ữ ể
ẫ sa đ
t
vớ đ ề tra xã ộ ọc và n t ức
tổ c ức
n trúc cản q an àn n ề của c c n ớc t àn c n trên t
ớ để t ra
-
ả
t t n ất c
5.2. n a t
àn n ề đúc đồn
ct n
H c đ n ra đ
ả tồn
t
n
tr văn
6. Đ ng g
àx
c
a,
t tr ển c
t tr ển
ột c c t
ề tr ền t
7. Cấ
ột àn n
n t –
ề tr ền t
n n
c .
cận
ớ c
v ệc tổ c ức q
c c
ần Mở đầ , ộ
c
n trúc cản
n
n ăn
Cấ trúc của
n
ồ
ận văn ồ
3c
c t đa
n và
t
ận –
nn
.
n
Chương 1: Tổn q an về àn n
d
ề
n ăn:
n
q an àn n
ần ộ
cc
ớc
ề tr
ền t
n ,t
ể c c
tr văn
a và
n
Chương 2: C c c sở khoa học để tổ chức không gian ki n trúc cản q an àn
n
ề đúc đồn
ớc
Chương :
đồn
ớc
ề .
ả
ề .
q
c
n
an
n trúc cản q an àn n
ề đúc
4
ẦN NỘ D N
Chương 1: ỔN
C C
NV
ÀN
N
VĂN
Ó D
N
C
ỐN , Ì
Ạ Đ
Ể
ƠN .
1. C
h i ni m à i
h:
a. Làng ngh
Làng nghề là một cộn đồn
n c s ng tập trung trên cùng một đ a bàn ở nông
t n, tr n àn đ c
ột bộ phận n c t c ra cùng nhau sinh s ng b ng việc sản
xuất một hoặc mọt s lo i hang hóa, d ch vụ, tr n đ c ít n ất một lo văn a ch
vụ đặc tr n t
út đ n đả a động hoặc hộ a đ n tr n àn t a
a, đ
i
nc đ
nguồn thu nhập chính và chi m tỷ trọng lớn so với thu nhậ
đ a bàn làng hoặc đ a àn n c đ .
b. Khái ni m làng ngh truy n thống
Làng nghề truyền th n à àn n ề đ
c hình thành từ
c t o ra trên
đời. Làng nghề
truyền th ng phả đ t tiêu chí làng nghề và ít nhất một nghề truyền th ng. Tuy nhiên,
đ i với nhữn àn c a đ t tiêu chí của làng nghề n n c ít n ất một nghề truyền
th n đ c công nhận thì vẫn đ c coi là làng nghề truyền th ng.
2. V i
àng ngh
- Giữ gìn bản sắc văn
ối ới n n inh ế ng:
a tr ền th ng lâu đờ , độc đ
của từn đ a
n
- Góp phần giải quy t việc làm
- Góp phần d ch chuyển c cấu kinh t n n t n t
ớng công nghiệp hóa.
- Góp phần t o ra nguồn sản phẩm phong phú cho xã hội.
3. C
nh n ố ảnh hư ng ến
Chính sách, ch
ương
h
i n
àng ngh :
nhà nước
S t a đổi của chính sách có thể làm mất đ àn n
ề hoặc có khả năn
phục hoặc t o ra những làng nghề mới.
Kết cấ
ơ
h tầng
nông thôn
Một trong những nguyên nhân làm quy mô sản xuất của các làng nghề chậm l i
c ín à c sở h tầng ở nông thôn. Hệ th ng giao thông càng thuận l i thì làng nghề
càng phát triển.
Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đ i hoá, s phát triển của các làng nghề
ch u ản
ởng rất lớn bởi hệ th ng cung cấ đ ện n ớc, xử lý n ớc thải, giảm thiểu ô
nhi
tr ờng.
5
S biến ộng c a nhu cầu th
ường
Trong nền kinh t th tr ờng, nhà sản xuất phải bán cái th tr ờng cần chứ không
nc
n c . D đ , n cầu về sản phẩm và khả năn t íc ứng của làng nghề cho
phù h p với những yêu cầu của th tr ờng quy t đ nh s tồn t i và phát triển của làng
nghề.
