Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tình hình thực hiện vệ sinh lao động và thực trạng bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2006-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 9 trang )

Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 44/Quý III - 2015

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG
BỆNH NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006-2015
CN. Nguyễn Thị Ngân, CN. Phạm Thuỳ Dung
Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Tóm tắt: Bài viết này phân tích tình hình thực hiện vệ sinh lao động giai đoạn 20062015 và thực trạng bệnh nghề nghiệp trong thời gian qua, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế
trong: i) Tình hình thực hiện biện pháp kỹ thuật vệ sinh, ii) Tình hình thực hiện các biện
pháp về kỹ thuật công nghệ, iii) Tình hình thực hiện các biện pháp phòng hộ cá nhân, iv)
Tình hình thực hiện tổ chức lao động, v) Tình hìnhthực hiện biện pháp y tế chăm sóc sức
khỏe người lao động. Qua đó, bài viết đưa ra một số khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình
vệ sinh lao động trong thời gian tới.
Từ khóa: vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp
Abstract: The article analyzes the performance of occupational hygiene and status of
occupational diseases. From the analysis, the paper shows several shortcomings in i)
applying technical measures for occupational hygiene ii) applying techological measures
for occupational hygiene iii) applying measures for personal protection iv) the
implementation of working operation v) applying measures for workers‘ health care. As a
result, the article gave some recommendations for improvement of occupational hygiene
situation in the coming time.
Key words: occupational safety and hygiene, occupational diseases

Mở đầu
Vệ sinh lao động (VSLĐ) là một
trong những yêu cầu quan trọng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm
bảo sức khoẻ và tính mạng cho người lao
động (NLĐ). Trong thời gian qua, công
tác VSLĐ đã được chú trọng hơn cả trong


công tác quản lý cũng như thực thi về
VSLĐ. Tuy vậy, tình hình thực hiện
VSLĐ vẫn còn nhiều hạn chế, người lao

động vẫn phải làm việc trong điều kiện lao
động (ĐKLĐ) không đảm bảo, công tác
khám, phát hiện và điều trị bệnh nghề
nghiệp (BNN) vẫn còn nhiều vướng
mắc... Việc tìm hiểu về tình hình thực hiện
VSLĐ, BNN rất cần thiết, nhằm khái quát
lại bức tranh chung nhất về vấn đề này, từ
đó đề xuất một số khuyến nghị để cải thiện
công tác VSLĐ trong thời gian tới.

54


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 44/Quý III - 2015

1. Vai trũ, v trớ ca v sinh lao ng
Trong quỏ trỡnh sn xut, KL cú
th phỏt sinh cỏc yu tụ cú hai. Cỏc yu tụ
cú hai nh vt lý, hoỏ hc, vi sinh vt cú
hai, cng ụ lao ụng, t th lao ụng
khụng m bo s nh hng trc tip ti
sc kho NL. Khi ú vic thc hin cỏc
bin phỏp v VSL cú vai tro


phong, chụng tỏc ụng ca cỏc yu tụ cú
hai nay n sc kho NL. Cỏc bin phỏp
v VSL bao gm k thut v sinh, k
thut cụng ngh, phong hụ cỏ nhõn, t
chc lao ụng va bin phỏp y t. Vai tro
VSL trong vic phong chụng tỏc ụng
ca yu tụ cú hai n sc kho NL c
th hin qua s di õy:

S 1: V trớ, vai trũ ca v sinh lao ng
iu kin lao ng

Yu t cú hi: Vt lý, húa
hc, vi sinh vt cú hai, cng
ụ lao ụng, t th lao ụng
khụng m bo

Thc hin cỏc bin phỏp v sinh lao
ng: K thut v sinh, cụng ngh,
phong hụ cỏ nhõn, t chc lao ụng
hp lý, y t bo v sc khe

