Nghiên cứu và trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
XểA ểI GIM NGHẩO
SAU 25 NM I MI TI VIT NAM
TS. Nguyn Th Lan Hng
Ths. Nguyn Bớch Ngc
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt:Trong 25 nm qua, vi mc tiờu gim nghốo nhanh, Chớnh ph ó ban
hnh h thng chớnh sỏch, chng trỡnh xúa úi gim nghốo khỏ y v phự hp
vi tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc. Cụng cuc gim nghốo ca Vit
Nam thi gian qua ó t c nhng n tng tt p, c cng ng quc t ỏnh
giỏ cao. Tuy nhiờn kt qu gim nghốo cha vng chc, gim nghốo khụng ng u
gia cỏc vựng, bt bỡnh ng cú xu hng tng. Trong thi k 2011-2020, bo m
gim nghốo bn vng, gim nghốo vn l mt trong nhng chớnh sỏch u tiờn hng u
trong phỏt trin kinh t xó hi ca t nc.
T khúa: xoỏ úi, gim nghốo.
Summary: In the past 25 years, with the goal of poverty reduction, the
Government has issued a comprehensive policy system, poverty alleviation programs
which have been appropriated to the socio-economic development of the country. The
poverty elimination has been achieved remarkable results and has been recognized by
the international community. The poverty reduction results, however, are unstable and
un equal among regions. Inequality has an increasing trend. During 2011-2020, in
order to ensure the stable in poverty reduction, the Government still considers poverty
reduction as a first priority policy in the national socio economic development.
Key Word: Poverty reduction, hungry alleviation
Nghốo úi l mt khỏi nim ngy
cng m rng. Theo quan nim chung
nht, nghốo úi, c hiu l s thiu
thn cỏc ngun lc vt cht (thc n,
nc ung, qun ỏo, nh v cỏc iu
kin sng núi chung) v s hn ch tip
cn n cỏc ngun lc hu hỡnh (tip cn
giỏo dc, vic lm, y t, nc sch, v
sinh mụi trng), hn ch v nng lc
(ting núi, kh nng tham gia vo quỏ
trỡnh ra quyt nh), v tớnh d b tn
thng trc cỏc cỳ sc v t nhiờn, kinh
t, xó hi v chớnh tr... Do vy, chớnh
sỏch xúa úi gim nghốo cú ni dung
ngy cng rng, bao gm cỏc bin phỏp,
can thip ca chớnh ph, xó hi v cỏ
nhõn... tỏc ng trc tip hoc giỏn tip
vo ngi nghốo nhm ci thin cuc
sng cho h.
1. V chớnh sỏch: Luụn c quan
tõm v hon thin
Xúa úi gim nghốo l mt chớnh
sỏch xó hi ln v l s quan tõm hng
u ca ng v Nh nc ta. Ngay t
nhng ngy mi thnh lp nc, Bỏc H
ó ch o chng gic úi. Ngh Quyt
5
Nghiên cứu và trao đổi
i hi ng VII, VIII ó khng nh
khuyn khớch lm giu hp phỏp, chng
lm giu phi phỏp i ụi vi chm lo xúa
úi, gim nghốo, thu hp dn khong
cỏch v trỡnh phỏt trin, v mc sng
gia cỏc vựng cn c cỏch mng v
khỏng chin c, cỏc gia ỡnh thuc din
chớnh sỏch... i hi ng IX nhn
mnh n vic tip tc thc hin ch
chng xúa úi gim nghốo v i hi
ng X, XI nhn mnh n mc tiờu
to bc tin rừ rt v thc hin tin b
v cụng bng xó hi, bo m an sinh xó
hi, gim t l h nghốo, ci thin iu
kin chm súc sc khe ca nhõn
dõn.