Các yếu tố ầu vào
n
Nguồn nguyên liệu
Tr ớc đ c c àn n ề t ờng hình thành ở nhữn n
ần nguồn nguyên liệu,
n q a q tr n
a t c, n ồn nguyên liệ đã c n kiệt dần, chẳng h n n đ ,
đất sét thì không thể tái t đ c,
đ
ải lấy nguyên liệu từ c c đ a
n
c.
Nguyên liệu là một y u t đầu vào h t sức quan trọng ản
ởn đ n thu nhập, chất
ng sản phẩm.
Sản phẩm của làng nghề mang tính chất đặc thù, phải lấy nguyên liệu t nhiên
chính vì vậy mà nguồn nguyên liệu h t sức quan trọn đ i với s phát triển của làng
nghề.
Nguyên liệu dùng cho sản xuất ở làng nghề đúc
ớc Kiều chủ y à đồn n :
đồn đỏ, đồng thau (tức đồng pha thi c , đồn xan (đồng pha kẽ , đồn t à (đồng
pha vàng), thi c và n
, đ c thu mua từ khắ n về để để ch bi n thành những
sản phẩm của làng nghề. Nguyên liệ đồng phần lớn là từ các sản phẩm làm b ng
đồng còn l i sau chi n tranh, từ những sản phẩm máy móc công nghiệ a
đ ện
không còn sử dụn đ c và b thanh lý. Còn các nguyên liệ
c n t c và nhôm
mua từ Hà Nộ , Đà t. Một s ít nguyên liệ đ c nhập khẩu.
ời th đúc
a đồng về, phải chọn l a từng lo để pha trộn khi nấu
đồng thành một h p kim theo kinh nghiệm cổ truyền. H
đồn , đúc t an a, xập
xoã riêng, cồn , c ên r ên ; c
n
n , đ đồng chung riêng; có chọn cẩn thận
n
t
mớ đảm bảo âm thanh chuẩn m c và ngân vang.
Nh n
ện nay nguyên liệu cho làng nghề t
ờng b động, giá nguyên vật liệu
l i cao, tình hình tranh mua nguyên liệu di n ra khá phức t p. Các hộ sản xuất vừa và
nhỏ t ờng gặ
ăn về v n nên khó mua hoặc chỉ
a đ c nguyên liệu có chất
n c a n mong mu n. Với xu th kinh t th truờng này nguyên liệu sẽ là khâu
chính làm cho các hộ c nh tranh gặ
ăn và đ
m nguyên liệu có chất
ng t t mà làm cho các hộ trong sản xuất các hộ đã a trộn giữa nguyên liệu chất
ng và kém chất l ng làm cho chất
ng sản phẩm của làng nghề cũn
n
đồn đều giữa các hộ sản xuất.
6
Công nghệ
Công nghệ là nhân t quan trọng chi ph i các ho t động sản xuất. Trong các làng
nghề truyền th ng bao giờ cũn c t cả, nghệ n n c tr n độ tay nghề cao, có kinh
nghiệm sản xuất, tâm huy t với nghề, là những h t n n để duy trì nhữn nét độc đ
của làng nghề, đ
à s khác biệt của các sản phẩm làng nghề.
Tuy nhiên, trong nền kinh t th tr ờng, chỉ có kinh nghiệm cổ truyền t
c
a
đủ mà phải có khoa học công nghệ hiện đ , đ à ặt tiêu c c của y u t truyền
th n . Đồng thời nhữn q đ nh khắt khe, h n ch trong luật nghề, lệ àn đã à cản
trở không nhỏ đ n việc mở rộng sản xuất- kinh doanh của làng nghề.