Sc khe
ngi lao
ng

Cỏc bin phỏp
qun lý v sinh lao
ng


Ngun: Tỏc gi tng hp

2. Tỡnh hỡnh thc hin v sinh lao
ng giai on 2006-2015
2.1. Tỡnh hỡnh thc hin bin phỏp
k thut v sinh
Trong thi gian qua, nhỡn chung cỏc
doanh nghip, cỏc c s sn xut ó chỳ

ý u t hn ci thin k thut v sinh
nh lp t h thụng thụng giú, hỳt hi
khớ ục, chụng núng, n; lam gim nng
ụ bi, nng ụ hi khớ ục, tng ụ
chiu sỏng, ci thin vi khớ hu,... Kt qu
o, kim mụi trng lao ụng (MTL)

55


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 44/Quý III - 2015

giai đoạn 2011-2013 cho thấy số mẫu
không đạt tiêu chuẩn cho phép về kỹ
thuật vệ sinh chiếm 9,43%, đã giảm
30,51% so với giai đoạn 2006-2010.

Trong đó, ba yếu tố cải thiện nhiều nhất
là độ rung (số mẫu không đạt giảm

57,86%), bụi (số mẫu không đạt giảm
47,18%) và hơi khí độc (số mẫu không đạt
giảm 38,14.
Bảng 1: Kết quả đo, kiểm môi trường lao động
Bình quân mẫu không đạt chuẩn

TT

Yếu tố độc hại

1

Vi khí hậu

13,42%

8,60%

Tăng (+)
giảm (-)
-35,90%

2

Bụi

11,27%

5,95%


-47,18%

3

Ồn

21,39%

16,53%

-22,72%

4

Ánh sang

15,28%

12,04%

-21,22%

5

Hơi khí độc

6,60%

4,08%


-38,14%

6

Độ rung

19,49%

8,21%

-57,86%

7

Phóng xạ, từ trường

3,80%

5,64%

+48,45%

8

Yếu tố khác

8,66%

7,08%


-18,22%

Tổng số

13,57%

9,43%

-30,51%

2006 – 2010

2011- 2013

Nguồn: Báo cáo tổng kết chương trình Quốc gia ATVSLĐ 2011-2015

Nhìn chung các yếu tố MTLĐ đã có
nhiều cải thiện, tuy nhiên chủ yếu mới tập
trung ở các doanh nghiệp Nhà nước.
Ngược lại trong các doanh nghiệp tư
nhân, cơ sở quy mô nhỏ, công tác cải thiện
MTLĐ chưa được chú trọng, NLĐ thường
xuyên phải làm việc trong môi trường ồn,
nóng, đặc biệt lượng bụi, hơi khí độc toả
ra vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn cho
phép.Tương tự như vậy trong khu vực
làng nghề, phần lớn các cơ sở sản xuất có
mặt bằng chật hẹp, nhà xưởng tạm bợ,
thiếu ánh sáng, bố trí nguyên vật liệu và
sản phẩm lộn xộn, bừa bãi. Đặc biệt, các

cơ sở sản xuất trong làng nghề thường

nằm xen cư ngay chính tại các hộ gia đình
nên hầu hết chưa đảm bảo tiêu chuẩn về
MTLĐ. Kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc
năm 2012 tại 2000 cơ sở sản xuất vừa,
nhỏ, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
trên toàn quốc của Viện Bảo hộ lao động
cho thấy yếu tố MTLĐ của các cơ sở sản
xuất đều bị ô nhiễm, với 35,59% cơ sở có
ĐKLĐ nặng nhọc; 29.55% cơ sở có
ĐKLĐ độc hại và 22,08% cơ sở có ĐKLĐ
nguy hiểm.