Cụng cuc y lựi nghốo úi ca
Vit nam c thc hin thụng qua 2
nhúm chớnh sỏch c bn: Phỏt trin kinh
t, hng n ngi nghốo, vựng nghốo
v xõy dng cỏc chớnh sỏch, chng
trỡnh h tr ngi nghốo.
a) V tng trng
Theo Ngõn hng th gii, tng
trng kinh t l yu t quan trng gim
nghốo bn vng, tng trng Vit Nam
ó hng n ngi nghốo. Trong thi
gian t 1993-2008, tc tng trng
kinh t luụn mc cao v n ỡnh, bỡnh
quõn t 6,1% v t l nghốo gim 2,9%
mt nm.
b) V chớnh sỏch, chng trỡnh h
tr ngi nghốo
Trong 25 nm qua, vi mc tiờu
gim nghốo nhanh, Chớnh ph ó ban
hnh h thng chớnh sỏch, chng trỡnh
xúa úi gim nghốo khỏ y , h thng
v phự hp vi tỡnh hỡnh phỏt trin kinh
t xó hi ca t nc. u nm 1998,
ỏnh du bc tin mi i vi chớnh
sỏch v cụng c xúa úi gim nghốo
Vit Nam, Chớnh ph ln u tiờn chớnh
thc phờ duyt Chng trỡnh mc tiờu
quc gia v xoỏ úi gim nghốo (Chng
trỡnh 133) cho giai on 1998-2000 (h
tr ngi nghốo phỏt trin sn xut, tng
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
thu nhp, xúa úi gim nghốo bn vng).
Thỏng 7/1998, Th tng Chớnh ph tip
tc b sung Chng trỡnh phỏt trin kinh
t xó hi cỏc xó c bit khú khn min
nỳi v vựng sõu, vựng xó (chng trỡnh
135) nhm h tr phỏt trin c s h tng
thit yu cỏc xó min nỳi, vựng sõu, vựng
xa, vựng c bit khú khn (in, ng
giao thụng, trng hc, trm y t). c
bit, thỏng 5/2002, Th tng Chớnh ph
ó phờ duyt "Chin lc ton din v
tng trng v xoỏ úi gim nghốo",
khng nh quyt tõm ca Vit Nam bo
m gn tng trng kinh t vi gim
nghốo bn vng, gúp phn thc hin cỏc
mc tiờu phỏt trin Thiờn niờn k ca
Liờn Hp Quc, cựng vi cng ng th
gii trong mc tiờu xúa b tỡnh trng
cựng cc v thiu úi. Tip ú, thỏng
7/2004, Th tng Chớnh ph ó ban
hnh mt s chớnh sỏch h tr t sn
xut, t , nh v nc sinh hot cho
h ng bo dõn tc thiu s nghốo, i
sng khú khn (chng trỡnh 134). Nm
2008, Chớnh ph mt ln na khng nh
quyt tõm gim nghốo nhanh thụng qua
Chng trỡnh h tr gim nghốo nhanh
v bn vng i vi 61 huyn nghốo
(chng trỡnh 30a).
Trc ht, gim nghốo c thc
hin ng thi trờn cỏc cp : Ngi
nghốo, h nghốo, xó nghốo v huyn
nghốo, hng ti: (1) h tr phỏt trin
sn xut thụng qua cỏc chớnh sỏch tớn
dng u ói, t sn xut cho h nghốo
dõn tc thiu s, khuyn nụng-lõm-ng,
phỏt trin ngnh ngh, xut khu lao
ng; (2) tng cng tip cn cỏc dch v
y t, giỏo dc, dy ngh, tr giỳp phỏp
lý, nh v nc sinh hot; v (3) phỏt
trin c s h tng thit yu cho cỏc xó
c bit khú khn.
Cỏc chớnh sỏch chng trỡnh h tr
xó hi c thit k theo hng tng
cng nng lc ca ngi nghốo, chuyn
6
Nghiªn cøu vµ trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 33/Quý IV - 2012
từ chủ yếu hỗ trợ bằng hiện vật (giống,
cây, con, phân bón, máy móc thiết bị)
hoặc cho vay ưu đãi sang hỗ trợ tiền mặt
và cho vay ưu đãi nhằm tăng cường hiệu
quả sử dụng nguồn lực hỗ trợ
Việc hỗ trợ ngày càng được mở rộng
về nội dung và mức hỗ trợ: Bên cạnh các
chính sách hỗ trợ về đất sản xuất, tín
dụng, khuyến nông, lâm, nhà ở.. các
chính sách về y tế, giáo dục, dạy nghề...
ngày càng có vai trò quan trọng. Chuẩn
nghèo đã ngày càng được tăng lên nhằm
bảo đảm ngày càng tốt hơn nhu cầu tối
thiểu của người nghèo, hộ nghèo.