Qui trình công nghệ bắt đầu từ khâu làm khuôn. Việc à
n cũn
à
ột
nghệ thuật, đ c ông cha truyền l c n ời có tâm giữ nghề, khéo tay và có kỹ
thuật cao. Có hai lo
n
n tr n và
nn à.
n tr n đúc ột lần,
n n à đúc
ảng 40 lần mới bỏ. Khuôn ngoài làm b n đất sét dẻo, m n, trộn
với trấu s ng rồi nhồi nặn mặt khuôn. Khuôn trong làm b n đất th t, đất phải cân có tỉ
lệ một kg tro trấ đ t cháy trộn vớ 1,1
đất dẻo m n để làm láng, n u mu n ch m
nổ , văn a,
ti t thì làm b ng khuôn sáp (tuỳ theo ý thích) rồ cho áp vào khuôn
trong. Khuôn trong và khuôn ngoài có c t cũn à
n đất th t trộn trấ . Độ hở giữa
khuôn trong và c t phả đề n a để
đúc độ dày mỏng chuông không b lệch, phía
ớ c n à 4 a 5 , t n 2, đỉnh chuông 3 ly (tỷ lệ phụ thuộc và độ lớn nhỏ
của chuông).
- Phần cù: Lấy sáp ong nặng y hình con mãng xà, lấy than m n trộn vớ ít n ớc
đất th t, ùn ăn – sô ph c n ớc đ ên n c n ãn xà n ều lần.
đã
,
nhồ đất th t trộn với trấu mông mông, tuỳ theo chuông lớn, nhỏ mà b (đắp) dày vào
c n cù,
, đ n n ửa vừa phả để đổ h t sáp ra, lấy phần cù đ ắn vào thân
khuôn chuông.
7
-
Nồi hay còn gọ à c , n
à trộn đất sét với trấu, trong lót một than ray m n,
trên nồi là một ng rỗng có lỗ thông
c t an đỏ đề , t an đ c chất trong ng này
, phía trên chất đồng tuỷ theo chuông lớn, nhỏ à
n đồng thích h p.
Mu n cho có âm thanh kêu trang nhã, phả c đồng nguyên chất n đồn đỏ cũ,
đồn tr n
. C n ời bả
đúc đ đồn c n n ời ta t ờng cho vàng, b c
trắng vào nấ c n để c độ bền và ti ng kêu t t.
n t
n D n
, từ cha
truyền con n , n ời th đúc đồng phải nhớ c “vàn c , c đ c”, vậy có thể đ
chỉ là một cách tỏ lòng của nhữn n ời thành kính bỏ vàng b c vào cho việc cúng
chùa mà thôi.
Đồn đ
cđ
nấ tr ớc,
đ n độ chảy (khoảng 3 -5 phút) bỏ đồn và để có
độ lỏn và đồn đều, n u bỏ đồng già (còn gọ à đồng lào), thì tỷ lệ thi c là 1/10, còn
n
n c đồng già thì tỷ lệ thi t là 2/10. N u khoản 50 đồng thì nấ trên
40 phút với nhiệt độ n n 10000C.
đồn đ n độ rót (qua kinh nghiệm của n
th ) thì g t lớp sỉ đ n ở trên, rồ r t và
n đã à
ới
ời
s n. Độ một ti ng sau mở ra ta
c đ c một c c
n . Đ i vớ đ đồn c n , tr ớc kh à
n, đ t lửa nấu
đồn , đổ đồn và
n ... đều phải cúng tổ. Khi tháo khuôn, làm nguội, c , ũa
đ ờn nét, a văn c sắc xảo xong, chọn ngày t t, tr c
n để làm l “t ử
ti n ”. Đứn đầu là v
àt
n và n ời th cả đúc đ đồn c
đ , ăn ặc
chỉnh tề, các v có mặt là th b n t a
a đúc c
n đều quỳ l tr ớc buổi l . Làm
l x n , đún
ờ, c
n đ cđ n
ột ti ng. Chuông ngân nga, vang vọng, ti ng
ngân dài là ti ng chuông t t, là thành công.
Cũn n đúc c
n , t an a, c êng h
đồng phải l a chọn cẩn thận mới
đảm bả đ c âm thanh chuẩn m c và ngân vang. Khoảng 70 -80 đồn đúc c ên ,
thanh la thì nấu khoảng 20 phút có thể r t và
n. Đ i vớ t an a, c ên đ ều
quan trọng là phải lấy ti n tr n q tr n đúc, làm th nà
t
n ra t ta đã
có thanh la hoặc c ên c
t an n
n, còn ti ng kêu l c đ ệu, thi độ
van ,
n đún n c phả “sửa nguộ ” t
n đ t yêu cầu.