2.2. Tình hình thực hiện các biện
pháp về kỹ thuật công nghệ
Trong 5 năm trở lại đây, nhìn chung
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đã có sự

56


Nghiên cứu, trao đổi
ch ụng thc hin c gii húa, t ụng
húa, ci tin mỏy múc, k thut. Tuy nhiờn,
theo kt qu kho sỏt ca Vin Bo hụ lao
ụng nm 2012, tai nhng c s sn xut
quy mụ nh nh hụ kinh doanh, cỏ th, cú
ti 52.44% sụ c s NL lam vic na th
cụng, na c khớ; 42.67% sụ c s cú hỡnh

thc NL lam vic hoan toan th cụng; ch
cú 4.88% sụ doanh nghip cú hỡnh thc s
dng t ụng hoỏ trong lao ụng. c bit
la cỏc trong cỏc c s sn xut gach, ngúi,
vụi, xi mng, khai thỏc ỏ, ỳc kim loai,...
lao ụng th cụng chim ti 70 - 80 %, v
cú ti gn 80% cỏc khõu trong dõy chuyn
cụng ngh NL phi lam vic trong iu
kin nng nhc, vt v. Tỡnh hỡnh thc hin
cỏc bin phỏp phong hụ cỏ nhõn
Trang b phng tin bo v cỏ nhõn
cho NL lam vic trong iu kin cú yu
tụ nguy hai gi mụt vai tro quan trng

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 44/Quý III - 2015
nhm bo v sc khe NL. Kt qu kho
sỏt cho thy khụi doanh nghip Nha nc
thc hin bin phỏp nay khỏ y , vi
97% NL c trang b phng tin bo
v cỏ nhõn, trong khi ú nhúm doanh
nghip va va nh vn cú ti 50,32% sụ
c s trang b thiu v sụ lng, chng
loai va trang b cỏc phng tin bo v cỏ
nhõn (PTBVCN) khụng m bo cht
lng cho NL.
Bờn canh ú, vic s dng phng tin
bo v cỏ nhõn ca NL, khi lam vic cú
tip xỳc vi nhng yu tụ nguy him, ục
hai cng cha tụt: cú ti 16,66% sụ lao
ụng khụng s dng phng tin bo v cỏ

nhõn c dự ó trang b, iu nay phn nao
chng t ngi s dng lao ụng ó buụng
lng khõu giỏm sỏt, qun lý vic thc hin
ca NL.

Bng 2: Tỡnh hỡnh thc hin phng tin bo v cỏ nhõn ca NL
nụng nghip
Sụ
T
l
STT
Nụi dung kho sỏt
ngi
(%)
1 Cú m, nún khi lam vic ngoai tri
6.199
98,8
Cú khu trang, khn bt mt khi lam vic ngoai tri, xay
2
5.813
92,6
xỏt,...
Cú khu trang, m, kớnh, gng tay, ng khi phun thuục
3
3.657
58,3
sõu
PTBVCN thun tin cho s dng, khụng cn tr cỏc hoat
4
4.518

72,0
ụng
5 Cỏc PTBVCNc s dng thng xuyờn khi lam vic
4.806
76,6
Ngun: Thc trng tai nn thng tớch trong lao ng nụng nghip ti Vit Nam, Nguyn Thỳy
Qunh, i hc Y t cụng cng 2010.

57


Nghiên cứu, trao đổi
Trong nhúm lao ụng sn xut trong
nụng nghip, dng nh vn trang b
PTBVCN con nhiu han ch, cú ti hn
40% NL khụng cú cỏc PTBVCN nh
khu trang, m, kớnh, gng tay, ng khi
phun thuục tr sõu. Ngoi ra cú 24,4%
NL khụng s dng thng xuyờn
PTBVCN khi lam vic.

2.3. Tỡnh hỡnh thc hin t chc
lao ng
Nhỡn chung, vic thc hin bụ trớ, t
chc lao ụng tai cỏc c s con nhiu
han ch. Nhiu doanh nghip, c s sn
xut ca t nhõn vi pham cỏc quy nh
phỏp lut v thi gi lam vic, thi gi
ngh ngi: kộo dai ca lam vic quỏ 8 gi
khụng cn tho thun, gim gi ngh

gia ca; huy ụng cụng nhõn lam vic c
7 ngay trong tun. Kt qu iu tra ca
Cc An toan lao ụng nm 2012 cho
thy, thi gi lam vic bỡnh quõn ca
NL tai cỏc c s nay khỏ cao, 7,86
gi/ngay; mụt sụ a phng cú mc
thi gi lam vic bỡnh quõn/ngay trờn 8
gi la Ha Tõy c (8,35 gi), Ha Nụi
(8,17 gi), T.p H Chớ Minh (8,10 gi).
Nh vy, a sụ cỏc c s sn xut vi
pham v thi gi lam vic ca NL, õy
la mụt trong nhng nguyờn nhõn dn n
s cng thng thn kinh, tõm lý, suy
gim kh nng lao ụng.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 44/Quý III - 2015