Bảng 1: Chuẩn nghèo Quốc gia qua các thời kỳ
1993-1995
1996-1997 1998-2000
2001-2005
2006-2010
2011-1015
Thành
thị
20 kg gạo
25 kg gạo
25 kg gạo
(90.000 đ)
150.000 đ
260.000 đ
500.000 đ
Nông
thôn
Miền
núi
15 kg gạo
20 kg gạo
15 kg gạo
15 kg gạo
20 kg gạo 80.000 đ
(75.000 đ)
15 kg gạo
100.000 đ
(55.000 đ)
200.000 đ
400.000 đ
Các chương trình giảm nghèo ngày
càng tập trung đến các địa bàn nghèo
nhất thông qua chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc và miền núi để
tạo sự chuyển biến nhanh về sản xuất, cải
thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn, giảm
khoảng cách phát triển giữa các dân tộc
và giữa các vùng trong cả nước1.
Bên cạnh các chính sách dài hạn, các
chính sách hỗ trợ ngắn hạn hộ nghèo
trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế và
giá cả tăng cao cũng được quan tâm góp
phần giảm bớt khó khăn cho hộ nghèo.
2. Các thành tựu đạt được và tồn tại
Công cuộc giảm nghèo của Việt nam
đã đạt được những kết quả quan trọng.
Hơn hai thập kỷ qua tỷ lệ nghèo của Việt
Nam liên tục giảm, từ 58,1% năm 1993
xuống còn 37,4% năm 1998 và tiếp tục
giảm xuống còn 9,46% năm 20102.
Giảm nghèo diễn ra ở cả nông thôn
và thành thị. Tỷ lệ nghèo ở khu vực nông
thôn giảm từ 66,4% năm 1993 xuống còn
13,2% năm 2010 và tỷ lệ nghèo ở khu
vực thành thị giảm từ 25,1% xuống còn
3,3% trong cùng thời kỳ. Tỷ lệ nghèo của
dân tộc thiểu số cũng đạt được những
thành tựu đáng kể, từ 86,4% xuống còn
dưới 45% năm 2010. Kết quả, thu nhập
bình quân của hộ nghèo năm 2010 đã
tăng khoảng 6 lần so với năm 1993, đời
sống người nghèo cải thiện, bộ mặt nông
thôn, miền núi có nhiều đổi mới.
Bên cạnh việc giảm số lượng tuyệt
đối và tỷ lệ người nghèo, Việt nam cũng
đã đạt được những thành tựu lớn về gia
tăng phúc lợi của người nghèo. Trình độ
học vấn, tuổi thọ bình quân, sở hữu của
1
Người dân sinh sống trong các huyện nghèo được
hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục, đào tạo, chuyển
đổi cơ cấu kinh tế, xuất khẩu lao động, hỗ trợ pháp
lý...
2
Theo chuẩn nghèo của Ngân hàng thế giới
7
Nghiên cứu và trao đổi
h gia ỡnh v ti sn lõu bn, tip cn
cỏc dch v c bn c ci thin rừ rt3.
Cụng cuc gim nghốo ca Vit nam
thi gian qua ó t c nhng n
tng tt p, c cng ng quc t
ỏnh giỏ cao, Vit Nam ó t c mc
tiờu v gim nghốo ca thiờn niờn sm
hn 10 nm so vi d kin v hu ht cỏc
mc tiờu khỏc4.
Ngun lc huy ng cho cụng tỏc
xúa úi gim nghốo ngy cng tng. Mụi
trng phỏp lý huy ng s tham gia
ca cng ng, xó hi v doanh nghip
trong h tr ngi nghốo ngy cng hon
thin. Thnh tu xúa úi gim nghốo ó
gúp phn tng trng kinh t v thc
hin cụng bng xó hi.
Tuy nhiờn, kt qu gim nghốo
cha vng chc:
T l h cn nghốo ln (khong 30%
s h nghốo), mt b phn ngi nghốo
cũn tỏi nghốo (7-10% tng s h va
thoỏt nghốo hng nm). Hin ti vn cũn
n 18 triu ngi nghốo v khong 13
triu ngi cn nghốo khỏc.