đúc n
cũn vậ n ờ ta cũn à
n ng tro trấ và đất sét, n n
một khuôn mẫu nhôm có thể à đ c cả ngàn sản phẩm. Nguyên liệu nhôm mua từ
nguồn ph liệu, khi nung nhôm ở nhiệt độ 600oC với thời gian 25 – 30 phút là có thể
r t và
n để ch bi n sản phẩm, khoản
ờ
út t
ra để nguội là có sản
phẩm hoàn chỉnh. Còn với khuôn kim lo i phả đặt hàng t i thành ph Hồ Chí Minh,
giá rất ca , n n c
đ ể à ùn
à và c độ bóng.
Qui trình công nghệ trên ta thấy chủ y u là qui trình thủ công. Làng nghề c a
ứng dụn đ c khoa học t ật mới vào trong q tr n đúc v tr n độ ti p thu khoa
8
học công nghệ tr n và n à n ớc còn nhiều h n ch , chi phí cho việc ứng dụn
thuật mớ t n đ i cao. Làng nghề c a ọc tậ đ c các qui trình công nghệ ở các
làng nghề đúc
c. C c
n đúc t i làng chỉ có thể sử dụng một lần rồi bỏ trong khi
đ t c c àn đúc
c n ở Hu n ờ ta ùn
t ật đúc t
n ời th sử
dụng khuôn b ng cát, khuôn này có thể sử dụng l i nhiều lần về sa , n ời ta rót kim
lo i lỏn và
n đan q a ới tác dụng của l c li tâm, bọt khí và xỉ nhẹ b đẩy
vào phía trong làm chất
ng kim lo i phía ngoài t t n, n nữa
n
nà
l i ti t kiệ c
í. Đ ều quan trọn à đúc t sản phẩm ra ít khuy t tật n và
làm nguội. Hay một t ật đúc
c cũn
ổ bi n hiện na đ à đúc t ủy l c,
khuôn của
n
t
ật đúc t ủy l c b ng kim lo i sử dụn đ
ời ta làm nh n bề mặt tr ớc
c lâu dài. Vớ đúc t ủy l c
đúc sa đ é đồng vào, do vậy sản phẩm của
thuật đúc t ủy l c cũn rất ít khuy t tật. Ha
t ật đúc trên còn t o ra s pha trộn
giữa các kim lo đề
n (v
đúc t ờng có s pha trộn giữa các kim lo i khác
nhau). Ngoài ra làng nghề cũn c
a c n ều sáng ki n trong nghề.
Lao động
a động trong các làng nghề chủ y
à a động sáng t o. Các sản phẩm của
làng nghề à n
ửi gắm tâm hồn, s sáng t o của nghệ nhân. Các sản phẩm thủ công
vừa phả đảm bảo có giá tr sử dụn n n cũn
ải có tính nghệ thuật cao, chứa
đ ng phong cách riêng. Th c t để t ra đ c những sản phẩm tinh xảo thì ngoài
năn
u bẩ s n , n ờ a động cần trải qua một thờ an đà t o lâu dài mà
nhiều khi họ
n đủ kiên nhẫn để t
đ ổ đ n cùng. Bên c n đ , vớ
n t ức
đà t o theo kiểu nghề truyền th n n
ện nay, những kỹ năn í q t nghề
nghiệp nhiều khi chỉ truyền l c
a đ n . C ín đ ề nà đã à c s
ng th
cả, nghệ nhân mới ngày càng h n ch tr n
đ n ững nghệ n n cũ n à càn
ất
đ , n vậy những tinh hoa của làng nghề ngày càng b mai một.