2.4. Tỡnh hỡnh thc hin bin phỏp y
t chm súc sc khe NL
Chm súc sc khe NL la mụt trong
nhng bin phỏp quan trng ci thin
sc khe ca NL, bao gm cỏc hoat
ụng: khỏm sc khe; khỏm, iu tr BNN,
phc hi chc nng cho ngi b
BNN.Nhng nm gn õy, t chc bụ mỏy
va nng lc hoat ụng ca mang li y t
lao ụng trờn toan quục ó tng bc c
nõng lờn, hin c nc ó thanh lp 58
khoa Sc kho ngh nghip/Y t lao ụng
va 37 tnh, nganh ó cú phong khỏm BNN;

trang thit b, mỏy múc o MTL va khỏm
BNN ó c b sung, phn nao ỏp ng
c cho vic o kim MTL va khỏm
sc kho nh k thụng thng. Bờn canh
ú, cụng tỏc phụi hp gia cỏc t chc y t
va doanh nghip trong vic o kim
MTL cng nh khỏm sc khe nh k,
khỏm BNN ó at c nhiu kt qu.
Trong giai oan 2011-2015, nhỡn
chung ch sụ v sụ c s khỏm SKK va
sụ NL khỏm BNN tng khỏ nhiu qua cỏc
nm. in hỡnh nh nm 2012, sụ c s
thc hin khỏm SKK tng 70% so vi
cựng k nm 2011 v sụ NL c khỏm
BNN tng 100% so vi cựng k nm 2011,
vt xa mc tiờu ca chng trỡnh Quục
gia v ATVSL (tng 5% sụ c s khỏm
SKK va tng 5% sụ NL c khỏm
BNN mi nm.

58


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 44/Quý III - 2015

Bảng 3. Tình hình thực hiện công tác y tế lao động
Chỉ tiêu


2011

2012

2013

2014

2015

So với
kế
hoạch

Cơ sở khám
1 SKĐK (số cơ 4.480 8.191
9.313
9.139
10.000 4,00%
sở)
NLĐ
khám
2
60.548 116.315 101.700 107.100 100.000 248,2%
BNN (số người)
Nguồn: Báo cáo công tác y tế lao động và phòng chống BNN của Bộ Y tế

Cùng với công tác khám phát hiện

sở lao động thực hiện công tác này. Điều


BNN, công tác phòng ngừa BNN cũng
được đẩy mạnh. Trong giai đoạn 2007 –
2010 Bộ Y tế đã nghiên cứu xây dựng 04
mô hình phòng chống BNN: Mô hình
phòng chống bệnh bụi phổi – silic, bệnh
điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh sạm da
nghề nghiệp, bệnh viêm gan vi rút nghề
nghiệp và các mô hình này đã được áp
dụng và nhân rộng trên nhiều tỉnh trên
toàn quốc và bước đầu thu được các kết

đáng lưu ý là vẫn chưa có chế tài để xử
phạt đối với người sử dụng lao động
không chấp hành về vấn đề quản lý sức
khỏe, đây là một trong những nguyên
nhân quan trọng khiến cho công tác quản
lý sức khỏe NLĐ bị lơ là.

quả khả quan. Tiếp theo đó, trong giai
đoạn 2011-2014,cả nước đã tổ chức áp
dụng mô hình phòng chống BNN cho trên
300 cơ sở lao động mới, tập trung vào các
ngành có nguy cơ cao như xây dựng, hóa
chất, mỏ và y tế.