Xúa úi gim nghốo khụng ng u
gia cỏc vựng: cỏc huyn nghốo, xó c
bit khú khn, xó biờn gii, xó bói ngang
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
ven bin, hi o, vựng cú ụng ng
bo dõn tc thiu s, t l nghốo cũn rt
cao. Nm 2011, vn cũn 4 tnh Tõy Bc
l in Biờn, Lai Chõu, Lo Cai v H
Giang, t l nghốo trờn 40%, hu ht cỏc
huyn nghốo cú t l nghốo trờn 50%;
nhiu xó cú t l nghốo t 80-85%.
Tc gim nghốo ca nhúm dõn
tc thiu s thp hn khỏ nhiu so vi
tc gim nghốo ca nhúm ngi
Kinh5, dn n dõn tc thiu s ngy cng
chim s ụng trong tng s h nghốo6.
Quan nim v nghốo úi ch gii hn
vo nghốo úi thu nhp trong khi chun
nghốo thp dn n t l ln h cn
nghốo cao7. Xỏc nh i tng h nghốo
cũn nhiu thiu sút. Nhiu tiờu chớ nh
s dng nc sch, tr em b hc, tr em
b suy dinh dng trong cỏc h nghốo
cha c a vo h thng ch tiờu
ỏnh giỏ. Mt b phn h nghốo khụng
c hng li t cỏc chớnh sỏch do b
hn ch v iu kin tham gia.
Cỏc chớnh sỏch h tr gim nghốo
thiờn v h tr trc tip bng tin mt
hoc hin vt hn l to c hi v iu
kin ngi nghốo t nõng cao nng
lc vn lờn thoỏt nghốo bn vng. Mc
h tr v giỏo dc, y t i vi h nghốo
cũn thp so vi chi phớ ca h gia ỡnh.
3
Nm 1998, 25% ngi trong tui 15-24 cha
tt nghip tiu hc, nm 2010, ch cũn khong 4%;
T l tham gia hc trung hc ph thụng tng gn
gp 2 ln. Tỡnh hỡnh sc khe c ci thin rừ rt,
t l cht tr s sinh gim xung cũn 14 phn
nghỡn. Tip cn dch v xó hi cng c ci thin
rừ rt, t l h gia ỡnh tip cn in li tng t
77% nm 1998 n gn 98% vo nm 2010. Ti
sn ca h gia ỡnh tng lờn ỏng k, nm 2010,
89% s h gia ỡnh cú ti vi (so vi 56% vo nm
1998).
4
Ngoi tr mc tiờu s 7 gim mt na v chn
ng s lan truyn ca HIV v AIDS vo nm
2015 v mc tiờu s 10 gim mt na dõn s
khụng c tip cn nc sch v v sinh mụi
trng
5
Trung bỡnh mi nm t l nghốo ca ng bo dõn
tc thiu s gim 2,4% so vi t l nghốo ca ngi
Kinh v Hoa trung bỡnh mi nm gim 3,15%.
6
Nm 1997, nhúm dõn tc thiu s ch chim 12%
dõn s, song chim n 21% trong tng s h
nghốo c nc, song nm 2011, cỏc con s tng
ng l 14% v 47%. Mt s nhúm dõn tc thiu s
nh Võn Kiu, Mụng... cú t l nghốo úi rt cao..
7
Theo tớnh toỏn ca Vin Khoa hc lao ng v xó
hi, nm 2012, chun nghốo qui nh ca Chớnh
ph ch mi bng 60-70% giỏ tr mc sng ti
thiu. Theo Ngõn hng th gii, mc v thnh phn
lng thc, thc phm v cỏc cu phn khỏc trong
chun nghốo lc hu so vi cuc sng hin hnh.
8
Nghiên cứu và trao đổi
Nhiu chớnh sỏch chng chộo8, s minh
bch thụng tin v c ch chớnh sỏch cũn
hn ch lm gim hiu qu ca chng
trỡnh. Cụng tỏc theo dừi, giỏm sỏt, ỏnh
giỏ hiu qu gim nghốo cũn yu.
Bt bỡnh ng tuy khụng ln so vi
mt s nc trong khu vc, nhng cú xu
hng tng, h s GINI tng t 0,35 nm
1998 lờn trờn 0,41 nm 2010 (tng
ng vi Trung Quc v Thỏi Lan)9.
Nm 2010, thu nhp bỡnh quõn ca h
nghốo ch bng 30% so vi mc thu nhp
bỡnh quõn chung.