Tr ớc đ đã c t ờ àn đồn
ớc Kiề
n đ c xem trọng nên dẫn đ n
s sa sút, thậ c í t ởn n
àn n ề
ớc Kiề đã “x a sổ”,
t n ập thấp,
n t n t ởng vào làng nghề truyền th ng có thể phát triển nên nhiề n ời trong
àn đồn
ớc Kiề đã c
ển đổi sang nghề khác. Đ n na àn đúc
vẫn c a
t tr ển vì vậy mà s n ờ a động trong nghề nà đã đ và
dần so với l c
n a độn tr n àn n à càn tăn .
ớc Kiều
ớng giảm
9
Bảng 1.1 : S
ng các hộ sản xuất, kinh doanh t i làng nghề
(ĐVT ộ)
ă
S hộ sinh s ng t i làng nghề
Tỷ lệ (%)
S hộ sản xuất thuần tuý
Tỷ lệ (%)
2006
2007
2008
2009
86
89
95
102
100%
100%
100%
100%
13
12
13,68%
11,76%
15
15
16,85%
S
17,44%
S hộ sản xuất kinh doanh
Tỷ lệ (% )
S hộ kinh doanh thuần túy
Tỷ lệ (% )
8
8
8
9,30%
8,99%
8,42%
7,84%
20
20
20
20
21,05%
19,61%
23,26%
22,47%
8
(Nguồn: Khảo sát th c t t i làng nghề)
Qua bảng s liệu ta thấ đ c s hộ sinh s ng t i làng nghề n à càn tăn , nă
2006 có 86 hộ t đ n nă 2009 à 102 hộ. Tr n
đ ộ sản xuất thuần tuý l i
giả đ nă 2006, 2007 à 15 ộ đ n nă 2008 à 13 ộ và đ n nă 2009 à 12 ộ,
nă 2006 s hộ sản xuất thuần tuý chi m 17,44% so với tổng s hộ a đ n tr n àn
t đ n nă 2009 tỷ lệ đ
ảm xu ng còn 11,76%. Tuy vậy s hộ sản xuất kinh doanh
hay s hộ kinh doanh thuần tuý thì vẫn
n t a đổ , nă 2006 s hộ sản xuất kinh
an à 8 t đ n nă 2009 vẫn nguyên 8 hộ, s hộ kinh doanh thuần tuý từ nă
2006 đ n nă 2009 vẫn 20 hộ, n n tỷ lệ s hộ sản xuất kinh doanh và kinh doanh
thuần tuý vẫn giảm là do qui mô hộ a đ n tr n àn tăn ên q a c c nă . Đ ề đ
cho thấy làng nghề cần phả đ c gìn giữ và phát triển n u không có thể đ n một ngày
nà đ sẽ b mai một.
Làng nghề
ớc Kiều có một nguồn nhân l c trẻ đan
t ừa, đều là con em
của họ.
n
ột phần do nhu cầu ki m tiền hiện t i, một phần là do l c
ng lao
động trẻ
n t íc t
đ ổi nghề của cha ông trong b i cản t a đổ c c mới
nên a động trẻ tr n àn c x
ớng chuyển sang các ngành nghề
c. Đ ề đ
đ c thể hiện qua bảng s liệu sau:
Bảng 1.2 : L c
n
a động làm việc trong ngành nghề t i làng nghề nă
2009
Nội dung
2006
2007
2008
2009
a động trong làng
198
203
207
213
a động làm việc trong ngành nghề t i
116
làng nghề
119
115
110
58,62%
55,56% 51,64%
Tỷ lệ (% )
58,59%
10
(Nguồn: Khảo sát th c t t i làng nghề)
Bảng s liệu trên cho ta thấ đ c a động trong làng làm việc trong ngành nghề
nă 2006 à 116 a động chi
58,59% a độn tr n àn t nă 2007 tăn ên
119 a động chi
58,62% a độn tr n àn .
n đ n nă 2008, 2009 ảm
xu n còn 115, 110 a động chi m 55,56%, 51,64% tổng s a động trong làng
tr n
đ s a độn tr n àn n à càn tăn ên nă 2006 198 a độn , nă
2007 203 a độn , nă 2008 207 a độn và ăn 2009 à 213 a động. S tăn ên
hay giảm xu ng về a động trong ngành nghề t i làng nghề có thể là do s t a đổi về
qui mô hộ a động trong ngành nghề t i làng nghề trong nhữn nă q a.