công nghiệp phát triển như TP. Hà Nội, TP.
Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc, Đồng Nai, Quảng
Ninh, Bắc Ninh.., nhiều tỉnh chỉ có một vài
bác sĩ thậm chí còn có những tỉnh không có

bác sĩ nào làm công tác y tế lao động. Hơn
nữa, các bác sĩ làm công tác y tế lao động
biến động liên tục chuyển từ khoa này sang
khoa khác hoặc chuyển đi các đơn vị khác,
khó khăn cho việc đào tạo chuyên môn,
nâng cao nghiệp vụ về y tế lao động.

Bên cạnh những kết quả đạt được,
công tác y tế lao động còn gặp phải một
số khó khăn, tồn tại như:
Việc triển khai quản lý sức khỏe NLĐ
các cơ sở lao động ở mức rất thấp: Theo
báo cáo tổng kết chương trình Quốc gia về
An toàn vệ sinh lao động giai đoạn 20112015, đến nay mới có khoảng 10-15% cơ

Về chất lượng nhân lực: Tổng số cán bộ
làm công tác y tế lao động là 623 người,
trong đó bác sĩ là 199 người, chỉ chiếm 31,9
%, chủ yếu tập trung ở các tỉnh có ngành

Về kinh phí: Theo báo cáo của Bộ Y
tế, kinh phí dành cho ngành y tế cả Trung
ương và 63 tỉnh thành phố cho công tác
phòng chống BNN trong chương trình

59


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 44/Quý III - 2015

quục gia an toan VSL ch c cp 25
30% so vi nhu cu.
Cụng tỏc chm súc sc khe ca c s
sn xut t nhõn cha c chỳ ý. Sụ c
s thc hin khỏm tuyn lao ụng
chchim t l 27,27% tng sục s c
iu tra.T l sụ c s t chc khỏm sc
kho nh kỡ cho NL cng ch chim
20,45%.
3. Thc trng bnh ngh nghip
Bnh ngh nghip la mụt trong nhng
biu hin tỏc ụng ca cỏc yu tụ cú hai
trong sn xut ụi vi sc khe NL.
Chng trỡnh phong chụng BNN c bt
u trin khai tai Vit Nam t nm 2007
ó mang lai nhng úng gúp tớch cc nht
nh trong cụng tỏc kim soỏt BNN. in

hỡnh la cụng tỏc ra soỏt, b sung danh mc
BNN c BHYT chi tr rt c chỳ
trng. T 25 BNN nm 2007, n nay
(tớnh n thỏng 6/2015), ó cú 30 BNN
c cụng nhn hng bo him y t, tuy
nhiờn danh mc nay vn con thiu, ớt hn
so vi danh mc do ILO ó ban hanh (54
BNN), c bit ớt hn rt nhiu so vi mụt
sụ nc khỏc nh Phỏp (88 BNN), Trung
Quục (102 BNN). Bụ Y t ó va ang tip

tc u t kinh phớ cho nghiờn cu xõy
dng cỏc k thut xỏc nh nng ụ cỏc
cht ục hai trong MTL, cỏch ỏnh giỏ
iu kin lam vic ca NL, cỏc k thut
mi xột nghim nng ụ cỏc cht ục hai
cng nh cỏc xột nghim cn lõm sang
khỏc phc v chn oỏn BNN.

Biu 1: Bnh ngh nghip c khỏm phỏt hin
nm 2014
3.39%
7.15%

1.56%

3.30%

12.90%

4.02%

Bi phi Silic
ic ngh nghip
Viờm gan virus ngh nghip
Sam da ngh nghip

67.68%

Viờm quanh múng
Viờm ph qun ngh nghip

Tng 24 bnh con lai

Ngun: Phõn tớch t s liu bỏo cỏo 2014 ca Cc qun lý Mụi trng y t, B Y t

Theo sụ liu bỏo cỏo ca Cc qun lý
Mụi trng y t (Bụ Y t) cụng tỏc khỏm
BNN nm 2014 c y manh hn so
vi nm 2013. Tng sụ nm 2014 ó khỏm
BNN cho 107.100 trng hp, tng 5,3%

so vi nm 2013. Trong ú ó phỏt hin
c 6.793 trng hp nghi mc BNN tp
trung ch yu nhúm bnh ic ngh
nghip v bi phi Silic vi t l ln lt
l 67,68% v 12,90%.