3. nh hng gim nghốo thi k
2011-2020
Giai on 2011 - 2020, cụng cuc
gim nghốo cũn nhiu thỏch thc;
- Tuy tng trng kinh t ó hng
vo ngi nghốo, cú li cho ngi
nghốo, song mi quan h ny ó cú xu
hng gim dn theo thi gian do tc
tng trng kinh t v gim nghốo cựng
gim, tuy gim nghốo cú xu hng chm
hn10.
- Ngi nghốo cũn khỏ yu th v
nguy c tỏi nghốo cao do cỏc cỳ sc ca
8
Theo nghiờn cu ca UNDP (2009), cú n 41
chớnh sỏch v d ỏn nh hng n gim nghốo..
c thc hin theo nhiu c ch, nhiu kờnh..
9
Chờnh lch v thu nhp gia nhúm 20% dõn c cú
thu nhp cao nht v 20% dõn c cú thu nhp thp
nht tng, t 8,14 ln giai on 2001 - 2002 lờn
8,50 ln giai on 2008 - 2009. T trng thu nhp
ca 5% nhúm giu nht tng t 20.6% lờn 22.5%
trong thi gian t 2004-2010 (tng ng vi
mc tng ca Trung quc v n , vi mc tng
t 20.5% lờn 21.3%.
10
Theo Nguyn Ngc Sn, Chớnh sỏch gim nghốo
nc ta hin nay: Thc trng v nh hng hon
thin, Tp chớ Kinh t v Phỏt trin, s 181, thỏng
7/2012, h s tng quan gia tng trng GDP v
gim nghốo ó tng t 2,02 nm 1994 lờn 4,07 thi
k 1994-2000, lờn 5,75 thi k 2006-2010, tng
trng vn u t xó hi vi gim nghốo tng t
1,02 lờn 1,34 v 10,94 trong cựng thi k
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
nn kinh t, c bit t 2008 n nay:
Vic chuyn i c cu kinh t, tỏi cu
trỳc nn kinh t s cú nh hng ln n
mt b phn ngi lao ng nụng thụn,
ngi nghốo khụng cú trỡnh Khng
hong kinh t khin tng trng kinh t
gim, hng lot doanh nghip úng ca
dn n nguy c gim thu nhp, mt
vic lm gia tng. Trong bi cnh cụng
nghip húa v ụ th húa, s lng ngi
nghốo ụ th cú xu hng gia tng (k c
nhúm di dõn nụng thụn ra thnh th v
mt b phn lao ng b mt vic lm
trong cỏc khu cụng nghip khu ch xut)
vi a s lm vic trong khu vc phi
chớnh thc, iu kin lm vic kộm v
thu nhp bp bờnh. Tỏc ng ca bin
i khớ hu ton cu khụng nhng a
n mc nc bin dõng cao, xõm chim
nhiu din tớch t ai sinh sng m
cũn gõy ra nhng trn hn hỏn, l lt
trm trng, xúi mũn b bin, b sụng,
phốn húa t ai nụng nghipcú nguy
c y nhiu ngi vo cnh nghốo.
- B phn ln ngi nghốo tp trung
nhng vựng sõu, xa, trong nhúm dõn
tc thiu s, vi cht lng ti nguyờn v
nng sut lao ng thp, ngun nhõn lc
kộm, h tng c s kộm phỏt trin, dch
v cụng ớt..
nh hng v gii phỏp gim
nghốo thi k 2011-2020:
- Nhng nh hng:
Trong giai on ny, ng v Nh
nc tip tc coi gim nghốo l mt
trong nhng chớnh sỏch u tiờn hng u
trong phỏt trin kinh t xó hi ca t
nc. Trong thi k 2011-2020, bo
m gim nghốo bn vng, Chớnh ph ó
ban hnh Ngh quyt 80/2011/NQ-CP
ngy 19/5/2011 vi mc tiờu nhm ci
thin v tng bc nõng cao iu kin
sng ca ngi nghốo, trc ht l khu
9
Nghiên cứu và trao đổi
vc min nỳi, vựng ng bo dõn tc
thiu s, to s chuyn bin mnh m,
ton din cỏc vựng nghốo; thu hp
khong cỏch chờnh lch gia thnh th v
nụng thụn, gia cỏc vựng, cỏc dõn tc v
cỏc nhúm dõn c. Phn u thu nhp
bỡnh quõn u ngi h nghốo nm 2020
d kin tng 3,5 ln so vi nm 2010. T
l h nghốo c nc gim 1,5 - 2%/nm,
riờng cỏc huyn, xó cú t l nghốo cao
gim 4%/nm theo chun nghốo ca tng
giai on.