Bảng 1.3 : Thời gian trong nghề của a động t i làng nghề nă
2009
ĐVT %
Thời gian trong nghề
Tỷ lệ %
Trên 8 nă
20%
Từ 4-8 nă
29%
Từ 2-4 nă
19%
Từ 1-2 nă
22%
D ớ 1 nă
10%
Tổng
100%
(Nguồn: Khảo sát th c t t i làng nghề)
Từ bảng s liệu ta thấy tỉ lệ a động có thời gian trong nghề từ 4 nă trở lên ch m tỷ
lệ à 49 % (tr n đ tỷ lệ a động có thời gian trong nghề 8 nă trở lên chi m 20%) nhỏ
n s với tỷ lệ a động có thời gian trong nghề ớ 4 nă à 51%. Đ ều này cho thấy s
a động có tay nghề cao là không nhiều.
a động trong làng nghề phần lớn
chi m một tỉ lệ nhỏ, nghệ nhân giỏ đã
c a đ c đà t o một c c c ản, th
bi t về lý luận và th c ti n, chủ y đ
à a động thủ c n , a độn c tr n độ chỉ
à u, một s không còn, hầu h t a động
trẻ t t ờng thi u ki n thức, thi u s hiểu
c ớng dẫn, truyền nghề theo kinh nghiệm.
C a
tục h t kỹ thuật truyền th ng nghề của những nghệ nhân có bàn tay vàng,
tr n độ ti p thu khoa học kỹ thuật c a ca . Q a đ ều tra t i làng nghề ta có:
11
Bảng 1.4 : Tr n độ a độn
ă
Lao độn c ín (
ời)
Tỷ lệ %
a động phụ (
Tỷ lệ %
ời)
nc at
a độn c ín và a động phụ
2006
2007
2008
2009
46
55
53
57
39,66%
46,22%
46,09%
51,82%
70
64
62
53
60,34%
53,78%
53,91%
48,18%
116
119
115
110
100%
100%
100%
100%
Tổng
(Nguồn: Khảo sát th c t t i làng nghề)
K t quả đ ều tra cho bi t a động chính t i làng nghề q a c c nă tăn rất chậm,
nă 2006 46 a độn , t n ứng vớ 39,66% ; nă 2007 55 a độn , t n ứng
với 46,22%; nă 2008 ảm xu n còn 53 a độn , t n ứn 46,09%, nă 2008 s
thu hẹp về qui mô hộ sản xuất trong ngành nghề t àn cũn đã ít n ều ản
ởng
đ n c cấ a độn c ín , a động phụ (học nghề) ở c c c sở. Nhữn a động
tr n c sở b thu hẹp có thể chuyển ớn à ăn san n àn n ề khác hoặc cũn
có thể chuyển từ c sở nà san c sở khác làm việc. Mặc dù vậ a động phụ (học
nghề) h n nă c
ảm xu n n n vẫn chi m tỉ trọng lớn trong tổng s a động.
Và nă 2009 s a động chín à 57 a độn , t n ứng 51,82%. S a động phụ
cũn
ảm dần q a c c nă , nă 2006 à 70 n ời chi
60,34%, đ n nă 2009 còn
53 n ời chi m 48,18%.
D c a c s q an t
đn
ớng trong công tác tổ chức đà t o nghề và việc
học nghề theo l i truyền th ng nên t c độ th ra làm nghề c a đ ứn đ c nhu cầu
của làng nghề hiện nay.
Huyện đã c c ủ tr n
t tr ển làng nghề t
ớng gắn với du l c . Đ ều
nà đò ỏ độ n ũ c n n ời làm du l ch, phả c tr n độ ngo i ngữ cũn n năn
l ct
về du l c t n đ i t t mới có thể giao ti p vớ
c n ớc n à để quả
bá làng nghề và có nhữn
t ởng hay mới có thể để l i ấn t ng t t đẹp trong lòng du
c cũn n t
út
c
ch mớ .
n
ện nay t i làng nghề c a c
đ c nguồn nhân l c đ n n ững yêu cầu trên.