60


Nghiên cứu, trao đổi
Bnh ngh nghip cú xu hng gia
tng c v sụ ngi mc bnh v loai bnh.
Theo sụ tớch ly, tớnh n cuụi nm 2014,
tng c nc cú 29.928 NL mc BNN ó
c cp s bo him va c n bự, trong
ú hn 75% la nhúm cỏc bnh bi phi (bi
phi silic, bi phi bụng, bi phi amiang,
talc), khong 12% l BNN do cỏc yu tụ
vt lý (ic ngh nghip do ting n, bnh
nhiờm xa tia X), khong 5 7% l cỏc bnh

nhiờm ục ngh nghip (nicotine, TNT, chỡ,
benzen, húa cht tr sõu). Tuy nhiờn theo
nhn nh ca Bụ Y t, trờn thc t, sụ ngi
mc BNN nhng cha c phỏt hin cú
th cao gp chc ln sụ liu bỏo cỏo.
Mc dự BNN ó va ang nh hng
rt nhiu n sc khe NL, tuy nhiờn
cụng tỏc iu tr, phc hi chc nng cho
NL mc BNN dng nh con cha
c quan tõm ỳng mc. in hỡnh nh
ụi vi bnh phi ngh nghip, mụt
BNN ph bin nht thỡ c nc hin mi
cú duy nht khoa bnh phi ngh nghip,
thuục bnh vin phi Trung ng thc
hin nhim v iu tr cho nhng NL
mc bnh phi ngh nghip va iu tr
phc hi sc khe cho nhng viờn chc,
ngi lao ụng sau khi h mc bnh v
c giỏm nh bnh ngh nghip. Tuy
vy c s iu tr ny mi c thnh
lp thỏng 6/2015, n nay mi bc u
i vao hoat ụng, cha cú nhiu kt qu
trong cụng tỏc iu tr, phc hi chc nng
cho NL mc BNN.
4. Mt s khuyn ngh
- V thc hin bin phỏp k thut v sinh

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 44/Quý III - 2015
+ Tng cng thc hin cỏc bin phỏp
VSL n cỏc doanh nghip, c bit cho

nhng doanh nghip khụi t nhõn, c s
sn xut tai cỏc lng ngh, ngi lao ụng
trong ngnh nụng nghip.
+ Tuyờn truyn, y manh cụng tỏc
ci thin MTL. Tng bc x lý, ci tin
h thụng thụng giú, h thụng chiu sỏng...
nhm ci thin cỏc yu tụ nhit ụ, ụ m,
n, rung, bi.... m bo cỏc yu tụ vi khớ
hu tin nghi khi thit k nha xng. Bụ
trớ mt bng nha xng cng nh ni lu
tr nguyờn vt liu v sn phm hp lý.
- V thc hin cỏc bin phỏp v k
thut cụng ngh
+ y manh ci tin k thut, i mi
cụng ngh nh: c gii húa, t ụng húa,
ci tin mỏy múc.
+Dựng nhng cht khụng ục hoc ớt
ục thay dn cho nhng hp cht cú tớnh
ục cao.
- V thc hin cỏc bin phỏp phũng
h cỏ nhõn
õy la mụt bin phỏp b tr nhng
trong nhiu trng hp, khi bin phỏp ci
tin quỏ trỡnh cụng ngh v bin phỏp k
thut v sinh thc hin cha c thỡ nú
úng vai tro ch yu trong vic bo m
an ton cho cụng nhõn trong sn xut v
phũng BNN. C th: tng cng trang b
phng tin bo v cỏ nhõn cho NL lam
vic trong iu kin cú yu tụ nguy hai,