Tip ú, Ngh quyt s 15/NQ-TW
ca Ban chp hnh trung ng ng
Khúa XI ngy 1/6/2012, tip tc khng
nh, vic bo m thu nhp ti thiu v
gim nghốo c thc hin theo hai
hng: mt l, h tr h nghốo cú vic
lm vi thu nhp ngy cng tng thoỏt
nghốo, t thu nhp ti thiu v nõng cao
thu nhp; hai l, h tr tin mt bo
m thu nhp ti thiu, iu kin cho
tr em hc hnh, c chm súc y t,
chng suy dinh dng, hng ti bo
m mc sng ti thiu cho ngi dõn.
- Mt s gii phỏp trong thi gian ti:
y mnh vic trin khai thc hin
Ngh quyt 30a, Ngh quyt 80 ca
Chớnh ph nhm tp trung cụng tỏc gim
Ti liu tham kho
1. Chin lc ton din v tng
trng v xoỏ úi gim nghốo, 2002
2. Quyt nh s 134/2004/CP ngy
20/7/2004 ca Th tng Chớnh ph v
mt s chớnh sỏch h tr t sn xut, t
, nh v nc sinh hot cho h ng
bo dõn tc thiu s nghốo, i sng khú
khn
3. Quyt 30a/2008/NQ-CP ca Chớnh
ph v Chng trỡnh h tr gim nghốo
nhanh v bn vng i vi 61 huyn nghốo
4. Ngh quyt 80/2011/NQ-CP ngy
19/5/2011 v nh hng gim nghốo bn
vng thi k t nm 2011 n nm 2020
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
nghốo vo ng bo dõn tc thiu s,
ngi nghốo thuc huyn nghốo, xó biờn
gii, xó an ton khu, xó, thụn bn c
bit khú khn, vựng bói ngang, ven bin,
hi o.
Xõy dng Chng trỡnh mc tiờu
quc gia v gim nghốo giai on 20122020 vi cỏc mc tiờu c bn sau: (i)
thỳc y c hi kinh t, gn kt gia tng
trng, phỏt trin v gim nghốo; (ii) tng
cng an sinh xó hi, tip cn dch v c
bn cho ngi nghốo, c bit l y t, giỏo
dc, nh , nc sch v thụng tin; (iii)
nõng cao nng lc nhn bit v x lý kp
thi cỏc ri ro ca ngi nghốo trong quỏ
trỡnh ụ th húa v chuyn dch c cu vic
lm; (iv) tng cng bỡnh ng, gim s
khỏc bit v vựng a lý v cỏc nhúm dõn
c; (v) huy ng ngun lc ca ton xó
hi vo quỏ trỡnh thc hin mc tiờu xúa
úi gim nghốo, phỏt trin bn vng.
Cựng vi s u t, h tr ca Nh
nc v cng ng xó hi, s n lc
phn u vn lờn thoỏt nghốo ca mi
ngi dõn nht l cỏc xó nghốo, vựng
nghốo v chớnh bn thõn ngi nghốo s
em li kt qu tt p trong cụng cuc
gim nghốo ca Vit Nam trong thi
gian ti./.
5. Gim nghốo Vit Nam, thnh tu
v thỏch thc.- Vin Khoa hc xó hi Vit
Nam, 2011
6. Bỏo cỏo thnh tu ca Vit Nam
trong gim nghốo v nhng thỏch thc
mi.- World Bank, 2012
7. Xúa úi gim nghốo - Ch trng
nht quỏn ca ng trong chin lc phỏt
trin t nc.- ng Th Hoi.- i hc
Thng mi H Ni, 2011
8. V thc hin chớnh sỏch xoỏ i,
gim nghốo Vit Nam giai on 20112020.- GS.TS Trn Ngc Hiờn.- Hc vin
Chớnh tr - Hnh chớnh quc gia H Chớ
Minh, 2012
10