12
ảng 1.5: t
n ậ q a c c nă
(Đvt đồn / n
ă
ời/ tháng)
Mức thu nhập
2006
1.400.000
2007
1.600.000
2008
2.200.000
2009
2.500.000
(Nguồn: Khảo sát th c t t i làng nghề)
Nhìn vào bảng có thể thấy thu nhập của a động làng nghề c tăn
ần qua các
nă và n n c n ca
n s với thu nhập nông nghiệ .
n đ à ức thu nhập
của nhữn a động chính, thu nhập của th thủ phụ (học nghề) thấ
n n ều, tính
đ n t n 8 nă 2009 t n ập bình quân của một th phụ (học nghề) t i làng nghề là
1,3 triệ đồn / t n , t c ca
n s với thu nhập nông nghiệ n n
i thấ
n
so với mặt b ng chung của a động phổ thông hiện nay. Có thể nhận thấy s chênh
lệch về thu nhập giữa c c a động trong làng nghề là khá ca . T n ên, đ i với
nhữn n
ời có thu nhập thấp chủ y
việc đ n
ản
n, đò
ỏ
xả ít
à a động phụ (học nghề) làm những công
n.
Vốn cho phát triển sản xuất kinh doanh
V n là y u t đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất, nó ản
ởng tr c ti p
đ n khả năn
ở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Tr n đ ều kiện ngày nay,
nhất là khi nền kinh t th tr ờng phát triển, nhu cầu về v n để mở rộng sản xuất ngày
càn
a tăn .
V n t i làng nghề gồm 4 nguồn chủ y
đ
à
+ V n đầ t của nhà n ớc.
+ V n
t n nđ n
.
+ V n đầ t sản xuất của từng hộ.
+ V n
động từng hộ.
Q a đ ều tra ta có:
Bảng 1.6 : V n đầ t c
c c đ n v sản xuất kinh doanh .
13
(Đvt Tr ệ đồng)
Nội dung
ă
Cộng
2006
2007
2008
2009
V n đầ t của n à n ớc
720
-
290
210
220
V n ngân sách TW
70
-
70
-
-
V n ngân sách tỉnh
370
-
150
100
120
V n ngân sách Huyện
270
-
70
100
100
V nt n nđ n
34
-
4
10
20
V n đầ t sản xuất của từng
700
150
150
190
210
V n
1.560
250
370
440
500
3.004
400
814
840
950
hộ
động từng hộ
Tổng cộng
(Nguồn
òn C n T
n Đ ện Bàn)
Từ bảng s liệu trên ta thấy nguồn v n đầ t c ủ y u cho sản xuất t i làng nghề
đ à v n t có của từng hộ, chi m tỷ trọng rất lớn. Nguồn v n đầ t của n à n ớc
cũn n của t n n đ n
n
an tín t ờn x ên.
v n đầ t của
n à n ớc nă 2007 à 290 tr ệ đồn , nă 2008 ảm xu ng còn 210 triệ đồng và
nă 2009 à 220 tr ệ đồng, tr n đ nguồn v n ngân sách từ tr n
n c ỉ có vào
nă 2007.
ồn v n
t n nđ n
c tăn ên, nă 2007 à 4 tr ệ , đ n nă
2008 là 10 triệ và đ n nă 2009 à 20 tr ệu. Nguồn v n nà t c tăn q a c c nă
n n c ỉ chi m một phần rất nhỏ trong tổng nguồn v n sản suất kinh doanh t i làng
nghề.
Mặc ù đã c ệ th ng tín dụng ở n n t n a c c c n n àn n
n n
hàng nông nghiệp phát triển nông thôn cho nhữn n ờ n è .
n
ả năn t p
cận các nguồn v n vay từ c c c sở tín dụng là rất h n ch do không có tài sản th
chấp, các chủ c sở không có khả năn ậ đề n n
an để làm thủ tục vay v n.