ng thi tuyờn truyn nõng cao nhn
thc NL trong vic s dng phng tin
bo v cỏ nhõn.
-

V thc hin t chc lao ng

61


Nghiên cứu, trao đổi
+ Thc hin phõn cụng lao ụng hp
lý theo c im sinh lý ca cụng nhõn.
m bo bụ trớ, t chc lao ụng theo quy
nh ca phỏp lut v thi gi lm vic,
thi ngh ngi.
+ Tỡm ra nhng bin phỏp ci tin lao
ụng bt nng nhc, tiờu hao nng lng ớt
hn, lam cho lao ụng thớch nghi c vi
con ngi v con ngi thớch nghi vi cụng
c sn xut mi, va tao ra nng sut lao
ụng cao, va an toan cho NL.
V thc hin bin phỏp y t chm
súc sc khe NL
+ Tng cng cụng tỏc trin khai
qun lý sc khe NL tai cỏc c s lao
ụng. Chỳ trng cụng tỏc kim tra sc
khe cụng nhõn, khỏm tuyn chn
ngi, khỏm nh k cho cụng nhõn tip
xỳc vi cỏc yu tụ ục hai nhm phỏt hin

sm BNN v nhng bnh món tớnh kp
thi cú bin phỏp gii quyt.
+ Tip tc nõng cao nng lc hoat
ụng ca mang li y t lao ụng trờn ton
quục. y manh cụng tỏc phụi hp gia
cỏc t chc y t v doanh nghip trong
vic o kim MTL, khỏm sc khe nh
k v khỏm BNN.
+ Kin ton ngun nhõn lc y, bỏc s
phc v cho cụng tỏc y t lao ụng. Tip
tc tng cng bi dng, ao tao ngun
nhõn lc v y t lao ụng thụng qua cỏc
chng trỡnh tp hun, cỏc khúa ao tao
v qun lý sc khe NL.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 44/Quý III - 2015
-

V vn bnh ngh nghip

+ Chỳ trng hn na cụng tỏc r soỏt,
b sung danh mc BNN c BHYT chi
tr.
+ y manh u t cho cụng tỏc phc
hi chc nng, iu tr BNN cho NL./.
TI LIU THAM KHO
1.
Bỏo cỏo kt qu thc hin Chng
trỡnh Quc gia An ton lao ng, v sinh lao
ng hng nm ca cỏc B, c quan trung

ngv a phng
2.
B Y t (2013). Bỏo cỏo cụng tỏc y t
lao ng v phũng chng bnh ngh nghip
3.
Cc An ton lao ng (2014). Bỏo
cỏo tng kt chng trỡnh Quc gia An ton
lao ng, v sinh lao ng 2011-2015
4.
Cc An ton lao ng (2014). Chng
trỡnh quc gia v an ton lao ng, v sinh lao
ng giai on 2016-2020
5.
Cc An ton lao ng (2013). C s
lý lun v thc tin xõy dng lut an ton,
v sinh lao ng.
6.
Cc An ton lao ng (2014). ỏn
nõng cao nng lc thanh tra ngnh Lao ng
- Thng binh v Xó hi n nm 2020.
7.
Cc An ton lao ng (2012). Ti
liu hun luyn v an ton v sinh lao ng
cho cỏn b an ton v sinh lao ng.
8.
Cc An ton lao ng (2012). Tỡnh
hỡnh thc hin phỏp lut v an ton, v sinh
lao ng giai on 1995-2012 v nh
hng trin khai n nm 2020
9.

Cc qun lý Mụi trng y t, B Y
t (2014). Bỏo cỏo cụng y t lao ng v
phũng chng bnh ngh nghip
10.
Nguyn Thỳy Qunh, i hc Y t
cụng cng (2010). Thc trng tai nn
thng tớch trong lao ng nụng nghip ti
Vit Nam.

VIC LM BN VNG CHO LAO NG GIP VIC GIA èNH:

62



×