H n nữa vì nguồn v n cần để sản xuất là rất lớn nên su t mấ nă q a, n ời sản
xuất chờ v n và v n chờ n ời sản xuất cũn đã n ra t àn đúc
ớc Kiều. V n
để đầ t c ho t động sản xuất kinh doanh chủ y u vẫn là v n t có, chủ y để đầu
t và tà sản
độn để mua nguyên vật liệu.
Để có thể hình thành một c sở sản xuất ngoài việc phả c a động, nhữn đ
tay tinh xảo từ các nghệ nhân thì phải có v n đầ t ớn để có thể xây d ng nhà
x ởng, nguyên vật liệu, tiền t ê a độn ...n n q a đ ều tra khảo sát t i làng nghề,
14
có rất nhiều hộ gặ
ăn về v n. C c c sở đã
n t àn và đan
t độn đều
có nhu cầ đầ t đổi mớ , đa ng hoá sản phẩm, nâng cao chất
ng sản phẩ , đà
t c n n n, n n
i không có v n. Đặc biệt hiện na , để làm ra những sản phẩm
có chất
n ca , t
út n ời tiêu dùng cần phải có nguyên liệu t t, hay quí hi m
n n để có những lo đồng, nhôm t t này thì rất khó vì giá thành rất cao, phải nhập
khẩu từ c c n ớc
c. Tr n
đ , ả năn t p cận các nguồn v n vay từ c c c
sở tín dụng là rất h n ch do không có tài sản th chấp, các chủ c sở không có khả
năn ậ đề n n
an để làm thủ tục vay v n, lãi suất cao, thời gian ngắn... Quỹ
120 giải quy t việc làm, quỹ x đ
ả n è , c c đ àn t ể xã hội: thanh niên, phụ
nữ, n n
đ
n đã đ n với các giới tính trong làng nghề n
c do khi ti n hành thủ tục xong, nhận đ
n đều không th c hiện
đồng
c v n trong tay thì không có h
sản xuất. Giữ v n đ i phải ch u lãi suất v n vay, giữ v n không t t thì mất khả năn
t an t n..
c l i khi ký k t đ c h đồng thì không có v n k p thờ để phục vụ
sản xuất. Còn HTX n
, đồng tồn t tr n đ ều kiện không có s bảo hộ, n
n
ản
thân nó l i ỷ l i vào s bảo hộ từ các chính sách kinh t . Hầu h t các nhà quản lý
doanh nghiệ đề c t t ởng trông chờ và n n s c n à n ớc nh m giải quy t s
thi u th n về v n đầ t cũn n c c c ín s c về thu tiêu thụ sản phẩ .
n
nguồn v n từ n n s c n à n ớc l i không nhiề và t
triển ngành nghề t i dây gặp nhiề
ăn.
ờn x ên. D đ v ệc phát
nh h nh
h
h ng gi n iến
ảnh
n i àng ngh
hướ
i :
H ện na , n t ức sản x ất và
n
c c ộ n à n ề đúc đồn còn rả
r c, n ỏ ẻ,
ể s t,
n đ c tậ tr n t àn
ột cụ . ên c n đ , c c
t t sản x ất còn c ậ , c ủ
n
n
t ủ c n , tr n
c c c sở
sản x ất
n q an t
đ n v ệc n
tr ờn .
ớc t ả
n q a xử
à đ c xả t ẳn và
tr ờn .
ụ tr n
nấ
n đ ct
go
à ản,
t t n tr n
n
í. Đặc ệt, n ớc s n
t của n ờ
n đề
4.
đ c ùn từ
c n ớc n ầ nên
n đả
ả vệ s n
tr ờn đất
n
.
à ra c c ồ n ớc ,
n t t n ớc của àn n ề còn n
ẩn
n ớc t ả s n
t của n ờ n và ậ q ả của ũ ụt để
à ản
ởn đ n cản
q an c n của
ớc ề . Cũn n n ề àn n ề t c
c vấn đề
í t ả và n ệt t ừa à a n ên n n c ín
n
tr ờn .
15
5.
nh h nh ả
n
gi
ăn h
Một s sản ẩ của àn n ề
h
:C
ản h m
àng ngh :
16